You are on page 1of 14

֍ Báo cáo thí nghiệm Hóa Đại Cương

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


HÓA ĐẠI CƯƠNG

Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Lê Na


Lớp: L04

►Nhóm thực hiện: 09◄

Báo cáo: ngày 25 tháng 10 năm 2022

1|Page
֍ Báo cáo thí nghiệm Hóa Đại Cương

MỤC LỤC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM...........................................................................3
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG................................................4
I. Dụng cụ - Hóa chất..............................................................................................4
II. Phần thí nghiệm...............................................................................................4
1. Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế.................................4
2. Thí nghiệm 2: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và
NaOH......................................................................................................................4
3. Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hòa tan của CuSO4 khan-kiểm tra định luật
Hess 5
4. Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan của NH4Cl..........................................5
III. Trả lời câu hỏi..................................................................................................5
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG...............................7
I. Dụng cụ - Hóa chất..............................................................................................7
II. Phần thí nghiệm...............................................................................................7
1. Thí nghiệm 1: Xác định bậc phản ứng theo Na2S2O3.....................................7
2. Thí nghiệm 1: Xác định bậc phản ứng theo H2SO4........................................7
III. Trả lời câu hỏi..................................................................................................8
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BÀI 8: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG...............................9
I. Dụng cụ - Hóa chất..............................................................................................9
II. Phần thí nghiệm...............................................................................................9
1. Thí nghiệm 1 : Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH.................9
2. Thí nghiệm 2: Sử dụng phenol phtalein.........................................................9
3. Thí nghiệm 3: Sử dụng metyl orange...........................................................10
4. Thí nghiệm 4 : Thay HCl bằng CH3COOH và dùng cả hai chất chỉ thị.......10
III. Trả lời câu hỏi :..............................................................................................10

2|Page
֍ Báo cáo thí nghiệm Hóa Đại Cương

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM

Họ và tên Mã số sinh viên


2212270
Phan Hồng Ngọc
2212335
Võ Khánh Nguyên

3|Page
֍ Báo cáo thí nghiệm Hóa Đại Cương

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BÀI 2


NHIỆT PHẢN ỨNG
&&&&

I. Dụng cụ - Hóa chất:


 Dụng cụ gồm: Nhiệt lượng kế, đũa khuấy thủy tinh, phểu thủy tinh,
Becher 100 ml (2 cái), Buret, nhiệt kế.
 Hóa chất gồm: NaOH 1M, HCl 1M, CuSO4 khan, NH4Cl tinh thể.

II. Phần thí nghiệm:


1. Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế:

A: Tiến trình thí nghiệm:


-Lấy 50ml nước ở nhiệt độ phòng cho vào becher bên ngoài đo nhiệt
độ t1
-Lấy 50 ml nước khoảng 60oC cho vào nhiệt lượng kế. Sau khoảng 2
phút đo nhiệt độ t2
-Dùng phễu đỗ nhanh 50ml nước ở nhiệt độ phòng vào 50ml nước
nóng trong nhiệt lượng kế. Sau khoảng 2 phút đo nhiệt độ t3
B: Kết quả thí nghiệm:

Nhiệt độ ͦC Lần 1
t1 30
t2 67,3
t3 49,5
moco 4,78

Công thức liên quan:


( t 3−t 1 )−( t 2−t 3 )
 moco = mc (cal/ độ)
t 2−t 3
Tính giá trị moco

( 49 , 5−30 )−(67 , 3−49 ,5)


moco= 50 × =¿ 4,78 (cal/độ)
(67 , 3−49 , 5)

2. Thí nghiệm 2: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa
HCl và NaOH

4|Page
֍ Báo cáo thí nghiệm Hóa Đại Cương

A: Tiến trình thí nghiệm:


-Dùng buret lấy 25ml dung dịch NaOH 1M cho vào becher 100ml để
bên ngoài. Đo nhiệt độ t1
-Dùng buret lấy 25ml dung dịch HCl 1M cho vào nhiệt lượng kế. Đo
nhiệt độ t2.
-Dùng phễu đổ nhanh becher chứa dung dịch NaOH vào HCl chứa
trong nhiệt lượng kế. Khuấy đều dung dịch trong nhiệt lượng kế. Đo
nhiệt độ t3
B: Kết quả thí nghiệm:

Nhiệt độ ͦC Lần 1 Lần 2 Lần 3


t1 30 30 29
t2 30 29 29
t3 36 35,5 35,2
Q (cal) 334,68 334,68 345,84
QTB (cal) 338,4
∆H (cal/mol) -13536

Công thức liên quan:


 m = (VNaOH + VHCl) x 1,02 = (25 + 25) x 1,02 = 51 (g)
 Q = (moco + mc).[t3-(t1+t2)/2] > 0 || với mc =50*1,02*1=51 (cal/độ) và
moco = 4,78 (cal/độ)
 n =0.025 (mol) là số mol của NaOH
 ( Tính mẫu một giá trị Q )
Lần 1:
Q = (moco + mc).[t3-(t1+t2)/2] = (4,78 + 51).[36 -(30+ 30)/2]= 334,68 (cal)
−Q
∆H = n = -13387,2 (cal/mol)
∆H < 0 →Phản ứng tỏa nhiệt

3. Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hòa tan của CuSO4 khan-kiểm tra
định luật Hess

A: Tiến trình thí nghiệm:


- Cho vào nhiệt lượng kế 50ml nước. Đo nhiệt độ t1.
- Cân chính xác 4g CuSO4 khan.
- Cho nhanh 4g CuSO4 khan vừa cân vào nhiệt lượng kế, khuấy đều cho
CuSO4 tan hết. Đo nhiệt độ t2
B: Kết quả thí nghiệm:

Nhiệt độ ͦC Lần 1 Lần 2


t1 29 29
5|Page
֍ Báo cáo thí nghiệm Hóa Đại Cương

t2 37,5 38
m 4,32 4,05
Q (cal) 502,35 529,47
∆H (cal) -18605,56 -20917,33
∆Htb (cal/mol) -19761,45

Công thức liên quan:


 Q = (moco + mH2O.cH2O + mCuSO4.cCuSO4).(t2-t1) > 0 || với moco = 4,78 (cal/độ)
−Q
 ∆H = n || với n là số mol của CuSO4
( Tính mẫu một giá trị Q và ∆H )
Lần 1:
Q = (moco + mH2O.cH2O + mCuSO4.cCuSO4).(t2-t1)
= (4,78 + 50 + 4,32).(37,5-29) = 502,35 ( cal )

−Q 502, 35
∆H = n = - 0.027 = - 18605,56 (cal/mol)
∆H < 0 →Phản ứng tỏa nhiệt

4. Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan của NH4Cl

A: Tiến trình thí nghiệm:


-Làm tương tự thí nghiệm 4 nhưng thay CuSO4 khan bằng NH4Cl
B: Kết quả thí nghiệm

Nhiệt độ ͦC Lần 1 Lần 2


t1 29 29
t2 24,5 23,5
m 3,94 3,96
Q (cal) -264,24 -323,07
∆H (cal) 3570,81 4365,81
∆Htb (cal/mol) 3968,31

Công thức liên quan:


 Q = (moco +mH2O.cH2O + mNH4Cl.cNH4Cl).(t2-t1) < 0 || với moco = 4,78 (cal/độ)
−Q
 ∆H = n || với n là số mol của NH4Cl
( Tính mẫu một giá trị Q và ∆H )
Lần 1:
Q = (moco +mH2O.cH2O + mNH4Cl.cNH4Cl).(t2-t1)
= (4,78 + 50 + 3,94 ).( 24,5 - 29 ) = -264,24 ( cal )

6|Page
֍ Báo cáo thí nghiệm Hóa Đại Cương

−Q −−264 , 24
∆H = n = 0.074 = 3570,81 (cal/mol)
∆H > 0 →Phản ứng thu nhiệt

III. Trả lời câu hỏi


1. ∆Htb của phản ứng HCl+NaOH  NaCl+H2O sẽ được tính theo số
mol HCl hay NaOH khi cho 25 ml dd HCl 2M tác dụng với 25 ml dd
NaOH 1M. Tại sao?
HCl + NaOH -> NaCl + H2O
Ban đầu: 0,05 0,025 (mol)
Phản ứng:0,025 0,025
Còn lại: 0,025 0
Trả lời:
 Do nHCl=0.05> nNaOH=0.025 (mol) nên NaOH là chất phản ứng hết. Vậy ta
tính théo số mol của NaOH

2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay
đổi hay không?

