You are on page 1of 44

Bài phúc trình Hóa Lý

Bài 1: XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN THẾ ĐẲNG ÁP, ENTANPI,


ENTROPI CỦA PHẢN ỨNG HÒA TAN BORAC TRONG NƯỚC

I. MỤC ĐÍCH:
Xác định độ tan S của muối ít tan là borac ở các nhiệt độ khác nhau,
từ đó xác định tích số tan phụ thuộc nhiệt độ, sau đó bằng phương pháp đồ
thị tính  Ho, S 0 , G 0 .

II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
Độ tan của một chất phụ thuộc vào nhiệt độ, bản chất của dung môi và
chất tan.
Trong dung dịch bão hòa của một muối ít tan MmAn có cân bằng:
MmAn (r) mMn+ + nAm-
Ở nhiệt độ không đổi, hằng số cân bằng của cân bằng dị thể này gọi là
tích số tan Ksp của muối ít tan MmAn.
Ksp = [Mn+]m . [Am-]n
G 0   RT ln K sp hay G 0  2.303 RT lg K sp

Mặc khác: G 0   0  TS 0


Từ 2 phương trình trên ta có:
-RT ln Ksp =  Ho -T S 0
 0 1 S 0
Hay ln Ksp = .  (1)
R T R
Theo phương trình trên, đồ thị sự phụ thuộc ln Ksp theo 1/T là tuyến
tính với hệ số góc:
 0
tg  
R
S 0
Và đường thẳng đó cắt trục tung tại điểm có giá trị bằng . Mối
R
quan hệ này cho phép xác định được  G,  H và  S của phản ứng hòa tan.
Muối natri borac Na2B4O7.10H2O hòa tan trong nước là một bazơ
trung bình.

-1-
B4O72- + 7H2O 4H3BO3 +2OH-
Bằng phương pháp chuẩn độ một thể tích đã biết của dung dịch borac
với dung dịch HCl chuẩn, ta tính được nồng độ của anion B4O72-.
Phản ứng xảy ra theo phương trình:
H+ + OH- H2O
B4O72- + 5H2O + 2H+ 4H3BO3
Đối với dung dịch bão hòa borac có cân bằng:
Na2B4O7(r ) 2Na+ + B4O72-
Gọi S là nồng độ của ion tetraborac tìm được trong quá trình chuẩn độ
với acid cũng chính là độ tan của borac thì [Na+] =2S.
Khi đó: Ksp = (2S)2 . S = 4S3

III. THÍ NGHIỆM:


Cân 36g Na2B4O7.10H2O vào cốc 250ml + 70ml nước cất. Đun hỗn
hợp trên bếp điện, khuấy nhẹ. Theo dõi nhiệt độ của dung dịch bằng nhiệt kế
cầm tay. Khi đạt 60oC trong cốc vẫn còn lượng muối chưa tan hết, tắt bếp để
nguội.
Khi dung dịch borac bão hòa để nguội, một ít borac sẽ kết tinh từ
dung dịch. Theo dõi nhiệt độ, khi dung dịch đạt tới 55 oC, dung pipet huút
4ml dung dịch vào bình nón + 5ml nước cất nóng. Sau đó them 10ml nước
cất, 4 giọt chỉ thị bromocresol green. Dung dịch có màu xanh lơ. Tiến hành
chuẩn độ bằng HCl 0.25N cho đến khi dung dịch chuyển sang màu vàng thật
nhạt.
Làm tương tự như trên ở 50oC, 45oC, 40oC, 35oC, 30oC.

IV. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:


Theo định luật đương lượng:
CA.VA =CB.VB
C A .V A 0.25.V A
 CB   (đlg/l)
VB 4
C B 0.25.V A
Khi đó: [B4o72-] = S = = (mol/l)
2 8
VA : thể tích dung dịch HCl đọc từ buret.

-2-
ToC 1/T VHCl; 0..5M [B4O7]=S [Na+]=2S Ksp=4S3 lnKsp
o
tC (ml) (mol/l) (mol/l)
55 328 3,05*10-3 28.9 9.03*10-4 18.06*10-4 2945.26*10-12 -19.64
50 323 3.1*10-3 21.3 6.66*10-4 13.32*10-4 1181.6*10-12 -20.26
45 318 3.14*10-3 18.5 5.78*10-4 11.56*10-4 772.1*10-12 -20.98
40 313 3.19*10-3 17.5 5.47*10-4 10.94*10-4 654.67*10-12 -21.14
35 308 3.25*10-3 12.7 3.97*10-4 7.94*10-4 250.28*10-12 -22.11
30 303 3.3*10-3 9.2 2.88*10-4 5.76*10-4 95.55*10-12 -23.07

-19
0.003 0.00305 0.0031 0.00315 0.0032 0.00325 0.0033 0.00335
-19.5

-20

-20.5

-21
lnKsp
Lnk

Linear (lnKsp)
-21.5

-22

-22.5
y = -13087x + 20.308
-23 R2 = 0.9768

-23.5
1/T

Từ phương trình y =-13087x+20.308 suy ra tg  =-13087


H
Mà tg  =-  H  108.81(kJ/mol)
R

Thế vào phương trình (1) ta được:


 0 1 S 0
ln Ksp = . 
R T R

  So= 168.84 (kj/mol)


 G  -45984.51(kJ)

-3-
Nhận xét:

-4-
Bài phúc trình Hóa Lý
Bài 2: XÁC ĐỊNH PHÂN TỬ LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP
NGHIỆM LẠNH

I. MỤC ĐÍCH:
Xác định khối lượng phân tử của chất hữu cơ dựa vào phương trình
nghiệm lạnh.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
Để xác định khối lượng phân tử ta dựa vào biểu thức sau:
g K dd
M  1000 . (1)
G Tdd

RT02 M 0
Với K dd  .
H dd 1000

Kdd gọi là hằng số nghiệm lạnh chỉ phụ thuộc vào bản chất của dung
môi. Với dung môi là nước thì Kdd = 1,86.
Kdd là hệ số tỉ lệ giữa độ giảm nhiệt độ kết tinh và nồng độ của dung
dịch.
Từ (1) ta đi đến phương trình sau:
Tdd  K dd .m (2)
g
Với m  1000 . là nồng độ molan, tính theo số mol chất tan trong
G.M
1000 g dung môi.
Với dung dịch loãng của chất điện ly thì phương trình (2) có dạng:
Tdd  iK dd .m

i là hệ số đẳng trương Vant – Hoff


III. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM:
- Hỗn hợp sinh hàn được tạo ra bằng cách đập vụn nước đá trộn với
muối hột và nước (4 phần nước đá với 1 phần muối theo thể tích), cho vào
khoảng ¾ bình nhiệt lượng kế.
- Trước hết xác định điểm đông đặc của dung môi tinh chất. Dung môi
dung trong thí nghiệm này là nước cất với thể tích là 50 ml.

