Professional Documents
Culture Documents
BÀI 2:
CÂN BẰNG HÓA HỌC VÀ CÂN BẰNG PHA
1. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến chuyển dịch cân bằng
I. Mục đích
Khảo sát sự ảnh hưởng của nồng độ các chất đến cân bằng:
Cơ sở lý thuyết là do dựa vào nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier ở một phản ứng thuận
nghịch đang ở trạng thái cân bằng. Khi tác động từ bên ngoài như biến đổi nhiệt độ áp suất và nồng độ
thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều chống lại sự cân bằng đó. Như vậy khi cho vào ống nghiệm (2)
2-3 giọt FeCl3 bão hòa và ống 3 cho thêm 2-3 giọt KSCN bão hòa thì nồng độ FeCl3 tăng lên ở ống 2 và
nồng độ KSCN tăng lên ở ống 3 theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơsactơrê thì cân bằng chuyển
dịch theo chiều giảm nồng độ của FeCl3 và nồng độ KSCN tức là chuyển theo chiều thuận vì vậy tạo ra
nhiều Fe(SCN)3 làm cho ống 2 và 3 có màu đỏ máu đậm hơn ống 1.
Còn ở ống 4 thì ngược lại khi cho tinh thể KCl lắc cho tan hết thì nồng độ KCl tăng lên cân bằng sẽ dịch
chuyển theo chiều nghịch làm giảm nồng độ Fe(KCN)3 giảm vì vậy màu của ống nghiệm 4 nhạt hơn
ống 1
I. Mục đích
Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ các chất đến cân bằng:
Sự chuyển dịch cân bằng được theo dõi qua sự thay đổi của nồng độ OH-, sự thay đổi của nồng độ
ion OH- được theo dõi qua sự đổi màu của phenolphtalein từ không màu thành có màu.
II. Hóa chất
- Hóa chất: CH3COONa rắn, dung dịch phenolphtalein
- Dụng cụ: Cốc chịu nhiệt 100ml
Cốc chịu nhiệt 250ml
Ống nghiệm , bếp điện hoặc đèn cồn.
III. Tiến hành
Đun 100ml nước nóng trong cốc chịu nhiệt 250ml.
Cho vào ống nghiệm ít tinh thể CH3COONa sau đó thêm 5ml nước cất lắc cho tan hết. Chia đều ra 2
ống nghiệm:
- Ống 1 cho thêm 2-3 giọt phenolphtalein
- Ống 2 nhúng vào nước nóng vài phút rồi cho thêm 2-3 giọt phenolphtalein rồi so sánh với
ống 1
IV. Kết quả
- Ống 1 khi cho thêm dung dịch phenolphtalein có màu hồng rất nhạt
- Ống 2 sau khi nhúng vào nước vài phút rồi cho thêm dung dịch phenolphtalein thì dung dịch có màu
hồng đậm hơn ở ống 1
V. Giải thích kết quả
- Ở ống 1 có màu hồng rất nhạt là do có sự tạo thành OH- nhưng nồng độ rất nhỏ
- Ở ống 2 phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao hơn mà đây là phản ứng thu nhiệt (∆H>0)
Nhiệt độ tăng theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng lơsactơrê phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận để
giảm nhiệt độ xuống do đó tạo ra nhiều OH- vì vậy ống 2 có màu đậm hơn.
BÀI 3:
TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
1. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
I. Mục đích
- Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ Na2S2O3 ( Natri thiosunphat) đến tốc độ phản ứng:
aA
bB → + cC + dD
a b
v = k[A] [B]
3 KỸ THUẬT HẠ TẦNG ĐÔ THỊ - K54 -3UTC
Báo cáo thực hành Hóa học ứng dụng 2014
Trong đó: v là vận tốc phản ứng tại một thời điểm nào đó
[A] và [B] là nồng độ mol/l của chất A,B
K là hằng số tỉ lệ hay còn gọi là hằng số vận tốc của phản ứng phụ thuộc vào
bản chất phản ứng,nhiệt đọ phản ứng mà không phụ thộc nồng đọ các chất
tham gia phản ứng
Vì vậy khi nồng độ Na2S2O3 ở các phản ứng tăng dần từ 1%,2%,3%,4% vì vận tốc phản ứng ở mỗi
thời điểm tăng dần làm cho thời gian phản ứng giảm dần từ ống 1 đến ống 4
Còn màu vẩn đục trắng tăng dần theo thứ tự là do nồng độ Na2S2O3 tăng dần phản ứng tạo ra nhiều S↓
hơn.
