You are on page 1of 13

2022

GVHD: Cô Đỗ Thị Minh Hiếu


SVTH: Nguyễn Huỳnh Uyên Trang - 2112467
Nguyễn Bá Trường - 2153936
Lớp:P07 Nhóm: 10

1
Bài 2
NHIỆT PHẢN ỨNG
I/ Kết quả thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Tìm 𝐦𝟎 𝐜𝟎
Nhiệt độ ℃ Lần 1 Lần 2
𝑡1 32℃ 32℃
𝑡2 62℃ 63℃
𝑡3 47,5℃ 48℃
𝑚0 𝑐0 (cal/độ) 3,45 3,33

m0 c0tb ≈3,33 (cal/độ)


( 𝐭 𝟑 −𝐭 𝟏 )−(𝐭 𝟐 −𝐭 𝟑 )
𝐦𝟎 𝐜𝟎 = 𝐦𝐜. trong đó: m = 50g và c = 1 (cal/g.độ)
(𝐭 𝟐 −𝐭 𝟑 )

Lần 2:
( 48−32)−(63−32)
⇒ m0 c0 = 50.1 ≈ 3,33 (cal/độ)
(63−32)

2. Thí nghiệm 2: Hiệu ứng nhiệt phản ứng trung hòa HCl&NaOH
Nhiệt độ ℃ Lần 1 Lần 2

𝑡1 30,5℃ 30,5℃

𝑡2 30℃ 30℃

𝑡3 35℃ 35,5℃

Q(cal) 258,07 285,23


𝑄𝑇𝐵 (cal) 271,65

∆𝐻(cal/mol) −10866

C = 1 (cal/g.độ);𝐷𝑁𝑎𝑐𝑙 0.5𝑀 = 1.02 g/ml ;𝑛𝑛𝑎𝑐𝑙 = 0.05 ∗ 0.5 = 0.025


m0 c0 = 3,33 (cal/độ); 𝑉𝐻𝐶𝑙 = 𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻 = 25𝑚𝑙
𝑚 = (𝑉𝐻𝐶𝑙 + 𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻 ). 𝐷𝑁𝑎𝑐𝑙 0.5𝑀 = 50 ∗ 1.02 = 51𝑔

2
𝒕𝟐 +𝒕𝟏
𝑸 =(𝐦𝟎 𝐜𝟎 + 𝐦𝐜).( 𝒕𝟑 - )
𝟐

Lần 1:
30,5+30
𝑄=(3,33+51).( 32- )= 258,07 (cal)
2
𝑸𝑻𝑩 271,65
∆𝑯 = − =− = −10866 (cal/mol) ⇒ ∆𝐻 < 0 𝑃ℎả𝑛 ứ𝑛𝑔 𝑡ỏ𝑎 𝑛ℎ𝑖ệ𝑡
𝒏 0.025

3. Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hòa tan 𝐂𝐮𝐒𝐎𝟒 Khan


Nhiệt độ ℃ Lần 1 Lần 2

𝑡1 30,5℃ 30,5℃

𝑡2 37,5℃ 36,5℃

Q(cal) 402,01 343,68

∆𝐻(cal/mol) -15688,2 -13921,2

∆𝐻𝑡𝑏 (cal/mol) -14804,7

mH2O = 50g; mCuSO4 = 4,1g; nCuSO4 = 4,1/160 = 0.025625 𝑚𝑜𝑙; CCuSO4 = 1 (cal/g.độ)

CH2O = 1 (cal/g.độ);

Q = (𝐦𝟎 𝐜𝟎 + 𝐦𝐂𝐮𝐒𝐎𝟒 . 𝐂𝐂𝐮𝐒𝐎𝟒 + 𝐦𝐇𝟐 𝐎 . 𝐂𝐇𝟐 𝐎 ). (𝒕𝟐 − 𝒕𝟏 )

Lần 1:
Q=(3,33 + 4,1. 1 + 50.1). (37,5 − 30,5) = 402,01 (𝑐𝑎𝑙)
𝑸 402,01
∆𝑯 = − =−  -15688,2 (cal/mol) ⇒ ∆𝐻 < 0 𝑃ℎả𝑛 ứ𝑛𝑔 𝑡ỏ𝑎 𝑛ℎ𝑖ệ𝑡
𝒏 0.025625

4. Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan 𝐍𝐇𝟒 𝐂𝐥


Nhiệt độ ℃ Lần 1 Lần 2
𝑡1 30,5℃ 30,5℃
𝑡2 27,5℃ 26,5℃
Q(cal) −172,26 −229.24

3
∆𝐻(cal/mol) 𝟐𝟐𝟓𝟏, 𝟕𝟔𝟓 𝟑𝟎𝟖𝟏, 𝟓
∆𝐻𝑡𝑏 (cal/mol) 𝟐𝟔𝟔𝟔, 𝟔𝟑𝟐𝟓

CNH4Cl =1 (cal/g.độ); nNH4Cl = 4,09/53.5  0,0765 mol

Q=(𝐦𝟎 𝐜𝟎 + 𝐦𝐍𝐇𝟒 𝐂𝐥 . 𝐂𝐍𝐇𝟒 𝐂𝐥 + 𝐦𝐇𝟐 𝐎 . 𝐂𝐇𝟐 𝐎 ). (𝒕𝟐 − 𝒕𝟏 )


Lần 1:
Q=(3,33 + 4,09. 1 + 50.1). (27,5 − 30,5) = −172,26 (𝑐𝑎𝑙)
𝑄 −172,26
∆𝐻 = − =−  2251,765 (cal/mol) ⇒ ∆𝐻 > 0 Phản ứng thu nhiệt
𝑛 0.0765

II/Trả lời câu hỏi


1.∆𝑯𝒕𝒉 của phản ứng 𝑯𝑪𝒍 + 𝑵𝒂𝑶𝑯 → 𝑵𝒂𝑪𝒍 + 𝑯𝟐 𝑶 sẽ được tính theo số mol HCl hay
NaOH khi cho 25ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 25ml dung dịch NaOH 1M? Tại
sao?
𝐻𝐶𝑙 + 𝑁𝑎𝑂𝐻 → 𝑁𝑎𝐶𝑙 + 𝐻2 𝑂
Ban đầu: 0.05 0.025 (mol)
Phản ứng: 0.025 0.025 (mol)
Còn lại: 0.025 0 (mol)
⇒Ta thấy NaOH hết và HCl còn dư,nên ∆𝐻𝑡ℎ của phản ứng được tính theo NaOH .Vì
lượng HCl dư không tham gia phản ứng nên không sinh nhiệt.
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay
không?

+Kết quả thí nghiệm 2 không thay đổi vì HCl và 𝐻𝑁𝑂3 là 2 axit mạnh phân ly

hoàn toàn: HCl ↔ 𝐻 + + 𝐶𝑙 − ; 𝐻𝑁𝑂3 ↔ 𝐻 + + 𝑁𝑂3 −

Đồng thời thí nghiệm 2 là phản ứng trung hòa:

H+ + OH- → 𝐻2 𝑂

+Sau khi thay trong công thức Q = mc∆ t có m,c đều có thay đổi, nhưng ở đại lượng
m, c, ∆ t sẽ biến đổi đều cho Q không đổi suy ra ∆ t cũng không đổi.
3.Tính ∆𝐇𝟑 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí
nghiệm. Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:

- Mất nhiệt do nhiệt lượng kế

4
- Do nhiệt kế

- Do dụng cụ đo thể tích hóa chất

- Do cân

- Do sunphat đồng bị hút ẩm

- Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ

Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? Còn nguyên nhân nào khác
không?

-∆H3lt = ∆H1 + ∆H2 = 2.8 − 18.7 = −15.9 (Kcal/mol)=-15900 (cal/mol)


-∆H3tt =-14102.4(cal/mol)
Chênh lệch quá lớn:

- Theo em mất nhiệt lượng do nhiệt kế là quan trọng nhất vì do trong quá trình
thao tác không chính xác, nhanh chóng dẫn đến thất thoát nhiệt ra môi trường
ngoài.
- Sunphat đồng khan hút ẩm mạnh, lấy và cân không cẩn thận và nhanh chóng làm cho
CuSO4 khan hút ẩm ảnh hưởng đến hiệu ứng nhiệt CuSO4.5H2O.
+ 1 số nguyên nhân khác:
- Theo em là do sai số của cân điện tử và các dụng cụ lấy.
- Lượng CuSO4 có thể chưa tan hết làm mất 1 lượng đáng kể nhiệt lượng.