-5-
- Nhiệt kế được đặt vào ống nghiệm qua nút cao su, không được chạm
đáy và thành ống nghiêm.
- Khi nhiệt độ giảm tới gần 0,50C, bắt đầu ghi nhiệt độ sau 30 giây mỗi
lần. Nếu thấy nhiệt độ xuống dưới thấp nhiệt độ kết tinh của nước, nghĩa là
ta gặp hiện tượng chậm đông, phải thêm vào ống nghiệm một tinh thể nước
đá nhỏ. Trong suốt quá trình này và sau khi nước bắt đầu kết tinh vẫn tiếp
tục ghi nhiệt độ 30 giây mỗi lần, kéo dài suốt 5 phút kể từ sau khi nước bắt
đầu kết tinh. Xác định nhiệt độ đông đặc của nước.
- Sau đó đem ống nghiệm ra ngoài và làm nóng dung môi bằng cách
khuấy.
- Cân 2g C12H22O11 trút cẩn thận vào ống nghiệm để không dính vào
thành ống, khuấy đều cho hòa tan.
- Đặt ống nghiệm trở lạ hỗn hợp sinh hàn. Tiếp tục khuấy đều, khi nhiệt
độ tới gần 0,50C ghi nhiệt độ sau 30 giây mỗi lần.
- Nếu nhiệt độ thấp dưới 00C mà dung dịch chưa đóng băng, thêm vào
dung dịch một ít tinh thể nước đá. Nhiệt độ sẽ lên cao trở lại, tiếp tục ghi
nhiệt độ theo thời gian 30 giây mỗi lần. Xác định băng điểm.
- Rửa ống nghiệm, tráng nước cất rồi cho vào 50 ml nước cất cùng với
2g chất X, tiến hành làm như trên để xác định khối lượng phân tử của chất
X.
IV. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
1.Vẽ đường cong nhiệt độ - thời gian. Xác định t0, tdd
a. Đối với nước tinh khiết:

t(s) 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300


T(oC) 0.5 0.4 0.2 -1.1 -1.5 -1.9 -0.7 -0.1 -0.1 0.0

-6-
1

0.5

0
0 50 100 150 200 250 300 350

-0.5
t(oC)

-1

-1.5

-2

-2.5
t(s)

Đường cong nhiệt độ- thời gian của nước

Vậy nhiệt độ đông đặc của nước là:


T0 = 00C.
b. Đối với đường saccarose:

t(s) 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300


T(oC) 0.5 0.4 0.1 -1.4 -2 -0.3 -0.2 -0.2 -0.2 -0.2

-7-
1

0.5

0
0 50 100 150 200 250 300 350

-0.5
t(oC)

-1

-1.5

-2

-2.5
t(s)

Vậy nhiệt độ đông đặc của đường là:


T0 = -0,20C.
c. Đối với chất X:

t(s) 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300


T(oC) 0.5 0.3 0.1 -0.5 -0.8 -0.7 -0.5 -0.4 -0.3 -0.3

0.6

0.4

0.2

0
0 50 100 150 200 250 300 350
t(oC)

-0.2

-0.4

-0.6

-0.8

-1
t(s)

Đường cong nhiệt độ - thời gian của chất X

-8-
Vậy nhiệt độ đông đặc của chất X là:
T0 = -0,30C.
2. Xác định khối lượng phân tử của đường và chất X
a. Khối lượng phân tử của đường:
g K dd
M  1000
G Tdd

2 1,86
 1000 .  371 đvc
50 273  (0  (0.2))

b. Khối lượng phân tử của chất X:


g K dd
M  1000
G Tdd

2 1,86
 1000 .  248 đvc
50 273  (0  (0.3))
 Nhận xét:
Qua thí nghiệm cho thấy To và Tdd là nhiệt độ đông đặc của dung môi và
dung dịch, như vậy có sự hạ nhiệt độ đông đặc (băng điểm) khi có chất hòa
tan vào dung môi nước. Đúng như giản đồ pha đã cho ta thấy. Và mục đích
của việc cho thêm nứơc đá vào là đề giảm bớt hiệu ứng chậm đông.
Số liệu tính tóan được chưa chính xác( M lt=342  Mtn=371) do số liệu chưa
chính xác: sai số trong quá trình đo, thao tác chưa thành thục.

-9-
Bài phúc trình Hóa Lý
Bài 3: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HÓA HỌC CỦA PHẢN ỨNG
2Fe3+ + 2I- 2Fe2+ + I2

I. MỤC ĐÍCH
Xác định hằng số cân bằng của phản ứng hóa học:
2Fe3+ + 2I- 2Fe2+ + I2
tại 2 nhiệt độ khác nhauvà từ đó tính hiệu ứng nhiệt trung bình ( H ) của
phản ứng.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Biểu thức của hằng số cân bằng theo nồng độcủa phản ứng trên có dạng:
[ Fe 2 ] 2 [ I 2 ]
Kc  (1)
[ Fe3 ] 2 [ I  ] 2

Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch KI.Tại thời điểm cân bằng,
nồng độ I2 được xác định bằng cách chuẩn độ với dung dịch Na 2S2O3:
2Na2S2O3 + I2 Na2S4O6 + 2NaI
Nồng độ của Fe2+ tại thời điểm cân bằng thì bằng 2 lần nồng độ I2,vì
theophương trình phản ứng ta thấy 2 mol Fe3+ tác dụng với 2mol I- sẽ tạo
thành 1 mol I2 và 2 mol Fe2+.
[Fe2+] = 2[I2]
Cũng theo phương trình phản ứng, độtăng nồng độ Fe2+ bằng độ giảm
nồng độ Fe3+.Do đó, niồng độ Fe3+ tại thời điểm cân bằng thì bằng nồng độ
Fe2+ ban đầu ( C Fe ) trừ đi nồng độ Fe2+ tại thời điểm cân bằng.
3

[Fe3+]=C Fe - [Fe2+] 3

Hay [Fe3+] = C Fe - 2[I2] 3

Nồng độ Fe3+ ban đầu ( C Fe ) được tính từ nồng độ gốc của FeCl3
3

( C 0 FeCl ) với mức pha loãng khi trộn chung các dung dịch phản ứng:
3

C Fe = C 0 FeCl . 
a 
3 
ab
3

Với a: thể tích dung dịch FeCl3; b: thể tích dung dịch KI.

- 10 -
Nồng độ I- tại thời điểm cân bằng được tính như sau:
[I-] = C I - 2[I2]

Với C I = C KI 0 .
b 
 
ab
C KI : nồng độ gốc của KI.
0

Thay các giá trị nồng độ tương ứng vào (1) sẽ tính được hằng số cân
bằng của phản ứng.
Làm thí nghiệm tại 2 nhiệt độ T1 và T2, ta có 2 giá trị hằng số cân bằng
K C ,T và K C ,T .
1 2

K C ,T1 H  1 1 
Sử dụng phương trình đẳng áp Vant-Hoff: ln  .  
K C ,T2 R  T1 T2 

Có thể xác định hiệu ứng nhiệt trung bình ( H ) của phản ứng trong vùng
nhiệt độ khảo sát.
III. TRÌNH THÍ NGHIỆM
Thực hiện phản ứng ở 300C
Cho vào 6 bình nón khô có nút đậy các chất như sau (thể tích và nồng độ
phải chính xác):
Bình 1 2 3 4 5 6
FeCl3 50 0 55 0 45 0
0,03M (ml)
KI 0 50 0 45 0 55
0,03M (ml)
Để các bình này vào máy điều nhiệt ở 300C trong 30 phút
Trong khi đó chuẩn bị 2 bình nón khác, loại 100ml cho chuẩn độ: cho
vào mỗi bình này khoảng 30ml nước cất và ngâm vào hỗn hợp sinh hàn
(nước đá + muối).
Sau 30 phút đổ bình 1 vào bình 2. Tiếp 10 phút sau, đổ bình 3 vào bình
4. Tiếp 10 phút nữa đổ bình 5 vào 6. Ghi nhận thời điểm đổ chung dung
dịch: đó là thời điểm bắt đầu phản ứng. Các bình vẫn được đậy nút và để
trong bình điều nhiệt.
Với mỗi bình, sau 25 phút kể từ thời điểm bắt đầu phản ứng, dung ống
hút lấy 10ml cho vào bình chuẩn độ đã chuẩn bi ở trên và chuẩn độ I2sinh ra

