Professional Documents
Culture Documents
--------------------
BÁO CÁO
MỤC LỤC
BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG 2
I. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM 2
II. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 4
1. Thí nghiệm 1 4
2. Thí nghiệm 2 4
3. Thí nghiệm 3 5
4. Thí nghiệm 4 6
III. TRẢ LỜI CÂU HỎI 7
1
NHÓM 4 _ L14
3. Thí nghiệm 3: Nhiệt hòa tan CuSO4 khan (lưu ý CuSO4 dễ hút ẩm)
- Bước 1: Đong 50ml nước cất bằng ống đong cho vào bình nhiệt lượng kế, cắm
nhiệt kế vào và đo nhiệt độ t1.
- Bước 2: Cân gần bằng 4g CuSO4 (ghi lại khối lượng chính xác). Mở nắp bình
2
NHÓM 4 _ L14
nhiệt lượng kế, cho nhanh lượng CuSO4 vừa cân vào, đóng nắp, cắm nhiệt kế.
Cầm bình nhiệt lượng kế lắc đều cho CuSO 4 tan hết, quan sát nhiệt kế và ghi
nhận nhiệt độ t2 là nhiệt độ cao nhất, sau đó nhiệt độ giảm (làm thí nghiệm 3
lần).
3
NHÓM 4 _ L14
2. Thí nghiệm 2
cNaCl 0,5M = 1 cal/g.độ ρ NaCl 0,5M = 1,02 g/ml
4
NHÓM 4 _ L14
3. Thí nghiệm 3
cdd CuSO4 = 1 cal/g.độ mCuSO4 = 4g nCuSO4 = 4/160 =0,025 mol
mnước = 50g m0c0tb = 3,86 cal/độ
Nhiệt độ Lần 1 Lần 2 Lần 3
T1 25,5 25,5 25,5
T2 32 31 32
Q 376,09 318,23 376,09
ΔH -15043,6 -12729,2 -15043,6
ΔH tb -14272,13
mdd = 50+4=54g
Q = ( mc+ m 0 c 0 ) .(t 2−t 1)=(54+3,86).(32-25,5)=376,09 cal
−Q −376,09
ΔH = = 0,025 = -15043,6 cal/mol
n
ΔH <0 suy ra phản ứng toả nhiệt.
5
NHÓM 4 _ L14
4. Thí nghiệm 4
cNH4Cl = 1 cal/g.độ mNH4Cl = 4g nNH4Cl = 4/53,5 = 0,075 mol
mnước = 50g m0c0 tb = 3,86 cal/độ
mdd = 50+4=54g
Q = ( mc+ m 0 c 0 ) .(t 2−t 1)=(54+3,86).(22-25,5)= -202,51 cal
−Q −202,51
ΔH = = 0,075 = 2700,13 cal/mol
n
ΔH >0 suy ra phản ứng thu nhiệt.
6
NHÓM 4 _ L14
1. ΔH tb của phản ứng HCl + NaOH → NaCl +H2O sẽ được tính theo số mol
HCl hay NaOH khi cho 25ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 25ml dung
dịch NaOH 1M ? Tại sao ?
Trả lời:
Ta có phương trình phản ứng:
HCl + NaOH NaCl + H2O
nHCl=0,025.2=0,05 mol
nNaOH=0,025.1=0,025 mol
=> nHCl dư 0,025 mol
Do đó ΔH tb của phản ứng sẽ được tính theo số mol NaOH vì số mol dư
của HCl không tham gia phản ứng nên sẽ không sinh ra nhiệt, không thể
dùng để tính toán ΔH tb
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm có thay đổi gì
không?
Trả lời: Kết quả của thí nghiệm không thay đổi vì HCl và HNO3 đều là acid
mạnh, phân ly hoàn toàn ra H+ và phản ứng giữa NaOH với 2 acid này đều là
phản ứng trung hoà (có cùng bản chất)
3. Tính ∆H3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí
nghiệm. Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm
này:
Mất nhiệt do nhiệt lượng kế
Do nhiệt thiết kế
Do dụng cụ đong thể tích hóa chất
Do cân
7
NHÓM 4 _ L14
Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? Còn nguyên nhân nào
khác không?
