Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG
Lớp: L43 – Nhóm 6
Thành viên:
1. Trần Huỳnh Đức Nhật – 2212406
2. Trương Thụy Vân Nhi – 2212450
3. Huỳnh Tuyết Nhi – 2212427
BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG
I. Tiến trình thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Nhiệt dung của nhiệt lượng kế
- Đặt ống đong trên mặt phẳng cố định rồi cho nước cất vào đến khi mặt cong chạm vạch
50ml → cho vào cốc cắm nhiệt kế và đo nhiệt độ t1.
- Lấy ống đông lấy tiếp 50ml nước nóng và cho vào bình nhiệt lượng kế cắm nhiệt kế và
đo nhiệt độ t2 → rửa và lau khô nhiệt kế để trả về nhiệt độ phòng.
- Mở nút bình ra lắp phễu rót phần nước nguội trong cốc vào trong bình nhiệt lượng kế
rồi lấy phễu ra lắp nhiệt kế lên → lắc đều cho nước nóng và nước thường trao đổi nhiệt
và xác định nhiệt độ t3.
2. Thí nghiệm 2: Nhiệt trung hòa HCl và NaOH
- Rửa cây buret, cây buret nào chứa hóa chất nào thì tráng bằng hóa chất đó → đóng khóa
buret → đổ hóa chất lên đầy cây buret, làm sạch bọt khí và chỉnh cây buret về 0
- Mở khóa buret chứa dung dịch NaOH lấy 25ml, cho nhiệt kế vào cốc chứa NaOH xác
định được nhiệt độ t1.
- Lấy bình nhiệt lượng kế ra cho dưới cây HCl, lấy 25ml dung dịch HCl cho vào bình
nhiệt lượng kế → rửa và lau khô, trả nhiệt kế về nhiệt độ phòng → cắm vào bình nhiệt
lượng kế đo nhiệt độ t2.
- Lắp phễu lên rót phần NaOH từ trong cốc vào trong bình nhiệt lượng kế, lấy phễu ra và
đóng nút lại, lắc đều lên đo nhiệt độ t3.
- Làm lại thí nghiệm thêm 1 lần.
3. Thí nghiệm 3: Nhiệt hòa tan CuSO4 khan
- Lấy 50ml nước cất cho vào bình nhiệt lượng kế, cắm nhiệt kế vào đo nhiệt độ t1.
- Cân nhanh 4g CuSO4 khan → mở nắp bình nhiệt lượng kế, cho CuSO4 vào → đậy nắp
lại, lắp nhiệt kế và lắc đều, đợi đến khi nhiệt độ ổn định → lấy được t2.
- Làm lại thí nghiệm thêm 1 lần.
4. Thí nghiệm 4: Nhiệt hòa tan NH4Cl
Làm tương tự thí nghiệm 3, thay CuSO4 bằng NH4Cl.
II. Kết quả thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế
Nhiệt độ (oC) Lần 1
t1 30,5
t2 63
t3 48
moco 8,33
m = 50g, c = 1 cal/g.độ
( t 3−t 1 )−( t 2−t 3 ) 50∗( 48−30 , 5 )− (63−48 )
mo c o=mc = =8 , 33
t 2−t 3 63−48
(
Q=( mo c o+ mc ) t 3−
t 1+t 2
2 )
−Qtb
𝛥H =
n
3. Thí nghiệm 3: Nhiệt hòa tan CuSO4 khan – kiểm tra định luật Hess
CCuSO4 =1(cal/g.độ); mCuSO4 =4g
nCuSO4 = mCuSO4 /160 mnước = 50g
moco = 8,33 cal/độ
−Q
𝛥H =
n
CNH4Cl = 1(cal/g.độ)
nNH4Cl = mNH4Cl /53.5 = 4/53.5 =0.075 (mol)
m = 50 +4 = 54g
Q = (m0c0 +mc)(t2-t1)
−Q
𝛥H =
n
-Làm lại thí nghiệm thêm một lần để lấy ∆t trung bình.
∆ t tb 1 125 ,5
log log
∆ t tb 2 65
m 1= = =0,949
log 2 log2
∆ t tb 2 65
log log
∆ t tb 3 35 ,5
m 2= = =0,873
log2 log 2
m1+ m2
Bậc phản ứng theo Na2S2O3: 2
=0,911
∆ t tb1 76
log log
∆ t tb2 69
n1 = = =0,139
log 2 log2
∆ t tb2 69
log log
∆ t tb3 48 ,5
n2 = = =0,509
log 2 log 2
n1 +n2
Bậc phản ứng theo H2SO4: 2
=0,509
Dựa trên đường cong chuẩn độ, xác định bước nhảy pH, điểm tương đương và chất chỉ
thị thích hợp.
Xác định:
- pH điểm tương đương: pH tđ ≈ 7
- Bước nhảy pH: từ 3,36 đến 10,56.
2. Thí nghiệm 2: Chuẩn độ axit-bazo với phenolphtalein
-Tráng buret bằng dung dịch NaOH 0,1N, sau đó cho NaOH 0,1N vào buret.
- Dùng pipet 10 ml lấy 10 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ vào erlen 150ml, thêm 10
ml nước cất và 2 giọt phenolphtalein.
- Mở khóa buret nhỏ từ từ dung dịch NaOH xuống erlen, vừa nhỏ vừa lắc nhẹ đến khi
dung dịch trong erlen chuyển sang màu hồng nhạt bền thì khóa buret. Đọc thể tích dung
dịch NaOH đã dùng.
- Lặp lại thí nghiệm hai lần nữa để tính giá trị trung bình.
Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
1 10 9,1 0.1 0,091 0.00025
2 10 9,15 0.1 0,0915 0,00025
1
C̅ HCl =
2
(0,091+0,0915) = 0,09125
Sai số mỗi lần đo: ΔCHCl = | CHCl - C̅ HCl |
1
Sai số trung bình: ΔC̅ HCl =
2
(0,00025 + 0,00025) = 0,00025
3. Thí nghiệm 3
Làm tương tự thí nghiệm 2 nhưng thay phenolphtalein bằng metyl da cam.
Lần 𝑉𝐻𝐶𝑙(𝑚𝑙) 𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻(𝑚𝑙) 𝐶𝑁𝑎𝑂𝐻(𝑁) 𝐶𝐻𝐶𝑙(𝑁) Sai số
1 10 9,25 0.1 0,0925 0,00025
2 10 9,2 0.1 0,092 0,00025
1
C̅ HCl =
2
(0,092+0,0925) = 0,09225
Sai số mỗi lần đo: ΔCHCl = | CHCl - C̅ HCl |
1
Sai số trung bình: ΔC̅ HCl =
2
(0,00025 + 0,00025) = 0,00025
4. Thí nghiệm 4
Làm tương tự thí nghiệm 2 nhưng thay HCl bằng dung dịch axit axetic. Làm thí nghiệm 2
lần với lần đầu dùng phenolphtalein, lần sau dùng metyl da cam.
4a) Chuẩn độ 𝐶𝐻3𝐶𝑂𝑂𝐻 với phenolphtalein:
1
C̅ CH3COOH =
2
(0,098+0,098) = 0,098
Sai số mỗi lần đo: ΔCCH3COOH = | CCH3COOH - C̅ CH3COOH |
1
Sai số trung bình: ΔC̅ CH3COOH =
2
(0,00025 + 0,00025) = 0,00025