You are on page 1of 12

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HỒ CHÍ
MINH


BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


HÓA ĐẠI CƯƠNG

Giảng viên hướng dẫn: Cô Đỗ Thị Minh Hiếu


Học kì: 222 Lớp: AN01
Nhóm: 09

Sinh viên thực hiện:


[2212623] Nguyễn Duy Phúc
[2212404] Phạm Cao Nhật
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG
Ngày TN: ngày 10 tháng 2 năm 2023
Tổ: 9 - Lớp: AN01
Thực hiện: Cả nhóm

I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:


Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế

Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2 Lần 3


t1 31 28 28
t2 56 57 59
t3 44 43 44
moco (cal/độ) 4.1667 3.5714 3.3333

Ta có: m = 50 (g); c = 1 (cal/g.độ) => m.c = 50 (cal/độ)


moco TB ≈ 3.6905 cal/độ
Lần 1:
moc (𝑡3− 𝑡1) − (𝑡2− 𝑡3) (44 - 31) - (56 -44) = 4.1667 (cal/độ)
o = mc = 50
(𝑡2 − 𝑡3) 56 - 44

Thí nghiệm 2: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và NaOH

Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2 Lần 3


t1 29 28.5 28.5
t2 29 29 28.5
t3 31 31 31
Q(cal) 109.381 123.0536 136.7263
Qtrung bình (cal) 123.0533
∆H (cal/mol) -12580.8

Ta có: cNaCl 0.5M = 1 (cal/g.độ); ρNaCl 0.5M = 1.02 (g/ml)


VNaOH 1M = 25 (ml); VHCl 1M = 25 (ml)
=> nNaCl = 0.025 (mol)

Lần 1:
m = ( VNaOH + VHCl )*1.02 = ( 25 + 25 )*1.02 = 51 (g)
Q1 = (moco TB + mc)(t3 – t1 + t2 ) = (3.6905 + 51*1)( 31 – 29 + 29
) = 109.381 (cal)
2 2
Q n 123.0533
∆H = - =
- 0.025
=-
4922.132
(cal/mol) <
0 => Phản
ứng tỏa
nhiệt
Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hòa tan của CuSO4 khan - kiểm tra định luật Hess

Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2 Lần 3


t1 30 29.5 30
t2 36 36 36
Q (cal) 346.143 374.988 346.143
∆H -13845.72 -14999.53 -13845.72
(cal/mol)
∆Htb -14230.323
(cal/mol)
Lần 1:
cCuSO4 = 1 (cal/g.độ) ; mCuSO4 = 4 (g); mH2O = 50 (g)

nCuSO4 = 4
≈ 0.025 (mol)
160
Q = (mocoTB+mH2OcH2O+mCuSO4cCuSO4)(t2 – t1)

= (3.6905 + 50 + 4)(33 – 27) = 346.143 (cal)


Q
∆H = - = - 346.143
n 0.025 ≈ -13845.72 (cal/mol) < 0 => Phản ứng tỏa nhiệt.

Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan của NH4Cl

Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2 Lần 2


t1 30 30 30
t2 26 26.5 26
Q (cal) -230.762 -201.9166 -230.762
∆H (cal/mol) 3086.7041 2700.8661 3086.7041
∆Htb (cal/mol) 2958.09
14
Lần 1:
cNH4Cl = 1 (cal/g.độ); mNH4Cl = 4.0 (g); mH2O = 50(g);
4
nNH4Cl = ≈ 0.07476 (mol)
53.5
Q = (mocoTB + mH2OcH2O +mNH4ClcNH4Cl)(t2 - t1)

= (3.6905 + 50 + 4)(26 –30 ) = -230.762 (cal)


𝑄
∆H =- -230.762
𝑛 =- = 3086.7041(cal/mol) > 0 => Phản ứng thu nhiệt.
0.07476
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI:
1.∆Htb của phản ứng HCl + NaOH NaCl + H2O sẽ được tính theo số mol HCl hay
NaOH khi cho 25 ml dd HCl 2M tác dụng với 25 ml dd NaOH 1M. Tại sao?
Ta có: nHCl = 0.025 mol, nNaOH = 0.025 mol.
Mà tỉ lệ phản ứng của phương trình là 1:1 suy ra NaOH sẽ phản ứng hết và dư HCl nên ta
lấy ∆Htb tính theo số mol NaOH.