- 11 -
bằng Na2S2O3 0,01N cho đến khi có màu vàng nhạt thì them vài giọt hồ tinh
bột rồi chuẩn cho đến khi mất màu xanh.
Cách 30 phút sau lần chuẩn độ thứ nhất thì lấy mẫu thứ hai để chuẩn. Sau
đó cách 40 phút từ mẫu 2 đến mẫu 3 và cứ thế tiếp tục cách 40 phút. Khi 2
mẫu kế tiếp cho kết quả chuẩn độ bằng nhau (chênh lệch không quá 0,2ml)
thì có thể xem như phản ứng đạt cân bằng.
Thực hiện phản ứng ở 400C
Làm tương tự như trên.
IV. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
* Ở 300C:
V Na 2 S O 0, 01N (ml )
2 3

Thời gian Bình 2 Bình 4 Bình 6


phản ứng, phút
5 6.1 6.7
25
5.1 5.8 6,7
55
5.2 6 6
95

Vtrung bình 5.1 5.966666667 6.466666667

Bảng số liệu tính tóan:


bình 2 bình 4 bình 6
Nồng độ Nồng độ cân nồng độ Nồng độ cân Nồng độ Nồng độ cân
Chất đầu bằng đầu bằng đầu bằng
I2 0 0.0051 0 0.005967 0 0.006467
Fe2+ 0 0.0102 0 0.011933 0 0.012933
Fe3+ 0.015 0.0048 0.0165 0.004567 0.0135 0.000567
I- 0.015 0.0048 0.0135 0.001567 0.0165 0.003567
Kc 999.5524089 16599.8242 264801.8639
Kc trung
bình 94133.74684

Ở 40oC

0,0126 2.6,3.10 3
K1 
2,4.10  .2,4.10 
3 2 3 2

 30146 ,48

- 12 -
* Bình 4:
0,0124 2.6,2.10 3
K2 
4,1.10  .1,1.10 
3 2 3 2

 46848 ,6
* Bình 6:
0,0124 2.6,2.10 3
K3 
4,1.10  .1,1.10 
3 2 3 2

 46848 ,6
K1  K 2  K 3 30146 ,48  46868 ,6  46868 ,8
 K C1  
3 3
 41294 ,56
Ở 400C:
V Na 2 S O 0, 01N (ml )
2 3

Thời gian Bình 2 Bình 4 Bình 6


phản ứng, phút
25 6 6,1 5,1
55 6,2 6,3 5,3
Bảng số liệu tính toán:
(Tính toán giống như trên)
Chất Bình 2 Bình 4 Bình 6
Nồng độ Nồng độ Nồng độ Nồng độ Nồng độ Nồng độ
đầu cân bằng đầu cân bằng đầu cân bằng
I2 0 6,2.10-3 0 6,3.10-3 0 5,3.10-3
Fe2+ 0 0,0124 0 0,0126 0 0,0106
Fe3+ 0,015 2,6.10-3 0,0165 3,9.10-3 0,0135 2,9.10-3
I- 0,015 2,6.10-3 0,0135 9.10-4 0,0165 5,9.10-3

- 13 -
0,0126 2.6,3.10 3
K2 
'

3,9.10  .9.10 
3 2 4 2

 81183,43
* Bình 6:
0,0106 2.5,3.10 3
K3 
'

2,9.10  .5,9.10 
3 2 3 2

 2034,17

K '1  K 2  K 3 20861,31  81183 ,43  2034 ,17


' '

 K C2  
3 3
 34692 ,97
 Hiệu ứng nhiệt trung bình:
K C ,T1 H  1 1 
ln  .  
K C ,T2 R  T1 T2 

41294 ,56 22,4 1


 ln
. .
 H = 34692 ,97 273 1 1

303 313
 14.52

- 14 -
Bài phúc trình Hóa Lý
Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHÂN BỐ VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC

I. NGUYÊN TẮC:
- Chuẩn độ I2 trong các hỗn hợp cân bằng dị thể:
HH1: Dung dịch I2 (trong CCl4) I2 (trong nước)
(C1) (C2)
HH2: (I2)CCl 4 I2 trong dung dịch KI (I2 + KI KI3)
’ ’
(C1 ) (C2 ) ( bằng [I ] + [KI3])
-

Ta tính được:
C2
- Hệ số phân bố I2 giữa lớp nước và lớp CCl4: k=
C1
- Hằng số cân bằng:
K=
KI 3 
KI . I 2 
Trong đó:
C2
[I2] = C1’k =C1’
C1
C2
[KI3] = C2’ – [I2] = C2’ - C1’
C1
[KI] = [KI]0 – [KI3]
II. THỰC HÀNH:
- Dùng ống đong 10 ml lấy vào mỗi bình lóng (phễu chiết) 10 ml dung
dịch I2 trong CCl4. Thêm vào bình (1) 100 ml nước cất, bình (2) 50 ml KI
0,1N. Đậy chặt nút, cầm nghiêng bình, lắc đều khoảng 30 phút (chú ý
khoảng 5 phút mở khóa để tháo áp suất thừa). Lắc đủ thời gian, treo 2
bình lóng lên giá đỡ. Để yên khoảng 15 – 20 phút.
- Chiết lớp dưới của 2 bình vào 2 bình nón nhỏ.
- Dùng pipet 1 ml hút từng bình 1 ml, thêm vài giọt hồ tinh bột rồi đem
chuẩn độ bằng Na2S2O3 0,01N. Mỗi bình chuẩn 3 lần, lấy kết quả trung
bình.
- Sau khi chuẩn độ xong 2 lớp dưới, đem rữa sạch các bình erlen.
- Chiết lớp trên của 2 bình lóng vào 2 bình nón nhỏ.
- Cũng lấy mẫu lớp trên của 2 bình, chuẩn độ bằng Na 2S2O3 0,01N.
Chuẩn độ 3 lần, lấy kết quả trung bình. Lớp trên bình (1) mỗi lần chuẩn
dùng pipet hút 10 ml để lấy mẫu, bình (2) mỗi lần chuẩn dùng pipet 5 ml
để lấy mẫu.

- 15 -
V. III. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Thể tích dung dịch Na2S2O3


Bình 1 0.01N (1ml) Nồng độ
Trung
Lớp lần 1 Lần 2 Lần 3 bình
dưới(1ml) 16.9 16.5 17 16.8 C1=0.168
Trung
Lớp trên lần 1 Lần 2 Lần 3 bình
(10ml) 1.9 1.7 2 1.866667 C2=0.001867
k 0.011111111
Thể tích dung dịch Na2S2O3
Bình 2 0.01N (1ml) Nồng độ
Trung
Lớp lần 1 Lần 2 Lần 3 bình
dưới(1ml) 4.9 5 4.9 4.933333 C1’=0.049333
Trung
Lớp trên lần 1 Lần 2 Lần 3 bình
(10ml) 14.4 14.8 14.8 14.66667 C2’=0.014667
K 299.9104849

Hệ số phân bố I2 giữa lớp nước và lớp CCl4:


C 2 0.001867
k=   0,011
C1 0.168
 Tính K (bình 2):
C2 0.01867
[I2] = C1’k =C1’  0.0493 *  0.000548
C1 0.168
[KI3] = C2’ – [I2] = 0.014667-0.000548=0.014119
[KI] = [KI]0 – [KI3] = 0.1-0.014119= 0,085881

K=
KI 3  =229.91
KI . I 2 
 Nhận xét:
k phụ thuộc vào bản chất của các cấu tử tạo thành hệ và nhiệt độ.
Dự vào hệ số phân bố có thể biết được: độ phân ly hay tổ hợp các phân tử
chất tan trong một dung môi. Hằng số cân bằng xảy ra trong một pha,
hoạt độ của chất tan hoặc những tính chất khác nhau.Iod kém tan trong
nước nhưng tan tốt trong một số chất hữu cơ.
Iod dễ bay hơi và khó tan trong nước nên tách bình nào cần chuẩn độ
ngay bình đó.

