You are on page 1of 14

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA




BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG

Giảng viên hướng dẫn: Trần Thị Thanh Thúy


LỚP: L20
NHÓM: 7

Lê Quang Phú 2212580


Huỳnh Thị Cẩm Nhung 2212459
Nguyễn Lê Trọng Nhân 2212363

Thành phố Hồ Chí Minh – 2022

i
MỤC LỤC
BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG ............................................................................................................................. 1
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ..................................................................................................................... 1
1. Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế ................................................................1
2. Thí nghiệm 2: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và NaOH ........................1
3. Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hòa tan CuSO4 – Kiểm tra định luật Hess: .................................. 2
4. Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan của NH4Cl ..........................................................................2
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI ...............................................................................................................................3
BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG ............................................................................................................ 5
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ..................................................................................................................... 5
1. Bậc phản ứng theo �������: ......................................................................................................... 5
2. Bậc phản ứng theo �����: ..............................................................................................................6
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI ...............................................................................................................................6
BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH ..................................................................................................................... 9
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ..................................................................................................................... 9
1. Vẽ đồ thị ............................................................................................................................................. 9
2. Thí nghiệm 1 ( chất chỉ thị Phenol phtalein) ...................................................................................9
3. Thí nghiệm 2 (chất chỉ thị Metyl da cam) ..................................................................................... 10
4. Thí nghiệm 3 ( chất chỉ thị Phenol phtalein) .................................................................................11
5. Thí nghiệm 4 (chất chỉ thị Metyl da cam) ..................................................................................... 11
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI ...................................................................................................................................12

ii
BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1. Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế

Nhiệt độ (℃) Lần 1 Lần 2


�1 31 31
�2 65 66
�3 49 49
�0 �0 ( ��� độ) 6,25 2,94

�3 − �1 − (�2 − �3 ) 49 − 31 − (65 − 49)


�0 �0 1 = �� = 50. = 6,25 ��� độ
�2 − �3 65 − 49

Tương tự m0c02 = 2,94 ��� độ

m0c0 tb = 4,595 ��� độ

2. Thí nghiệm 2: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và NaOH

Nhiệt độ (℃) Lần 1 Lần 2


�1 30 30
�2 32 31
�3 38 37
� ��� 389,165 361,3675
��� ��� 375,266
∆� ���/��� -15010,64

����� ����� = ����� + ���� . 1,02 = 25 + 25 . 1,02 = 51 ( ��� độ )


�1 + �2 30 + 32
�1 = �0 �0 + ����� ����� �3 − = 4,595 + 51 38 −
2 2
= 389,165 (���)
Tính tương tự cho Q2, ta được: �2 = 361,3675 (���)
�1 + �2 389,165 + 361,3675
��� = = = 375,266 (���)
2 2

1
��� 375,266
∆� =− =− =− 15010,64 ��� ���
� 0,025
Do ∆� < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt.

3. Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hòa tan CuSO4 – Kiểm tra định luật Hess:

Nhiệt độ (℃) Lần 1 Lần 2


�1 31 31
�2 36 37
� ��� 292,875 351,51
∆� ���/��� -11773,87 -14095,64
∆��� ���/��� -12934,76

� 3,98
�����4 = = = 0,024875 (���)
� 160
�1 = ��∆� = �0 �0 + ��ướ� ��ướ� + �����4 �����4 �2 − �1
= 4,595 + 50 + 3,98 . 36 − 31 = 292,875(���)
�1 292,875
∆�1 =− =− =− 11773,87 ��� ���
� 0,024875
Tính tương tự cho Q2 và ΔH2, ta được: �2 = 351,51 ��� , ∆�2 =− 14095,64 ��� ���
∆�1 + ∆�2 −11773,87 − 14095,64
∆��� = = =− 12934,76( ��� ���)
2 2
Do ∆��� < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt.

4. Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan của NH4Cl

Nhiệt độ (℃) Lần 1 Lần 2


�1 31 31
�2 28 28
� ��� -175,935 -175,935
∆� ���/��� 2314,93 2314,93
∆��� ���/��� 2314,93

2
� 4,05
���4 �� = = = 0,076 (���)
� 53,5
�1 = ��∆� = �0 �0 + ��ướ� ��ướ� + ���4�� ���4 �� �2 − �1
= 4,595 + 50 + 4,05 . 28 − 31 =− 175,935 (���)
�1 −175,935
∆�1 =− =− = 2314,93 ��� ���
� 0,076
Tính tương tự cho Q2 và ΔH2, ta được: �2 =− 175,935 ��� , ∆�2 = 2314,93 ��� ���
∆�1 + ∆�2 2314,93 + 2314,93
∆��� = = = 2314,93 ( ��� ���)
2 2
Do ∆��� > 0 nên phản ứng thu nhiệt.

II.TRẢ LỜI CÂU HỎI


Câu 1: ΔHth của phản ứng HCl + NaOH → NaCl + H2O sẽ được tính theo số mol HCl hay
NaOH khi cho 25ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 25ml dung dịch NaOH 1M. Tại sao?
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Ban đầu (mol) 0,05 0,025
Phản ứng (mol) 0,025 0,025 0,025 0,025
Còn lại (mol) 0,025 0 0,025 0,025

- Vì NaOH hết và HCl dư nên ΔHth của phản ứng tính theo NaOH.
- Lượng HCl dư chỉ làm môi trường, không tham gia phản ứng do đó không sinh nhiệt.

Câu 2: Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay không?
Phương trình 1:
��� �� + ���� �� → ���� �� + �2 � ��
�+ (��) + ��− (��) → �2 �(��)

Phương trình 2:
���3 ��
+ ���� �� → ����3 ��
+ �2 � ��

�+ (��) + ��− (��) → �2 �(��)

3
- Kết quả thí nghiệm 2 không thay đổi do HCl và HNO3 là 2 axit mạnh phân ly hoàn toàn.
Đồng thời phản ứng ở thí nghiệm 2 là phản ứng trung hòa.
- Khi thay vào Q = mcΔt, vì m và c thay đổi nhưng biến đổi đều nên Q và ΔH không đổi.

Câu 3: Tính ΔH3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm. Hãy
xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
- Mất nhiệt do nhiệt lượng kế.
- Do nhiệt kế.
- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất.
- Do cân.
- Do sunfat đồng bị hút ẩm.
- Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunfat đồng bằng 1 cal/mol.độ.
Theo em, sai số nào là quan trọng nhất? Còn nguyên nhân nào khác không?
- Theo định luật Hess:
∆�3(��) = ∆�1 + ∆�2 = − 18,7 + 2,8 =− 15,9 ( ���� ���) =− 15900 ( ��� ���)

- Theo thực nghiệm:


∆�3 �� = − 12934,76 ( ��� ���)
→ Chênh lệch tương đối
- Theo em, trong 6 nguyên nhân trên, do sunfat đồng bị hút ẩm ngậm nước là quan trọng
nhất vì khi đó tạo CuSO4.5H2O, làm ảnh hưởng đến hiệu ứng nhiệt.
- Ngoài ra, thao tác thí nghiệm cũng là một nguyên nhân quan trọng, như chưa đặt nhiệt kế
đủ nhanh làm nhiệt lượng bị thất thoát.

4
BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1. Bậc phản ứng theo ��� ���� :

Nồng độ ban đầu (M)


TN ∆��(�) ∆��(�) ∆��� (�)
����� �� �� ���
1 0,04 0,08 95 93 94
2 0,08 0,08 68 67 67,5
3 0,16 0,08 29 28 28,5

Từ ∆��� của TN1 và TN2 xác định �1 (tính mẫu)

� 94
lg 1 lg
�2
m1 = = 67,5
= 0,4777
��2 ��2

Từ ∆��� của TN2 và TN3 xác định �2

� 67,5
lg 2 lg
�3 28,5
m2 = = = 1,244
��2 ��2

Bậc của phản ứng theo ��2 �2 �3

�1 + �2 0,4777 + 1,244
m= 2
= = 0,86085
2

5
2. Bậc phản ứng theo �� ���:

TN Nồng độ ban đầu (M) ∆�� (�) ∆�� (�) ∆��� (�)
����� �� �� ���
1 0,08 0,04 72 75 73,5
2 0,08 0,08 68 69 68,5
3 0,08 0,16 53 54 53,5

Từ ∆��� của TN1 và TN2 xác định �1 (tính mẫu)

