You are on page 1of 13

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM MÔN HÓA ĐẠI CƯƠNG

GVHD : TRẦN THỊ THANH THÚY


LỚP : L49
NHÓM : 11

TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 04 năm 2021


MỤC LỤC

– BÀI 2 – NHIỆT PHẢN ỨNG .................................................................... 2


A – KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM....................................................................... 2
1. Thí nghiệm 1 ..................................................................................... 2
2. Thí nghiệm 2 ..................................................................................... 2
3. Thí nghiệm 3 ..................................................................................... 2
4. Thí nghiệm 4 ..................................................................................... 3
B – TRẢ LỜI CÂU HỎI ............................................................................... 3
– BÀI 4 – XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG ..................................................... 6
A – KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM....................................................................... 6
1. Thí nghiệm 1 ..................................................................................... 6
2. Thí nghiệm 2 ..................................................................................... 6
B – TRẢ LỜI CÂU HỎI ............................................................................... 6
– BÀI 8 – PHÂN TÍCH THỂ TÍCH ............................................................... 9
A – KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM....................................................................... 9
1. Thí nghiệm 1 ..................................................................................... 9
2. Thí nghiệm 2 ..................................................................................... 9
3. Thí nghiệm 3 ................................................................................... 10
4. Thí nghiệm 4 ................................................................................... 10
B – TRẢ LỜI CÂU HỎI ............................................................................. 10

1|Trang
THÔNG TIN
SINH VIÊN
1. Nguyễn Anh Quốc
MSSV : 2011933
Email : quoc.nguyennguyenanh@hcmut.edu.vn

2. Nguyễn Nhật Thành


MSSV : 2014497
Email : thanh.nguyennhat789@hcmut.edu.vn

3. Đoàn Tấn Thành


MSSV : 2014489
Email : thanh.doantan@hcmut.edu.vn

1|Trang
– BÀI 2 – NHIỆT PHẢN ỨNG
A– KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1. Thí nghiệm 1
Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế
NHIỆT ĐỘ (℃) SỐ LIỆU
t1 31
t2 64
t3 48,5
( t − t ) − ( t 2 − t 3 ) = 50  1  ( 48,5 − 31) − ( 64 − 48,5 ) = 6,45 cal/độ
m 0c0 = mc 3 1
t2 − t3 64 − 48,5

2. Thí nghiệm 2
Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và NaOH
NHIỆT ĐỘ (℃) LẦN 1 LẦN 2
t1 33 33
t2 33 33
t3 38,5 38,5
Q (cal) 315,975 315,975
QTB (cal) 315,975
H (cal/mol) -12639
Q = ( m0c0 + mc ) t = ( m0c0 + Vc ) t = ( 6,45 + 1,02  50  1)( 38,5 − 33) = 315,975 cal

 Q Q 315,975
 H = − = − = − = −12639 cal/mol
 n CM V 0,5  50  10−3

3. Thí nghiệm 3
Xác định nhiệt hòa tan CuSO4 khan – Kiểm tra định luật Hess
NHIỆT ĐỘ (℃) LẦN 1 LẦN 2
t1 32 32
t2 39 39
Q (cal) 423,15 423,15
H (cal/mol) -16926 -16926

2|Trang
H TB (cal/mol) -16926


( 4 4
)
Q = m0c0 + mddCuSO cddCuSO t = ( 6,45 + ( 50  1 + 4 )  1) ( 39 − 32 ) = 423,15 cal
 Q QM 423,15  160
H = − = − =− = −16926 cal/mol
 n m 4

4. Thí nghiệm 4
Xác định nhiệt hòa tan NH 4Cl
NHIỆT ĐỘ (℃) LẦN 1 LẦN 2
t1 32 32
t2 29 29
Q (cal) -181,35 -181,35
H (cal/mol) 2425,56 2425,56
H TB (cal/mol) 2425,56


( 4 4
)
Q = m0c0 + mddNH ClcddNH Cl t = ( 6,45 + ( 50  1 + 4 )  1) ( 29 − 32 ) = −181,35 cal
 Q QM −181,35  53,5
H = − = − =− = 2425,56 cal/mol
 n m 4

B– TRẢ LỜI CÂU HỎI


1. H của phản ứng HCl + NaOH → NaCl + H 2O sẽ được tính theo số mol HCl hay
th

NaOH khi cho 25ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 25ml dung dịch NaOH 1M? Tại
sao?
Trả lời HCl + NaOH  NaCl + H2O
Ban đầu: 0,05 0,025 (mol)
Phản ứng: 0,025 0,025
Còn lại: 0,025 0
Ta thấy NaOH hết và HCl còn dư, nên ∆Hth của phản ứng tính theo NaOH, vì lượng
HCl dư không tham gia phản ứng nên không sinh nhiệt.

