Professional Documents
Culture Documents
HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG
Thành viên
Lớp L50 Đàm Yến Nhi - 2114304
Nhóm 5 Đào Vũ Phát - 2114364
Đoàn Thuận Phát - 2111971
Hình ảnh báo cáo số liệu
Bài 2: Nhiệt phản ứng
I.Mục đích thí nghiệm
Trong thí nghiệm này, chúng ta sẽ đo hiệu ứng nhiệt của các phản ứng khác nhau và kiểm
tra lại định luật Hess
II.Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế
a. Tiến trình thí nghiệm:
- Dùng ống đong lấy 50ml nước cho vào becher, cắm nhiệt kế vào, ta đo được t1
- Dùng ống đong lấy 50ml nước nóng (khoảng 60-70°C) cho vào nhiệt lượng kế để đo t2
- Rửa nhiệt kế để trả về nhiệt độ phòng, lau khô. Dùng phễu đổ nhanh 50ml nước ở nhiệt
độ phòng vào nước nóng trong nhiệt lượng kế, cắm nhiệt kế và xoay tròn nhiệt lượng kế,
ta sẽ đo được t3 .
b. Công thức:
(𝑡3 − 𝑡1 ) − (𝑡2 − 𝑡3 )
𝑚𝑜 𝑐0 = 𝑚𝑐
𝑡2 − 𝑡3
c. Kết quả thí nghiệm:
Nhiệt độ (℃) Lần 1 Lần 2 Lần 3
t1 33
t2 54
t3 44
t1 32 32
t2 33,5 33,5
t3 38 37.5
3. Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hòa tan CuSO4 khan, kiểm tra định luật Hess
a.Trình tự thí nghiệm
- Dùng ống đong lấy 50ml nước cất cho vào bình nhiệt lượng kế, cắm nhiệt kế, đo nhiệt độ
t1
- Cân nhanh ≈4g CuSO4 khan
- Mở nắp nhiệt lượng kế, trút nhanh CuSO4 vào, đóng nắp nhiệt lượng kế, lắp nhiệt kế, lắc
đều, ta đo được t2
- Lặp lại thí nghiệm 3 lần.
b.Tính toán
Xác định Q theo công thức:
𝑄 = (𝑚𝑜 𝑐0 + 𝑚𝑐)Δt
4,4
CCuSO4=1 (cal/g.độ) ; mCuSO4=4,4 (g) ; nCuSO4= (𝑚𝑜𝑙) ; mnước=50 (g)
160
-Lần 1:
𝑄1 = (𝑚𝑜 𝑐0 + 𝑚𝑛ướ𝑐 𝐶𝑛ướ𝑐 + 𝑚𝐶𝑢𝑆𝑂4 𝐶𝐶𝑢𝑆𝑂4 )(𝑡2 − 𝑡1 )
= (5 + 50 + 4,4)(38,5 − 32,5) = 356,4 (𝑐𝑎𝑙)
−𝑄 −356,4
ΔH1 = 1 = 4,4 = −12960 (𝑐𝑎𝑙 ⁄𝑚𝑜𝑙)
𝑛
160
4
-Lần 2: mCuSO4=4 (g) ; nCuSO4= (𝑚𝑜𝑙)
160
*Tính Q*
𝑄1 + 𝑄2 356,4 + 354
𝑄𝑡𝑏 = = = 355,2 (𝑐𝑎𝑙)
2 2
Độ lệch của mỗi lần đo lần lượt là : 1,2 (cal) ; 1,2 (cal)
Độ lệch trung bình là : 1,2 (cal)
Vậy 𝑄𝑡𝑏 = 355,2 ± 1,2 (𝑐𝑎𝑙)
*Tính ΔH*
ΔH1 + ΔH2 12960 + 14160
ΔH𝑡𝑏 = =− = −13560 (𝑐𝑎𝑙 ⁄𝑚𝑜𝑙)
2 2
Độ lệch của mỗi lần đo lần lượt là : 600 (cal/mol), 600 (cal/mol)
Từ đó có độ lệch trung bình là : 600 (cal/mol)
Vậy ΔH = −13560 ± 600 (cal/mol). ΔH < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt
*Kết quả thí nghiệm:
Nhiệt độ (℃) Lần 1 Lần 2 Lần 3
t1 32,5 33
t2 38,5 39
m 54,4 54
-Lần 1:
𝑄1 = (𝑚𝑜 𝑐0 + 𝑚𝑛ướ𝑐 𝐶𝑛ướ𝑐 + 𝑚𝑁𝐻4𝐶𝑙 𝐶𝑁𝐻4𝐶𝑙 )(𝑡2 − 𝑡1 )
= (5 + 50 + 4,1)(30 − 33) = −177,3 (𝑐𝑎𝑙)
−𝑄 −177,3
ΔH1 = 1 = − 4,1 = 2313,55 (𝑐𝑎𝑙 ⁄𝑚𝑜𝑙)
𝑛
53,5
4,1
-Lần 2: mNH4Cl=4,1 (g) ; nNH4Cl= (𝑚𝑜𝑙)
53,5
*Tính Q*
𝑄1 + 𝑄2 177,3 + 206,85
𝑄𝑡𝑏 = =− = −192,075 (𝑐𝑎𝑙 )
2 2
Độ lệch của mỗi lần đo lần lượt là : 14,775 (cal) ; 14,775 (cal)
Độ lệch trung bình là : 14,775 (cal)
Vậy 𝑄𝑡𝑏 = −192,075 ± 14,775 (𝑐𝑎𝑙)
*Tính ΔH*
ΔH1 + ΔH2 2313,55 + 2699,14
ΔH𝑡𝑏 = = = 2506,345 (𝑐𝑎𝑙 ⁄𝑚𝑜𝑙)
2 2
Độ lệch của mỗi lần đo lần lượt là : 192,795 (cal/mol), 192,795 (cal/mol)
Từ đó có độ lệch trung bình là : 192,795 (cal/mol)
Vậy ΔH = 2506,345 ± 192,795 (cal/mol). ΔH > 0 nên phản ứng thu nhiệt
*Kết quả thí nghiệm:
t1 33 33
t2 30 29,5
m 54,1 54,1
Chất
Lần VCH3COOH VNaOH (ml) CNaOH (N) CCH3COOH (N) Sai số
chỉ thị
(ml)
Phenol
1 10 10,1 0,1 0,101 0,005
phtalein
Phenol
2 10 10 0,1 0,1 0,005
phtalein
Phenol
3
phtalein
Metyl da
4 10 4,3 0,1 0,043 0,0005
cam
Metyl da
5 10 4,5 0,1 0,045 0,0005
cam
Metyl da
6
cam
2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho
kết quả nào chính xác hơn, tại sao?
+ Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của
phenol phtalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1-4.4 mà
điểm tương đương của hệ là 7 (do axit mạnh tác dụng với bazơ mạnh) nên
thí nghiệm 2 (Phenol phtalein) sẽ cho kết quả chính xác hơn.
3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit
acetic bằng chỉ thị màu nào chính xác hơn, tại sao?
+ Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của
phenol phtalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1-4.4 mà
điểm tương đương của hệ là >7 (do axit yếu tác dụng với bazơ mạnh).
4. Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit
thì kết quả có thay đổi không, tại sao?
+ Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí NaOH và axit thỉ kết quả vẫn
không thay đổi vì bản chất phản ứng không thay đổi, vẫn là phản ứng trung
hòa.