2.Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay không?
Không đổi vì HNO3 cũng là 1 axit mạnh,phân ly hoàn toàn, giống HCl và tỉ lệ đương
lượng khi thay đổi axit vẫn là như nhau.

3.Tính ∆H3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm. Hãy
xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
- Mất nhiệt độ do nhiệt lượng kế
- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất
- Do nhiệt kế
- Do sunfat đồng bị hút ẩm
- Do cân
- Do lấy nhiệt dung riêng sunfat đồng bằng 1 cal/mol.độ

Theo định luật Hess: ∆H3 = ∆H1 + ∆H2 = -18.7 +2.8 = -15.9 (kcal/mol)
Theo thực nghiệm: ∆H3 = - 14.230(kcal/mol)
Theo em nguyên nhân quan trọng nhất gây ra sai số là do sunfat đồng hút ẩm CuSO4
(khan) + 5H2O → CuSO4.5H2O tiếp tục tạo ∆H1, hoặc do ở dạng ngậm nước nên tạo ra
lượng nhiệt ít hơn so với lí thuyết. Mặt khác. CuSO4 hút ẩm thì số mol sẽ khác so với
tính toán trên lí thuyết (CuSO4 khan).
Nguyên nhân gây ra sai số khác có thể là do trong quá trình thí nghiệm, thao tác không
chính xác, nhanh chóng dẫn đến thất thoát nhiệt ra môi trường ngoài.
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
Ngày TN: ngày 17 tháng 2 năm 2023
Tổ: 9 - Lớp: AN01
Thực hiện: Cả nhóm

I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM


1. Bậc phản ứng theo Na2S2O3
TN Nồng độ ban đầu (M) ∆t1 ∆t2 ∆tTB
Na2S2O3 H2SO4
1 0.1 0.4 124 122 123
2 0.1 0.4 60 62 61
3 0.1 0.4 29 31 30
Từ tTB của TN1 và TN2 xác định m1:
Ta có biểu thức tính vận tốc phản ứng tức thời:
𝑑𝐶𝑖
𝑉=± = 𝑘𝐶𝑛𝐶𝑚
𝐴 𝐵
𝑑𝑡
0.02𝑚
= 2𝑚 => lg( ) = m.lg(2)
𝑉2 ∆𝑡𝑇𝐵1 ∆𝑡𝑇𝐵1
=> = =
𝑉1 ∆𝑡𝑇𝐵2 0.01𝑚 ∆𝑡𝑇𝐵2
∆𝑡𝑇𝐵1
lg (
=> ⁄∆𝑡 ) lg(123/61)
= 𝑇𝐵2
= ≈ 1.0117
m1 lg(2)

Từ tTB của TN2 và TN3 xác định m2:


∆𝑡
lg ( 𝑇𝐵2⁄∆𝑡 𝑇𝐵3 ) lg(61/30)
m2 = = lg(2) ≈ 1.0238
lg (2)
𝑚1+ 𝑚2 1.0117+1.0238
Bậc phản ứng theo Na2S2O3 = =
= 1.01775
2 2

