You are on page 1of 17

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BẢO DƯỠNG CÔNG NGHIỆP

..................................***..................................

Báo Cáo Hóa Thí Nghiệm Đại Cương

Lớp : L56
Nhóm : 03
Thành viên :
 Võ Thị Hồng Duyên 2012856
 Trần Thị Thúy Duy 2012847
 Nguyễn Hoàng Gia 2013026
Trang 1
Mục Lục

Bài 2 : Nhiệt phản ứng ...........................................................................Trang 3

Bài 4 : Xác định bậc phản ứng ...............................................................Trang 9

Bài 8 : Phân tích thể tích ......................................................................Trang 14

Trang 2
BÀI 2 : NHIỆT PHẢN ỨNG

I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Thí nghiệm 1 : Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế

*Cách tiến hành:

- Lấy 50 ml nước ở nhiệt độ phòng cho vào becher bên ngoài cho nhiệt độ t1

- Lấy 50 ml nước khoảng 60˚C cho vào nhiệt lượng kế. sau khoảng 2 phút, đo

nhiệt độ t2

- Dùng phễu đổ nhanh 50 ml nước ở nhiệt độ phòng vào 50 ml nước nóng

trong nhiệt lượng kế . Sau khoảng 2 phút , đo nhiệt độ t3

Ta có : m = 50 (g) ; c = 1 (cal/g.độ) => m.c = 50 (cal/độ)

Nhiệt độ ˚C Lần 1 Lần 2


t1 27 27
t2 68 67
t3 49 48,5
m˳c˳ (cal/độ) 7,89 8,11

m˳c˳TB = 8,0 (cal/độ)

Trang 3

Lần 1

m˳c˳= mc = mc = 7,89 (cal/độ)


Trong đó :

m – khối lượng của 50ml nước

c – nhiệt dung riêng của nước ( 1 cal/g.độ)

Thí nghiệm 2 : Xác định hiệu nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và NaOH

*Cách tiến hành:

- Dùng buret lấy 25ml dung dịch NaOH cho vào becher 100ml để bên ngoài.

Đo nhiệt độ t1

- Dùng buret lấy 25ml dung dịch HCl 1M cho vào nhiệt lượng kế. Đo nhiệt độ

t2

- Dùng phễu đổ nhanh dung dịch chứa becher chứa dung dịch NaOH và HCl

chứa trong nhiệt lượng kế . Khuấy đều dung dịch trong nhiệt lượng kế. Đo

nhiệt độ t3

Ta có : CNaOH 0,5M = 1 (cal/g.dộ)

ρNaCl = 1,02 (g/ml)

nNaCl = 0,05*0,5 = 0,025 (mol)

VNaOH = 25 (ml) ; VHCl = 25 (ml)

Trang 4

Nhiệt độ ˚C Lần 1 Lần 2

t1 27 27

t2 28 27
t3 34 32

Q (cal) 383,5 413

QTB (cal) 398,25

∆H (cal/mol) -15930

Tính mẫu một giá trị :

Lần 1 :

m = ( VNaOH + VHCl ) *1.02 = ( 25 + 25 )*1,02 = 51 (g)

Q1 = (m˳c˳+mc)(t3 - ) = ( 8+ 51*1)( 34 - ) = 383,5 (cal)

∆H = - = - = - 15930 (cal/mol)

∆H < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt

Thí nghiệm 3 : Xác định nhiệt hòa tan của CuSO4 khan-kiểm tra định luật

Hess

*Cách tiến hành:

- Cho vào nhiệt lượng kế 50ml nước. Đo nhiệt độ t1

- Cân chính xác 4g CuSO4 khan

Trang 5

- Cho nhanh 4g CuSO4 vừa cân vào nhiệt lượng kế , khuấy đều cho CuSO4

tan hết . Đo nhiệt độ t2

Ta có : CCuSO4 = 1 (cal/g/độ) ; mCuSO4 = 4 (g) ; mnước = 50 (g)

nCuSO4 = = 0,025 (mol)