- 16 -
Bài 5
XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG

I. MỤC ĐÍCH:
Trong bài này chúng ta sẽ xác định bậc riêng và bậc chung của phản ứng:
1
Fe3+ + I- Fe2+ + I2
2
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
Để xác định bậc riêng của Fe3+ và I-, ta sử dụng phương pháp vi phân của Van–Hoff.
Giả sử vận tốc đầu của phản ứng được xác định bằng phương trình:
 dC 
   k C0 Fe1 3 .C0 I 2 (1)
n n

 dt  t 0
Trong đó:
C0 nFe1 3 : là nồng độ đầu của Fe3+
C0 nI
2
 : là nồng độ đầu của I-
n1, n2 là bậc riêng của phản ứng theo Fe3+ và I-
Lấy logarit phương trình (1) ta được:
 dC 
lg     lg k  lg C0 Fe1 3  lg C0 I 2
n n
(2)
 dt  t 0
Nếu tiến hành một chuỗi các thí nghiệm với những nồng độ ban đầu của Fe 3+ khác
nhau trong khi nồng độ của I- được giữ không đổi, ta có thể xác định được n1. Và
một chuỗi nồng độ đầu của Fe3+ không đổi, chúng ta sẽ xác định được n2. Từ đó tính
được bậc tổng quát của phản ứng n = n1 + n2.
Chuỗi thí nghiệm thứ nhất cho ta dạng sau của phương trình (2):
 dC 
lg    = A + n1lg(C0)Fe3+
 dt  t 0
 dC 
Xây dựng đồ thị    - lg(C0)Fe3+ ta có đường thẳng với góc nghiêng  với
 dt  t 0
tg  = n1. Tương tự có thể xác định n2.
 dC 
Để xác định vận tốc ở thời điểm đầu    thường sử dụng phương trình kinh
 dt  t 0
nghiệm sau:
1 1
 
Cx t
Trong đó:
Cx: là nồng độ mol của Fe3+ sinh ra ở mỗi thời điểm t.
t : là thời gian phản ứng.
 ,  là những hằng số thực nghiệm.
dCx
Lấy đạo hàm tại t = 0, ta có:
dt

- 17 -
 dC  1
   (3)
 dt t 0 

1 1
Như vậy, xây dựng đồ thị = f   ta xác định hằng số thực nghiệm  từ đây có
Cx t 
thể tính được vận tốc đầu của phản ứng theo (3).
Cx là nồng độ Fe2+ tại thời điểm t, có thể được xác định thông qua nồng độ I 2 sinh ra.
Lượng I2 được kiểm soát bằng cách cho vào hỗn hợp phản ứng dung dịch Na 2S2O3 với
những lượng biết trước chính xác kèm theo hồ tinh bột. Khi toàn bộ lượng Na 2S2O3 tác
dụng hết với I2 được sinh ra trong quá trình phản ứng thì lượng I 2 mới sinh ra trong hỗn
hợp phản ứng cùng với hồ tinh bột sẽ cho màu xanh.
Nồng độ Cx tại mỗi thời điểm t được xác định theo biểu thức:
N Na2 S2O3 .VNa2 S2O3  C x .Vhhpu
N Na2 S2O3 : nồng độ dương lượng của Na2S2O3
V Na 2 S 2 O 3 : toàn bộ thể tích dung dịch Na2S2O3 được cho vào hỗn hợp phản ứng cho
đến thời điểm t.
C x : nồng độ mol của Fe2+ tại thời điểm t.
Vhhpu : thể tích của hỗn hợp phản ứng (qui về thể tích đầu không đổi).
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
1. Xác định bậc riêng của Fe3+:
Cho vào 4 bình các hóa chất như sau:
Dung dịch Bình 1 Bình 2 Bình 3 Bình 4
Fe(NO3)3M/60,ml 10 20 30 40
HNO3 0,1M,ml 10 10 10 10
KNO3 1M,ml 40 30 20 10
H2O,ml 20 20 20 20
Tiến hành thí nghiệm với từng bình.
Cho vào bình vài giọt hồ tinh bột và đúng 20ml dung dịch KI M/40. Ghi nhận thời
điểm bắt đầu phản ứng và không tắt đồng hồ trong suốt thí nghiệm của từng bình. Dùng
buret cho một lượng nhất định Na2S2O3 0,01N. Khi dung dịch có màu xanh trở lại, ghi
nhận thời điểm t 1. Cứ tiếp tục như vậy đến khi khoảng 8 điểm, tonà bộ thí nghiệm với
một bình không quá 10 – 15 phút.
2. Xác định bậc riêng theo I-:
Cho vào 4 bình các hóa chất như sau:
Dung dịch Bình 1 Bình 2 Bình 3 Bình 4
KI M/40, ml 10 20 30 40
HNO3 0,1M,ml 10 10 10 10
H2O,ml 27,5 20 12,5 5
KNO3 1M,ml 32,5 30 27,5 25
Cho vào bình vài giọt hồ tinh bột và đúng 20ml dung dịch Fe(NO 3)3M/60. Tiến hành
tương tự như trên.

- 18 -
IV. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ:
1. Chuỗi thí nghiệm 1:
* Bình 1: C0 Fe3  (10.M / 60) / 100  M / 600
t, giây V(ml) Na2S2O3 Cx 1/t 1/Cx
17 1.1 1.1x10-4 0.027 9090.91
37 2.3 2.3x10-4 0.0124 4347.83
81 3.4 3.4x10-4 7x10-3 2941.18
123 4.5 4.5x10-4 5.16x10-3 2222.22
164 5.5 5.5x10-4 3.92x10-3 1818.18
198 6.4 6.4x10-4 3.19x10-3 1562.5
241 7.6 7.6x10-4 2.6x10-3 1315.79
290 8.9 8.9x10-4 2.09x10-3 1123.6

Hệ số góc tg  =316029
Tốc độ đầu:
 dC  1 1
     3,16 *10 6
 dt  t 0  316029
*Bình 2
C0 Fe3  (20.M / 60) / 100  M / 300
t, giây V(ml) Na2S2O3 Cx 1/t 1/Cx
21 1.8 1.8 x10-4 0.0476 5555.56
41 3.1 3.1 x10-4 0.0244 3225.81
64 4.4 4.4 x10-4 0.0156 2272.73
95 5.6 5.6 x10-4 0.0105 1785.71
133 6.6 6.6 x10-4 0.00752 1515.15
164 7.4 7.4 x10-4 0.00620 1351.35
204 8.5 8.5 x10-4 0.00490 1176.47
243 9.9 9.9 x10-4 0.00412 1010.10

