You are on page 1of 15

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


HÓA ĐẠI CƯƠNG

Giảng viên hướng dẫn: Võ Nguyễn Lam Uyên


Lớp: L48
Nhóm: 09
Danh sách thành viên: MSSV
1. Nguyễn Phạm Đức Phú 2212584
2. Lê Phạm Xuân Quí 2212830
3. Hoàng Hữu Sang 2212906

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 2 năm 2022

1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Mục Lục
BÀI 1: KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM ........................................................ 3
I. Tiến hành thí nghiệm ...................................................................................... 3
BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG ................................................................................... 4
I. Tiến hành thí nghiệm ...................................................................................... 4
II. Kết quả thí nghiệm ......................................................................................... 5
III. Trả lời câu hỏi ................................................................................................ 7
BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG .................................................................. 9
I. Tiến hành thí nghiệm ...................................................................................... 9
II. Kết quả thí nghiệm ....................................................................................... 10
III. Trả lời câu hỏi .............................................................................................. 11
BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH .......................................................................... 13
I. Tiến hành thí nghiệm .....................................................................................13
II. Kết quả thí nghiệm ....................................................................................... 13
III. Trả lời câu hỏi .............................................................................................. 14

2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÀI 1: KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM


I. Tiến hành thí nghiệm
Bước 1: Tráng cốc nhỏ bằng một lượng ít HCl 1M. Trích ± 40ml HCl 1M.
Bước 2: Tráng pipet bầu bằng HCl 1M, hút 10ml HCl 1M rồi đổ vào bình định
mức, thêm nước, mặt cong đến mức 100ml, đậy nắp và lắc đều thu được dung
dịch A.
Bước 3: Tráng cốc nhỏ bằng một ít dung dịch A. Sau đó đổ dung dịch A ra cốc
nhỏ.
Bước 4: Tráng cốc lớn bằng một lượng ít NaOH 0,1M. Trích 100ml NaOH 0,1M.
Bước 5: Xoay đầu buret lại, rửa bằng nước cất và tráng bằng NaOH 0,1M. Chỉnh
bọt khí, đổ đầy đến mức 0ml.
Bước 6: Dùng pipet bầu hút 10ml dung dịch A cho vào bình tam giác. Thêm nước
vào bình và hai giọt Phenolphthalein. Lặp lại tương tự cho ba bình còn lại.
Bước 7: Nhỏ từ từ NaOH 0,1M vào mỗi bình tam giác cho đến khi xuất hiện màu
hồng nhạt, bền.

3
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG


I. Tiến hành thí nghiệm
1. Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế :
1. - Công thức cần dung: Q = (moco + mc) t (2.1)
- Trong đó: moco: nhiệt dung của nhiệt lượng kế (cal/độ)
mc: nhiệt dung của dung dịch trong nhiệt lượng kế (cal/ độ)
- Chú ý: m: cân/ đo thể tích
c: tra sổ tay
moco: xác định bằng thực nghiệm
- Cách xác định moco:
(1) 50ml nước ở nhiệt độ phòng cho vào becher. Đo t1
(2) 50ml nước ở 60°C cho vào NLK. Sau khoảng 2 phút đo t2
(3) Dùng phễu đổ (1) vào (2), sau khoảng 2 phút đo t3
Khi đó: Nhiệt do nước nóng và becher tỏa ra bằng nhiệt nước lạnh hấp thu
(mc + moco)(t2 – t3) = mc(t3 – t1)
((𝑡3−t1)−(t2−t3))
moco = (t2−t3)
(2.2) trong đó: m – khối lượng 50ml nước

2. Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và NaOH:
(1): Dùng buret lấy 25ml dung dịch NaOH 1M cho vào becher 100ml. Đo t 1.
(2): Dùng buret lấy 25ml HCl 1M cho vào nhiệt lượng kế. Đo t2.
(3): Đổ nhanh NaOH vào HCl trong nhiệt lượng kế dung đũa khuấy đều.
(4): Tìm Q theo công thức (2.1) → Hht
Cmuối 0,5M = 1 cal/độ, D = 1,02 g/ml.

