You are on page 1of 11

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG

BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG

GVHD: ĐỖ THỊ MINH HIẾU

LỚP L12, NHÓM 8, THÀNH VIÊN:


1. TRẦN PHÚ QUÝ 2011953
2. NGUYỄN THANH NHẬT 2011749

TP HCM, 01/2021
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG

BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG

GVHD: ĐỖ THỊ MINH HIẾU

LỚP L12, NHÓM 8, THÀNH VIÊN:


1. TRẦN PHÚ QUÝ 2011953
2. NGUYỄN THANH NHẬT 2011749

TP HCM, 01/2021
MỤC LỤC
BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG ....................................................................................................................... 1
BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG ...................................................................................................... 4
BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH ............................................................................................................... 6
BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG
I. Kết quả thí nghiệm Nguyễn Thanh Nhật
1. Thí nghiệm 1:
Nhiệt độ (0C) Lần 1
t1 28
t2 57
t3 43

(𝑡3 −𝑡1 )−(𝑡2 −𝑡3 )


mc
(𝑡2 −𝑡3 )
como (cal/độ) = 50.1.
(43−28)−(57−43)
(57−42)
= 3,57 cal/độ

*Với m = 50 g, c = 1 cal/độ
2. Thí nghiệm 2:
Nhiệt độ (0C) Lần 1 Lần 2
t1 27 27
t2 27 27
t3 34 34
QTrung bình (cal) 347,99
∆H (cal/mol) − 14999,6
Ta có: + m = 50 g, c = 1 cal/độ, moco = 3,57 cal/độ, nNaCl = 0,025 mol
𝑡1 +𝑡2
+ ∆t = 𝑡3 − = 7 0C
2
+ Q = (moco + mc).∆t = (3,57 + 50.1).7 = 347,99 cal
−𝑄 −347,99
+ ∆H = = = − 14999,6 cal/mol
𝑛 0,025
 Phản ứng tỏa nhiệt (∆H < 0)

3. Thí nghiệm 3:
Nhiệt độ (0C) Lần 1 Lần 2
t1 28 28
t2 32 32
m3 (g) 4 4

1
Q (cal) 230,28 230,28
∆Htb (cal/mol) − 9211,2
Ta có: + mCuSO4 = 4 g, mnước = 50g, c = 1 cal/độ, moco = 3,57 cal/độ, nCuSO4
= 0,025 mol
+ ∆t = 𝑡2 − 𝑡1 = 4 0C
+ Q = (moco + mc).∆t = (3,57 + 54.1).4 = 230,28 cal
−𝑄 −230,28
+ ∆Htb = = = −9211,2 cal/mol
𝑛 0,025
 Phản ứng tỏa nhiệt (∆H < 0)
4. Thí nghiêm 4:
Nhiệt độ (0C) Lần 1 Lần 2
t1 28 28
t2 24 24
m4 (g) 4,02 4
Q (cal) −230,36 −230,28
∆H (cal/mol) 3071,47 3070,4
∆Htb (cal/mol) 3070,94
Ta có: + mNH4Cl(1) = 4,02 g, mNH4Cl(2) = 4 g, mnước = 50g, c = 1 cal/độ, moco =
3,57 cal/độ, nNH4Cl = 0,075 mol
+ ∆t = 𝑡2 − 𝑡1 = − 4 0C
+ Q1 = (moco + mc).∆t = (3,57 + 54,02.1).(− 4)
= −230,36 cal
+ Q2 = (moco + mc).∆t = (3,57 + 54.1).(− 4)
= −230,28 cal
∆H1 +∆H2 3071,47+3070,4
+ ∆Htb = = = 3070,94 cal/mol
2 2
 Phản ứng thu nhiệt (∆H > 0)

II. Câu hỏi


1. ∆Hth của phản ứng HCl + NaOH → NaCl + H2O sẽ được tính theo số mol HCl hay
NaOH khi cho 25 ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH 1M?
Tại sao?
Trả lời:
Ta có: nHCl = 0,05 mol
NNaOH = 0,025 mol
 Số mol HCl dư nên ∆Hth của phản ứng sẽ được tính theo số mol của
NaOH.
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay không?
Trả lời:
Kết quả của thí nghiệm 2 vẫn không đổi vì HCl và HNO3 đều là 2 axit mạnh, phân
ly hoàn toàn, và cả hai cùng là phản ứng trung hòa.

3. Tính ∆H3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm. Hãy
xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
- Mất nhiệt do nhiệt lượng kế.
- Do nhiệt kế.
- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất.
- Do cân.
- Do sunfat đồng bị hút ẩm.
- Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunfat đồng bằng 1 cal/mol.độ.
Theo em, sai số nào là quan trọng nhất? Còn nguyên nhân nào khác không?
Trả lời:
+ Theo em kết quả thí nghiệm sẽ nhỏ hơn so với trên lý thuyết.
+ Theo em, nguyên nhân quan trọng nhất là do sunfat đồng bị hút ẩm từ không
khí nên mới gây ra sự thất thoát về nhiệt ra môi trường.
BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM (Nguyễn Thanh Nhật)
1. Bậc phản ứng theo Na2S2O3:
Nồng độ ban đầu (M)
TN ∆t1 (s) ∆t2 (s) ∆tTB (s)
Na2S2O3 H2SO4
1 4.10-4 32.10-4 140 130 135
2 8.10-4 32.10-4 75 70 73
3 16.10-4 32.10-4 30 31 31
Gọi m là bậc phản ứng:
𝑡 135
log( 1 ) log( )
𝑡2 73
m1 = = = 0,89
log(2) log(2)