- 19 -
Hệ số góc tg  =102782
Tốc độ đầu:
 dC  1 1
     9,7 *10 6
 dt  t 0  102782
* Bình 3: C 0 Fe3  (30.M / 60) / 100  M / 200
t, giây V(ml) Na2S2O3 Cx 1/t 1/Cx
27 2.3 2.3 x10-4 0.0417 4347.83
46 3.9 3.9 x10-4 0.0217 2564.10
73 5.2 5.2 x10-4 0.0137 1923.08
101 6.8 6.8 x10-4 0.0099 1470.59
128 8.1 8.1 x10-4 0.0078 1234.57
168 9.5 9.5 x10-4 0.00595 1052.63
191 11.3 11.3 x10-4 0.00524 884.96
228 13.0 13 x10-4 0.00439 769.23

- 20 -
Hệ số góc:  =94295
 dC  1 1
Tốc độ đầu:      1,06 *10 5
 dt  t 0  94295
* Bình 4: C 0 Fe3  (40.M / 60) / 100  2M / 300
t, giây V(ml) Na2S2O2 Cx 1/t 1/Cx
46 6.7 6.7 x10-4 0.0217 1492.54
108 10.3 10.3x10-4 0.0093 970.87
154 14.2 14.2 x10-4 0.0065 704.23
187 17.3 17.3 x10-4 0.0054 578.04
217 19.8 19.8 x10-4 0.0046 200.80
265 21.5 21.5 x10-4 0.0038 165.12
312 23.7 23.7 x10-4 0.0032 421.94
363 25.9 25.9 x10-4 0.0028 386.10

Hệ số góc  =65654
 dC  1 1
Tốc độ đầu:      1,52 *10 5
 dt  t 0  65654
2. Chuỗi thí nghiệm 2:
* Bình 1: C0 I   (10.M / 40) / 100  M / 400
t, giây VNa2 S2O3 , ml Cx 1/t 1/Cx
21 0.9 0.9 x10-4 0.0476 11111.11
85 1.9 1.9 x10-4 0.0118 5263.16
135 3.0 3.0 x10-4 0.0074 3333.33
196 3.9 3.9 x10-4 0.0051 2564.10
241 4.9 4.9 x10-4 0.0042 2040.82
287 5.7 5.7 x10-4 0.0035 1754.39
325 6.9 6.9 x10-4 0.0031 1449.28
368 7.6 7.6 x10-4 0.0027 1315.79

- 21 -
Hệ số góc   212049
 dC  1 1
Tốc độ đầu:      4,7.10 6
 dt  t 0  212049
* Bình 2: C0 I   (20.M / 40) / 100  M / 200
t, giây VNa S O , ml Cx 1/t 1/Cx
2 2 3

39 1.3 1.3 x10-4 0.0256 7692.31


84 2.7 2.7 x10-4 0.0119 3703.70
133 3.8 3.8 x10-4 0.0075 2631.58
189 5.1 5.1 x10-4 0.0053 1960.78
251 6.6 6.6 x10-4 0.0039 1515.15
308 7.8 7.8 x10-4 0.0033 1282.05
359 9.1 9.1 x10-4 0.0028 1098.90
401 10.2 10.2 x10-4 0.0025 980.39

- 22 -
Hệ số góc   287046
 dC  1 1
Tốc độ đầu:      3,5.10 6
 dt  t 0  287046
* Bình 3: C0 I   (30.M / 40) / 100  3M / 400
t, giây VNa S O , ml Cx 1/t 1/Cx
2 2 3

55 3.1 3.1 x10-4 0.0182 3225.81


106 7.9 7.9 x10 -4
0.0094 1265.82
162 10.9 10.9 x10-4 0.0062 917.43
220 14.6 14.6 x10-4 0.0045 684.93
304 17.2 17.2 x10-4 0.0033 581.39
376 21 21 x10-4 0.0027 476.19
423 24.2 24.2 x10-4 0.0024 413.22
502 29.0 29.0 x10-4 0.0020 344.83

Hệ số góc   172164
 dC  1 1
Tốc độ đầu:      5,8.10 6
 dt  t 0  172164
* Bình 4: C0 I   (40.M / 40) / 100  M / 100
t, giây VNa S O , ml Cx 1/t 1/Cx
2 2 3

68 6.8 6.8 x10-4 0.0147 1470.59


125 11.1 11.1 x10-4 0.0080 900.90
192 15.0 15.0 x10-4 0.0052 666.67
270 19.2 19.2 x10-4 0.0037 520.83
350 24.1 24.1 x10-4 0.0029 414.94
425 27.3 27.3 x10-4 0.0024 366.30
521 33.2 33.2 x10-4 0.0019 301.21
610 36.4 36.4 x10-4 0.0016 274.73

- 23 -
Hệ số góc   91048
Tốc độ đầu:
 dC  1 1
     1.1.10 5
 dt  t 0  91048
3. Tính bậc phản ứng:
C 0 Fe 3  dC  lg( C 0 )Fe 3   dC 
lg  
  
 dt  t  o  dt  t 0
1/600 3,16.10-6 -2.778 -5.500
1/300 9,7.10-6 -2.477 -5.013
1/200 1,06.10-5 -2.301 -4.975
2/300 1,52.10-5 -2.176 -4.818

Bậc riêng của phản ứng Fe3+ n1 = 1.0915

- 24 -
C 0  I  dC  lg( C 0 )Fe 3   dC 
lg  
2
  
 dt  t  o  dt  t 0
1/400 4,7.10-6 -2.060 -5,328
1/200 3,5.10-6 -2.301 -5,456
3/400 5,8.10-6 -2.125 -5,237
1/100 1,09.10-6 -2.000 -4,959

Bậc riêng của phản ứng theo I-: n2 = 1,3292


Bậc tổng quát của phản ứng n = n1 + n2 = 1.0915 +1.3292 = 2.4207

- 25 -
Bài 6
KHẢO SÁT VẬN TỐC PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTER
XÁC ĐỊNH NĂNG LƯỢNG HOẠT HÓA CỦA PHẢN ỨNG
……..

I. MỤC ĐÍCH:
Khảo sát vận tốc phản ứng thủy phân ester acetat etyl, có acid vô cơ làm xúc tác ở hai
nhiệt độ khác nhau, từ đó xác định năng lượng hoạt hóa Ea của phản ứng.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
Việc xác định năng lượng hoạt hóa dựa vào phương trình Arrhenius:
Ea
lg k    lg k  (1)
2.303 RT
Hệ số trên giúp xác định năng lượng hoạt hóa Ea và trị số k*. Đo k ở nhiều nhiệt độ T
khác nhau, vẽ đường biểu diễn của lgk theo 1/T, ta có đường thẳng mà hệ số góc là
Ea
- và tung độ góc là lgk *
2.303 RT
Khi biết Ea, ta có thể phỏng tính k2 ở nhiệt độ T2 nếu biết được k1 ở T1. Từ (1) ta suy
ra:
k2 Ea 1 1
lg     . (2)
k1 2.303 RT  T1 T2 

Trong bài thí nghiệm này, ester được chọn là acetat etyl. Đây là phản
ứng bậc một nên:
k1t
lg( a  x)    lg a (3)
2.303
a: nồng độ đầu của acetat etyl.
a - x: nồng độ của acetat etyl ở thời điểm t.
Theo dõi tốc độ phản ứng bằng cách định phân lượng acid CH 3COOH sinh ra tại từng
thời điểm.
- Gọi V là thể tích dung dịch NaOH cần dùng để chuẩn độ 10ml mẫu lúc phản ứng
đã xảy ra hoàn toàn.
- Gọi V0 là thể tích dung dịch NaOH cần dùng để chuẩn độ 10ml mẫu lúc bắt đầu
phản ứng.
- Gọi Vt là thể tích dung dịch NaOH cần dùng để chuẩn độ 10ml mẫu ở thời điểm t.
Vì thể tích tỉ lệ với nồng độ nên phương trình (3) có dạng:

- 26 -
k1t
lg(V  Vt )    lg(V  V0 ) (4)
2.303
Vẽ đường biểu diễn lg(V  Vt ) theo t, suy ra k1 từ hệ số góc của đường biểu diễn.
VI. IV. KẾT QUẢ
1. Ở nhiệt độ 300C:
V = VT1+ VT2
Trong đó:
VT1: là thể tích dd NaOH cần định phân trong 10ml mẫu hỗn hợp ở thời điểm t.
VT2: là thể tích dd NaOH cần định phân trong 10ml mẫu hỗn hợp ở thời điểm
phản ứng hoàn toàn.
 Tìm VT1:
Trong hỗn hợp gồm: 5ml ester acetat etyl + 95ml HCl = 100ml
100ml 95ml HCl
10ml ?
 Thể tích HCl trong mẫu là:
10 x95
V  9,5ml
100
 Thể tích NaOH cần định phân HCl là:
CB.VB = CA.VA
0, 2.9,5
 VB   19ml
0.1
Vậy VT1 = 19ml
 Tìm VT2:
5000.d 5000.0,897
VT2    50,96ml
M 88
 V = 19 + 50,97 = 69,97 ml

t, phút Vt V V  Vt log(V  Vt )
t1 = 05 V1 = 18 51,97 1.175752
t2 = 15 V2 = 18,8 51,17 1.709015
t3 = 25 V3 = 19,8 69,97 50,17 1.700444
t4 = 35 V4 = 20,7 49,27 1.692582
t5 = 45 V5 = 21,5 48,47 1.685473
t6 = 55 V6 = 21,4 47,57 1.677333

- 27 -
k1t
Ta có: lg(V  Vt )    lg(V  V0 )
2.303
k1
Hệ số góc của đường thẳng = 0,0012    k1  0,002764(s 1 )
2,303
2. Ở nhiệt độ 400C:

t, phút V1, ml V V  Vt lg(V  Vt )


05 16.4 52.1 1.716838
15 18.8 49.7 1.696356
25 21 47.5 1.676694
69.97
35 21.3 47.2 1.673942
45 22.4 46.1 1.663701
55 23.7 44.8 1.651278

Ta có:

- 28 -
k2t
lg(V  Vt )    lg(V  V0 )
2.303

k1
Hệ số góc của đường thẳng: 0,0012    k1  0,002764( s 1 )
2,303
3. Năng lượng hoạt hóa Ea
k2 Ea 1 1
lg    
k1 2.303RT  T1 T2 
k2 0.002764
R lg 8,314.lg
k1 0.003685  9853.17J/mol
 Ea   
1 1  1 1 
     
 T1 T2   303 313 

- 29 -
Bài 7
XÚC TÁC ĐỒNG THỂ - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY H2O2

I. MỤC ĐÍCH
Xác định hằng số tốc độ, chu kỳ bán hủy, năng lượng hoạt hóa của phản ứng
phân hủy H2O2 với ion Cu2+ là xúc tác.

VII. II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT


H2O2 tự phân hủy theo phương trình sau:
H2 O2 H2O + ½ O2
Tốc độ phản ứng tăng nhanh khi có các xúc tác Pt, muối của các kim loại
chuyển tiếp,...
Phản ứng tiến hành qua hai giai đoạn:
1. HOOH O2 + 2H+
2. HOOH + 2H+ 2H2O

2H2O2 2H2O + O2
Tốc độ tổng quát của phản ứng được xác định bởi giai đoạn 1 và do đó phản
ứng xảy ra theo bậc 1.
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
1. Thực hiện phản ứng ở 300C
Lấy 1ml dd H2O2 và 19ml nước cất cho vào một bình nón, lấy 10ml đ CuSO4
10% cho vào một bình nón khác.
Đặt cả hai bình nón vào bình điều nhiệt ở 300C trong 25 phút.
Trộn chung hai bình lại với nhau, lắc vài lần để trộn đều hỗn hợp, vẫn để hỗn
hợp trong bình điều nhiệt. Sau đó lấy 2ml hỗn hợp phản ứng cho vào một bình nón
có chứa sẵn 3ml H2SO4 10% rồi chuẩn độ với KMnO4 0.1N. Khi bắt đầu nhỏ giọt
KMnO4 đầu tiên thì ghi thời gian, đó là thời điểm t = 0. Ghi số KMnO4 đã dùng.
Sau 5, 10, 15, 20 và 30 phút kể từ thời điểm t=0 lại lấy 20ml đem chuẩn độ.
2. Thực hiện phản ứng ở 400C
Làm tương tự như thí nghiệm trên.
IV. KẾT QUẢ

- 30 -
1. Hằng số tốc độ phản ứng
Vì phản ứng phân hủy H2O2 là phản ứng bậc một
ln (a-x) = -kt + lna
1 a
k  ln
t ax
Với a: nồng độ H2O2 ban đầu
a-x: nồng độ H2O2 còn lại :
* Ở 300C
t (phút) VKMnO4) a-x Ln(a-x)
0 18.3 0.0555 -2.891
5 17.2 0.054 -2.919
10 16.7 0.0506 -2.984
15 16.6 0.0503 2.990
20 16.5 0.05 -2.996

ln(a-x) theo t

-2.88
-2.9 y = -0.0038x - 2.9031
-2.92 R² = 0.6946
-2.94
ln(a-x)

-2.96
-2.98
-3
-3.02
-3.04
0 5 10 15 20 25 30 35
t
* Ở 400C
t (phút) VKMnO4) a-x Ln(a-x)
0 15.25 0.0462 -3.075
5 12.6 0.0382 -3.265
10 12.12 0.0367 -3.305
15 11.2 0.0339 -3.384
20 10.85 0.0329 -3.414
30 10.05 0.0327 -3.420

- 31 -
2. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng
k2 Ea 1 1
lg    
k1 2.303 RT  T1 T2 
k 0.071439
R ln 2 8.314 * ln
k1 0.033710  59218.46
E 
1 1  1 1 
     
 1
T T 2   303 313 

3. Chu kỳ bán hủy


* Ở 300C
0.693 0.693
 1/ 2    20.5574phú t -1
k 0.03371
* Ở 400C

- 32 -
Bài 8

XÁC ĐỊNH  G,  H VÀ  S CỦA MỘT PHẢN ỨNG ĐIỆN HÓA

VIII. MỤC ĐÍCH:


Xác định những đặc tính nhiệt động học bằng kỹ thuật điện hóa.
IX. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động học: năng lượng không tự nhiên
sinh ra cũng không tự mất đi mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác,
nhưng năng lượng toàn phần của hệ không đổi. Nhiệt sinh ra hoặc bị hấp thu
bằng biến thiên Entalpy của hệ:
 H = Hcuối –Hđầu
Nguyên lý thứ hai nhiệt động học: liên quan đến quá trình tự diễn ra
của một hệ hóa học. Nguyên lý này được thành lập trên cơ sở quan sát
những quá trình diễn ra một chiều và không diễn ra theo chiều ngược lại.
Một quá trình tự diễn ra liên quan đến độ xáo trộn hay mất trật tự của một
hệ. Nhiệt động học đã minh họa nó một cách định lượng bằng Entropy S. Sự
thay đổi Entropy tuân theo phương trình:
 S = Scuối – Sđầu
Năng lượng tự do: một quá trình tự diễn ra ở nhiệt độ và áp suất
không đổi thì sự biến đổi năng lượng tự do được minh họa bằng phương
trình:
G = H - TS
 Dấu hiệu của  G liên quan đến một phản ứng tự diễn biến:
  G < 0: phản ứng diễn ra theo chiều thuận.
  G = 0: phản ứng đạt trạng thái cân bằng.
  G >0: phản ứng không diễn ra
Sự thay đổi năng lượng tự do của một phản ứng điện hóa liên quan
đến thế E của hệ điện hóa:
 G = -nFE
n: là số electron trao đổi cho một mol chất phản ứng

