You are on page 1of 20

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH

KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG Fe2+ TRONG


MUỐI MORH BẰNG PHƯƠNG PHÁP
CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ

GVHD: ThS. Hồ Văn Tài


SVTH: Lê Thị Tường Vy
DHPT14
NỘI DUNG

1. Nguyên tắc

2. Hóa chất

3. Quy trình thực nghiệm

4. Kết quả
5. Trả lời câu hỏi
1. Nguyên tắc
Trong môi trường acid, ion Fe2+ trong muối Morh được chuẩn độ bằng KMnO4:

Sử dụng phương pháp điện thế, giá trị thế được ghi nhận bằng điện cực oxy hóa khử Pt theo
phương trình Nernst:

Trước điểm tương đương, dung dịch chứa hệ Fe3+ /Fe2+ nên thế điện cực được tính theo:

Sau điểm tương đương, chứa hệ , / , , thế điện dực được tính theo:

Khi qua điểm tương đương có sự thay đổi đột ngột của thế điện cực tạo bước nhảy thế, từ
đó xác định điểm tương đương.
ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP:

Ưu điểm:
• Độ nhạy cao có thể lên đến .
• Chuẩn độ được những dung dịch có màu.
• Chuẩn độ được cho những trường hợp không có chất chỉ thị.
• Chuẩn độ được cho những trường hợp có nhiều cấu tử.
Nhược điểm:
• Khá tốn kém chi phí khi vận hành thí nghiệm.
• Mất nhiều thời gian do cần nhiều điểm để vẽ đường cong chuẩn độ.
2. Hóa chất
Hóa chất Cách pha Vai trò

Cân m (g) KMnO4, hòa tan, đm đến 100ml bằng nước cất.
Dd KMnO4 0,05N Chất chuẩn

Cân m (g) H2C2O4, hòa tan, đm đến 100ml bằng nước cất.
Dd H2C2O4 0,05N Chất chuẩn gốc

(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O Hòa tan m(g) muối, tẩm HCl đậm đặc, thêm nước, khuấy đều,
Mẫu
định mức 100ml bằng nước cất.

Hút V (ml) acid sunfuric đặc, cho vào bình có chứa sẵn nước
Dd H2SO4 6N cất, lắc đều và định mức 100ml bằng nước cất. Môi trường
3. Quy trình thực nghiệm
Thông số chạy máy

Chọn chế độ máy MET U


Parameter Stop condition
Titration parameter Stop V Abs
V Step 0,1 ml Stop V 99.9 ml
Tirth.Rate Max ml/ Min Stop U OFF
Sighnal. Drift 10mV/min Stop EP 5
Equilibr.time 50s Filling rate Max.ml/min
Start V OFF Evalution
pause 5s EPC 30
Meas.input 1 EP recognition All
temperature 25 Fix ÉP P OFF
Xác định lại nồng độ chất chuẩn KMnO4 0,05N bằng H2C2O4 0,05N

Dung dịch Thí nghiệm thực hiện 3 lần


KMnO4
0.05N 5mL 0.05N +
5mL H2SO4 6N +
90 mL + cá từ
Máy
đã
được
cài
đặt
các Đặt becher lên máy Becher 250 mL
thông
số

đun nóng
đến bay
Bật công tắt và hơi
bấm “Start”
Xác định hàm lượng Fe2+ trong mẫu muối Morh
Dung dịch Thí nghiệm thực hiện 3 lần
KMnO4
0.05N 5mL + 5mL
H2SO4 6N + 90
Máy
mL + cá từ
đã
được
cài
đặt
các Đặt becher lên máy Becher 250 mL
thông
số

Bật công tắt và


bấm “Start”
4. Kết quả
Xác định lại nồng độ của KMnO4 bằng dung dịch chuẩn H2C2O4 0.05N

Từ số liệu thu được trên máy chuẩn độ điện thế, ta tiến hành vẽ đồ thị tích phân và vi phân

* Lần 1:
Xác định lại nồng độ của KMnO4 bằng dung dịch chuẩn H2C2O4 0.05N

* Lần 2:
Xác định lại nồng độ của KMnO4 bằng dung dịch chuẩn H2C2O4 0.05N

* Lần 3:
Tính toán kết quả

Ta có :
Suy ra:
(Với = 5 mL, = 0.05 N)
Sai số:
Tính toán kết quả

Lần 1 2 3

(ml) 5.11 5.18 5.09

(N) 0.049 0.048 0.049

GTTB 0.049

=> (N) 0.049 0.001

Vậy nồng độ của KMnO4 được xác định lại bằng H2C2O4 là:
= 0.049 0.001 (N)
Phân tích mẫu Fe2+ trong muối Morh
Từ số liệu thu được trên máy chuẩn độ điện thế, ta tiến hành vẽ đồ thị tích phân
và vi phân
* Lần 1:
Phân tích mẫu Fe2+ trong muối Morh
* Lần 2:
Phân tích mẫu Fe2+ trong muối Morh
* Lần 3:
Tính toán kết quả

Ta có:
Suy ra
( Với = 5 (mL), = 0.049 (N))
Sai số:
Tính toán kết quả

Lần 1 2 3

(ml) 2.56 2.50 2.59

(N) 0.025 0.024 0.025

GTTB 0.025

=> (N) 0.025 0.001

Vậy hàm lượng Fe2+ trong mẫu muối Mohr là :

= 0.025 0.001 (N)


5. Trả lời câu hỏi

Câu 1: Vì sao khi chuẩn độ H2C2O4 phải đun nóng dung dịch ?
Do trong phản ứng của H2C2O4 với KMnO4 có sinh ra CO2 gấy
cản trở nên cần phải đun nóng để làm bay hơi CO 2 và giúp ion
Mn+7 dễ dang về Mn+2, Mn+2 là chất xúc tác đẩy nhanh tốc độ
phản ứng.
Câu 2: So sánh thể tích tương đương từ đồ thị và từ màn hình
hiển thị của máy chuẩn độ?
Hai thể tích tương đương từ đồ thị và từ máy hiển thị là giống
nhau. Chứng tỏ là ít có độ sai lệch giữa màn hình hiển thị và khi
chúng ta vẽ đồ thị.

You might also like