Trả lời:
 Không thay đổi. Do số mol H+ trong HNO3 và trong HCl là như nhau nên
NaOH vẫn là chất phản ứng hết còn acid thì dư.

3. Tính ∆H3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí
nghiệm. Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí
nghiệm này:

Trả lời:
- Theo lý thuyết ∆H3= ∆H1 + ∆H2 = 2.8 – 18.7 = -15.9 kcal/mol
- Theo thực nghiệm ∆H3= -19761,45 cal/mol
 Các nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
1. Mất nhiệt do nhiệt lượng kế
2. Do nhiệt kế
3. Do dụng cụ đong thể tích hóa chất
4. Do sunphat đồng bị hút ẩm
5. Do cân
6. Do lấy nhiệt dung riêng của sunphat đồng bằng 1cal/mol.độ

Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? Còn nguyên nhân nào
khác không?
 Theo em, sai số do CuSO4 hút ẩm trước khi cho vào bình nhiệt lượng kế
là quan trọng nhất. Vì trong quá trình thực hành thí nghiệm, giáo viên bộ
7|Page
֍ Báo cáo thí nghiệm Hóa Đại Cương

môn yêu cầu thao tác nhanh chóng khi cân khối lượng cũng như luôn đậy
kín bình đựng hóa chất, chứng tỏ CuSO 4 hút ẩm mạnh, điều này dẫn đến
việc thất thoát trong quá trình thực hiện là rất lớn.
 Nguyên nhân khác có thể do bình nhiệt lượng kế không thật sự kín khiến
cho lượng nhiệt phản ứng đo được sai lệch nhiều so với thực tế.

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BÀI 4


XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
&&&&

I. Dụng cụ - Hóa chất


 Dụng cụ gồm: Ống nghiệm, Buret, Erlen, Pipet,Bình cầu,
Đồng hồ bấm dây.
 Hóa chất gồm: H2SO4 0.4M và Na2S2O3 0.1M

II. Phần thí nghiệm


1. Thí nghiệm 1: Xác định bậc phản ứng theo Na2S2O3

A: Tiến trình thí nghiệm:

Ống nghiệm Erlen


TN V (ml) H2SO4 0,4M V (ml) Na2S2O3 0,1M V (ml) H2O
1 8 4 28
2 8 8 24
3 8 16 16

-Dùng pipet khắc vạch lấy axit cho vào ống nghiệm
- Dùng buret cho H2O vào 3 bình tam giác trước. Sau đó tráng buret
bằng Na2S2O3 0.1M rồi tiếp tụ dung buret để cho Na2S2O3 vào các
bình cầu
- Chuẩn bị đồng hồ bầm giây
- Lần lượt cho phản ứng từng cặp ống nghiệm và bình tam giác như
sau:
+ Đổ nhanh axit trong ống nghiệm vào bình tam giác
+Bấm đồng hồ
+ Lắc nhẹ bình tam giác cho đến khi thấy dung dịch vừa chuyển sang
đục thì bấm đồng hồ lần nữa và đọc ∆t
-Lặp lại mỗi thí nghiệm một lần nữa để tính giá trị trung bình
B: Kết quả thí nghiệm:
8|Page
֍ Báo cáo thí nghiệm Hóa Đại Cương

Nồng độ ban đầu (M) ∆t1 ∆t2 ∆t3 ∆ttb


TN (s) (s) (s) (s)
Na2S2O3 H2SO4
1 0,01 0,08 116,35 112,15 110,7 113,07
2 0,02 0,08 58,15 55,94 54,65 56,25
3 0,04 0,08 28,4 27,62 27,52 27,85

 Từ ∆ttb của TN1 và TN2 xác định m1 :


113 , 07
m1 = log 2 56 , 25 = 1
 Từ ∆ttb của TN2 và TN3 xác định m2:
56 ,25
m2 = log 2 27 , 85 = 1,01
Vậy bậc phản ứng theo Na2S2O3 là (m1+m2).0,5 = 1.01

2. Thí nghiệm 2: Xác định bậc phản ứng theo H2SO4

A: Tiến trình thí nghiệm:


-Thao tác tương tự với thí nghiệm 1

TN Ống nghiệm Erlen


V (ml) H2SO4 0,4M V (ml) Na2S2O3 0,1M V (ml) H2O
1 4 8 28
2 8 8 24
3 16 8 16

B: Kết quả thí nghiệm

Nồng độ ban đầu (M) ∆t1 ∆t2 ∆t3 ∆ttb


(s) (s) (s) (s)
TN
Na2S2O3 H2SO4
1 0.02 0,01 51,25 52,15 51,75 51,72
2 0.02 0.02 49,42 50,12 49,95 49,83
3 0.02 0.04 47,69 48,92 48,16 48,26

 Từ ∆ttb của TN1 và TN2 xác định m1 :


51 ,72
m1 = log 2 49 , 83 = 0.053

9|Page
֍ Báo cáo thí nghiệm Hóa Đại Cương

 Từ ∆ttb của TN2 và TN3 xác định m2:


49 , 83
m1 = log 2 48 , 26 = 0.046
Vậy bậc phản ứng theo H2SO4 là (m1+m2).0,5 = 0.049

III. Trả lời câu hỏi


1) Trong thí nghiệm trên, nồng độ của Na2S2O3 và của H2SO4 đã ảnh
hưởng thế nào lên vận tốc phản ứng. Viết lại biểu thức tính vận
tốc phản ứng. Xác định bậc của phản ứng.
Trả lời:
 Tốc độ phản ứng tăng khi [Na2S2O3] tăng và thay đổi không đáng kể khi
[H2SO4] tăng
Biểu thức tính vận tốc: V=k.[Na2S2O3]1,01.[H2SO4]0,049
Bậc phản ứng: 1,01 + 0,049 = 1,059

2) Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:
H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + H2S2O3 (1)
H2S2O3 → H2SO3 + S ↓ (2)
Dựa vào kết quả của TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản
ứng quyết định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất
không? Tại sao? Lưu ý trong các TN trên, lượng H 2SO4 luôn luôn dư
so với Na2S2O3.
Trả lời :
(1)Là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra rất nhanh.
(2) Là phản ứng tự oxh khử nên tốc độ phản ứng xảy ra rất chậm
 Suy ra: - Phản ứng (2) quyết định vận tốc và là phản ứng xảy ra chậm
nhất (vì bậc của phản ứng là bậc 1)

3) Dựa trên cơ sở của phương pháp thí nghiệm thì vận tốc xác định
được trong các thí nghiệm trên được xem là vận tốc trung bình
hay vận tốc tức thời?
Trả lời :
∆C
 Vận tốc xác định bằng ∆ t . Do ∆C gần như không đổi theo thời gian nên
đây là vận tốc tức thời

4) Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi
hay không? Tại sao?
Trả lời :
 Thay đổi thứ tự cho [H2SO4] và [Na2S2O3] thì bậc phản ứng không thay
đổi. Ở một nhiệt độ xác định bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ

10 | P a g e
֍ Báo cáo thí nghiệm Hóa Đại Cương

như nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt, áp suất ) mà không phụ thuộc vào thứ tự
chất phản ứng .

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BÀI 8


XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
&&&&

I. Dụng cụ - Hóa chất


 Dụng cụ gồm : Buret , Pipet bầu , Erlen
 Hóa chất gồm : HCl, NaOH 0.1N, CH3COOH, giấy thử, nước cất, phenol
phtalein, metyl orange

II. Phần thí nghiệm


1. Thí nghiệm 1 : Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH

 Xác định:
- pH điểm tương đương : 7
- Bước nhảy pH từ 2,56 đến 11,7
11 | P a g e
֍ Báo cáo thí nghiệm Hóa Đại Cương

2. Thí nghiệm 2: Sử dụng phenol phtalein

A: Tiến trình thí nghiệm:


- Tráng buret bằng dung dịch NaOH 0,1N, sau đó cho từ từ dung
dịch NaOH 0,1N vào buret. Chỉnh mức dung dịch ngang vạch 0
- Dùng pipet 10 ml lấy 10ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ cho
vào erlen 150ml, thêm 10ml nước cất và hai giọt phenolphthalein
- Mở khóa buret nhỏ từ từ dung dịch NaOH xuống erlen, vừa nhỏ
vừa lắc nhẹ cho đến khi dung dịch trong erlen chuyển sang màu
hồng nhạt bền thì khóa buret. Đọc thể tích dung dịch NaOH đã
dung
- Lặp lại thí nghiệm lần nữa để tính giá trị trung bình.