3. Xác định nhiệt hòa tan CuSO4 khan – kiểm tra định luật Hess:
(1): Cho 50ml nước vào nhiệt lượng kế. Đo t1.
(2): Cân 4g CuSO4 khan.
(3): Cho nhanh 4g CuSO4 khan vào nhiệt lượng kế khuấy đều, tan hết. Đo t2.
(4): Tìm Q theo công thức (2.1) → Hht

4
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

4. Xác định nhiệt hòa tan NH4Cl


Tương tự mục 3 nhưng thay CuSO4 bằng NH4Cl
II. Kết quả thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế

Nhiệt độ °C Lần 1
t1 30
t2 63
t3 47,5
moco (cal/độ) 6,45

Tính giá trị moco:


Tính giá trị moco:
(t3 −t1)−(t2−t3) (47,5−30)−(63−47,5)
moco = mc . = 50.1. = 6,45
t2−t3 63−47,5

Thí nghiệm 2: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và NaOH.
Nhiệt độ °C Lần 1 Lần 2 Lần 3
t1 28 29 28
t2 30 28 28
t3 34 34,5 34
Q (cal) 282,25 338,7 338,7
Qtrung bình (cal) 319,883
H (cal/mol) -11290 -13548 -13548

5
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

(t1+t2)
Q = (moco + mHClcHCl + mNaOH cNaOH)(t3 - ) = (6,45 + 25 + 25)(34 -
2
(28+30)) = 282,25 (cal)
2
H = Q = 282,25 = 11290 (cal/mol) (Do đây là phản ứng tỏa nhiệt nên H
n 0,025
mang giá trị âm)
(Tính mẫu 1 giá trị Q các mẫu còn lại tính tương tự)
Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hòa tan CuSO4 khan, kiểm tra định luật Hess:
Lần 1 Lần 2 Lần 3
m(g) 3,95 4 4,02
t1 29,5 29 29,2
t2 34,5 34,3 35
Q (cal) 302 320,385 350,726
Qtrungbinh 324,370
(cal)
H -12080 -12815,4 -14029,04
(cal/mol)
Q = (moco + mH2OcH2O + mCuSO4cCuSO4)(t2 – t1)
= (6,45 + 50 + 3,95).(34,5 – 29,5)
= 302 (cal)

H = =
Q 302
= 12080 (cal/mol) (Do đây là phản ứng tỏa nhiệt nên H
n 0,025
mang giá trị âm)
Lần 2 và lần 3 tính tương tự lần 1.

6
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt độ hòa tan NH4Cl:


Lần 1 Lần 2 Lần 3
m(g) 4,02 3,98
t1 29 29,5
t2 25 24,5
Q (cal) -241,88 -302,15
Qtrungbinh (cal) -272,015
H (cal/mol) 12158 11652,48
Q = (moco + mH2OcH2O + mNH4ClcNH4Cl)(t2 – t1)
= (6,45 + 50 + 4,02).(25 – 29)
= -241,88 (cal)
H = Q = −241,88 = −9675,2 (cal/mol)
n 0,025

Lần 2 tính tương tự lần 1


Do đây là quá trình thu nhiệt nên H mang dấu “+”.
III.Trả lời câu hỏi:
1. Hth của phản ứng HCl + NaOH → NaCl + H2O sẽ được tính theo số mol
HCl hay NaOH khi cho 25ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 25ml dung dịch
NaOH 1M? Tại sao?
Trả lời:
Ta có: nHCl = 2 . 0,025 = 0,05 mol
nNaOH = 1. 0,025 = 0,025 mol
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,025 0,05
Vì 0,05 mol > 0,025 mol nên NaOH phản ứng hết => tính theo số mol NaOH .
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi không?
Trả lời:
Không thay đổi vì HCl và HNO3 đều là axit mạnh , phân li hoàn toàn và đây
là phản ứng trung hòa.

7
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

3. Tính H3 bằng lí thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm.
Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
- Mất nhiệt do nhiệt lượng kế.
- Do nhiệt kế.
- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất.
- Do sunfat đồng bị hút ẩm.
- Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunfat đồng bằng 1 cal/mol.độ.
Theo em, sai số nào là quan trọng nhất? Còn nguyên nhân nào khác không?
Trả lời:
- Theo định luật Hess, ta có:
H3 = H1 + H2 = -18,7 + 2,8 = -15,9 kcal/mol = -15900 cal/mol
- Theo thực nghiệm:
H3 = -12080 cal/mol
→ Chênh lệch khá lớn
- Theo em mất nhiệt lượng do nhiệt lượng kế là quan trọng nhất, do quá trình
thao tác không chính xác, nhanh chóng dẫn đến thất thoát nhiệt ra bên ngoài.
- Sunfat đồng khan bị hút ẩm, lấy và cân không nhanh, cẩn thận dễ làm cho
CuSO4 hút ẩm nhanh ảnh hưởng đến hiệu ứng nhiệt CuSO4.5H2O.

