You are on page 1of 8

Trang 1

BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG


I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1. Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế
Tính theo công thức:
( t3 −t1 ) −( t 2−t 3 )
m0 c 0=mc
t 2−t 3
Trong đó: m – khối lượng của 50 ml nước = 50g
c – nhiệt dung riêng của nước (1 cal/g.độ)
 Kết quả đo được:
Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2
t1 29 30
t2 66 67
t3 49 49,2
moco (cal/độ) 8,8 3,9
mocotb = 6,35 cal/độ
2. Thí nghiệm 2: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và
NaOH
Xác định Q theo công thức, từ đó suy ra ∆H

Q=(m 0 c 0 tb +mc) t 3− ( t 1+t 2


2 )
−Q
∆ H=
n
Cho nhiệt dung riêng của dung dịch muối 0,5M là 1cal/g.độ, khối lượng riêng
là 1,02g/ml
Với : m = (VNaOH + VHCl).1,02 = (25 + 25).1,02 = 51 (g)
n = 25/1000 = 0,025 (mol)
mocotb = 6,35 cal/độ
Kết quả đo được:

Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2 Lần 3


t1 29,8 30 30
t2 29,9 29,8 29,8
t3 35 35,8 36
Q (cal) 295,35 338,36 349,84
QTB (cal) 327,85
∆H -13114

Trang 2
3.Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hòa tan của CuSO4 khan - kiểm tra định luật Hess
Xác định Q theo công thức
Q=(m 0 c 0 tb +mnước c nước + mCuS O c CuSO ) ( t 2−t 1 )
4 4

−Q
∆ H=
n
Trong đó: mCuSO = 4,00 (g); mnước =¿ 50 (g)
4

c – nhiệt dung riêng của dung dịch CuSO 4 (c =1cal/g.độ)


mocotb = 6,35 cal/độ
 Kết quả đo được:
Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2 Lần 3

t1 29,9 29,8 29,9


t2 36,1 36,3 36,5
Q (cal) 374,17 392,27 398,31
∆H (cal/mol) -14966,8 -15691 -15932,4
∆ H TB (cal/mol) -15530

 Phản ứng tỏa nhiệt



Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan của NH4Cl
Xác định Q theo công thức
Xác định Q theo công thức
Q=(m 0 c 0 tb +mnước c nước + mNH Cl c NH Cl ) ( t 2 −t 1 )
4 4

−Q
∆ H=
n
Trong đó: mNH = 4,00 g , mnước =50 g
4 Cl

c – nhiệt dung riêng của dung dịch CuSO 4 (c =1cal/g.độ)


mocotb = 6,35 cal/độ
Kết quả thu được:
Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2 Lần 3
t1 29,5 29 30
t2 26 25 27
Q (cal) -211,22 -241,4 -181,05
∆H (cal/mol) 2816,33 3218,66 2414
∆ H TB (cal/mol) 2816,33
 Phản ứng thu nhiệt

Trang 3
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. ∆Htb của phản ứng HCl+NaOH  NaCl+H2O sẽ được tính theo số mol HCl
hay NaOH khi cho 25 ml dd HCl 2M tác dụng với 25 ml dd NaOH 1M. Tại
sao?
Do tính ra ta được số mol của HCl là 0,05 và số mol của NaOH là 0,025 mà
theo phương trình suy ra HCl còn dư là 0.025 mol mà ∆H phản ứng được tính
dựa trên số mol chất phản ứng nên sẽ được tính theo số mol NaOH.
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay
không?
Kết quả thí nghiệm vẫn sẽ thay đổi. Vì :
- Về bản chất của thí nghiệm sẽ không thay đổi vì hai axit này là như nhau,
đều là axit mạnh, phản ứng trung hòa giữa axit và bazơ.
- Lúc này muối thu được là NaNO3, có nhiệt dung riêng khác, nhiệt lượng
phản ứng tỏa ra cũng sẽ khác do năng lượng liên kết trong HNO 3 khác HCl,
NaNO3 khác NaCl, từ đó cho Δt thay đổi dẫn đến kết quả thay đổi
3. Tính ∆H3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí
nghiệm. Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
- Mất nhiệt độ do nhiệt lượng kế
- Do nhiệt kế
- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất
- Do cân
- Do sunphat đồng bị hút ẩm
- Do lấy nhiệt dung riêng sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ
Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? Còn nguyên nhân nào khác
không?
- Theo em kết quả thí nghiệm nhỏ hơn so với trên lý thuyết
- Nguyên nhân quan trọng nhất gây ra sai số là do sunphat đồng hút ẩm
CuSO 4khan +5 H 2 O =CuSO 4 .5 H 2 O tạo ∆ H 1 nữa, hoặc do ở dạng ngậm nước
nên tạo ra lượng nhiệt ít hơn so với lí thuyết. Mặt khác CuSO 4hút ẩm thì số
mol sẽ khác so với tính toán trên lí thuyết.