B: Kết quả thí nghiệm

Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
1 10 8 0,1 0,08 0.00083
2 10 8,15 0,1 0,0815 0,00067
3 10 8,1 0,1 0,081 0,00017

0 , 08+0,0815+0,081
CTB = =0,08083 (N )
3
0,00083+0,00067 +0,00017
∆ C= =0,00056 (N )
3
Vậy C=0.08083 ± 0.00056(N )

3. Thí nghiệm 3: Sử dụng metyl orange

A: Tiến trình thí nghiệm:


-Tiến hành như thí nghiệm trên nhưng thay chất chỉ thị phenolphralein
bằng methyl da cam. Màu dung dịch đổi từ đỏ sang cam
B: Kết quả thí nghiệm:

Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
1 10 8,05 0,1 0,0805 0,00033
2 10 8 0,1 0,08 0,00017
3 10 8 0,1 0,08 0,00017
0,0805+0 , 08+0 , 08
CTB = =0,08017(N )
3

12 | P a g e
֍ Báo cáo thí nghiệm Hóa Đại Cương

0,00033+0,00017 +0,00017
∆ C= =0,00022 (N)
3
Vậy C=0,08017 ± 0,00022(N )

4. Thí nghiệm 4 : Thay HCl bằng CH3COOH và dùng cả hai chất


chỉ thị

A: Tiến trình thí nghiệm: Tiến hành như thí nghiệm trên nhưng
thaydung dịch HCl bằng axit axetic. Làm thí nghiệm 2 lần với lần đầu
dùng chất chỉ thị là phenolphthalein, lần sau dùng metyl da cam.
B: Kết quả thí nghiệm:

Lần Chất chỉ thị VCH3COOH VNaOH CNaOH (N) CCH3COOH


(ml) (ml) (N)
1 Phenol Phtalein 10 8,3 0,1 0,083
2 Phenol Phtalein 10 8,4 0,1 0,084
3 Phenol Phtalein 10 8,2 0,1 0,082
4 Metyl Orange 10 1,3 0,1 0.013
5 Metyl Orange 10 1,1 0,1 0.011
6 Metyl Orange 10 1,2 0,1 0,012

III. Trả lời câu hỏi :


1) Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có
thay đổi hay không. Tại sao?
Trả lời:
 Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, hình dáng của đường cong chuẩn độ
không thay đổi nhiều. Chỉ có pH điểm tương đương và bước nhảy pH có
thể thay đổi.Vì khi cố định V của acid (hoặc bazo) và nồng độ của bazo
(hoặc acid) nên hai giá trị còn lại sẽ thay đổi tỉ lệ thuận với nhau. Mà
pH = -10log([H+]) nên pH điểm tương đương và bước nhảy sẽ thay đổi.

2) Việc xác định nồng độ acid HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho
kết quả nào chính xác hơn. Vì sao?
Trả lời:
 Kết quả ở thí nghiệm 2 chính xác hơn vì pH chuyển màu của Phenol
phtalein là 8,0-10,0 trong khi của Metyl orange là 3,1-4,4 . Do khoảng
cách lớn giữa hai lần chuyển màu nên ta có thể nhận biết được lượng
NaOH thêm vào nhiều hay ít dựa theo độ đậm nhạt của dung dịch.

3) Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit
axetic bằng chỉ thị màu nào chính xác hơn? Tại sao?

13 | P a g e
֍ Báo cáo thí nghiệm Hóa Đại Cương

Trả lời:
 Việc xác định nồng độ axit CH3COOH bằng chỉ thị Phenol phtalein chính
xác hơn.
Do khi sử dụng metyl orange, pH điểm tương đương của phản ứng trung hòa
giữa acid yếu và bazo mạnh là khác 7 làm cho việc chuyển màu xảy ra quá
nhanh, dẫn đến dễ sai số.

4) Trong phép phân tích thể tích, nếu đổi vị trí NaOH và axit thì kết
quả có thay đổi không, tại sao?
Trả lời:
 Kết quả gần như là không đổi, chỉ có hiện tượng bị ngược lại. Vì bản chất
phản ứng là không đổi như đã giải thích ở câu 1, đường cong chuẩn độ có
dạng không đổi, nên kết quả không đổi.

CẢM ƠN CÔ ĐÃ XEM VÀ ĐÁNH GIÁ


BÀI BÁO CÁO CỦA CHÚNG EM

****
14 | P a g e

You might also like