You are on page 1of 11

3ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BỘ MÔN : HOÁ ĐẠI CƯƠNG


BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HOÁ

Giảng viên hướng dẫn : Đỗ Thị Minh Hiếu


Lớp : L31 Nhóm 11
Thành viên : Lê Châu Tú - 2115215
Nguyễn Phi Anh Tú – 2115221
Phân công nhiệm vụ:
- Lê Châu Tú: Bài 2, Bài 8 ( thí nghiệm 2-3, trả lời câu hỏi 1,2)
- Nguyễn Phi Anh Tú: Bài 4, Bài 8 ( thí nghiệm 4, trả lời câu hỏi 3,4)

֍ Năm học 2022-2023 ֍


BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
BÀI 2

Ngày TN: Thứ ..hai.. ngày…20….tháng…6……năm…2022…


Tổ:………11………Lớp:……L31………
Tên: Lê Châu Tú - 2115215
Nguyễn Phi Anh Tú-2115221
Các thí nghiệm được tiến hành 3 lần, nếu 2 lần đã gần giống nhau thì không cần làm lần 3.
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1. Thí nghiệm 1: Tìm m0c0

Nhiệt độ 0C Lần 1 Lần 2 Lần 3


t1 31
t2 62
t3 47
m0c0 (cal/độ) 6,7

(𝑡3 −𝑡1 )−(𝑡2 −𝑡3 ) (47−31)−(62−47)


𝑚0 𝑐0 = 𝑚𝑐. = 100.1. = 6,7 (cal/độ)
(𝑡2 −𝑡3 ) (62−47)

2. Thí nghiệm 2: Hiệu ứng nhiệt phản ứng trung hòa HCl và NaOH

Nhiệt độ 0C Lần 1 Lần 2 Lần 3


t1 30
t2 31
t3 37
Q(cal) 375,05
Qtrung bình (cal)
∆H (cal/mol) -15002

𝑡1 +𝑡2 30+31
𝑄 = (𝑚0 𝑐0 + 𝑚𝑐 ). ∆𝑡 = (𝑚0 𝑐0 + 𝑚𝑐 ). (𝑡3 − ) = (6,7 + 51.1). (37 − ) = 375,05 (𝑐𝑎𝑙)
2 2
𝑄 375,05
∆𝐻 = − = − = −15002 (𝑐𝑎𝑙/𝑚𝑜𝑙) < 0
𝑛 0,025

 Đây là quá trình tỏa nhiệt


𝑡1+𝑡2
Nếu t1≠t2 thì ∆t tính bằng hiệu số giữa t3 và
2
(Tính mẫu 1 giá trị Q)
3. Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hòa tan CuSO4 khan

Nhiệt độ 0C Lần 1 Lần 2 Lần 3


t1 32
t2 36
m(g) 4
Q(cal) 242,8
∆H (cal/mol) -9712
∆Htb (cal/mol)

𝑄 = (𝑚0 𝑐0 + 𝑚𝑐 ). ∆𝑡 = (𝑚0 𝑐0 + 𝑚𝑐). (𝑡2 − 𝑡1 ) = (6,7 + 54.1). (36 − 32) = 242,8 (𝑐𝑎𝑙)
𝑄 242,8
∆𝐻 = − = = −9712 (𝑐𝑎𝑙/𝑚𝑜𝑙) < 0
𝑛𝐶𝑢𝑆𝑂4 0,025
 Đây là phản ứng tỏa nhiệt
(Tính mẫu 1 giá trị Q và ∆H)

4. Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan NH4Cl

Nhiệt độ 0C Lần 1 Lần 2 Lần 3


t1 32
t2 29
m(g) 4
Q(cal) -182,1
∆H (cal/mol) 2428
∆Htb (cal/mol)