Nhiệt độ ˚C Lần 1 Lần 2
t1 27 27
t2 31 33
Q (cal) 248 372
∆H ( cal/mol) -9920 -14880
∆HTB ( cal/mol) -12400

Tính mẫu 1 giá trị Q và ∆H :


Lần 1 :
Q1 = (m˳c˳TB + mnướccnước + mCuSO4CCuSO4 )(t2-t1)

= ( 8+ 50+4 )( 31- 27 ) = 248 (cal)

∆H = - = - = -9920 (cal/mol)

∆HTB = = = -12400 (cal/mol)

∆H < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt

Trang 6

Thí nghiệm 4 : Xác định nhiệt hòa tan của NH4Cl

*Cách tiến hành:

- Làm tương tự thí nghiệm 3 nhưng thay CuSO4 khan bằng NH4Cl. Cho nhiệt

dung riêng của dung dịch NH4Cl gần đúng là 1 cal/mol.độ

Ta có : CNH4Cl = 1 (cal/g.độ) ; mNH4Cl = 4 (g) ; mnước = 50 (g) ;

nNH4Cl = ≈ 0,075 (mol)

Nhiệt độ ˚C Lần 1 Lần 2


t1 27 27
t2 24 24,5
Q (cal) -186 -155
∆H (cal/mol) 2480 2066,6
∆HTB (cal/mol) 2273,3

Tính mẫu 1 giá trị Q và ∆H :

Lần 1: Q1 = (m˳c˳TB + mnướccnước + mNH4ClCNH4Cl )(t2-t1)

= ( 8+ 50 + 4 )(24- 27) = -186 (cal)

∆H = - = - = 2480 (cal/mol)

∆HTB = = = 2273,3 ( cal/mol)

∆H > 0 nên phản ứng thu nhiệt

Trang 7

II.TRẢ LỜI CÂU HỎI

1.∆Htb của phản ứng HCl + NaOH  NaCl + H2O sẽ được tính theo số

mol HCl hay NaOH khi cho 25ml dd HCl 2M tác dụng với 25ml dd NaOH

1M. Tại sao?

Do tính ra ta sẽ được số mol của HCl là 0,05 và số mol của NaOH là

0,025 mà theo phương trình suy ra HCl còn dư là 0,025 mol . ∆H phản ứng

được tính dựa trên số mol chất phản ứng nên sẽ được tính theo số mol NaOH.

2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi

hay không?

Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 vẫn không

thay đổi vì HNO3 cũng là một axit mạnh phân li hoàn toàn và tác dụng với

NaOH cũng là một phản ứng trung hòa .


3.Tính ∆H3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí

nghiệm .Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây sai số trong thí nghiệm này:

* Mất nhiệt độ do nhiệt lượng kế

* Do nhiệt kế

* Do dụng cụ đong thể tích hóa chất

* Do cân

Trang 7

* Do sunphat đồng bị hút ẩm

* Do lấy nhiệt dung riêng sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ

Theo em, sai số nào là quan trọng nhất , giải thích ? Còn nguyên nhân nào

khác không?

Theo định luật Hess : ∆H3 = ∆H1 + ∆H2 = -18,7 + 2,8 = -15,9 (kcal/mol)

Theo thực nghiệm : ∆H3 = -24,8 (kcal/mol)

Theo em nguyên nhân gây ra sai số có thể là :

- Mất nhiệt độ do nhiệt lượng kế trong quá trình thí nghiệm thao tác

không chính xác ,nhanh chóng dẫn đến thoát nhiệt ra môi trường bên

ngoài.

- Sunphat đồng bị hút ẩm do trong lúc cân và đưa vèo thí nghiệm thao tác

không nhanh chóng .