8
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Bài 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG


I. Tiến hành thí nghiệm:
1. Xác định bậc phản ứng theo Na2S2O3:
TN Ống nghiệm V (ml) Erlen
H2SO4 0,4M
V (ml) Na2S2O3 0,1M V (ml) H2O
1 8 4 28
2 8 8 24
3 8 16 16
- Dùng pipet vạch lấy axit cho vào ống nghiệm.
- Dùng puret cho nước vào 3 erlen.
- Sau đó tráng buret bằng Na2S2O3 0,1M rồi tiếp tục dùng buret cho Na2S2O3
vào 3 erlen.
- Lần lượt cho phản ứng từng cặp ống nghiệm và erlen như sau:
• Đổ nhanh axit trong ống nghiệm vào erlen.
• Bấm đồng hồ (khi 2 dung dịch tiếp xúc nhau).
• Lắc nhẹ sau đó để yên quan sát, khi vừa thấy dung dịch chuyển sang đục thì
bấm đồng hồ.
- Lặp lại TN lấy giá trị trung bình.
2. Xác định bậc phản ứng theo H2SO4:
Làm tương tự thí nghiệm 1 với lượng axit và Na2S2O3 theo bảng sau:
TN Ống nghiệm V (ml) Erlen
H2SO4 0,4M
V (ml) Na2S2O3 0,1M V (ml) H2O
1 4 8 28
2 8 8 24
3 16 8 16

9
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

II. Kết quả thí nghiệm:


1. Bậc phản ứng theo Na2S2O3:
TN Nồng độ ban đầu (M) t1 t2 Δttb
Na2S2O3 H2SO4
1 0,1 0,4 104 104 104
2 0,1 0,4 63 63 63
3 0,1 0,4 28 28 28
 Từ Δttb của TN1 và TN2 xác định m1 (tính mẫu):
𝛥𝑡(𝑇𝐵1)
lg 𝚫𝐭(𝐓𝐁𝟐)
m1 = = 0,72
lg2

 Từ Δttb của TN2 và TN3 xác định m2:


𝚫𝐭(𝐓𝐁𝟐)
lg 𝚫𝐭(𝐓𝐁𝟑)
m2 = = 1,17
lg2

 Bậc phản ứng theo Na2S2O3 = 𝑚1+𝑚2 = 0,72+1,17 = 0,95


2 2

2. Bậc phản ứng theo H2SO4:


TN [Na2S2O3] [H2SO4] t1 t2 Δttb
1 0,1 0,4 69 67 68
2 0,1 0,4 50 51 50,5
3 0,1 0,4 46 46 46
 Từ Δttb của TN1 và TN2 xác định n1:
𝚫𝐭(𝐓𝐁𝟏)
lg 𝚫𝐭(𝐓𝐁𝟐)
n1 = = 0,43
lg2

Từ t3 của TN2 và TN3 xác định n2:


𝚫𝐭(𝐓𝐁𝟐)
lg 𝚫𝐭(𝐓𝐁𝟑)
n2 = = 0,13
lg2

10
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

 Bậc phản ứng theo H2SO4 = 𝑛1+𝑛2 = 0,43+0,13 = 0,28


2 2

III. Trả lời câu hỏi


1. Trong TN trên, nồng độ của Na2S2O3 và của H2SO4 đã ảnh hưởng
thế nào lên vận tốc phản ứng? Viết lại biểu thức tính vận tốc phản
ứng. Xác định bậc của phản ứng.
Trả lời:
- Nồng độ Na2S2O3 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng, nồng độ H2SO4
hầu như không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
- Biểu thức tính vận tốc:
V = k.[Na2S2O3]0,95.[H2SO4]0,28
- Bậc của phản ứng: 0,95+ 0,28 = 1,23
2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:
H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + H2S2O3 (1)
H2S2O3 → H2SO3 + S (2)
Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản
ứng quyết định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm
nhất không? Tại sao? Lưu ý trong các TN trên, lượng axit H2SO4
luôn luôn dư so với Na2S2O3.
Trả lời:
- (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra rất nhanh.
- (2) là phản ứng tự oxi hóa khử nên tốc độ phản ứng xảy ra rất
chậm.
→ Phản ứng (2) là phản ứng quyết định tốc độ phản ứng.
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp thí nghiệm thì vận tốc xác định
được trong các thí nghiệm trên được xem là vận tốc trung bình hay
vận tốc tức thời?
Trả lời:
- Vận tốc được xác định bằng C/t vì C ~ 0 (biến thiên nồng độ
của lưu huỳnh không đáng kể trong khoảng thời gian t) nên vận
tốc trong các thí nghiệm trên được xem là vận tốc tức thời.