3|Trang
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay không?
3

Trả lời
Kết quả thí nghiệm 2 không thay đổi vì HCl và HNO3 là 2 axit mạnh phân ly hoàn toàn:

HCl ↔ H+ + Cl−

HNO3 ↔ H+ + NO3−

Đồng thời thí nghiệm 2 là phản ứng trung hòa:

H+ + OH− → H2O

Sau khi thay trong công thức Q = mc∆t có m,c đều có thay đổi, nhưng ở đại lượng m, c, ∆t
sẽ biến đổi đều cho Q không đổi, suy ra ∆H cũng không đổi.

3. Tính ∆H3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm. Hãy xem
6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
• Mất nhiệt do nhiệt lượng kế.
• Do nhiệt kế.
• Do dụng cụ đong thể tích hóa chất.
• Do cân.
• Do sunfat đồng bị hút ẩm.
• Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ.
Theo em sai số nào là quan trọng nhất ? Còn nguyên nhân nào khác không ?
Trả lời
Kết quả thí nghiệm nhỏ hơn so với trên lí thuyết

Theo định luật Hess: ∆H3 = ∆H1 + ∆H2= −18,7 + 2,8= −15900 (cal/mol)

Theo thực nghiệm: ∆H3= −12198 (cal/mol)

Kết luận : Mất nhiệt do nhiệt lượng kế là nguyên nhân quan trọng nhất. Vì trong quá trình
làm thí nghiệm, thao tác không chính xác, từ đó nhanh chóng dẫn đến thất thoát nhiệt ra
môi trường bên ngoài. Ngoài ra, sai số do sunfat đồng bị hút ẩm cũng là một nguyên nhân

4|Trang
đáng lưu ý. Vì trong quá trình cân và đưa vào làm thí nghiệm, thao tác thực hiện không
nhanh khiến cho CuSO4 bị hút ẩm, từ đó ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.

5|Trang
– BÀI 4 – XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
A– KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1. Thí nghiệm 1
Xác định bậc phản ứng theo Na2 S2O3

THỂ TÍCH BAN ĐẦU


TN t1 t 2 t TB
Na 2S2O3 ml H 2SO 4 ml
1 4 8 100 108 104
2 8 8 48 49 48,5
3 16 8 24 28 26

 ( 1
)
m1 = lg t TB / t TB : lg 2 = 1,1
2

( )
m 2 = lg t TB2 / t TB3 : lg 2 = 0,9

m1 + m2
 Bậc phản ứng theo Na 2S2O3 = =1
2

2. Thí nghiệm 2
Xác định bậc phản ứng theo H 2 SO4

THỂ TÍCH BAN ĐẦU


TN t1 t 2 t TB
Na 2S2O3 ml H 2SO 4 ml
1 8 4 45 43 44
2 8 8 40 42 41
3 8 16 39 41 40

 ( 1
)
n1 = lg t TB / t TB : lg 2 = 0,10
2

( )
n 2 = lg t TB2 / t TB3 : lg 2 = 0,04

n1 + n 2
 Bậc phản ứng theo H 2SO 4 = = 0,07
2

B– TRẢ LỜI CÂU HỎI

6|Trang
1. Trong thí nghiệm trên, nồng độ của Na2S2O3 và của H2SO4 đã ảnh hưởng thế nào lên
vận tốc phản ứng? Viết lại biểu thức tính vận tốc phản ứng. Xác định bậc của phản
ứng.
Trả lời
– Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng.
– Nồng độ của H2SO4 hầu như không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
– Biểu thức tính tốc độ phản ứng: v = k[Na2S2O3]m.[H2SO4]n
– Bậc phản ứng: m + n : Trong đó m, n là hằng số dương được xác định bằng thực
nghiệm
Đối với số liệu như trên Bậc phản ứng : 1 + 0,07 = 1,07

2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau
H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + H2S2O3 (1)

H2S2O3 → H2SO3 + S ↓ (2)

Dựa vào kết quả thí nghiệm có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết định
vận tốc phản ứng, tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không ? Tại sao ?
Lưu ý trong các thí nghiệm trên, lượng axit H2SO4 luôn luôn dư so với Na2S2O3.