- 33 -
F: là hằng số Faraday
Nếu điện thế được đo ở những nhiệt độ khác nhau, sự thay đổi
Entropy ở áp suất không đổi được biểu diễn bằng phương trình:
dE
S  nF
dT
dE
Ta thấy lầ hệ số góc của đồ thị sự phụ thuộc thế E vào nhiệt độ.
dT
X. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
Các quá trình xảy ra tại hai điện cực:
Tại catod xảy ra quá trình khử:
Cu2+ + 2e Cu
Tại anot xảy ra quá trình oxy hóa:
Zn - 2e Zn2+
Khi hệ đạt cân bằng:
Cu2+ + Zn Cu + Zn2+
Điện thế đo được ở những nhiệt độ khác nhau:

Nhiệt độ oC 25.6 4.5 51 28.7


Điện thế E 0.149 0.092 0.253 0.165

Tính toán các kết quả:

- 34 -
 Đồ thị sự phụ thuộc của E vào nhiệt độ:

Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của E vào nhiệt độ

45

40

35

30
Nhiệt độ

25

20

15

10

0
1 2 3

Điện thế

dE 0.253  0.165 0.088


   0.009
dT 40.1  30.3 9.8
dE
S  nF  2 * 96500 * 0.009  1737 j/mol
dT
 Tính  G,  H:
 Ở 6oC:
 G = -nFE = -2*96500*0.092 =-17756 j ;
 H =  G + T  S = -17756 + (6 + 273)* 1737 = 466867 j;
 Ở 30.3oC:
 G = -2*96500*0.165 = -31845 ;
 H =  G + T  S = -31845 + (30.3 + 273)*1737 = 523647 j ;
 Ở 40.1oC:
 G = -2*96500*0.253 = -48829 ;
 H =  G + T  S = -48829 + (40.1 + 273)*1737 = 495025 j ;

- 35 -
XI. TRẢ LỜI CÂU HỎI:
1. Trong nguyên tố Galvani:
Tại anod xảy ra quá trình oxy hóa.
Tại catod xảy ra quá trình khử.
Dòng electron sinh ra chạy từ catod sang anod.
2. Pin Cu – Pb cho kết quả sau:

To (oC) 26.5 2.5 80


E(v) 0.465 0.454 0.493
dE 0.493  0.465
  5.2 *10 4
dT 80  26.5
dE
S  nF  2 * 96500 * 5.2 *10 4  100.36 j/mol
dT
 Tính  G,  H:
 Ở 26.5oC:
 G = -nFE = -2*96500*0.465 =-89745 j ;
 H =  G + T  S = -89745 + (26.5 + 273)* 100.36
= -59705.15 j ;
 Ở 2.5oC:
 G = -2*96500*0.454 = -87622 j ;
 H =  G + T  S = -87622 + (2.5 + 273)*100.36
= -59972.82 j ;
 Ở 80oC:
 G = -2*96500*0.493 = -95149 ;
 H =  G + T  S = -95149 + (80 + 273)*100.36
= -59721.92 j ;
3. Từ các kết quả trên cho thấy các phản ứng đều tự diễn tiến theo
chiều thuận vì  G < 0, trong đó ở nhiệt độ 80oC phản ứng diễn ra nhanh
nhất.

- 36 -
BÀI 9

NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP PHỤ TRÊN RANH GIỚI PHA
RẮN- LỎNG TỪ DUNG DỊCH

XII. MỤC ĐÍCH:


Khảo sát sự hấp thụ acid acetic trong dung dịch trên than hoạt tính và thiết
lập đường đẳng nhiệt hấp phụ tương ứng.

XIII. CƠ SƠ LÝ THUYẾT:
Hấp phụ là hiện tượng một chất nào đó (dưới dạng phân tử, nguyên tử hay
ion) có khuynh hướng tập trung trên bề mặt phân chia pha nào đó.
Các chất hấp phụ rắn thường dung là: than hoạt tính, silicegel (SiO 2),
alumin (Al2O3), zeolit,…
Trong sự hấp phụ trên bề bề mặt chất hấp phụ rắn, nguyên nhân chủ yếu
của sự hấp phụ là do năng lượng dư trên ranh giới bề mặt phân chia pha rắn – khí
hay rắn – lỏng. Các lực tương tác trong hấp phụ này có thể là các lực Van der
Waaals
Độ hấp phụ a (mmol/g) lên bề mặt than có thể tính theo công thức:
C0  C
a *V *1000
m
Trong đó:
C0, C: nồng độ đầu và nồng độ tại cân bằng hấp phụ của dung dịch
axit acetic (mol/l).
V: thể tích dung dịch trong đó xảy ra sự hấp phụ (l).
m: khối lượng chất hấp phụ (g).
Để xác định độ hấp phụ, ta cho vào các bình một thể tích dung dịch V như
nhau nhưng với nồng độ khác nhau của CH3COOH và những khối lượng m (g)
chính xác chất hấp phụ. Xác định nồng độ chất tan trước khi cho chất hấp phụ (C 0)
và nồng độ sau khi đạt cân bằng hấp phụ (C).
Trong dung dịch loãng bỏ qua sự hấp phụ của dung môi.
Từ các kết quả thực nghiệm dựng đồ thị a = f (C) – đường đẳng nhiệt hấp
phụ.

- 37 -
Với những trường hợp hấp phụ đơn lớp trên chất ít xốp, dạng đường cong
hấp phụ đẳng nhiệt có thể tương ứng khá tốt với phương trình Langmuir.
kC a
 thay  
1  kC a max

C C 1
Ta được:  
a a max ka max

Từ đó ta có thể xác định amax, kL theo đồ thị.


Đường đẳng nhiệt hấp phụ trên những chất có độ xốp cao và ở khoảng nồng
độ loãng trung bình được mô tả khá tốt bởi phương trình kinh nghiệm Freundlich:

1
a  kC n

1
lg a  lg k  lg C
Hay n

Do đó có thể xác định hằng số kinh nghiệm kF và n từ số liệu thực nghiệm.


XIV. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM:
Từ dung dịch CH3COOH 2M pha loãng trong bình nón thành những
dung dịch có nồng độ như sau:

Bình 1 2 3 4 5 6
V dung
200 200 200 200 200 200
dịch, ml
Nồng độ,
0.03 0.06 0.09 0.12 0.15 0.2
mol/l

Tiến hành chuẩn độ dung dịch axit acetic trước và sau khi cho than hoạt tính
bằng dung dịch NaOH 0.1N với thuốc thử phenolphthalein.