11
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi
hay không? Tại sao?
Trả lời:
- Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng không
thay đổi. Ở một nhiệt độ xác định bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào
bản chất của hệ (nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt, áp suất) mà
không phụ thuộc vào thứ tự chất phản ứng.

12
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH


I. Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1:
- Xây dựng đường cong chuẩn độ.
2. Thí nghiệm 2:
- Chuẩn độ axit – bazo với thuốc thử phenolphtalein.
- Tráng buret bằng NaOH 0,1N, cho NaOH 0,1N vào buret.
- Dùng pipet 10ml lấy 10ml dung dịch HCl cho vào erlen 150ml, thêm 10ml
nước cất + 2 giọt phenolphtalein.
- Tiến hành chuẩn độ.
3. Thí nghiệm 3:
- Tương tự thí nghiệm 2, thay phenolphtalein bằng metyl da cam ( đỏ →
cam).
4. Thí nghiệm 4:
- Tương tự thí nghiệm 2, thay HCl bằng CH3COOH.
- Làm thí nghiệm 4 lần, 2 lần đầu với thuốc thử: phenolphtalein, 2 lần sau
với thuốc thử: metyl da cam.
II. Kết quả thí nghiệm:
1.Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:

Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số

1 10 9,6 0,1 0,096 0,004


2 10 9,5 0,1 0,095 0,005
3 10 9,4 0,1 0,094 0,006
3. Thí nghiệm 3:

Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
1 10 9,3 0,1 0,093 0,007
2 10 9,3 0,1 0,093 0,007
3 10 9,2 0,1 0,092 0,008
4. Thí nghiệm 4:

13
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

4a. Chuẩn độ CH3COOH với Phenolphtalein:


Lần VCH3COOH(ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CCH3COOH (N) Sai số
1 10 9,7 0,1 0,097 0,003
2 10 9,6 0,1 0,096 0,004
3 10 9,6 0,1 0,096 0,004

4b. Chuẩn độ CH3COOH với Metyl da cam:


Lần VCH3COOH(ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CCH3COOH (N) Sai số
1 10 2,8 0,1 0,028 0,07
2 10 2,8 0,1 0,028 0,07
3 10 2,7 0,1 0,027 0,07

III. Trả lời câu hỏi:


1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay
đổi hay không? Tại sao?
Trả lời:
- Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ không thay
đổi do phương pháp chuẩn độ HCl bằng NaOH được xác định dựa trên
phương trình:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
CHCl . VHCl = CNaOH . VNaOH
- Với VHCl và CNaOH cố định nên khi CHCl tăng hay giảm thì VNaOH cũng
tăng hay giảm theo. Từ đó ta suy ra, dù mở rộng ra hay thu hẹp lại thì
đường cong chuẩn độ không đổi.
- Tương tự đối với trường hợp thay đổi nồng độ NaOH.
2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết
quả nào chính xác hơn? Tại sao?
Trả lời:

14
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

- Xác định nồng độ axit HCl trong thí nghiệm 2 cho kết quả chính xác
hơn. Vì phenolphtalein giúp ta xác định màu chính xác hơn, rõ ràng hơn,
do chuyển từ không màu sang màu hồng nhạt, dễ nhận thấy hơn từ màu
đỏ sang da cam.
3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch CH3COOH
bằng chỉ thị màu nào chính xác hơn? Tại sao?
Trả lời:
- Chỉ thị phenolphtalein chính xác hơn metyl da cam vì CH3COOH là
axit yếu nên điểm định mức lớn hơn 7 nên dùng phenolphtalein thì chính
xác hơn metyl da cam (bước nhảy 3,0 – 4,4 cách quá xa).
4. Trong phép phân tích thể tích, nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết
quả có thay đổi không? Tại sao?
Trả lời:
- Không thay đổi vì đây cũng chỉ là phản ứng cân bằng.

15

You might also like