Professional Documents
Culture Documents
..................................***..................................
Lớp : L56
Nhóm : 03
Thành viên :
Võ Thị Hồng Duyên 2012856
Trần Thị Thúy Duy 2012847
Nguyễn Hoàng Gia 2013026
Trang 1
Mục Lục
Trang 2
BÀI 2 : NHIỆT PHẢN ỨNG
- Lấy 50 ml nước ở nhiệt độ phòng cho vào becher bên ngoài cho nhiệt độ t1
- Lấy 50 ml nước khoảng 60˚C cho vào nhiệt lượng kế. sau khoảng 2 phút, đo
nhiệt độ t2
Trang 3
Lần 1
Thí nghiệm 2 : Xác định hiệu nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và NaOH
- Dùng buret lấy 25ml dung dịch NaOH cho vào becher 100ml để bên ngoài.
Đo nhiệt độ t1
- Dùng buret lấy 25ml dung dịch HCl 1M cho vào nhiệt lượng kế. Đo nhiệt độ
t2
- Dùng phễu đổ nhanh dung dịch chứa becher chứa dung dịch NaOH và HCl
chứa trong nhiệt lượng kế . Khuấy đều dung dịch trong nhiệt lượng kế. Đo
nhiệt độ t3
Trang 4
t1 27 27
t2 28 27
t3 34 32
∆H (cal/mol) -15930
Lần 1 :
∆H = - = - = - 15930 (cal/mol)
Thí nghiệm 3 : Xác định nhiệt hòa tan của CuSO4 khan-kiểm tra định luật
Hess
Trang 5
- Cho nhanh 4g CuSO4 vừa cân vào nhiệt lượng kế , khuấy đều cho CuSO4
∆H = - = - = -9920 (cal/mol)
Trang 6
- Làm tương tự thí nghiệm 3 nhưng thay CuSO4 khan bằng NH4Cl. Cho nhiệt
∆H = - = - = 2480 (cal/mol)
Trang 7
1.∆Htb của phản ứng HCl + NaOH NaCl + H2O sẽ được tính theo số
mol HCl hay NaOH khi cho 25ml dd HCl 2M tác dụng với 25ml dd NaOH
0,025 mà theo phương trình suy ra HCl còn dư là 0,025 mol . ∆H phản ứng
được tính dựa trên số mol chất phản ứng nên sẽ được tính theo số mol NaOH.
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi
hay không?
Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 vẫn không
thay đổi vì HNO3 cũng là một axit mạnh phân li hoàn toàn và tác dụng với
nghiệm .Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây sai số trong thí nghiệm này:
* Do nhiệt kế
* Do cân
Trang 7
Theo em, sai số nào là quan trọng nhất , giải thích ? Còn nguyên nhân nào
khác không?
Theo định luật Hess : ∆H3 = ∆H1 + ∆H2 = -18,7 + 2,8 = -15,9 (kcal/mol)
- Mất nhiệt độ do nhiệt lượng kế trong quá trình thí nghiệm thao tác
không chính xác ,nhanh chóng dẫn đến thoát nhiệt ra môi trường bên
ngoài.
- Sunphat đồng bị hút ẩm do trong lúc cân và đưa vèo thí nghiệm thao tác
- Dùng buret cho H2O vào 3 bình tam giác trước .Sau đó tráng buret bằng
Na2S2O3 0.1M rồi tiếp tục dùng buret để cho Na2S2O3 vào các bình cầu
- Lần lượt cho phản ứng từng cặp ống nghiệm và bình tam giác như nhau:
+ Bấm đồng hồ
+ Lắc nhẹ bình tam giác cho đến khi dung dịch vừa chuyển sang đục thì bấm
Trang 10
m1 = = ≈ 0,879
m2 = = ≈ 0,434
= 0,6565
n1 = = ≈ 0,123
n2 = = ≈ 0,147
= 0,135
1.Trong TN trên, nồng độ của Na2S2O3 và của H2SO4 đã ảnh hưởng thế nào
lên vận tốc phản ứng . Viết lại biểu thức vận tốc phản ứng .Xác định bậc
phản ứng .
Nồng độ của H2SO4 hầu như không ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng .
Dựa trên kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng
quyết định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại
sao? Lưu ý trong các TN trên , lượng axit H2SO4 luôn luôn dư so với
Na2S2O3.
- Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên xảy ra rất nhanh
- Phản ứng (2) là phản ứng tự oxi hóa khử nên xảy ra rất chậm
Phản ứng (2) quyết định vận tốc phản ứng và là phản ứng xảy ra chậm
nhất vì bậc của phản ứng là bậc của phản ứng (2)
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp thí nghiệm thì vận tốc xác định được
trong các thí nghiệm trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức
thời ?
Vận tốc xác định bằng ∆c/∆t vì ∆c ≈ 0 nên vận tốc trong các thí nghiệm được
4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay
Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng vẫn không thay đổi .
Vì ở một nhiệt độ xác định thì bậc của phản ứng không phụ thuộc vào thứ tự
chất phản ứng mà chỉ phụ thuộc vào bãn chất của hệ ( nồng độ , nhiệt độ, diện
- Tráng buret bằng dung dịch NaOH 0,1N, sau đó cho từ từ dung dịch NaOH
- Dùng pipet 10ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ cho vào erlen 150ml,
- Mở khóa buret nhỏ từ từ dung dịch NaOH xuống erlen, vừa nhỏ vừa lắc đến
khi dung dịch trong erlen chuyển sang màu hồng nhạt bền thì khóa buret . Đọc
2.Thí nghiệm 3:
- Tiến hành tương tự thí nghiệm 2 nhưng thay chất chỉ thị phenolphtalein bằng
Trang 15
3.Thí nghiệm 4:
- Tiến hành như thí nghiệm 2 nhưng thay dung dịch HCl bằng dung dịch axit
acetic. Làm thí nghiệm 2 lần với lần đầu dùng chất chỉ thị phenolphtalein , lần
1. Việc xác dịnh nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết qu3
Việc xác định nồng độ axit HCl trong thí nghiệm 2 và 3 thì thí nghiệm 2 cho
kết quả chính xác hơn .Vì phenolphtalein giúp ta xác định màu tốt hơn
,rõ ràng hơn. Do màu trắng sang hồng nhạt , dễ nhận thấy hơn từ đỏ chuyển
sang da cam
Trang 16
2. Từ kết quả thí nghiệm 4 , việc xác định nồng độ dung dịch axit axetic
bằng chỉ thị màu nào chính xác hơn, tại sao?
- Từ kết quả thí nghiệm 4 , việc xác định nồng độ dung dịch axit axetic bằng
phenolphtalein cho ta kết quả chính xác hơn . Vì trong môi trường axit
phenolphtalein không màu ,và chuyển sang hồng nhạt trong môi trường bazo .
Chúng ta có thể phân biệt được chính xác hơn . Còn metyl da cam chuyển từ
đỏ trong môi trường axit , sang da cam trong môi trường bazo nên ta khó phân
3. Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết
- Trong phép phân tích thể tích nếu thay đổi vị trí của NaOH và axit thì kết
quả vẫn không thay đổi vì bản chất của phản ứng vẫn là phản ứng trung hòa
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Trang 17