Trang 4
BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
Bài 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
a) Bậc phản ứng theo Na2S2O3

TN
+ Gọi mNồng
là bậcđộphản
ban đầu
ứng:(M) ∆t1 ∆t2 ∆tTB
Na2S2O3 H2SO4 Từ 
∆tTB 1 4.10 -4
8.10-4 135 125 130
của  2 8.10-4 8.10-4 65 63 64 TN
1 và  3 16.10-4 8.10-4 30 31 30,5 TN
2 xác định m1
t1 1 30
log ⁡() log ⁡( )
m 1= t2 = 64 = 1,022
log ⁡( 2) log ⁡(2)
Từ ∆tTB của TN2 và TN3 xác định m2
t2 64
log ⁡( ) log ⁡( )
m2= t3 = 30,5 = 1,069
log ⁡(2) log ⁡(2)
(m +m ) 1,022+ 1,069
+ Bậc phản ứng theo Na2S2O3: 1 2 = = 1,0455
2 2
b) Bậc phản ứng theo H2SO4
TN Nồng độ ban đầu (M) ∆t1 ∆t2 ∆tTB
Na2S2O3 H2SO4
1 8.10 -4
4.10-4 73 71 72
2 8.10-4 8.10-4 40 40 40
3 8.10-4 16.10-4 38 37 37,5

+ Gọi n là bậc phản ứng


Từ ∆tTB của TN1 và TN2 xác định n1
t1 72
log ⁡( ) log ⁡( )
n 1= t2 = 40 = 0,84
log ⁡( 2) log ⁡(2)
Từ ∆tTB của TN2 và TN3 xác định n2
t2 40
log ⁡( ) log ⁡( )
n2= t3 = 37,5 = 0,09
log ⁡(2) log ⁡(2)
(n +n ) 0,84+0,09
+ Bậc phản ứng theo H2SO4: 1 2 = = 0,465
2 2
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI
1.Trong TN trên nồng độ của Na2S2O3 (A) và của H2SO4(B) đã ảnh hưởng thế
nào lên vận tốc phản ứng.Viết lại biểu thức tính tốc độ phản ứng.Xác định bậc của
phản ứng.
+Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng.

Trang 5
+Nồng độ của H2SO4 hầu như không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
+Biểu thức tính tốc độ phản ứng v = k [Na 2S2O3]1,0455[H2SO4]0,465 ; trong đó: m, n là
hằng số dương xác định bằng thực nghiệm.
Bậc phản ứng: m+ n=1,0455+ 0,465=1,5105
2.Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết lại như sau:
H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + H2S2O3 (1)
H2S2O3 → H2SO3 + S↓ (2)
Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết
định vận tốc phản ứng là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu ý trong
các thi nghiệm trên, lượng axit H2SO4 luôn luôn dư so với Na2S2O3.
+Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra nhanh.
+Phản ứng (2) xảy ra chậm hơn.
=> Phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng và là phản ứng xảy ra chậm nhất vì bậc
của phản ứng là bậc của phản ứng (2).
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các
TN trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
+ Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN trên
được xem là vận tốc tức thời vì vận tốc phản ứng được xác định bằng tỉ số ∆C/∆t. Vì
∆C ≈ 0 (do lưu huỳnh thay đổi không đáng kể nên ∆C ≈ dC) .
4.Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi không?
Tại sao?
Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng vẫn không thay đổi. Vì ở
một nhiệt độ xác định thì bậc của phản ứng không phụ thuộc vào thứ tự chất phản ứng
mà chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ (nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt tiếp xúc, áp
suất)

Trang 6
BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1. Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH

14

12

10

8
pH

6
pH

0
0 2 4 6 8 10 12 14

VNaOH
Xác định: +pH điểm tương đương là 7
+Bước nhảy pH: từ pH 3,36 đến pH 10,56
2. Thí nghiệm 2:
Cho NaOH 0.1M vào 10ml HCl, dùng chất chỉ thị là phenolphtalein
Lần VHCl(ml) V(NaOH)(ml) CNaOH(N) CHCl(N) Sai số
1 10 10 0.1 0.1 0,0014
2 10 9,8 0.1 0.098 0.0006
3 10 9,8 0,1 0,098 0,0006

= 9,87 ml
= 0.0987M
C HCl =¿0,0987 0.00087 M
3. Thí nghiệm 3
Cho NaOH 0.1M vào 10ml HCl, dùng chất chỉ thị là metyl cam
Lần VHCl(ml) V(NaOH)(ml) CNaOH(N) CHCl(N) Sai số
1 10 ‘9,5 0.1 0.095 0.0015
2 10 9,8 0.1 0.098 0.0015
= 9,65 (ml)
= 0.0965 M
Trang 7
C HCl =0,0965 0,0015 M
4. Thí nghiệm 4:
Cho NaOH 0.1M vào 10ml CH3COOH, dùng chất chỉ thị là phenolphtalein
Lần V(NaOH)(ml) CNaOH(N) Sai số
(ml) (N)
1 10 9.5 0.1 0.095 0.0005
2 10 9.4 0.1 0.094 0.0005
= 9.45ml
= 0.0945 M
= 0.0945 0,0005 M
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi hay
không, tại sao?
Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ không thay đổi vì
đương lượng phản ứng của các chất vẫn không thay đổi, chỉ có bước nhảy là thay đổi.
Nếu dùng nồng độ nhỏ thì bước nhảy nhỏ và ngược lại.

2. Việc xác định nồng độ axit HC trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào
chính xác hơn, tại sao?
Phenolphtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của
phenolphtalein khoảng 8-10, bước nhảy pH của metyl cam là 3.1 - 4.4 mà điểm tương
đương của hệ là 7 (do axit mạnh tác dụng với bazo mạnh) nên thí nghiệm 2 (dùng
phenolphtalein) sẽ chính xác hơn.
3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit axetic bằng
chất chỉ thị màu nào chính xác hơn, tại sao?
Phenolphtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của phenolphtalein
là 8 - 10, còn của metyl cam là 3.1 - 4.4 mà điểm tương đương của hệ >7 (do axit yếu
tác dụng với bazo mạnh).
4. Trong phép phân tích thể tích, nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả
có thay đổi không, tại sao?
Trong phép phân tích thể tích, nếu đổi vị trí NaOH và axit thì kết quả vẫn không
thay đổi vì bản chất phản ứng không thay đổi, vẫn là phản ứng trung hòa và chất chỉ
thị cũng vẫn sẽ đổi màu tại điểm tương đương.

Trang 8

You might also like