𝑄 = (𝑚0 𝑐0 + 𝑚𝑐 ). ∆𝑡 = (𝑚0 𝑐0 + 𝑚𝑐). (𝑡2 − 𝑡1 ) = (6,7 + 54.1). (29 − 32) = −182,1 (𝑐𝑎𝑙)
𝑄 −182,1
∆𝐻 = − = − = 2428 (𝑐𝑎𝑙/𝑚𝑜𝑙) > 0
𝑛𝑁𝐻4 𝐶𝑙 0,075
 Đây là phản ứng thu nhiệt
(Tính mẫu 1 giá trị Q và ∆H)

II. CÂU HỎI

1. ∆Hth của phản ứng HCl + NaOH  NaCl + H2O sẽ được tính theo số mol HCl hay NaOH
khi cho 25 ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 25ml dung dịch NaOH 1M? Tại sao?
Trả lời:
nNaOH = 0,025 mol
nHCl = 2.0,025 = 0,05 mol

NaOH + HCl → NaCl + H2 O


0,025 0,025
NaOH phản ứng hết nên tính theo NaOH
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi không?

Trả lời:
Không thay đổi vì HCl và HNO3 đều là axit mạnh, phân li hoàn toàn và đây là phản ứng
trung hòa

3. Tính ∆H3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm. Hãy xem 6
nguyên nhân có thể gây ra sai số thí nghiệm này:
- Mất nhiệt do nhiệt lượng kế
- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất
- Do cân
- Do sunfat đồng bị hút ẩm
- Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunfat đồng bằng 2 cal/mol.độ
Theo em, sai số nào là quan trọng nhất? Còn nguyên nhân nào khác không?

Trả lời:
- Theo định luật Hess:
ΔH3 = ΔH1 + ΔH2 = -18,7 + 2.8 = -15,9 kcal/mol = -15900 cal/mol
- Theo thực nghiệm:
ΔH3=-9712 cal/mol
 Có sự chênh lệch khá nhiều
- Theo nhóm em thì mất nhiệt lượng do nhiệt lượng kế là quan trọng nhất, do quá trình
thao tác không chính xác, nhanh chóng dẫn đến thất thoát nhiệt ra bên ngoài
- Ngoài ra CuSO4 khan hút ẩm cao, nếu lấy ra bên ngoài quá lâu mà chưa dùng
ngay thì CuSO4 khan sẽ hút ẩm tạo ra CuSO4.5H2O
- CuSO4 trong phản ứng vẫn chưa tan hết cũng có thể là một nguyên nhân dẫn tới
sai số
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
BÀI 4

Ngày TN: Thứ …hai… ngày…20….tháng…6……năm…2022…


Tổ:……11………Lớp:……L31……
Tên: Lê Châu Tú – 2115215
Nguyễn Phi Anh Tú-2115221

I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM


1. Bậc phản ứng theo Na2S2O3

TN Nồng độ ban đầu (M) Δt1 Δt2 ΔtTB


Na2S2O3 H2SO4
1 4 8 101 102 101,5
2 8 8 57 47 52
3 16 8 26 24 25

∆t1 +∆t2 101+102


TN1: ΔtTB = = = 101,5
2 2
∆t1 +∆t2 57+47
TN2: ΔtTB= = = 52
2 2
∆t1 +∆t2 26+24
TN3: ΔtTB = = = 25
2 2

Từ ∆tTB của TN1 và TN2 xác định m1 (tính mẫu):


t
lg 1 101,5
lg
t2
m1=
lg2
= 52
lg2
=0,9649
Từ ∆tTB của TN2 và TN3 xác định m2
t
lgt2 52
lg25
m2= 3
lg2
=
lg2
=1,0566
m1 +m2 0,9649+1,0566
Bậc phản ứng theo Na2S2O3 = = =1,0108
2 2

2. Bậc phản ứng theo H2SO4


TN Na2S2O3 H2SO4 ∆t1 ∆t2 ∆tTB
1 8 4 52 53 52,5
2 8 8 46 47 46,5
3 8 16 43 40 41,5

∆t1 +∆t2 53+52


TN1: ΔtTB = = = 52,5
2 2
∆t1 +∆t2 46+47
TN2: ΔtTB = = = 46,5
2 2
∆t1 +∆t2 43+40
TN3: ΔtTB = = = 41,5
2 2