Trả lời:
Theo lí thuyết định luật Hess, ta có:
∆H3 = ∆H1 + ∆H2 = -18,7+2,8 = -15,9 kcal/mol
Sau khi thí nghiệm ta tính được ∆H3 = -14,27213 kcal/mol
=> Có sự chênh lệch rất lớn giữa lí thuyết và thực nghiệm
Theo em sai số quan trọng nhất là mất nhiệt do nhiệt lượng kế do trong
quá trình thí nghiệm, thao tác không chính xác hoặc thao tác chậm dẫn đến
thất thoát nhiệt ra môi trường.
Một số nguyên nhân khác có thể kể đến như do CuSO4 hút ẩm, do cân sai
cách,…vv làm cho khối lượng đồng sulfate thực tế không đúng với khối
lượng đưa vào tính toán.
8
NHÓM 4 _ L14
- Chuẩn bị 3 ống nghiệm chứa H2SO4 và 3 bình tam giác chứa Na2S2O3 và H2O
theo bảng sau:
1 8 4 28
2 8 8 24
3 8 16 16
- Dùng pipet khắc vạch lấy H2SO4 0,4M cho vào 3 ống nghiệm
- Rửa và cho nước cất vào 1 buret, buret còn lại tráng và cho dd Na 2S2O3 0,1M
vào. Chỉnh 2 buret sao cho không còn bọt khí và buret ở mức 0.
- Lần lượt dùng buret cho nước cất vào 3 bình tam giác, sau đó dùng buret còn
lại cho Na2S2O3 vào theo thể tích ghi trong bảng.
- Chuẩn bị đồng hồ bấm giây.
- Lần lượt cho phản ứng từng cặp ống nghiệm và bình tam giác như sau:
Đổ nhanh ống nghiệm chứa acid vào bình tam giác
Bấm đồng hồ
Quan sát khi bình tam giác vừa chuyển màu đục (lượng S sinh ra ít
nhất) thì bấm đồng hồ, ghi nhận Δt
- Thực hiện lại ít nhất 2 lần để tính Δt tb
9
NHÓM 4 _ L14
- Chuẩn bị 3 ống nghiệm chứa H2SO4 và 3 bình tam giác chứa Na2S2O3 và H2O
theo bảng sau:
10
NHÓM 4 _ L14
Ta có:
t1
log ( )
m ¿
t2
log (2)
∆t t b1 112,75
log ( ) log ( )
m1 ¿ ∆t tb 2
=
68,775 ≈0,713
log(2) log (2)
∆ t tb 2 68,775
log ( ) log ( )
m2 ¿ ∆ t tb 3
=
30,95 ≈ 1,152
log (2) log(2)
m1+m 2 0 , 713+1,1 52
Bậc phản ứng theo Na2S2O3 ¿ = =¿0,9325 ≈1
2 2
11
NHÓM 4 _ L14
∆t t b4 69,17
log( ) log ( )
m1 ¿ ∆ t tb 5
=
68,775 ≈ 0,0083
log( 2) log(2)
Từ TN5 và TN6 ta có:
∆ t tb 5 68,775
log( ) log ( )
m2 ¿ ∆ t tb 6
=
46,345 ≈ 0,569
log (2) log(2)
m1+m 2 0 , 0083+0,569
Bậc phản ứng theo H2SO4 = 2
=
2
= 0,28865
12
NHÓM 4 _ L14
2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:
Dựa vào kết quả thí nghiệm có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản
ứng quyết định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất hay
không? Tại sao? Lưu ý trong các thí nghiệm trên, lượng axit H 2SO4 luôn
luôn dư so với Na2S2O3.
Trả lời:
- (1) là phản ứng trao đổi ion nên phản ứng xảy ra rất nhanh.
- (2) là phản ứng oxi hóa khử nên tốc độ phản ứng xảy ra rất chậm
=> Phản ứng 2 là phản ứng quyết định tốc độ phản ứng.
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp thí nghiệm thì vận tốc xác định được
trong các thí nghiệm trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức
thời?
Trả lời:
Vận tốc xác định được trong các thí nghiệm là vận tốc tức thời vì: Vận tốc
phản ứng được xác định bằng độ biến thiên nồng độ lưu huỳnh trong khoảng
∆c
thời gian ∆t tức ∆ t , mà trong các thí nghiệm, ∆t được tính sao cho lượng lưu
huỳnh sinh ra là nhỏ nhất biến thiên nồng độ của lưu huỳnh không đáng kể
dc
trong khoảng thời gian ∆t ∆c ≈ 0 v= dt => vận tốc tức thời.