2.Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
I. Mục đích
- Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ các chất đến tốc độ phản ứng:
Qua việc đo thời gian phản ứng giữa Na2S2O3 4% và H2SO4 20% ở các nhiệt độ khác nhau.
II. Hóa chất, dụng cụ
- Hóa chất: Dung dịch H2SO4 20%
Dung dịch Na2S2O3 4%.
- Dụng cụ: 01 đồng hồ bấm giây
01 nhiệt kế
01 bếp điện hoặc đèn cồn
08 ống nghiệm sạch
III. Tiến hành
- Lấy bốn ống nghiệm sạch đánh dấu A, B, C, D cho vào mỗi ống 1ml dung dịch H2SO4 20%
- Lấy bốn ống nghiệm sạch đánh dấu A’, B’, C’, D’ cho vào mỗi ống 1ml dung dịch Na2S2O3 4%.
Đổ ống A vào ống A’ ở nhiệt độ phòng ghi thời gian phản ứng t1(s)
Đổ ống B vào ống B’ ở nhiệt độ phòng +10oC ghi thời gian phản ứng t2(s)
Đổ ống C vào ống C’ ở nhiệt độ phòng +20oC ghi thời gian phản ứng t3(s)
Đổ ống D vào ống D’ ở nhiệt độ phòng +30oC ghi thời gian phản ứng t4(s)
- Để đun nóng hai ống nghiệm đến nhiệt độ mong muốn ta cho 2 ống nghiệm vào một cốc 250ml chứa
nước nguội đun trên bếp điện, dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước đến khi đạt nhiệt độ cần thiết đổ ống
axit vào ống muối.
pH 1 2 3
V. Nhận xét
- Tích số ion nước [H3O+].[OH-] = 10 -14
- Độ pH được định nghĩa pH = -lg [H3O+] hay pH =-lg [H+]
- Với pH<7 môi trường axit
pH=7 môi trường trung tính
pH>7 môi trường bazơ
- Vậy CH3COOH có nồng độ càng nhỏ pH càng lớn.
V. Nhận xét
Như thí nghiệm 3 NH3 có nồng độ càng lớn thì pH càng lớn.
3.Thí nghiệm 3: Điều kiện hòa tan của chất điện li ít tan
I. Mục đích
- Khảo sát điều kiện hòa tan của chất điện li ít tan CaCO3
II. Hóa chất, dụng cụ
- Hóa chất : Dung dịch CaCl2 0,00002M
Dung dịch K2CO3 0,00002M
Dung dịch CaCl2 0,2M
Dung dịch K2CO3 0,2M
- Dụng cụ : Ống nghiệm, ống đong.
III. Tiến hành
- Đánh số bốn ống nghiệp từ 01 đến 04
- Cho vào ống nghiệm số 01: 1ml dung dịch CaCl2 0,00002M;
7 KỸ THUẬT HẠ TẦNG ĐÔ THỊ - K54 -7UTC
Báo cáo thực hành Hóa học ứng dụng 2014
- Cho vào ống nghiệm số 02: 1ml dung dịch K2CO3 0,00002M;
- Cho vào ống nghiệm số 03: 1ml dung dịch CaCl2 0,2M;
- Cho vào ống nghiệm số 04: 1ml dung dịch K2CO3 0,2M;
- Đổ ống nghiệm 02 vào ống nghiệm 01 và đổ ống nghiệm 04 vào ống nghiệm 03;
IV. Kết quả
- (Trường hợp 1) Khi cho ống nghiệm 02 vào ống nghiệm 01 không có hiện tượng gì xảy ra;
- (Trường hợp 2) Khi cho ống nghiệm 04 vào ống nghiệm 03 thì xuất hiện kết tủa trằng;
V. Giải thích kết quả
-Trường hợp 1:
Xét một chất điện li ít tan AmBn có cân bằng trong dung dịch là
AmBn ↔ mAn+ + nBm-
I. Mục đích
- Xác định đương lượng kim loại Mg
II. Hóa chất, dụng cụ
- Hóa chất : Dung dịch HCl 1:4, Mg kim loại
- Dụng cụ : Cân phân tích, thiết bị xác định đương lượng kim loại (hình vẽ)
BÀI 6: XÁC ĐỊNH HIỆU ỨNG NHIỆT CỦA MỘT QUÁ TRÌNH
I. Mục đích
- Xác định hiệu ứng nhiệt của quá trình hòa tan Na2SO4
II. Hóa chất, dụng cụ
- Hóa chất : Na2SO4 tinh thể
- Dụng cụ : Cân phân tích, nhiệt kế điiện tử, bình nhiệt lượng kế( Hình vẽ)
=- = - 6356,458(J/mol)
2517356