You are on page 1of 18

Bài Thực Hành

Định Lượng Muối. Ứng Dụng Phân Tích NaHCO3 Trong


Phụ Gia Thực Phẩm
Nhóm Ba:
Đinh Đức Bảo
Trần Bảo Châu
Nguyễn Thị Thùy Dương
Đặng Bích Duyên
Các hóa chất cần thiết:

NH4Cl rắn
Na2CO3 rắn
NaHCO3
HCl đậm đặc
Chỉ thị MR, MO, PP
Dung dịch gốc Na2B4O7 0.1000N
1.1. Pha chế dung dịch chuẩn gốc Na2B4O7 để xác định dung dịch chuẩn HCl
1.1.1. Nguyên tắc
Người ta cân một lượng xác định chất gốc trên cân phân tích có độ chính xác 0.0001g, hòa tan
lượng cân rồi chuyển vào bình định mức có dung tích thích hợp, định mức bằng nước tới vạch.

1.1.2. Cách tính và cách tiến hành

mNa2B4O7==1.031g
Cân chính xác lượng cân Na2B4O7.10H2O vừa tính vào trong cốc 100mL, hòa tan bằng nước cất
và chuyển qua phễu vào bình định mức 100mL.
Tráng cốc ba lần bằng nước cất vào bình định mức. Sau đó thêm nước cất đến vạch mức, lắc kĩ
để trộn đều, ta có dung dịch chuẩn gốc Na2B4O7 0.1N.
Thiết lập công thức ở trên:

CN= z.CM= CM = = = = CN

mà C% = 100 = (2)
Ta có công thức chất rắn than:

mcân = (*)
Thay (2) và (1) vào (*)

Ta được: mcân = = CNĐVdd


Đổi Kg/L sang g/L:

mcân =

C% = 100 = =
1.2.Pha 250ml dung dịch HClN từ dung dịch HCl đặc.
•Công thức tính

Vdd= = = 1.933ml

• Cách tiến hành


Dùng pipet hút 1.933ml dung dịch HCl đậm đặc vào bình định mức 250ml chứa sẵn 30ml nước
cất. Thêm nước đến vạch, lắc đều.
Kết quả thu được 250ml dung dịch HCl 0.1N cần pha.
Thiết lập công thức trên:
2.Xác định nồng độ dung dịch chuẩn HCl theo chất gốc.
2.1. Nguyên tắc
Để xác định chính xác nồng động dung dịch HCl ta cần chuẩn độ dung dịch HCl vừa pha
bằng chuẩn gốc Na2B4O7 0.1000N. Phương trình phản ứng:

B4O7 + 5H2O + 2H+ 4H3BO3

Khoảng bước nhảy tính gần đúng là 6.24 – 4.0 (độ chính xác 99.9%). Chỉ thị thích hợp có
thể dung MO,MR hay Tashiro.

2.2. Cách tiến hành


Dung dịch HCL

10mLH2O, 3 giọt MR
Dd HCl

Nhỏ từ từ dung dịch HCl xuống


erlen cho đến khi từ màu vàng

10ml Na2B4O7 0.1N


10ml nước cất

Ghi V(HCl), ml CN(HCl) 3 giọt MR

Thực hiện chuẩn độ 3 lần


V1=8.5ml, V2=8.6ml, V3=8.4ml
VTB=8.5ml
CN(HCL)==N
3. Định lượng hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3
3.1. Nguyên tắc
Chuẩn độ riêng phần Na2CO3 trong hỗn hợp bằng dung dịch chuẩn HCl với chỉ thị PP
ứng với bước chuyển màu từ màu hồng sang ánh hồng (giống màu của bình đối chứng
NaHCO3 chỉ thị PP).

Với chỉ thị PP: Na2CO3 + HCL + NaCl

Sau đó tiếp tục chuẩn độ dung dịch thu được (chứa NaHCO3 ban đầu và tạo thành phần từ
phản ứng chuẩn độ trên)bằng HCl ứng với chỉ thị MO từ màu vàng sang màu da cam.

Với chỉ thị MO: NaHCO3 + HCl H2CO3 + NaCl

3.2. Cách tiến hành


10ml hỗn hợp NaHCO3
và Na2CO3
10ml H2O,3 giọt PP HCl 0.1N

Chuẩn độ bằng dung dịch HCl cho


đến khi màu hồnghồng rất nhạt Ghi VHCl (VPP)

3 giọt MO

Tiếp tục chuẩn độ bằng dung 10ml mẫu


dịch HCl cho đến khi từ vàng
10ml H2O
1 giọt PP 0.1%
3 giọt MO
Ghi VHCl (VMO) CN(Na2CO3)
CN(NaHCO3)
Thể tích HCl sau ba lần chuẩn độ
Vpp(mL)
V1= 3.5mL, V2= 3.4mL, V3= 3.5mLVTB= 3.4666mL
VMO(mL)
V1= 17mL, V2= 17.1mL, V3= 17mLVTB= 17.0333mL

CN(Na2CO3)= = = 0.0346N

CN(NaHCO3)= =

= = 0.1010N
4. Phân tích NaHCO3 trong phụ gia thực phẩm.
4.1. Nguyên tắc.
Chuẩn độ NaHCO3 trong mẫu bằng dung dịch chuẩn HCl với chỉ thị MO. Điểm dừng chuẩn
độ dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.

Phản ứng chuẩn độ: NaHCO3 + HCl H2O + CO2 + NaCl

4.2. Cách tiến hành


0.3g mẫu chứa NaHCO3

HCl 0.1N
10ml H2O, 3 giọt MO 0.1%

Chuẩn độ bằng HCl 0.1N


dung dịch chuyển từ vàng
sang màu đỏ

0.3g mẫu

10ml H2O
Ghi V(HCl),ml % NaHCO3 trong mẫu ban đầu
𝐶 𝑁 × 𝑉𝑇𝐵 × 84 . 01 100
X(%)= × 3 giọt MO 0.1%
Thực hiện chuẩn độ ba lần 1000 𝑚
V1=8.8ml, V2=8.8ml, V3=8.9ml =
VTB= 8.8333
= 28%

You might also like