13
NHÓM 4 _ L14
4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay
không? Tại sao?
Trả lời:
- Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng không thay đổi. Ở
một nhiệt độ xác định, bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ (nồng
độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt, áp suất) mà không phụ thuộc vào thứ tự chất phản
ứng.
14
NHÓM 4 _ L14
Dựa trên đường cong chuẩn độ, xác định bước nhảy pH, điểm tương đương và
chất chỉ thị thích hợp.
Từ bảng số liệu trên. Ta vẽ được đường cong chuẩn độ như sau:
15
NHÓM 4 _ L14
2. Thí nghiệm 2:
- Tráng buret bằng dung dịch NaOH 0,1N, sau đó cho từ từ dung dịch NaOH
0,1N vào buret. Chỉnh buret cho hết bọt khí và mức dung dịch ngang vạch 0.
- Dùng pipet bầu lấy 10 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ vào erlen 150ml,
thêm nước cất (vừa đủ) và 2 giọt phenolphtalein, lắc đều.
- Mở khóa buret nhỏ từ từ dung dịch NaOH xuống erlen, vừa nhỏ vừa lắc nhẹ
đến khi dung dịch trong erlen chuyển sang màu hồng nhạt thì khóa buret. Đọc
thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
- Lặp lại thí nghiệm hai lần nữa để tính giá trị trung bình.
Bảng số liệu:
Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai Số
1 10 9,8 0,1 0,098 0,0017
2 10 10,1 0,1 0,101 0,0013
3 10 10 0,1 0,1 0,0003
0,098+0,101+0,1
C HCl = = 0,0997 (N)
3
Ta tính được sai số tuyệt đối của mỗi lần đo theo công thức:
∆ C HCl = |C HCl -C HCl |
i i
16
NHÓM 4 _ L14
3. Thí nghiệm 3:
- Tiến hành tương tự thí nghiệm 2 nhưng thay chất chỉ thị phenolphtalein bằng
metyl da cam. Màu dung dịch đổi từ đỏ sang vàng.
Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai Số
1 10 9,5 0,1 0,095 0,0003
2 10 9,6 0,1 0,096 0,0007
3 10 9,5 0,1 0,095 0,0003
0,095+0,096+0,095
C HCl = =0,0953 (N)
3
Ta tính được sai số tuyệt đối của mỗi lần đo theo công thức:
∆ C HCl =|C HCl -C HCl |
i i
4. Thí nghiệm 4:
- Tiến hành tương tự thí nghiệm 2 nhưng thay chất dung dịch HCl bằng dung dịch
axit axetic. Làm thí nghiệm 2 lần với lần đầu dùng chất chỉ thị phenol-phtalein, lần sau
dùng metyl da cam.
a. Chuẩn độ CH3COOH với phenolphtalein:
0,1+0,097+0,097
C CH COOH = =0,098 (N)
3
3
Ta tính được sai số tuyệt đối của mỗi lần đo theo công thức:
∆ C CH COOH =|C CH COOH -C CH COOH |
3 i 3 i 3
Kết quả này có sự khác biệt với nồng độ dd CH3COOH tính được khi dùng
chất chỉ thị là phenolphtalein.
18
NHÓM 4 _ L14
2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả
nào chính xác hơn,tại sao?
Trả lời: Điểm tương đương của hệ là 7 (do acid mạnh tác dụng với base mạnh)
nên chất chỉ nào có bước nhảy pH gần 7 hơn sẽ chính xác hơn.
=> Phenolphtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của
phenolphtalein khoảng từ 8-10 còn bước nhảy của metyl da cam là từ 3,1-4,4.
3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit axetic bằng
chỉ thị màu nào chính xác hơn, tại sao?
Trả lời: Phenolphtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của
phenolphtalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1-4.4 mà
điểm tương đương của hệ là >7 (do axit yếu tác dụngvới bazơ mạnh).
4. Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả
có thay đổi không, tại sao?
Trả lời: Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí NaOH và axit thỉ kết quả
vẫn không thay đổi vì bản chất phản ứng không thay đổi, vẫn là phản ứng
trung hòa và chất chỉ thị cũng sẽ đổi màu tại điểm tương đương.
19