5
Bài 4
XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
I/ Kết quả thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Bậc phản ứng theo 𝐍𝐚𝟐 𝐒𝟐 𝐎𝟑
TN Nồng độ ban đầu(M) ∆t1 (s) ∆t 2 (𝑠) ∆t 𝑡𝑏 (s)

𝑁𝑎2 𝑆2 𝑂3 𝐻2 𝑆𝑂4

1 0.125 0.4 121 119 120

2 0.25 0.4 67 68 67.5

3 0.5 0.4 39 38 38.5

Từ ∆t 𝑡𝑏 của TN1 và TN2 xác định 𝑚1 (tính mẫu):


𝐭
𝒍𝒈( 𝟏 )
𝐭𝟐
m=
𝒍𝒈𝟐
∆t
𝑙𝑔( 𝑡𝑏1 ) 120
𝑙𝑔( )
∆t𝑡𝑏2 67.5
𝑚1 = = = 0.83
𝑙𝑔2 𝑙𝑔2

Từ ∆t 𝑡𝑏 của TN2 và TN3 xác định 𝑚2 :


∆t
𝑙𝑔( 𝑡𝑏2) 𝑙𝑔(
67.5
)
∆t𝑡𝑏3 38.5
𝑚2 = = = 0.81
𝑙𝑔2 𝑙𝑔2

𝑚1 +𝑚2 0.83+0.81
Bậc phản ứng theo 𝑁𝑎2 𝑆2 𝑂3 = = = 0.82
2 2

2. Thí nghiệm 2: Bậc phản ứng theo 𝐇𝟐 𝐒𝐎𝟒


TN [𝑁𝑎2 𝑆2 𝑂3 ] [𝐻2 𝑆𝑂4 ] ∆t1 (s) ∆t 2 (𝑠) ∆t 𝑡𝑏 (s)

1 0.1 0.05 72 70 71

2 0.1 0.1 49 54 51.5

3 0.1 0.2 49 51 50

Từ ∆t 𝑡𝑏 của TN1 và TN2 xác định 𝑛1 :

6
𝐭
𝒍𝒈( 𝟏 )
𝐭𝟐
n=
𝒍𝒈𝟐
∆t
𝑙𝑔( 𝑡𝑏1 ) 𝑙𝑔(
71
)
∆t𝑡𝑏2 51.5
𝑛1 = = = 0.46
𝑙𝑔2 𝑙𝑔2
Từ ∆t 𝑡𝑏 của TN2 và TN3 xác định 𝑛2 :
∆t
𝑙𝑔( 𝑡𝑏2 ) 51.5
𝑙𝑔( )
∆t𝑡𝑏3 50
𝑛1 = = = 0.04
𝑙𝑔2 𝑙𝑔2

𝑛1 +𝑛2 0.46+0.04
Bậc phản ứng theo 𝐻2 𝑆𝑂4 = = = 0.25
2 2
II/ Trả lời câu hỏi
1. Trong TN trên nồng độ của 𝐍𝐚𝟐 𝐒𝟐 𝐎𝟑 và của 𝐇𝟐 𝐒𝐎𝟒 đã ảnh hưởng như thế nào
lên vận tốc phản ứng?Viết lại biểu thức của tính tốc độ phản ứng.Xác định bậc
của phản ứng.
+Nồng độ của 𝑁𝑎2 𝑆2 𝑂3 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng.
+Nồng độ của H2 SO4 hầu như không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
+Biểu thức tính tốc độ phản ứng:V = k.[𝑁𝑎2 𝑆2 𝑂3 ]0.9905 . [𝐻2 𝑆𝑂4 ]0.059
+Bậc phản ứng m+n = 0.9905 + 0.059 = 1.0495

2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết lại như sau:
𝐻2 𝑆𝑂4 + 𝑁𝑎2 𝑆2 𝑂3 → Na2 SO4 +𝐻2 𝑆2 𝑂3 (1)
𝐻2 𝑆2 𝑂3 →𝐻2 𝑆𝑂3 +S↓ (2)
Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) quyết định vận tốc phản
ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu ý trong các TN
trên,lượng axit 𝐇𝟐 𝐒𝐎𝟒 luôn dư so với 𝐍𝐚𝟐 𝐒𝟐 𝐎𝟑 .
+ Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra nhanh.
+ Phản ứng (2) là phản ứng oxy-hóa khử nên tốc độ phản ứng xảy ra chậm hơn.
→Phản ứng (2) quyết định tốc độ của phản ứng,là phản ứng xảy ra chậm nhất. Vì bậc
của phản ứng là phản ứng (2)
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các
TN trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
∆𝐶
Vận tốc xác định bằng vì ΔC ≈ 0 ( biến thiên nồng độ của lưu huỳnh không đáng
∆𝑡

kể trong khoảng thời gian Δt) nên vận tốc trong các TN trên được xem là vận tốc tức
thời.

