Professional Documents
Culture Documents
2
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế:
Cách tiến hành: Dùng ống đong lấy 50 ml nước nóng khoảng 60℃ cho vào nhiệt lượng
kế , để yên, sau 2 phút , đọc �2 . Tiếp tục cho 50 ml nước ở nhiệt độ phòng vào 50ml nước
nóng trong nhiệt lượng kế ban đầu để yên sau 2 phút ta đo được nhiệt độ t3
t1 29,9 30
t2 55 55
t3 43 42,9
�0 �0 (cal/độ) 3,95
Lần 1:
Lần 2:
3
- Tính mẫu 1 giá trị �� ��
Thí nghiệm 2 : Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và NaOH
- Dùng buret lấy 25ml dung dịch NaOH 1M cho vào beacher 100ml để bên ngoài
nhiệt độ phòng rồi ta đo được nhiệt độ t1
- Dùng buret lấy 25ml dung dịch HCL 1M cho vào nhiệt lượng kế. Đo nhiệt độ t2
- Dùng phễu đổ nhanh becher chứa dung dịch NaOH và HCl chứa trong nhiệt lượng
kế. Khuấy đều dung dịch trong nhiệt lượng kế. Đo nhiệt độ t3
t1 +t2
+ Do t1 ≠ t2 thì ∆� tính bằng hiệu số giữa t3 và
2
Q= (�0 �0 +mc) ∆�
t1 +t2
Q= (�0 �0 +mc). ( t3 − )
2
Trong đó:
- �0 �0 giá trị ta tính từ thí nghiệm 1
- Nhiệt dung riêng của NaCl 0,5M là 1 cal/g.độ, khối lượng riêng là 1,02g/ml
+ Cách xử lý số liệu
Do thể tích của HCl và NaOH bằng 25ml và cùng nồng độ mol là 1M suy ra ta có
số mol 2 chất là: n=V.�� =0,025.1=0,025(mol)
Ban đầu: 0,025 0,025 (NaOH và HCl phản ứng với tỉ lệ mol1:1)
4
+ Suy ra số mol NaCl=0,025 mol
+ Thể tích của phản ứng trên là: ����� + ���� =50ml
+Suy ra ta có được khối lượng dung dịch NaCl:
������� =����� 0,5� .V=50.1,02=51(g)
t1 +t2 29+29,5
Lần 1: �1 = (�0 �0 +mc) ( t3 − )=(51.1+3,95).(36 − ) = 370,913(cal)
2 2
t1 +t2 29+29,5
Lần 2: �2 = (mc+�0 �0 ) ( t3 − )=(51.1+3,95).(35,7− )= 354,43(cal)
2 2
�1 +�2
������ �ì�ℎ = = 362,67(cal)
2
−� −362,67
∆� =
�
= 0,025
= -14506,8(cal/mol)<0 => Phản ứng tỏa nhiệt
NaOH+HCl→NaCl+�2 O, ∆�=-14506,8
t1 29 29
t2 29,5 29,5
t3 36 35,7
−�
∆�= (cal/mol) -14674
�
Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hòa tan CuS�� khan – kiểm tra định luật Hess
- Cho 50ml nước vào nhiệt lượng kế, ta thu được nhiệt độ t1
5
- Ta cân 4g CuSO4 khan sau đó cho 4g CuSO4 vừa cân được cho vào nhiệt lượng kế
ta đo được nhiệt độ t2
Q=(�0 �0 +��2 � ��2 � + �����4 �����4 ).(t2 − t1 )
�0 �0 giá trị ta tính từ thí nghiệm 1
4
Số mol CuSO4 là : ����O4 = =0,025(mol)
160
Lần 1:
−�1 −173,85
∆�1 = = = -6954(cal/mol)
� 0,025
Lần 2:
−�2 −162,26
∆�2 = = = -6490,4(cal/mol)
� 0,025
t1 30 30
t2 33 32,8
6
- Tính mẫu 1 giá trị Q và ∆�:
−� −173,85
∆�= = =-6954(cal/mol)
� 0,025
Cách tiến hành: Làm tương tự như thí nghiệm 3 ta thay CuS�4 khan thành NH4 Cl
4
���4 �� = ≈ 0,075(mol)
53,5
Lần 1:
−� −289,75
∆�1 = =- =3863,3(cal/mol)
� 0,075
Lần 2:
−�2 −(−173,85)
∆�2 = = =2318(cal/mol)
� 0,075
7
Nhiệt độ ℃ Lần 1 Lần 2
t1 30 30
t2 25 27
−� −289,75
∆�1 = =- =3863,3(cal/mol)
� 0,075
2. Nếu thay HCl 1M bằng HN�� 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay
không?
8
- Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 vẫn không thay đổi vì
HNO3 cũng là một axit mạnh phân li hoàn toàn
��� → �+ + ��− ; ���3 → �+ + ��3 −
- Đồng thời thí nghiệm 2 cũng là một phản ứng trung hòa
�+ + ��− → �2 �
- Sau khi thay công thức � = ��∆� có m,c đều có thay đổi, nhưng ở đại lượng m,
c, ∆� sẽ biến đổi đều cho Q không đổi suy ra ∆� cũng không đổi
3. Tính ∆�� bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm.
Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
- Mất nhiệt độ do nhiệt lượng kế
- Do nhiệt kế
- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất
- Do cân
- Do sunphat đồng bị hút ẩm
- Do lấy nhiệt dung riêng sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ
4. Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? Còn nguyên nhân nào khác
không?