2. Bậc phản ứng theo H2SO4

TN [Na2S2O3] [H2SO4] ∆t1 ∆t2 ∆tTB


4 0.1 0,4 69 69 69
5 0,1 0,4 65 63 64
6 0,1 0,4 53 53 53
Từ tTB của TN4 và TN5 xác định n1:
Ta có biểu thức tính vận tốc phản ứng tức thời:
𝑑𝐶𝑖
𝑉= ± = 𝑘𝐶𝑛𝐶𝑚
𝐴 𝐵
𝑑𝑡
0.08𝑛
= 2𝑛 => lg( ) = n.lg(2)
𝑉5 ∆𝑡𝑇𝐵4 ∆𝑡𝑇𝐵4
=> = =
𝑉4 ∆𝑡𝑇𝐵5 0.04𝑛 ∆𝑡𝑇𝐵5

∆𝑡
lg ( 𝑇𝐵4⁄∆𝑡 𝑇𝐵5 ) lg(69/65)
=> n1 = = lg(2) ≈ 0.1085
lg (2)

Từ tTB của TN5 và TN6 xác định n2:


∆𝑡
lg ( 𝑇𝐵5⁄∆𝑡 𝑇𝐵6 ) lg(64/53)
n2 = = ≈ 0.272
lg (2) lg(2)
𝑛1 + 𝑛2 0.101 +0.272
Bậc phản ứng theo H2SO4 = = ≈ 0.1865
2 2

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI:


1. Trong thí nghiệm trên, nồng độ của Na2S2O3 và của H2SO4 đã ảnh hưởng thế nào
lên vận tốc phản ứng? Viết lại biểu thức tính vận tốc phản ứng. Xác định bậc của
phản ứng.
Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với vận tốc phản ứng.
Nồng độ của H2SO4 tăng có xu hướng làm tăng vận tốc phản ứng, nhưng hầu như rất nhỏ
không đáng kể.
Biểu thức tính vận tốc phản ứng: V = k [ Na2S2O3]1.01775 . [H2SO4]0.1865
Bậc của phản ứng: 1.01775 + 0.1865 = 1.20425

2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:

H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + H2S2O3 (1)

H2S2O3 → H2SO3 + S ↓ (2)

Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết
định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu
ý trong các TN trên, lượng axit H2SO4 luôn luôn dư so với Na2S2O3.

Phản ứng quyết định vận tốc phản ứng, tức là phản ứng xảy ra chậm nhất, là phản ứng
(2) vì đây là phản ứng tự oxy hoákhử nên xảy ra rất chậm. Phản ứng (1) là phản ứng
trao đổi ion nên xảy ra rất nhanh so với phản ứng (2).
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các thí
nghiệm trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
𝑑𝐶
Biểu thức tính vận tốc phản ứng trung bình là V = ± , mà trong thí nghiệm này ta cố
𝑑𝑡
định C bằng cách ghi nhận thời gian t từ lúc bắt đầu phản ứng đến lúc dung dịch bắt
đầu chuyển sang đục nên vận tốc phản ứng trong thí nghiệm này là vận tốc tức thời.

4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi không, tại sao?
𝑑𝐶𝑖
Biểu thức tính vận tốc phản ứng 𝑉 = ± = 𝑘𝐶 𝑛 𝐶 𝑚 nên hệ phụ thuộc vào hằng số tốc
𝑑𝑡 𝐴 𝐵
độ phản ứng k , nồng độ, áp suất và diện tích tiếp xúc, trong đó k phụ thuộc vào nhiệt độ,
chất xúc tác và bản chất phản ứng. Do đó, thay đổi thứ tự cho H 2SO4 và Na2S2O3 không
làm thay đổi hệ, và không làm thay đổi bậc phản ứng.