Trang 8

BÀI 4 : XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG

I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

a) Bậc phản ứng theo Na2S2O3

- Dùng buret cho H2O vào 3 bình tam giác trước .Sau đó tráng buret bằng

Na2S2O3 0.1M rồi tiếp tục dùng buret để cho Na2S2O3 vào các bình cầu

- Chuẩn bị đồng hồ bấm giây

- Lần lượt cho phản ứng từng cặp ống nghiệm và bình tam giác như nhau:

+ Đổ nhanh axit trong ống nghiệm vào bình tam giác

+ Bấm đồng hồ

+ Lắc nhẹ bình tam giác cho đến khi dung dịch vừa chuyển sang đục thì bấm

đồng hồ lần nữa và đọc ∆t


- Lặp lại thí nghiệm để tính giá trị trung bình

TN Nồng độ ban đầu (M) ∆t1(s) ∆t2(s) ∆tTB (s)


Na2S2O3 H2SO4
1 0,1 0,4 112 116 114
2 0,1 0,4 62 62 62
3 0,1 0,4 31 31 31

Trang 10

Từ ∆tTB của TN1 và TN2 xác định m1 :

m1 = = ≈ 0,879

Từ ∆tTB của TN2 và TN3 xác định m2 :

m2 = = ≈ 0,434

Bậc phản ứng theo Na2S2O3 = ( m1 + m2 )/2

= ( 0,879 + 0,434 )/2

= 0,6565

b) Bậc phản ứng theo H2SO4

*Cách tiến hành:

Tương tự với thí nghiệm trên

TN Nồng độ ban đầu (M) ∆t1(s) ∆t2(s) ∆tTB (s)


Na2S2O3 H2SO4
1 0,1 0,4 67 68 67,5
2 0,1 0,4 62 62 62
3 0,1 0,4 56 56 56
Trang 11

Từ ∆tTB của TN1 và TN2 xác định n1 :

n1 = = ≈ 0,123

Từ ∆tTB của TN2 và TN3 xác định n2 :

n2 = = ≈ 0,147

Bậc phản ứng theo H2SO4 = ( n1 + n2 )/2

= ( 0,123 + 0,147 )/2

= 0,135

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI

1.Trong TN trên, nồng độ của Na2S2O3 và của H2SO4 đã ảnh hưởng thế nào

lên vận tốc phản ứng . Viết lại biểu thức vận tốc phản ứng .Xác định bậc

phản ứng .

Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với vận tốc phản ứng

Nồng độ của H2SO4 hầu như không ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng .

Biểu thức vận tốc phản ứng :

V = k.[ Na2S2O3]0,6565 .[H2SO4]0,135

Bậc phản ứng : 0,6565+ 0,135 = 0,7915


Trang 12

2. Cơ chế phản ứng trên có thể được viết như sau :

H2SO4 + Na2S2O3  Na2SO4 + H2S2O3 (1)

H2S2O3  H2SO3 + S (2)

Dựa trên kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng

quyết định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại

sao? Lưu ý trong các TN trên , lượng axit H2SO4 luôn luôn dư so với

Na2S2O3.

- Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên xảy ra rất nhanh

- Phản ứng (2) là phản ứng tự oxi hóa khử nên xảy ra rất chậm

 Phản ứng (2) quyết định vận tốc phản ứng và là phản ứng xảy ra chậm

nhất vì bậc của phản ứng là bậc của phản ứng (2)

3. Dựa trên cơ sở của phương pháp thí nghiệm thì vận tốc xác định được

trong các thí nghiệm trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức

thời ?

Vận tốc xác định bằng ∆c/∆t vì ∆c ≈ 0 nên vận tốc trong các thí nghiệm được

xem là vận tốc tức thời


Trang 13

4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay

không , tại sao?

Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng vẫn không thay đổi .

Vì ở một nhiệt độ xác định thì bậc của phản ứng không phụ thuộc vào thứ tự

chất phản ứng mà chỉ phụ thuộc vào bãn chất của hệ ( nồng độ , nhiệt độ, diện

tích bề mặt tiếp xúc , áp suất ).