� 73,5
lg 1 lg
�2
n1 = = 68,5
= 0,1016
��2 ��2

Từ ∆��� của TN2 và TN3 xác định �2

� 68,5
lg 2 lg
�3 53,5
n2 = ��2
= ��2
= 0,356

Bậc của phản ứng theo H 2 SO4

�1 + �2 0,1016 + 0,356
n = 2
=
2
= 0,2288

II.TRẢ LỜI CÂU HỎI

Câu 1: Trong thí nghiệm trên, nồng độ của Na2 S 2O3 và H 2 SO4 đã ảnh hưởng thế nào đến
vận tốc phản ứng? Viết lại biểu thức tính vận tốc phản ứng. Xác định bậc phản ứng.

Trả lời:

- Nồng độ Na2 S 2O3 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng.


- Nồng độ H 2 SO4 hầu như không ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.

6
- Biểu thức tính vận tốc:

V  k   Na2 S 2O3    H 2 SO4   k  Na2 S 2O30,992  H 2 SO4 0,129


m n

Trong đó:

 k: hằng số tốc độ phản ứng ở nhiệt độ nhất định.


 � = 0,86085: bậc phản ứng theo Na2 S 2O3 .

 � = 0,2288: bậc phản ứng theo H 2 SO4 .

- Bậc của phản ứng = 0,86085 + 0,2288 = 1,08965

Câu 2: Cơ chế của phản ứng trên có thể viết như sau:

��2 �2 �3 + �2 S�4 → ��2 ��4 + �2 �2 �3 (1)

�2 �2 �3 → �2 S�3 + � ↓ (2)

Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết định vận tốc
phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm hay không? Tại sao? Lưu ý trong các thí nghiệm trên,
lượng axit �2 S�4 luôn luôn dư so với ��2 �2 �3 .

Trả lời:

Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ xảy ra rất nhanh.

Phản ứng (2) là phản ứng tự oxi hoá khử nên tốc độ xảy ra chậm hơn.

 Phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng, là phản ứng xảy ra chậm nhất do bậc của phản
ứng (2) là bậc của cả phản ứng.

Câu 3: Dựa trên cơ sở của phương pháp thí nghiệm thì vận tốc xác định được trong các thí
nghiệm trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?

Trả lời:

7
C
Ta có: v  . Do C  0 (lưu huỳnh có biến thiên nồng độ không đáng kể trong khoảng
t
thời gian ∆�) nên vận tốc trong các TN trên được xem là vận tốc tức thời.

Câu 4: Thay đổi thứ tự cho H 2 SO4 và Na2 S 2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay không?
Tại sao?

Trả lời:

Bậc phản ứng không thay đổi vì ở cùng nhiệt độ xác định, bậc phản ứng chỉ phụ thuộc
vào bản chất của hệ (nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt tiếp xúc, áp suất) mà không phụ
thuộc vào thứ tự chất phản ứng.

8
BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1. Vẽ đồ thị

- pH điểm tương đương: 7.26


- Bước nhảy pH: từ pH 3,36 đến pH 10,56.
- Chất chỉ thị thích hợp: Phenol phtalein.
2. Thí nghiệm 1 ( chất chỉ thị Phenol phtalein)

9
Lần ���� �� ����� �� ����� � ���� � Sai số
1 10 10,1 0,1 0,101 0,0002
2 10 10 0,1 0,1 0,0008
3 10 10,15 0,1 0,1015 0,0007
�1 . �1 0,1.10,1
����(1) = ���� ���� = = 0,101 �
�1 ��� 10

Tính tương tự cho ����(2) , ����(3)

0,101 + 0,1 + 0,1015


���� �� = = 0,1008 �
3

∆���� 1 = ���� �� − ���� 1 = 0,1008 − 0,101 = 0,0002 (�)

Tính tương tự cho ∆���� 2 , ∆���� 3

0,0002 + 0,0008 + 0,0007


∆���� �� = = 0,00056 (�)
3

���� = 0,1008 ± 0,00056 (�)

3. Thí nghiệm 2 (chất chỉ thị Metyl da cam)

Lần ���� �� ����� �� ����� � ���� � Sai số


1 10 10,1 0,1 0,101 0,0007
2 10 10 0,1 0,1 0,0003
3 10 10 0,1 0,1 0,0003
�1 . �1 0,1.10,1
����(1) = ���� ���� = = 0,101 �
�1 ��� 10