7
4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi
hay không, tại sao?

Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng không thay đổi. Vì ở một
nhiệt độ xác định thì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ ( nồng độ,
nhiệt độ, diện tích bề mặt tiếp xúc, áp suất) mà không phụ thuộc vào thứ tự chất
phản ứng.

8
Bài 8
PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I/ Kết quả thí nghiệm
Xử lý kết quả thí nghiệm

2. Thí nghiệm 2:Chuẩn độ HCl với Phenol Phtalein


Lần 𝑉𝐻𝐶𝑙 (𝑚𝑙) 𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻 (𝑚𝑙) 𝐶𝑁𝑎𝑂𝐻 (𝑁) 𝐶𝐻𝐶𝑙 (𝑁) Sai số
1 10 11.5 0.1 0.115 0.00067
2 10 11.7 0.1 0.117 0.00133
3 10 11.7 0.1 0.117 0.00133
0.115+0.117+0.117
+ 𝐶𝐻𝐶𝑙 𝑡𝑏 = = 0,1163
3
0.00067+0.00133+0.00133
Sai số trung bình = = 0.0011
3

→ 𝐶𝐻𝐶𝑙 = 0.1163 ±0.0011(N)

3. Thí nghiệm 3: Chuẩn độ HCl với Metyl da cam


Lần 𝑉𝐻𝐶𝑙 (𝑚𝑙) 𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻 (𝑚𝑙) 𝐶𝑁𝑎𝑂𝐻 (𝑁) 𝐶𝐻𝐶𝑙 (𝑁) Sai số

9
1 10 10.5 0.1 0.105 0.00233

2 10 10,3 0.1 0.103 0.00033

3 10 10 0.1 0.10 0.00267

0.105+0.103+0.1
+ 𝐶𝐻𝐶𝑙 𝑡𝑏 = =0.10267
3
0.00233+0.00033+0.00267
Sai số trung bình = = 0.00177
3

→ 𝐶𝐻𝐶𝑙 = 0.10267±0.00177(N)
4. Thí nghiệm 4: Chuẩn độ 𝐂𝐇𝟑 𝐂𝐎𝐎𝐇 với Phenol Phtalein
Lần Chất chỉ thị 𝑉𝐶𝐻3 COOH (ml) 𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻 (𝑚𝑙) 𝐶𝑁𝑎𝑂𝐻 (𝑁) 𝐶𝐶𝐻3 COOH (N)

1 10 10,5 0.1 0.105

2 Phenol 10 10,5 0.1 0,105


Phtalein
3 10 10,4 0.1 0.104

1 10 0.45 0.1 0.0045

2 10 0.44 0.1 0.0044


Metyl da cam
3 10 0.45 0.1 0.0045

𝐶𝑁𝑎𝑂𝐻 . 𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻 = 𝐶𝐶𝐻3 COOH . 𝑉𝐶𝐻3 COOH


𝐶𝑁𝑎𝑂𝐻 . 𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻 0,1.∗10,5
Lần 1: 𝐶𝐶𝐻3 COOH = = = 0,105(N)
𝑉𝐶𝐻3 COOH 10

II/ Trả lời câu hỏi:

1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi
hay không, tại sao?
10
Thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ không thay đổi vì
đương lượng phản ứng của các chất vẫn không thay đổi, chỉ có bước nhảy là thay
đổi và điểm pH tương đương vẫn không thay đổi. Nếu dùng nồng độ nhỏ thì bước
nhảy nhỏ và ngược lại.

2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào
chính xác hơn, tại sao?

Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của phenol
phtalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1-4.4 mà điểm tương
đương của hệ là 7 (do axit mạnh tác dụng với bazơ mạnh) nên thí nghiệm 2
(Phenol phtalein) sẽ cho kết quả chính xác hơn.

3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit axetic
bằng chỉ thị màu nào chính xác hơn, tại sao?

Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của phenol
phtalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1-4.4 mà điểm tương
đương của hệ là >7 (do axit yếu tác dụng với bazơ mạnh).
4. Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có thay
đổi không, tại sao?

Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí NaOH và axit thỉ kết quả vẫn
không thay đổi vì bản chất phản ứng không thay đổi, vẫn là phản ứng trung hòa và
chất chỉ thị cũng sẽ đổi màu tại điểm tương đương.

11
Số liệu báo cáo

12
13

You might also like