Trả lời

– Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng nhanh.
Phản ứng (2) là phản ứng oxi hóa – khử nên tốc độ phản ứng chậm hơn.
– Phản ứng (2) quyết định tốc độ và là phản ứng xảy ra chậm nhất vì bậc của phản ứng là
bậc của phản ứng (2).

3. Dựa trên cơ sở của phương pháp thí nghiệm thì vận tốc xác định được trong
các thí nghiệm trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời ?
Trả lời

ΔC
Vận tốc xác định bằng Δt mà ΔC ≈ 0 (độ biến thiên nồng độ của lưu huỳnh không đáng

kể trong khoảng thời gian Δt) nên vận tốc trong các TN trên được xem là vận tốc tức thời.

7|Trang
4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay
không, tại sao ?
Trả lời

Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng không thay đổi. Vì ở một nhiệt độ
xác định thì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ (nồng độ, nhiệt độ, diện tích
bề mặt tiếp xúc, áp suất) mà không phụ thuộc vào thứ tự chất phản ứng.

8|Trang
– BÀI 8 – PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
A– KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Xử lý kết quả thí nghiệm

1. Thí nghiệm 1
Xác dựng đường cong chuẩn độ một acid mạnh HCl bằng một base mạnh NaOH

pH ĐƯỜNG CONG CHUẨN ĐỘ HCL


14

12

10

0 VNaOH
0 2 4 6 8 10 12 14

– pH điểm tương đương 7,0


– Bước nhảy pH: từ pH 3,36 đến pH 10,56

2. Thí nghiệm 2
Chuẩn độ HCl bằng NaOH với thuốc thử phenolphtalein

9|Trang
LẦN VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) SAI SỐ
1 10,00 10,70 0,1 0,1070 0,0005
2 10,00 10,60 0,1 0,1060 0,0005
3 10,00 10,65 0,1 0,1065 0
CHCl = 0,1065

 N = 0,1065  0,0005

3. Thí nghiệm3
Chuẩn độ HCl bằng NaOH với thuốc thử metyl da cam

LẦN VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) SAI SỐ
1 10,00 8,00 0,1 0,0800 0
2 10,00 7,90 0,1 0,0790 0,0010
3 10,00 8,05 0,1 0,0805 0,0005
CHCl = 0,08

 N = 0,08  0,0005

4. Thí nghiệm4
Chuẩn độ CH 3COOH bằng NaOH với thuốc thử metyl da cam

LẦN CHẤT CHỈ THỊ VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CCH3COOH (N)
1 10,00 10,40 0,1 0,1040
2 Phenolphtalein 10,00 10,35 0,1 0,1035
3 10,00 10,45 0,1 0,1045
4 Metyl da cam 10,00 2,45 0,1 -
CCH3COOH = 0,104

 N = 0,104  0,0003

B– TRẢ LỜI CÂU HỎI


1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi hay
không, tại sao?
Trả lời

10 | T r a n g
Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ vẫn không thay đổi vì
đương lượng phản ứng của các chất không thay đổi, chỉ có bước nhảy là thay đổi. Nếu
dùng nồng độ nhỏ thì bước nhảy nhỏ và ngược lại.
2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào
chính xác hơn, tại sao?
Trả lời

Phenolphtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của phenolphtalein
khoảng từ 8 − 10. Bước nhảy của metyl da cam là 3,1 − 4,4 mà điểm tương đương của hệ
là 7 (do axit mạnh tác dụng với bazơ mạnh) nên thí nghiệm 2 (phenolphtalein) sẽ cho kết
quả chính xác hơn.

3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng
chỉ thị màu nào chính xác hơn, tại sao?
Trả lời
Phenolphtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của phenolphtalein
khoảng từ 8 − 10. Bước nhảy của metyl da cam là 3,1 − 4,4 mà điểm tương đương của hệ
là lớn hơn 7 (do acid yếu tác dụng với base mạnh) nên chất chỉ thị phenolphtalein sẽ cho
kết quả chính xác hơn.

4. Trong phép phân tích thể tích, nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có
thay đổi không, tại sao?
Trả lời
Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí NaOH và acid thỉ kết quả vẫn không thay đổi
vì bản chất phản ứng không thay đổi, vẫn là phản ứng trung hòa.

– HẾT –
11 | T r a n g

You might also like