Từ ∆tTB của TN1 và TN2 xác định n1


t 52,5
lg 1 lg
t2
n1 =
lg2
= 46,5
lg2
= 0,1751
Từ ∆tTB của TN1 và TN2 xác định n2
t 46,5
lg 2 lg41,5
t3
n2 =
lg2
=
lg2
=0,1641
𝑛1 +𝑛2 0,1751+0,1641
Bậc phản ứng theo H2SO4 = = = 0,1696
2 2

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI


1. Trong TN trên, nồng độ của Na2S2O3 và của H2SO4 đã ảnh hướng thế nào lên vận tốc
phản ứng? Viết lại biểu thức tính vận tốc phản ứng. Xác định bậc phản ứng.
Trả lời:
- Nồng độ Na2S2O3 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng, nồng độ H2SO4 hầu như không ảnh
hưởng đến tốc độ phản ứng.
- Biểu thức tính vận tốc:
V = k.[Na2S2O3]1,0108.[H2SO4]0,1696
-Bậc của phản ứng: 1,0108+0,1696=1,1804

2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:
H2SO4 + Na2S2O3  Na2SO4 + H2S2O3 (1)
H2S2O3  H2SO3 + S (2)
Dựa vào kết quả của TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết định vận
tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu ý trong các TN trên,
lượng axit H2SO4 luôn luôn dư so với Na2S2O3
Trả lời:
-(1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất
-(2) là phản ứng tự oxi khử nên tốc độ phản ứng xảy ra rất chậm
→ Phản ứng (2) là phản ứng quyết định tốc độ phản ứng
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN trên được
xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
Trả lời:
∆C
- Vận tốc được xác định bằng vì ΔC~0 (biến thiên nồng độ của lưu huỳnh không đáng
∆t
kể trong khoảng thời gian Δt) nên vận tốc trong các thí nghiệm trên được xem là vận tốc
tức thời
4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay không, tại sao?
Trả lời:
- Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng không thay đổi. Ở một nhiệt
độ xác định bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ (nồng độ, nhiệt độ, diện
tích bề mặt, áp suất) mà không phụ thuộc vào thứ tự chất phản ứng.
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
BÀI 8
Ngày TN: Thứ hai ngày 20 tháng 6 năm 2022
Tổ: 11 Lớp: L31
Tên: Lê Châu Tú -2115215
Nguyễn Phi Anh Tú - 2115221
I.KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Xử lí kết quả thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1
Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH

Xác định pH tương đương.


Bước nhảy pH: Từ pH…đến pH…

2.Thí nghiệm 2 : Chuẩn độ axit - bazơ với thuốc thử phenol phthalein
Điền đầy đủ các giá trị vào bảng sau:

Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
1 10 10,5 0,1 0,105 0,0007
2 10 10,6 0,1 0,106 0,0003
3 10 10,6 0,1 0,106 0,0003

CNaOH .VNaOH 10,5𝑥0.1


𝑪𝑯𝑪𝒍(𝟏)= = = 0,105
VHCl 10

CNaOH .VNaOH 10,6x0.1


𝑪𝑯𝑪𝒍(𝟐)= = = 0,106
VHCl 10

CNaOH .VNaOH 10,6x0.1


𝑪𝑯𝑪𝒍(𝟑)= = = 0,106
VHCl 10

0,105+0,106+0,106
𝐶̅ 𝐻𝐶𝑙 = = 0,1057 N
3

Sai số lần 1: |0,1057-0,105|= 0,0007


Sai số lần 2: |0,1057-0,106|= 0,0003
Sai số lần 3: |0,1057-0,106|= 0,0003
0,0007+0,0003+0,0003
Sai số trung bình (N) : N= = 0,00043
3
𝑪𝑯𝑪𝒍  0,10570,00043 N

3.Thí nghiệm 3 : Chuẩn độ axit - bazơ với thuốc thử metyl da cam
Điền đầy đủ các giá trị vào bảng sau:

Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
1 10 10,6 0,1 0,106 0,0007
2 10 10,5 0,1 0,105 0,0003
3 10 10,5 0,1 0,105 0,0003

CNaOH .VNaOH 0.1𝑥10,6


𝑪𝑯𝑪𝒍(𝟏)= = = 0,106
VHCl 10

CNaOH .VNaOH 0.1𝑥10,5


𝑪𝑯𝑪𝒍(𝟐)= = = 0,105
VHCl 10

CNaOH .VNaOH 0.1𝑥10,5


𝑪𝑯𝑪𝒍(𝟑)= = =0,105
VHCl 10

0,106+0,105+0,105
CtbHCl = = 0,1053 N
3
Sai số lần 1: |0,1053-0,106|=0,0007
Sai số lần 2: |0,1053-0,105|=0,0003
Sai số lần 3: |0,1053-0,105|=0,0003
0,0007+0,0003+0,0003
Sai số trung bình: = 0,00043 N
3
𝑪𝑯𝑪𝒍  0,10530,00043 N

4.Thí nghiệm 4
Điền đầy đủ các giá trị vào bảng sau:

Lần Chất chỉ thị 𝐕𝐂𝐇𝟑𝐂𝐎𝐎𝐇(ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) 𝐂𝐂𝐇𝟑𝐂𝐎𝐎𝐇 (N)
1 10 9,4 0,1 0,094
Phenol
2 10 9,3 0,1 0,093
phtalein
3 10 9,4 0,1 0,094
4 10 2,1 0,1 0,021
5 Metyl orange 10 2,2 0,1 0,022
6 10 2,2 0,1 0,022

CNaOH .VNaOH 0,1x9,4


CCH3COOH(1)= = = 0,094
VCH3 COOH 10

CNaOH .VNaOH 0,1x9,3


CCH3COOH(2)= = = 0,093
VCH3 COOH 10

CNaOH .VNaOH 0,1x9,4


CCH3COOH(3)= = = 0,094
VCH3 COOH 10

CNaOH .VNaOH 0,1x2,1


CCH3COOH(4)= = = 0,021
VCH3 COOH 10

CNaOH .VNaOH 0,1x2,2


CCH3COOH(5)= = = 0,022
VCH3 COOH 10

CNaOH .VNaOH 0,1x2,2


CCH3COOH(6)= = = 0,022
VCH3 COOH 10
II.TRẢ LỜI CÂU HỎI
1.Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi hay
không, tại sao?
Trả lời:
Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ không thay đổi do
phương pháp chuẩn độ HCl bằng NaOH được xác định dựa trên phương trình:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
CHCl.VHCl = CNaOH.VNaOH

Với VHCl và CNaOH cố định nên khi CHCl tăng hay giảm thì VNaOH cũng tăng hay

giảm theo. Từ đó ta suy ra, dù mở rộng ra hay thu hẹp lại thì đường cong chuẩn độ không
đổi.
Tương tự đối với trường hợp thay đổi nồng độ NaOH

2.Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào
chính xác hơn, tại sao?
Trả lời:
Xác định nồng độ axit HCl trong thí nghiệm 2 cho kết quả chính xác hơn. Vì phenol
phtalein giúp ta xác định màu chính xác hơn, rõ ràng hơn, do chuyển từ không màu
sang hồng nhạt , dễ nhận thấy hơn từ màu đỏ sang da cam.

3.Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng chỉ thị
màu nào chính xác hơn, tại sao?
Trả lời:
Phenol phtalein chính xác hơn metyl orange vì axit axetic là axit yếu nên điểm định mức
lớn hơn 7 nên dùng phenol phtalein thì chính xác hơn metyl orange (bước nhảy 3,0 – 4,4
cách quá xa).

4.Trong phép phân tích thể tích, nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có thay
đổi không, tại sao?
Trả lời:
Không thay đổi vì đây cũng chỉ là phản ứng cân bằng

You might also like