Professional Documents
Culture Documents
1
Bài 2
NHIỆT PHẢN ỨNG
I/ Kết quả thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Tìm 𝐦𝟎 𝐜𝟎
Nhiệt độ ℃ Lần 1 Lần 2
𝑡1 32℃ 32℃
𝑡2 62℃ 63℃
𝑡3 47,5℃ 48℃
𝑚0 𝑐0 (cal/độ) 3,45 3,33
Lần 2:
( 48−32)−(63−32)
⇒ m0 c0 = 50.1 ≈ 3,33 (cal/độ)
(63−32)
2. Thí nghiệm 2: Hiệu ứng nhiệt phản ứng trung hòa HCl&NaOH
Nhiệt độ ℃ Lần 1 Lần 2
𝑡1 30,5℃ 30,5℃
𝑡2 30℃ 30℃
𝑡3 35℃ 35,5℃
∆𝐻(cal/mol) −10866
2
𝒕𝟐 +𝒕𝟏
𝑸 =(𝐦𝟎 𝐜𝟎 + 𝐦𝐜).( 𝒕𝟑 - )
𝟐
Lần 1:
30,5+30
𝑄=(3,33+51).( 32- )= 258,07 (cal)
2
𝑸𝑻𝑩 271,65
∆𝑯 = − =− = −10866 (cal/mol) ⇒ ∆𝐻 < 0 𝑃ℎả𝑛 ứ𝑛𝑔 𝑡ỏ𝑎 𝑛ℎ𝑖ệ𝑡
𝒏 0.025
𝑡1 30,5℃ 30,5℃
𝑡2 37,5℃ 36,5℃
mH2O = 50g; mCuSO4 = 4,1g; nCuSO4 = 4,1/160 = 0.025625 𝑚𝑜𝑙; CCuSO4 = 1 (cal/g.độ)
CH2O = 1 (cal/g.độ);
Lần 1:
Q=(3,33 + 4,1. 1 + 50.1). (37,5 − 30,5) = 402,01 (𝑐𝑎𝑙)
𝑸 402,01
∆𝑯 = − =− -15688,2 (cal/mol) ⇒ ∆𝐻 < 0 𝑃ℎả𝑛 ứ𝑛𝑔 𝑡ỏ𝑎 𝑛ℎ𝑖ệ𝑡
𝒏 0.025625
3
∆𝐻(cal/mol) 𝟐𝟐𝟓𝟏, 𝟕𝟔𝟓 𝟑𝟎𝟖𝟏, 𝟓
∆𝐻𝑡𝑏 (cal/mol) 𝟐𝟔𝟔𝟔, 𝟔𝟑𝟐𝟓
+Kết quả thí nghiệm 2 không thay đổi vì HCl và 𝐻𝑁𝑂3 là 2 axit mạnh phân ly
H+ + OH- → 𝐻2 𝑂
+Sau khi thay trong công thức Q = mc∆ t có m,c đều có thay đổi, nhưng ở đại lượng
m, c, ∆ t sẽ biến đổi đều cho Q không đổi suy ra ∆ t cũng không đổi.
3.Tính ∆𝐇𝟑 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí
nghiệm. Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
4
- Do nhiệt kế
- Do cân
- Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ
Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? Còn nguyên nhân nào khác
không?
- Theo em mất nhiệt lượng do nhiệt kế là quan trọng nhất vì do trong quá trình
thao tác không chính xác, nhanh chóng dẫn đến thất thoát nhiệt ra môi trường
ngoài.
- Sunphat đồng khan hút ẩm mạnh, lấy và cân không cẩn thận và nhanh chóng làm cho
CuSO4 khan hút ẩm ảnh hưởng đến hiệu ứng nhiệt CuSO4.5H2O.
+ 1 số nguyên nhân khác:
- Theo em là do sai số của cân điện tử và các dụng cụ lấy.
- Lượng CuSO4 có thể chưa tan hết làm mất 1 lượng đáng kể nhiệt lượng.
