You are on page 1of 13

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


  

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


BỘ MÔN: HÓA ĐẠI CƯƠNG

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN PHƯỚC THIÊN


LỚP: L52 NHÓM 10

1. Nguyễn Trung Nghĩa MSSV: 2013875


2. Nguyễn Đức Hiếu MSSV: 2113352


BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG
I: KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

1. Thí nghiệm 1:

Nhiệt độ
Lần 1 Lần 2
(t0)
t1 31,5 31
t2 61 63
t3 47 48
m0c0 (cal/độ) 5,4 6,7

m0c0TB = 6,05

+ Với m = 50g và c = 1 cal/độ.

+ Tính mẫu:
( t 3−t 1 )−( t 2−t 3 ) ( 47−31 ,5 )−(61−47)
Lần 1: moco = mc (t 2−t 3)
= 50.1. (61−47)
= 5,4 cal/độ

( t 3−t 1 )−( t 2−t 3 ) ( 48−31 )−(63−48)


Lần 2: moco = mc (t 2−t 3)
= 50.1. (63−48)
= 6,7 cal/độ

2. Thí nghiệm 2:

Nhiệt độ 0C Lần 1
t1 33
t2 34
t3 39
Q (cal) 313,78

∆H (cal/mol) -12551,2
*Với m = 50.1,02 = 51g; c = 1 cal/độ; n = 0,025 mol và m0c0 = 6,05
cal/độ.
Tính mẫu lần 1:
t 1 +t 2
+ ∆t = t 3− 2
= 5,5 0C.

+ Q = (moco + mc).∆t = (6,05 + 51.1).5,5 = 313,78 (cal)


−Q −313 ,78
∆H = n = 0.025 = -12551,2 (cal/mol)

∆H < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt.


3. Thí nghiệm 3:

Nhiệt độ 0C Lần 1
t1 33,5
t2 39
Q (cal) 331,925
∆H (cal/mol) -12293,5

Ta có: mCuSO4 = 4,3g


+Với c = 1 cal/độ và m0c0 = 6,05 cal/độ.
Tính mẫu lần 1:
+ m = 50 + mCuSO4 = 54,3g.

+ ∆t = t2 - t1 = 5,5 0C.
mCuSO 4
+ n= M CuSO 4 = 0,027mol.

Q = (moco + mc).∆t = (6,05 + 54,3.1).5,5 = 331,925 (cal)


−Q −331,925
∆H = n = 0.027 = -12293,5 (cal/mol)

∆H < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt.


4. Thí nghiệm 4:

Nhiệt độ 0C Lần 1
t1 33
t2 29
Q (cal) -278.78
∆H (cal/mol) 3727

Ta có: m = 4,09g.
Tính mẫu lần 1:
+Với c = 1 cal/độ và m0c0 = 6,05 cal/độ.
+m = 50 + mNH4Cl = 54,09g.

∆t = t2 - t1 = - 4 0C.
mNH 4 Cl
N= M NH 4 Cl
= 0,0764 mol.

Q = (moco+ mc).∆t = (6,05+54,09.1).(-4) = -240,56 (cal)


−Q 240 ,56
∆H = n = 0,0764 = 3148,7 (cal/mol)
∆H > 0 nên phản ứng thu nhiệt.
II: TRẢ LỜI CÂU HỎI