Tính tương tự cho ����(2) , ����(3)

0,101 + 0,1 + 0,1


���� �� = = 0,1003 �
3

∆���� 1 = ���� �� − ���� 1 = |0,1003 − 0,101| = 0,0007 (�)

Tính tương tự cho ∆���� 2 , ∆���� 3

10
0,0007 + 0,0003 + 0,0003
∆���� �� = = 0,00043 (�)
3

���� = 0,1003 ± 0,00043 (�)

4. Thí nghiệm 3 ( chất chỉ thị Phenol phtalein)

Lần �������� �� ����� �� ����� � �������� � Sai số


1 10 10,5 0,1 0,105 0,0006
2 10 10,6 0,1 0,106 0,0004
3 10 10,6 0,1 0,106 0,0004
�1 ���� . �1 ���� 0,1.10,5
���3����(1) = = = 0,105 �
���3����(1) 10

Tính tương tự cho ���3����(2), ���3����(3)

0,105 + 0,106 + 0,106


���3���� = = 0,1056 �
�� 3

∆���3����(1) = ���3���� �� − ���3����(1) = |0,1056 − 0,105| = 0,0006 (�)

Tính tương tự cho ∆���3����(2) , ∆���3����(3)

0,0006 + 0,0004 + 0,0004


∆���3���� = = 0,00046 (�)
�� 3

���3���� = 0,1056 ± 0,00046 (�)

5. Thí nghiệm 4 (chất chỉ thị Metyl da cam)

Lần �������� �� ����� �� ����� � �������� �


1 10 5,3 0,1 0,053

�1 ���� . �1 ���� 0,1.5,3


���3����(1) = = = 0,053 �
���3����(1) 10

11
II.TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1: Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi hay
không, tại sao?
Thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ thay đổi vì đương lượng phản
ứng của các chất vẫn không thay đổi, cho nên điểm pH tương đương không thay đổi, tuy
nhiên bước nhảy pH sẽ thay đổi. Nếu dùng nồng độ nhỏ thì bước nhảy nhỏ và ngược lại.
Câu 2: Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào
chính xác hơn, tại sao?
Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của Phenol phtalein
khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1-4.4 mà điểm tương đương của hệ là 7
(do axit mạnh tác dụng với bazơ mạnh tạo ra muối trung hòa) nên thí nghiệm 2 (phenol
phtalein) sẽ cho kết quả chính xác hơn.
Một lý do nữa là vì Phenol phtalein giúp chúng ta xác định màu tốt hơn, rõ ràng hơn. Do
từ màu trắng sang hồng nhạt, dễ nhận thấy hơn Metyl Orange màu đỏ sang sang vàng
cam.
Câu 3: Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng chỉ
thị màu nào chính xác hơn, tại sao?
Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì pH chuyển màu của phenol phtalein
khoảng từ 8-10, nhưng pH chuyển màu của Metyl Orange là 3.1-4.4. Với thí nghiệm cho
Axit yếu tác dụng với Bazo mạnh (CH3COOH tác dụng NaOH), điểm pH tương đương
không còn xấp xỉ 7 mà lớn hơn 7 tương đối nhiều, lí do là muối của phản ứng được tạo
thành là muối giữa axit yếu và bazo mạnh nên có tính bazo. Bên cạnh đó, bước nhảy pH
cũng thay đổi dẫn đến pH chuyển màu của Metyl Orange không còn nằm trong bước
nhảy pH nữa, cho nên chúng ta không dùng được Metyl Orange làm chất chỉ thị.
Một lý do nữa là vì Phenol phtalein giúp chúng ta xác định màu tốt hơn, rõ ràng hơn. Do
từ màu trắng sang hồng nhạt, dễ nhận thấy hơn Metyl Orange màu đỏ sang sang vàng
cam.
Câu 4: Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có
thay đổi không, tại sao?
Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí NaOH và axit thì kết quả vẫn không thay đổi,
vẫn là phản ứng trung hòa. Tuy nhiên, khi thay đổi vị trí như vậy thì sẽ khó xác định màu
hơn vì lúc này Phenol Phtalein chuyển từ màu tím đậm sang hồng rồi mới tới trong suốt.

12

You might also like