Professional Documents
Culture Documents
NH4Cl rắn
Na2CO3 rắn
NaHCO3
HCl đậm đặc
Chỉ thị MR, MO, PP
Dung dịch gốc Na2B4O7 0.1000N
1.1. Pha chế dung dịch chuẩn gốc Na2B4O7 để xác định dung dịch chuẩn HCl
1.1.1. Nguyên tắc
Người ta cân một lượng xác định chất gốc trên cân phân tích có độ chính xác 0.0001g, hòa tan
lượng cân rồi chuyển vào bình định mức có dung tích thích hợp, định mức bằng nước tới vạch.
mNa2B4O7==1.031g
Cân chính xác lượng cân Na2B4O7.10H2O vừa tính vào trong cốc 100mL, hòa tan bằng nước cất
và chuyển qua phễu vào bình định mức 100mL.
Tráng cốc ba lần bằng nước cất vào bình định mức. Sau đó thêm nước cất đến vạch mức, lắc kĩ
để trộn đều, ta có dung dịch chuẩn gốc Na2B4O7 0.1N.
Thiết lập công thức ở trên:
CN= z.CM= CM = = = = CN
mà C% = 100 = (2)
Ta có công thức chất rắn than:
mcân = (*)
Thay (2) và (1) vào (*)
mcân =
C% = 100 = =
1.2.Pha 250ml dung dịch HClN từ dung dịch HCl đặc.
•Công thức tính
Vdd= = = 1.933ml
Khoảng bước nhảy tính gần đúng là 6.24 – 4.0 (độ chính xác 99.9%). Chỉ thị thích hợp có
thể dung MO,MR hay Tashiro.
10mLH2O, 3 giọt MR
Dd HCl
Sau đó tiếp tục chuẩn độ dung dịch thu được (chứa NaHCO3 ban đầu và tạo thành phần từ
phản ứng chuẩn độ trên)bằng HCl ứng với chỉ thị MO từ màu vàng sang màu da cam.
3 giọt MO
CN(Na2CO3)= = = 0.0346N
CN(NaHCO3)= =
= = 0.1010N
4. Phân tích NaHCO3 trong phụ gia thực phẩm.
4.1. Nguyên tắc.
Chuẩn độ NaHCO3 trong mẫu bằng dung dịch chuẩn HCl với chỉ thị MO. Điểm dừng chuẩn
độ dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
HCl 0.1N
10ml H2O, 3 giọt MO 0.1%
0.3g mẫu
10ml H2O
Ghi V(HCl),ml % NaHCO3 trong mẫu ban đầu
𝐶 𝑁 × 𝑉𝑇𝐵 × 84 . 01 100
X(%)= × 3 giọt MO 0.1%
Thực hiện chuẩn độ ba lần 1000 𝑚
V1=8.8ml, V2=8.8ml, V3=8.9ml =
VTB= 8.8333
= 28%