III. KẾT LUẬN:


Qua thí nghiệm này, ta đã chứng minh được nồng độ của các chất tham gia có ảnh hưởng
đến vận tốc phản ứng (nồng độ của Na 2S2O3 tỉ lệ thuận với vận tốc phản ứng ứng), và
bậc phản ứng không thay đổi khi ta thay đổi thứ tự cho H 2SO4 và Na2S2O3. Bằng thực
nghiệm, ta xác định được bậc của phản ứng phân huỷ Na 2S2O3 trong môi trường axit
bằng 1,1  1.
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
Ngày TN: ngày 7 tháng 4 năm 2023
Tổ: 9 - Lớp: AN01
Thực hiện: Cả nhóm

I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Xử lí kết quả thí nghiệm


1. Thí nghiệm 1

ĐƯỜNG CONG CHUẨN ĐỘ HCL BẰNG


NaOH
14
12
10
8
6
4
2
p

0 2 4 6 8 10 12 14

VNaOH (ml)

Xác định
pH điểm tương đương 7,22
Bước nhảy pH: từ pH 3.36 đến 10.56

2. Thí nghiệm 2
Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
1 10 10.5 0.1 0.105 0.3164%
2 10 10.6 0.1 0.106 0.6329%
3 10 10.6 0.1 0.106 0.6329%
CHCl . VHCl = CNaOH . VNaOH; Sai số = |C HCl −C HCl|/C HCl

C̅ HCl = 0.1053 ; Sai số của C̅ HCl:=0.5274%


3. Thí nghiệm 3

Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH CHCl (N) Sai số


(N)
1 10 10.6 0.1 0.106 0.313%
2 10 10.6 0.1 0.106 0.313%
3 10 10.7 0.1 0.107 0.627%

4. Thí nghiệm 4

Lần Chất chỉ thị VCH3COOH VNaOH (ml) CNaOH (N) CCH3COOH (N)
(ml)
1 10 8.4 0.1 0.084
2 Phenol phtalein 10 8.3 0.1 0.083
3 10 8.3 0.1 0.083
1 10 3.5 0.1 0.035
2 Metyl orange 10 3.5 0.1 0.035
3 10 3.4 0.1 0.034

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI


1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ c ó thay đổi hay không,
tại sao?
Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ không thay đổi vì đương
lượng phản ứng của các chất không thay đổi, chỉ có bước nhảy là thay đổi. Nếu dùng
nồng độ nhỏ thì bước nhảy nhỏ và ngược lại.

2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả chính
xác hơn,
tại sao?
Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 thì thí nghiệm 2 cho ta kết
quả chính xác hơn. Vì phenol phtalein có bước nhảy pH trong khoảng 8 - 10 còn metyl
organe là 3.1 - 4.4 mà điểm tương đương của hệ là 7, do đó phenol phtalein sẽ giúp ta
xác định màu tốt hơn, rõ ràng hơn.

3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng chỉ thị
màu nào chính xác hơn, tại sao?
Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng phenol
phtalein chính xác hơn, Vì trong môi trường axit phenol phtalein không có màu, và
chuyển sang màu hồng trong môi trường bazơ, nên ta có thể phân biệt được dễ dàng và
chính xác hơn. Còn metyl orange chuyển từ màu đỏ trong môi trường axit, sang màu
vàng cam trong môi trường bazơ vì thế ta sẽ khó phân biệt được chính xác. Ngoài ra còn
vì phenol phtalein có bước nhảy pH trong khoảng 8 - 10 còn metyl organe là 3.1 - 4.4 mà
điểm tương đương của hệ >7.
4. Trong phép phân tích thể tích, nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có
thay đổi không, tại sao?
Trong phép phân tích thể tích nếu thay đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả vẫn
không thay đổi vì bản chất của phản ứng vẫn là phản ứng trung hòa và chất chỉ thị cũng
vẫn sẽ đổi màu tại điểm tương đương.

III. KẾT LUẬN


Qua những thí nghiệm trên, ta nhận thấy phenol phtalein sẽ giúp ta xác định nồng độ dễ
dàng hơn và tốt hơn là metyl orange. Do phenol phtalein độ pH trong khoảng 8 - 10 mà
điểm tương đương của hệ là 7, hơn nữa chất này sẽ chuyển từ không màu trong môi
axit sang màu hồng trong môi trường bazơ do đó bằng mắt thường sẽ dễ dàng nhận biết
được sự chuyển màu này.

You might also like