5
Bài 4
XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
I/ Kết quả thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Bậc phản ứng theo 𝐍𝐚𝟐 𝐒𝟐 𝐎𝟑
TN Nồng độ ban đầu(M) ∆t1 (s) ∆t 2 (𝑠) ∆t 𝑡𝑏 (s)
𝑁𝑎2 𝑆2 𝑂3 𝐻2 𝑆𝑂4
𝑚1 +𝑚2 0.83+0.81
Bậc phản ứng theo 𝑁𝑎2 𝑆2 𝑂3 = = = 0.82
2 2
1 0.1 0.05 72 70 71
3 0.1 0.2 49 51 50
6
𝐭
𝒍𝒈( 𝟏 )
𝐭𝟐
n=
𝒍𝒈𝟐
∆t
𝑙𝑔( 𝑡𝑏1 ) 𝑙𝑔(
71
)
∆t𝑡𝑏2 51.5
𝑛1 = = = 0.46
𝑙𝑔2 𝑙𝑔2
Từ ∆t 𝑡𝑏 của TN2 và TN3 xác định 𝑛2 :
∆t
𝑙𝑔( 𝑡𝑏2 ) 51.5
𝑙𝑔( )
∆t𝑡𝑏3 50
𝑛1 = = = 0.04
𝑙𝑔2 𝑙𝑔2
𝑛1 +𝑛2 0.46+0.04
Bậc phản ứng theo 𝐻2 𝑆𝑂4 = = = 0.25
2 2
II/ Trả lời câu hỏi
1. Trong TN trên nồng độ của 𝐍𝐚𝟐 𝐒𝟐 𝐎𝟑 và của 𝐇𝟐 𝐒𝐎𝟒 đã ảnh hưởng như thế nào
lên vận tốc phản ứng?Viết lại biểu thức của tính tốc độ phản ứng.Xác định bậc
của phản ứng.
+Nồng độ của 𝑁𝑎2 𝑆2 𝑂3 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng.
+Nồng độ của H2 SO4 hầu như không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
+Biểu thức tính tốc độ phản ứng:V = k.[𝑁𝑎2 𝑆2 𝑂3 ]0.9905 . [𝐻2 𝑆𝑂4 ]0.059
+Bậc phản ứng m+n = 0.9905 + 0.059 = 1.0495
2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết lại như sau:
𝐻2 𝑆𝑂4 + 𝑁𝑎2 𝑆2 𝑂3 → Na2 SO4 +𝐻2 𝑆2 𝑂3 (1)
𝐻2 𝑆2 𝑂3 →𝐻2 𝑆𝑂3 +S↓ (2)
Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) quyết định vận tốc phản
ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu ý trong các TN
trên,lượng axit 𝐇𝟐 𝐒𝐎𝟒 luôn dư so với 𝐍𝐚𝟐 𝐒𝟐 𝐎𝟑 .
+ Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra nhanh.
+ Phản ứng (2) là phản ứng oxy-hóa khử nên tốc độ phản ứng xảy ra chậm hơn.
→Phản ứng (2) quyết định tốc độ của phản ứng,là phản ứng xảy ra chậm nhất. Vì bậc
của phản ứng là phản ứng (2)
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các
TN trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
∆𝐶
Vận tốc xác định bằng vì ΔC ≈ 0 ( biến thiên nồng độ của lưu huỳnh không đáng
∆𝑡
kể trong khoảng thời gian Δt) nên vận tốc trong các TN trên được xem là vận tốc tức
thời.
7
4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi
hay không, tại sao?
Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng không thay đổi. Vì ở một
nhiệt độ xác định thì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ ( nồng độ,
nhiệt độ, diện tích bề mặt tiếp xúc, áp suất) mà không phụ thuộc vào thứ tự chất
phản ứng.
8
Bài 8
PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I/ Kết quả thí nghiệm
Xử lý kết quả thí nghiệm
9
1 10 10.5 0.1 0.105 0.00233
0.105+0.103+0.1
+ 𝐶𝐻𝐶𝑙 𝑡𝑏 = =0.10267
3
0.00233+0.00033+0.00267
Sai số trung bình = = 0.00177
3
→ 𝐶𝐻𝐶𝑙 = 0.10267±0.00177(N)
4. Thí nghiệm 4: Chuẩn độ 𝐂𝐇𝟑 𝐂𝐎𝐎𝐇 với Phenol Phtalein
Lần Chất chỉ thị 𝑉𝐶𝐻3 COOH (ml) 𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻 (𝑚𝑙) 𝐶𝑁𝑎𝑂𝐻 (𝑁) 𝐶𝐶𝐻3 COOH (N)
1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi
hay không, tại sao?
10
Thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ không thay đổi vì
đương lượng phản ứng của các chất vẫn không thay đổi, chỉ có bước nhảy là thay
đổi và điểm pH tương đương vẫn không thay đổi. Nếu dùng nồng độ nhỏ thì bước
nhảy nhỏ và ngược lại.
2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào
chính xác hơn, tại sao?
Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của phenol
phtalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1-4.4 mà điểm tương
đương của hệ là 7 (do axit mạnh tác dụng với bazơ mạnh) nên thí nghiệm 2
(Phenol phtalein) sẽ cho kết quả chính xác hơn.
3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit axetic
bằng chỉ thị màu nào chính xác hơn, tại sao?
Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của phenol
phtalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1-4.4 mà điểm tương
đương của hệ là >7 (do axit yếu tác dụng với bazơ mạnh).
4. Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có thay
đổi không, tại sao?
Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí NaOH và axit thỉ kết quả vẫn
không thay đổi vì bản chất phản ứng không thay đổi, vẫn là phản ứng trung hòa và
chất chỉ thị cũng sẽ đổi màu tại điểm tương đương.
11
Số liệu báo cáo
12
13