của phản ứng HCl + NaOH  NaCl + H2O sẽ được tính theo số
1. ∆ H th
mol HCl hay NaOH khi cho 25 ml dd HCl 2M tác dụng với 25 ml dd
NaOH 1M. Tại sao?
HCl + NaOH  NaCl + H2O
Ban đầu: 0,05 0,025 (mol)
Phản ứng: 0,025 0,025
Còn lại: 0,025 0
Ta thấy NaOH hết và HCl còn dư, nên ∆ H th của phản ứng tính theo
NaOH. Vì lượng HCl dư không tham gia phản ứng nên không sinh nhiệt.
2.Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay
đổi hay không?
+ Kết quả vẫn không thay đổi, vì ∆H là đại lượng đặc trưng cho
mỗi phản ứng, mà sau khi thay đổi HCl bằng HNO3 thì vẫn là phản ứng
trung hòa: HNO3 + NaOH  NaNO3 + H2O
+ Sau khi thay trong công thức Q = mc∆t có m,c đều có thay đổi,
nhưng ở đại lượng m, c, ∆t sẽ biến đổi đều cho Q không đổi suy ra
∆H cũng không đổi.
3. Tính ∆ H 3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả
thí nghiệm. Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí
nghiệm này:
-Mất nhiệt do nhiệt lượng kế
-Do nhiệt kế
-Do dụng cụ đo thể tích hóa chất
-Do cân
-Do sunphat đồng bị hút ẩm
-Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ
Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? Còn nguyên nhân
nào khác không?
+ Theo định luật Hess: ∆ H 3= ∆ H 1+ ∆ H 2= -18,7 + 2,8 = -15,94
(kcal/mol)
Kết quả thí nghiệm nhỏ hơn lý thuyết.
+ Trong 6 nguyên nhân trên, theo nhóm em nguyên nhân quan
trọng nhất CuSO4 bị hút ẩm. Vì ở điều kiện thường độ ẩm cũng khá cao,
CuSO4 chúng ta sử dụng ở dạng khan nên ngay khi tiếp xúc không khí nó
sẽ hút ẩm ngay lập tức và tỏa ra một nhiệt lượng đáng kể, đủ để làm lệch
đi giá trị t2 chúng ta đo ở mỗi lần thí nghiệm.
+ Theo nhóm em còn hai nguyên nhân khác làm cho kết quả sai
khác nhau:
* Cân điện tử chính xác, tuy nhiên lượng chất mỗi lần chúng
ta lấy là khác nhau cũng gây ra sự biến đổi nhiệt đáng kể.
* Lượng CuSO4 trong phản ứng có thể không tan hết làm mất
đi một lượng đáng kể phải được sinh ra trong quá trình hòa tan.
Bài 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG

I: KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

a) Bậc phản ứng theo Na2S2O3

Nồng độ ban đầu (M)


∆t2 ∆t3 ∆tTB
TN ∆t1
Na2S2O3 H2SO4
1 4.10-4 32.10-4 119 110 112 113,6
2 8.10-4 32.10-4 55 53 56 54,6
3 16.10-4 32.10-4 31 31 33 31,6

+ Gọi m là bậc phản ứng


Từ ∆tTB của thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 xác định m:
t1 113 , 6
lg ⁡( ) lg ⁡( )
m1 = t2 = 54 , 6 = 1.06
lg ⁡(2) lg ⁡(2)

Từ ∆tTB của thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 xác định m2:

m2 =
lg ( tt 23 )= lg ⁡( 5431,,66 ) = 0.8
lg ⁡( 2) lg ⁡( 2)
+Bậc phản ứng theo Na2S2O3:

m = (m1 + m2) / 2 = (1.057 + 0.79) / 2 = 0,93


b) Bậc phản ứng theo H2SO4

Nồng độ ban đầu (M)


∆t1 ∆t2 ∆t2 ∆tTB
TN
Na2S2O3 H2SO4
1 8.10-4 16.10-4 57 56 54 55,6
2 8.10-4 32.10-4 48 46 47 47
3 8.10-4 64.10-4 40 42 44 42

+ Gọi m là bậc phản ứng


t1 55 , 6
lg ⁡( ) lg ⁡( )
n1 = t2 = 47 = 0,24
lg ⁡(2) lg ⁡(2)

t2 47
lg ⁡( ) lg ⁡( )
n2 = t3 = 42 = 0,16
lg ⁡(2) lg ⁡(2)
+ Bậc phản ứng theo H2SO4:

n = (n1+ n2) / 2 = (0,25 + 0.16) / 2 = 0,2


II: TRẢ LỜI CÂU HỎI

1. Trong TN trên nồng độ của Na2S2O3 (A) và của H2SO4(B) đã


ảnh hưởng thế nào lên vận tốc phản ứng. Viết lại biểu thức
tính tốc độ phản ứng. Xác định bậc của phản ứng.
+ Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng.
+ Nồng độ của H2SO4 hầu như không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
+ Biểu thức tính tốc độ phản ứng v = k[Na 2S2O3]0,93[H2SO4]0,2; trong đó:
m, n là hằng số dương xác định bằng thực nghiệm.
Bậc phản ứng: m + n = 0,93 + 0,2 = 1,13
2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết lại như sau:
H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + H2S2O3 (1)
H2S2O3 → H2SO3 + S↓ (2)
Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản
ứng quyết định vận tốc phản ứng là phản ứng xảy ra chậm nhất
không? Tại sao? Lưu ý trong các thi nghiệm trên, lượng axit H 2SO4
luôn luôn dư so với Na2S2O3.
+ Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra
nhanh.
+ Phản ứng (2) xảy ra chậm hơn.
=> Phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng, là phản ứng xảy ra
chậm nhất. Vì bậc của phản ứng là bậc 1.
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được
trong các TN trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc
tức thời?
Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được
trong các TN trên được xem là vận tốc tức thời vì vận tốc phản ứng được
xác định bằng tỉ số ∆C/∆t. Vì ∆C ≈ 0 (do lưu huỳnh thay đổi không đáng
kể nên ∆C ≈ dC).
4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có
thay đổi không? Tại sao?
Bậc phản ứng không thay đổi vì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào
nhiệt độ và bản chất của phản ứng mà không phụ thuộc vào quá trình
tiến hành.
BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH

I: KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Xử lý kết quả thí nghiệm


1.Thí nghiệm 1: Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH

14

12

10

8
pH

6
pH

0
0 2 4 6 8 10 12 14

VNaOH

Xác định: + pH điểm tương đương là 7


+ Bước nhảy pH : từ pH 3,36 đến pH 10,56
2. Thí nghiệm 2:

Lần V HCl V NaOH C NaOH C HCl Sai số

1 10 9,8 0,1 0,098 0,002

2 10 9,9 0,1 0,099 0,001

3 10 10,2 0,1 0,102 0,002

+ CHCl trung bình: (0,098 + 0,099 + 0,102) / 3 = 0,099 (N)


+ Sai số trung bình: (0,002 + 0,001 + 0,002) / 3 = 0,0016

=> CHCl = 0.099 ± 0.0016 (N)


3.Thí nghiệm 3:

Lần V HCl V NaOH C NaOH C HCl Sai số

1 10 9,9 0,1 0,099 0,001

2 10 10 0,1 0,1 0

3 10 9,8 0,1 0,098 0,002


+ CHCl trung bình: (0,099 + 0,1 + 0,098) / 3 = 0,099 (N)
+ Sai số trung bình: (0,001 + 0,002) / 3 = 0,001
=> CHCl = 0.099 ± 0.001 (N)

4.Thí nghiệm 4:

Chất chỉ thị Lần VCH3COOH (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CCH3COOH (N)

1 10 10,3 0,1 0,103

2 10 9,9 0,1 0,099


Phenolphtalein
3 10 10,1 0,1 0,101

1 10 1,9 0,1 0,019

2 10 1,9 0,1 0,019


Metyl da cam

3 10 1,6 0,1 0,016

II: TRẢ LỜI CÂU HỎI

1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có


thay đổi hay không, tại sao?
Thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ cũng
không thay đổi vì đương lượng phản ứng của các chất vẫn không thay
đổi, chỉ có bước nhảy là thay đổi. Nếu dùng nồng đọ nhỏ thì bước nhảy
nhỏ và ngược lại.

2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho
kết quả nào chính xác hơn, tại sao?
Phenolphtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH
của phenolphtalein khoảng từ 8 - 10. Bước nhảy của metyl da cam là 3.1
- 4.4 mà điểm tương đương của hệ là 7(do axit mạnh tác dụng với bazơ
mạnh) nên thí nghiệm 2 (phenolphtalein) sẽ cho kết quả chính xác hơn.
3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit
acetic bằng chỉ thị màu nào chính xác hơn, tại sao?
Phenolphtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH
của phenolphtalein khoảng từ 8 - 10. Bước nhảy của metyl da cam là 3.1
- 4.4 mà điểm tương đương của hệ là > 7 (do axit yếu tác dụng với bazơ
mạnh).
4. Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit
thì kết quả có thay đổi không, tại sao?
Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí NaOH và axit thỉ kết
quả vẫn không thay đổi vì bản chất phản ứng không thay đổi, vẫn là
phản ứng trung hòa.

You might also like