BÀI 8 : PHÂN TÍCH THỂ TÍCH

I.KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

1.Thí nghiệm 2: Chuẩn độ axit – bazo với thuốc thử phenolphthalein:

*Cách tiến hành:

- Tráng buret bằng dung dịch NaOH 0,1N, sau đó cho từ từ dung dịch NaOH

0,1N vào buret .Chỉnh mức dung dịch ngang vạch 0

- Dùng pipet 10ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ cho vào erlen 150ml,

them 10ml nước cất và 2 giọt phenolphthalein


Trang 14

- Mở khóa buret nhỏ từ từ dung dịch NaOH xuống erlen, vừa nhỏ vừa lắc đến

khi dung dịch trong erlen chuyển sang màu hồng nhạt bền thì khóa buret . Đọc

dung dịch NaOH đã dùng

- Lặp lại thí nghiệm để tính giá trị trung bình

Lần VHCl(ml) VNaOH(ml) CNaOH(N) CHCl(N) Sai số


1 10 9,9 0,1 0,099 0,0003
2 10 9,8 0,1 0,098 0.0007
3 10 9,9 0,1 0,099 0,0003

C̅HCl = (0,099+0,098+0,099)/3 = 0,0987

2.Thí nghiệm 3:

- Tiến hành tương tự thí nghiệm 2 nhưng thay chất chỉ thị phenolphtalein bằng

metyl dacam. Màu dung dịch đổi từ đỏ sang cam

Lần VHCl(ml) VNaOH(ml) CNaOH(N) CHCl(N) Sai số


1 10 9,8 0,1 0,098 0,0003
2 10 9,8 0,1 0,098 0,0003
3 10 9,9 0,1 0,099 0,0007

C̅HCl = (0,098+0,098+0,099)/3 = 0,0983

Trang 15

3.Thí nghiệm 4:
- Tiến hành như thí nghiệm 2 nhưng thay dung dịch HCl bằng dung dịch axit

acetic. Làm thí nghiệm 2 lần với lần đầu dùng chất chỉ thị phenolphtalein , lần

sau dùng metyl da cam

Chất chỉ thị Lần VCH3COOH VNaOH CNaOH CCH3COOH

(ml) (ml) (N) (N)


Phenolphtalein 1 10 10,1 0,1 0,101
2 10 9,8 0,1 0,098
3 10 9,9 0,1 0,099
Metyl da cam 1 10 3 0,1 0,03
2 10 2,8 0,1 0,028
3 10 2,6 0,1 0,026

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI

1. Việc xác dịnh nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết qu3

nào chính xác hơn , tại sao?

Việc xác định nồng độ axit HCl trong thí nghiệm 2 và 3 thì thí nghiệm 2 cho

kết quả chính xác hơn .Vì phenolphtalein giúp ta xác định màu tốt hơn

,rõ ràng hơn. Do màu trắng sang hồng nhạt , dễ nhận thấy hơn từ đỏ chuyển

sang da cam

Trang 16

2. Từ kết quả thí nghiệm 4 , việc xác định nồng độ dung dịch axit axetic

bằng chỉ thị màu nào chính xác hơn, tại sao?
- Từ kết quả thí nghiệm 4 , việc xác định nồng độ dung dịch axit axetic bằng

phenolphtalein cho ta kết quả chính xác hơn . Vì trong môi trường axit

phenolphtalein không màu ,và chuyển sang hồng nhạt trong môi trường bazo .

Chúng ta có thể phân biệt được chính xác hơn . Còn metyl da cam chuyển từ

đỏ trong môi trường axit , sang da cam trong môi trường bazo nên ta khó phân

biệt được chính xác

3. Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết

quả có thay đổi không, tại sao?

- Trong phép phân tích thể tích nếu thay đổi vị trí của NaOH và axit thì kết

quả vẫn không thay đổi vì bản chất của phản ứng vẫn là phản ứng trung hòa

và chỉ thị cũng sẽ đổi màu tại điểm tương đương.

Nhận xét của giáo viên:

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

Trang 17

You might also like