𝑡
log( 2 ) log( )
73
𝑡3 31
m2 = = = 1,24
log(2) log(2)

𝑚1 + 𝑚2 0,89 +1,24
Bậc phản ứng theo Na2S2O3 = = = 1,065
2 2

2. Bậc phản ứng theo H2SO4:

TN [Na2S2O3] [H2SO4] ∆t1 (s) ∆t2 (s) ∆tTB (s)


1 8.10-4 16.10-4 78 75 77
2 8.10-4 32.10-4 62 60 61
3 8.10-4 64.10-4 47 50 49
Gọi m là bậc phản ứng:
𝑡 77
log( 1 ) log( )
𝑡2 61
m1 = = = 0,34
log(2) log(2)
𝑡
log( 2 ) log( )
61
𝑡3 49
m2 = = = 0,32
log(2) log(2)

𝑚1 + 𝑚2 0,34 +0,32
Bậc phản ứng theo H2SO4 = = = 0,33
2 2

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI


1. Trong TN trên, nồng độ của Na2S2O3 và của H2SO4 đã ảnh hưởng thế nào lên vận
tốc phản ứng? Viết lại biểu thức tính vận tốc phản ứng. Xác định bậc của phản ứng.

(Nguyễn Thanh Nhật)


Trả lời:
+ Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng và nồng độ của H2SO4 gần
như không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
+ Biểu thức tính tốc độ phản ứng:
𝑣 = 𝑘. [𝑁𝑎2 𝑆2 𝑂3 ]𝑚 . [𝐻2 𝑆𝑂4 ]𝑛
+ Bậc phản ứng: 𝑚 + 𝑛
2. Cơ chế của phản ứng trên có thể viết như sau: (Trần Phú Quý)
H 2 SO4 + Na2 SO3 → Na2 SO4 + H 2 S 2O3 (1)
H 2 S2O3 → H 2 SO3 + S  (2)

Dựa vào kết quả thí nghiệm có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết
định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu ý
trong các thí nghiệm lượng axit H 2 SO4 luôn dư so với Na2 SO4
+ Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra
nhanh.
+ Phản ứng (2) xảy ra chậm hơn.
=> Phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng và là phản ứng xảy ra
chậm nhất vì bậc của phản ứng là bậc của phản ứng (2).
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN trên
được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời? (Trần Phú Quý)
+ Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN trên
được xem là vận tốc tức thời vì vận tốc phản ứng được xác định bằng tỉ số C / t
. Vì C  0 (do lưu huỳnh thay đổi không đáng kể nên C  dC ) .
4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay
đổi không? Tại sao? (Trần Phú Quý)
+ Bậc phản ứng không thay đổi vì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào
nhiệt độ và bản chất của phản ứng mà không phụ thuộc vào quá trình
tiến hành.
BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
(Trần Phú Quý)
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Xử lý kết quả thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1
Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH
14

12

10
VNaOH

0
0 2 4 6 8 10 12 14

pH
Xác định:
pH tương đương: 9.8
Bước nhảy pH từ pH 9 đến pH 11
2. Thí nghiệm 2:
Lần C HCl = 0,1; N = VNaOH (ml) C NaOH (N) CHCl (N) Sai số
(ml)
1 10 10,4 0,1 0,10 0
2 10 10,3 0,1 0.10 0

C HCl = 0.1
3. Thí nghiệm 3:

Lần C HCl = 0,1; N = VNaOH (ml) C NaOH (N) CHCl (N) Sai số
(ml)
1 10 10,0 0,1 0,10 0
2 10 10,0 0,1 0.10 0
4. Thí nghiệm 4:
Lần Chất chỉ thị VCH 3COOH (ml) VNaOH (ml) C NaOH (N) CCH 3COOH (N)
Phenol phtalein 10 9,9 0,1 0,099
1 10 10,0 0,1 0,1
2
Metyl orange
1 10 0,4 0,1 0,004
2 10 0,2 0,1 0,002

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI


1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi hay
không, tại sao?
Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH đường cong chuẩn độ cũng không thay đổi
bởi vì đương lượng phản ứng của các chất vẫn không thay đổi, chỉ có bước nhảy pH
là thay đổi. Nếu dùng nồng đọ nhỏ thì bước nhảy nhỏ và ngược lại.

2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả
nào chính xác hơn? Tại sao?
Sử dụng chỉ thị Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy
pH của phenol phttalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1-4.4, mà
điểm tương đương của hệ là 7( do axit mạnh tác dụng với bazơ mạnh), thêm vào đó,
phenol phtalein giúp chúng ta xác định màu tốt hơn, rõ ràng hơn nên thí nghiệm 2
(phenol phtalein) sẽ cho kết quả chính xác hơn.

3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic
bằng chỉ thị màu nào chính xác hơn? Vì sao?
Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của phenol
phttalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1-4.4, mà điểm tương
đương của hệ là 7( do axit yếu tác dụng với bazơ mạnh). Lại thêm, trong môi trường
axit phenol phtalein không có màu, và chuyển sang có màu hồng trong môi trường
bazơ. Chúng ta có thể phân biệt được chính xác hơn. Còn metyl orange chuyển từ
đỏ trong môi trường axit, sang vàng cam trong môi trường bazơ nên ta khó phân
biệt được chính xác. Do đó, ta nên dùng chỉ thị phenol phtalein để xác định nồng độ
dung dịch axit acetic.

4. Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết
quả có thay đổi không, tại sao?
Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả
không thay đổi vì bản chất phản ứng không thay đổi, vẫn là phản ứng trung hòa.

You might also like