- 38 -
XV. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
Trước khi thêm than hoạt tính:

Bình 1 2 3 4 5 6
V axit
20 20 20 10 10 10
acetic, ml
VNaOH 0.1N
6.5 14.0 19.9 13.5 17.1 22.7
Lần 1
6.4 13.9 19.7 13.5 17.5 22.5
Lần 2
6.6 13.8 19.8 13.0 17.3 22.1
Lần 3
VNaOH
trung bình, 6.5 13.9 19.8 13.33 17.3 22.43
ml
Nồng độ
acid acetic 0.0325 0.065 0.099 0.1333 0.173 0.2243
C0 ml/l

Sau khi thêm than hoạt tính:

Bình 1 2 3 4 5 6
V axit
20 20 20 10 10 10
acetic, ml
V NaOH
0.1N, ml
lần1 3.2 9.2 13.8 10.1 13.8 18.2
lần2 3.5 9.2 13.9 10.5 13.9 18.1
lần3 3.3 9.3 13.9 10.2 13.6 18.5

V NaOH
trung bình, 3.33 9.23 13.87 10.27 13.77 18.27
ml
Nồng độ
axit
0.01665 0.04615 0.06935 0.1027 0.1377 0.1827
acetic(C),
mol/l

- 39 -
Độ hấp phụ a lên bề mặt than:
C0  C
a .V .1000 ,vôùi m=3g, V=100ml
m

Bình 1 2 3 4 5 6
a 0.528 0.628 0.988 1.02 1.177 1.387
C 0.01665 0.04615 0.06935 0.1027 0.1377 0.1827

Bình 1 2 3 4 5 6
a 0.528 0.628 0.988 1.02 1.177 1.387
C 0.01665 0.04615 0.06935 0.1027 0.1377 0.1827
C/a 0.0315 0.0735 0.0702 0.0856 0.1279 0.1317
-0.00524 0.0086
lga -0.6387 -0.2020 0.0708 0.1421
lgC -1.7786 -1.3358 -1.15896 -0.9884 -0.8611 -0.7282

Đường đẳng nhiệt hấp phụ

0.180

0.160
y = 0.1919x - 0.0542
0.140 R2 = 0.9088

0.120

0.100
a

0.080

0.060

0.040

0.020

0.000
0.000 0.200 0.400 0.600 0.800 1.000 1.200
C

- 40 -
 Phương trình đường đẳng nhiệt hấp phụ: y = 0.1919x-0.0542

 Xử lý theo phương trình Langmuir C/a = f(C):


amax = 1.5184
kL = 12.3545
 Xử lý theo phương trình kinh nghiệm Freundlich lga = f(lgC):
n = 0.523
k = 0.14
 Nhận xét: như vậy axit acetic bị hấp phụ tốt bởi than hoạt tính. Khi nồng
độ càng cao khả năng bị hấp phụ càng lớn.

- 41 -
Bài phúc trình Hóa Lý
Bài 10: KHẢO SÁT CÁC HỆ KEO

I MỤC ĐÍCH:
Khảo sát sự keo tụ của Fe(OH)3 bằng chất điện ly và quan sát sự thẩm
tích của keo qua màng bán thấm (bong bóng heo).
II KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
1. Điều chế keo Fe(OH)3:
Lấy 200ml nước cất cho vào bình nón 250, đun sôi. Tắt bếp rồi thêm
từng giọt dung dịch FeCl3 1N đến khi hết 5ml.Ta được keo dương màu nâu
sẫm.
FeCl3 + 3H2O = Fe(OH)3 + 3HCl
Bề mặt hạt keo bị phản ứng một phần:
Fe(OH)3 + HCl FeOCl + 2H2O
FeOCl FeO+ +Cl-
mFe(OH)3 + n FeO+ + nCl- [mFe(OH)3.nFeO+ (n-x)Cl- ]x+ .xCl-
Micell keo dương
Sau đó để nguội keo trong không khí.
2. Keo tụ keo Fe(OH)3 bằng chất điện ly:
Đặt 10 ống nghiệm vào giá. Cho vào các ống lượng hoá chất (ml) chính
xác. Chất điện ly là KCl 3N. Lặp lại thí nghiệm với chất điện ly K2SO4
0.01N. Sau khi thêm chất điện ly, lắc mạnh mỗi ống rồi để yên 15 ohút.
Đánh dấu “+” những ống bị keo tụ và dấu “-“ những ống không bị keo
tụ.
Ống nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Keo Fe(OH)3 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
Nước cất 4.5 4 3.5 3 2.5 2 1.5 1 0.5 0
Chất điện ly 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
Nhận xét KCl - - - - - - + + + +
Nhận xét K2SO4 - + + + + + + + + +

- 42 -
Vậy ngưỡng keo tụ cho mỗi chất điện ly, tức nồng độ của chất điện ly
tối thiểu trong ống đủ gây nên keo tụ:
 .N .10 3

V
Với  và N là thể tích (ml) và nồng độ ban đầu (đlg/l) của chất điện ly
ở ống đầu tiên bị keo tụ.
V là tổng thể tích hoá chất trong ống nghiệm (10ml).
 là ngưỡng keo tụ (mmol/l).
 Kết quả:
Ngưỡng keo tụ đối với chất điện ly:
* KCl: bắt đầu keo tụ ở ống 7.
3.5 * 3 *10 3
  1050 mmol/l
10
=1.050 mol/l
* K2SO4: bắt đầu keo tụ ở ống 2
1 * 0.01 *10 3
  1 mmol/l
10
3. Keo ưa lỏng:
a. Điều chế:
Keo tinh bột: cân 0.5g tinh bột cho vào cốc 250 đã chứa sẵn 100ml
nước cất. Đun nhẹ trên bếp điện, vừa đun vừa khuấy đều đến khi tinh bột
tan hết. Nhắc xuống để nguội.
Keo anbumin: lấy một lòng trắng trứng gà vào cốc 250 roòi thêm
100ml nước cất, khuấy đều là được keo anbumin.
b. Thẩm tích keo:
Lấy 50ml keo tinh bột cho vào túi thẩm tích (bằng màng bong
bóng). Thêm 10ml dung dịch K2SO4 0.1N rồi nhúng túi vào cốc lớn chứa
sẵn 500ml nước cất, khuấy đều liên tục cốc nước bên ngoài túi khoảng 10
phút.
Lấy vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 10ml nước trong bình thẩm
tích ở trên.

- 43 -
 Ống 1: thử bằng dung dịch Ba2+ , thấy xuất hiện kết tủa màu
trắng. Như vậy, ion SO42- đã thẩm tích ra ngoài.Vì SO42- là một ion
nên kích thước nhỏ do đó có thể khuếch tán qua màng bán thấm ra
môi trường bên ngoài.
 Ống 2: thử băng dung dịch iod, không có hiện tượng. Như vậy,
tinh bột không bị thẩm tích do tinh bột ở dạng dung dịch keo nên kích
thước hạt to không khuếch tán được qua màng bán thấm.
c. Bọt:
Lấy vào 3 ống đong lần lượt 5, 10 và 15ml keo anbumin. Thêm vào
các ống lần lượt 15, 10 và 5ml nước cất. Đạy nút, lắc kỹ mỗi ống 5 phút.
Thể tích hỗn hợp cả bọt khí trong mỗi ống, và thời gian thử độ bền của
bọt trong môic ống bằng cách nhúng một vòng dây vào mỗi ống, nhắc từ
từ vòng dây có màng keo ra ngoài:

Ống nghiệm Thể tích (ml) Thời gian (s)


Ống 1 46 75
Ống 2 55 50
Ống 3 60 45

- 44 -

You might also like