- Theo định luật Hess: ∆�3 =∆�1 +∆�2 = -18,7+2,8=-15,9(kcal/mol)
- Theo thực nghiệm thực tế: ∆�3 =0
- Trong 6 nguyên nhân trên, nguyên nhân quan trọng nhất là do Đồng Sunphat
(CuS �4 ) bị hút ẩm. Vì ở điều kiện thường sẽ có lẫn hơi nước nên sẽ có độ ẩm,
CuS�4 khan nên sau khi tiếp xúc với không khí, CuS�4 khan sẽ hút ẩm ngay lập
tức và tỏa ra một nhiệt lượng đáng kể, khiến ta sai lệch đi giá trị t2 chúng ta đo ở
mỗi lần thí nghiệm
- Theo em còn 2 nguyên nhân khác làm cho kết quả sai số:
9
+ Cân điện tử cân hóa chất chính xác, tuy nhiên lượng chất chúng ta lấy là khác
nhau cũng gây ra sự biến đổi nhiệt đáng kể
+ Lượng CuS�4 trong phản ứng có thể không tan hết làm mất đi một lượng đáng
kể phải được sinh ra trong quá trình hòa tan
10
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
- Chuẩn bị 3 ống nghiệm chứa �2 ��4 và 3 bình tam giác chứa Na2S2O3 và �2 �
theo bảng sau:
1 8 4 28
2 8 8 24
3 8 16 16
11
Nồng độ ban đầu (M)
Thí nghiệm Δt1(s) Δt2(s) ΔtTB(s)
Na2S2O3 H2SO4
2 0,1 0,4 63 65 64
�1 +�2 0,954+1,167
- Bậc phản ứng theo Na2S2O3 = = =1,0605
2 2
Thí nghiệm
Ống nghiệm V(ml) �� ��� Erlen
0,4M
V (ml) Na2S2O3 V(ml) �2 �
0,1M
1 4 8 28
2 8 8 24
3 16 8 16
2 0,1 0,4 65 63 64
3 0,1 0,4 54 56 55
- Từ ∆��� của thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 xác định ��
∆�
log ( 1�� ) log (66,5)
∆�
�1 = 2��
= 64
= 0,0553
���2 ���2
13
�1 +�2 0,0553+0,2186
- Bậc phản ứng theo �� ���= = ≈0,137
2 2
2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:
�� �� �� → ����� + � ↓ �
Dựa vào kết quả của TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng
quyết định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại
sao? Lưu ý trong các TN trên, lượng axit H2SO4 luôn luôn dư so với ��� �� �� .
- (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra rất nhanh.
- (2) là phản ứng tự oxi hóa khử nên tốc độ phản ứng xảy ra chậm hơn.
Phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng, là phản ứng xảy ra chậm nhất do bậc
của phản ứng (2) là bậc của cả phản ứng.
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các
TN trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
14
- Vận tốc xác định bằng thương của biến thiên nồng độ với biến thiên thời gian
( ��/�� ). Do �� ≈ 0 (lưu huỳnh có biến thiên nồng độ không đáng kể trong
khoảng thời gian ��) nên vận tốc trong các TN trên được xem là vận tốc tức thời.
4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay
không, tại sao?
- Bậc phản ứng không đổi khi thay đổi thức tự cho H2SO4 và Na2S2O3 vì ở cùng
nhiệt độ xác định, bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ (nồng độ, nhiệt
độ, diện tích bề mặt tiếp xúc, áp suất) mà không phụ thuộc vào thứ tự phản ứng.
15
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Thí nghiệm 1: Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH
VNaOH
Xác định:
16
Thí nghiệm 2: Chuẩn độ HCl với Phenolphthalein
Cách tiến hành:
- Chuẩn độ axit-bazo với thuốc thử phenolphtalein
- Tráng buret bằng NaOH 0,1N, cho NaOH 0,1N vào buret
- Dùng pipet 10ml lấy 10ml dd HCl cho vào erlen 150ml, thêm 10ml nước cất và 2
giọt phenolphtalein
Xử lý số liệu
0 + 0,001 + 0,001
�� = ≈ 0,00067
3
Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số ∆�
17
1 10 11,7 0,1 0,117 0
- Làm tương tự TN2, thay phenolphthalein bằng metyl da cam ( Đỏ sang cam )
Lần
VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số ∆�
18
Sai số lần 2: 0,119 − 0,1193 = 0,0003
Sai số lần 3: 0,12 − 0,1193 = 0,0007
VCH3COOH CCH3COOH
Chất chỉ thị Lần VNaOH (ml) CNaOH (N)
(ml) (N)
Phenolphtalein:
19
0,099 + 0,099 + 0,097
�CH3 COOH = ≈ 0,0983 (�)
3
Methyl orange:
1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ thay đổi hay
không, tại sao?
20
- Thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ không thay đổi vì
đương lượng phản ứng của các chất vẫn không thay đổi, chỉ có bước nhảy là thay
đổi.
- Nếu dùng nồng độ nhỏ thì bước nhảy nhỏ và ngược lại.
2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào
chính xác hơn, tại sao?
- Bước nhảy pH của phenolphtalein khoảng từ 8-10 của metyl orange là 3.1 - 4.4
- Điểm tương đương của hệ là 7 (do axit mạnh tác dụng với bazơ mạnh)
3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng chỉ
thị màu nào chính xác hơn, tại sao?
- Bước nhảy pH của phenolphtalein khoảng từ 8-10 của metyl orange là 3.1 - 4.4
- Điểm tương đương của hệ là >7 (do axit yếu tác dụng với bazơ mạnh).
4. Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có
thay đổi không, tại sao?
- Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí NaOH và axit thì kết quả vẫn không
thay đổi vì bản chất phản ứng không đổi, là phản ứng trung hòa.
21
22