Professional Documents
Culture Documents
NHỮNG LƯU Ý KHI THI THỰC HÀNH HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG
- Thao tác ĐÚNG và CẨN THẬN. Bể là trừ NẶNG, lấy dư hóa chất thì trừ NHẸ.
- Nếu có pha loãng dung dịch thì hãy tính toán cho KĨ.
- Trước khi thi là nộp báo cáo của 5 bài.
* Lưu ý: Nếu viết vào tập thì hãy viết cẩn thận. Nếu đánh máy thì phải kèm theo 01 tờ giấy số liệu đi
kèm để tránh trừ điểm oan (do khống số liệu).
- Năm ngoái thi thì chỉ có 3 bài (1; 4; 5). Năm nay thi TẤT CẢ các bài.
- Bước 05: Sau khi đốt xong thì tháo ra. Để nguội rồi mới đo msau. Trong lúc đó thì do thể tích, chiều
cao, ….
- Bước 06: Xử lý số liệu.
Lưu ý: Đi thi tự chuẩn bị 01 tờ giấy thi, ghi họ và tên, ca thi. Khi trình bày thì trình bày giống như
trong cuốn tường trình từng bài (ghi ý chính).
ℎ
III) Câu hỏi: Chứng minh công thức: 𝑃𝑂2 = 𝑃𝑘ℎí 𝑞𝑢𝑦ể𝑛 − (13,6 + 𝑓)
TRANG 01
2311CHEM1304 THỰC HÀNH HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG
Bài 02: XÁC ĐỊNH NƯỚC KẾT TINH TRONG COPPER(II)
SULFATE CuSO4.nH2O, TRONG COBALT CHLORIDE CoCl2.nH2O
I) Thao tác thí nghiệm:
- Bước 01: Cân khối lượng chén trước.
- Bước 02: Bỏ tinh thể vào chén đang cân (không được quá 1,2g và không được dưới 1,0g. Ví dụ:
chén cân được là 25,77g thì khi cân thì tổng khối lượng chén và muối không được dưới 26,77g và
không được quá 26,97g).
- Bước 03: Bỏ lên bếp nung (CuSO4.nH2O thì ở nhiệt độ 220 - 2240C; CoCl2.nH2O thì ở nhiệt độ 1400C)
- Bước 04: Nung cho đến khi tinh thể đổi màu (Cu thì từ màu xanh đậm sang màu xanh lơ nhạt; Co
thì từ màu hồng sang màu xanh lơ).
- Bước 05: Sau khi đổi màu thì đem đi chưng cất (khoảng 10-15 phút) rồi sau đó đem đi cân.
- Bước 06: Cân xong thì đem nung lại và chứng cất rồi cân.
b) CoCl2.nH2O:
Khối lượng CoCl2.nH2O: 𝑚 = 𝑚2 − 𝑚1 Khối lượng CoCl2 khan: 𝑚′ = 𝑚3 − 𝑚1
0,5817
=> 𝑛𝐶𝑜𝐶𝑙2 = ≈ 0,0045 𝑚𝑜𝑙
130
𝑚′′
Khối lượng H2O: 𝑚′′ = 𝑚 − 𝑚′ => 𝑛𝐻2 𝑂 =
𝑀
𝑛𝐻2 𝑂
Số phân tử H2O là: 𝑛 = => Vậy công thức phân tử là; CoCl2.nH2O (Kết quả: n = 6)
𝑛𝐶𝑜𝐶𝑙2
TRANG 02
2311CHEM1304 THỰC HÀNH HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG
Bài 03: ĐIỂM NÓNG CHẢY VÀ ĐIỂM NÓNG CHẢY HỖN HỢP
I) Thao tác thí nghiệm:
01) Mẫu A:
Acid Benzoic T0nc = 1230C Sorbitol T0nc = 940C
Acid Oxalic T0nc = 1010C Acetamilide T0nc = 1120C
0 0
Naphtalen T nc = 79 C Acid Stearic T0nc = 700C
Acetamid T0nc = 810C
- Bước 01: Đo T0nc của mẫu A. Sau đó, xác định ngưỡng trên và ngưỡng dưới của mẫu A.
- Bước 02: Chọn 02 – 03 chất có nhiệt độ sôi gần với mẫu A.
- Bước 03: Ghi kết quả và xác dinh mẫu A là gì?
* Lưu ý: Làm cùng 01 lúc 03 ống mao dẫn.
02) Mẫu B:
Nicotinamid Acid Acetyl Salicilic Acid Maleic
- Bước 01: Đo T0nc của mẫu B. Sau đó, xác định ngưỡng trên và ngưỡng dưới của mẫu B.
- Bước 02: Cho 03 chất tác dụng lần lượt với mẫu B.
- Bước 03: Ghi kết quả và xác dinh mẫu B là gì?
* Lưu ý: Làm cùng 01 lúc 03 ống mao dẫn.
02) Mẫu B:
T0nc (B) = ?0C => Ngưỡng trên là chất nào và ngưỡng dưới là chất nào?
B + Chất thứ 01 -> a0C B + Chất thứ 02 -> b0C
=> B là chất nào (nằm trong khoảng a và b)
TRANG 03
2311CHEM1304 THỰC HÀNH HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG
II) Số liệu - Công thức tính toán:
01) Số liệu:
V1 = ? mL V2 = ?mL V3 = ?mL
TRANG 04