You are on page 1of 14

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


MÔN HÓA ĐẠI CƯƠNG
Lớp L43 – Nhóm 11
Giảng viên hướng dẫn: cô Trần Thị Thanh Thúy
Danh sách thành viên
Mai Ngọc Tuyển 2115210
Nguyễn Thị Thu Uyên 2115250
Nguyễn Tường Vi 2115267

Dĩ An,Tháng 5/2022
Hình ảnh báo cáo số liệu có chữ kí của GVHD
BÀI 2: NHỆT PHẢN ỨNG
I. TIẾN TRÌNH VÀ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1.➢ Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế
Tiến hành thí nghiệm
- Lấy 50 ml nước ở nhiệt độ phòng bằng ống đong cho vào becher bên ngoài đo
nhiệt độ t1.
- Lấy 50 ml nước khoảng 60°C bằng ống đong cho vào nhiệt lượng kế. Đo nhiệt
độ t2.
- Trả nhiệt kế về nhiệt độ phòng.
- Dùng phễu đổ nhanh 50 ml nước ở nhiệt độ phòng vào 50 ml nước nóng trong
nhiệt lượng kế. Lắc đều bình nhiệt lượng kế, đo nhiệt độ t3.
Khi đó: nhiệt do nước nóng và becher toả ra = nhiệt nước lạnh hấp thụ
Ta có phương trình: ( + 0 0) ∙( 2 − 3) = ( 3 − 1)
( − )−( − )
Suy ra: ⟹ 00 = ∙ 3 1 2 3

2− 3

Trong đó: m: khối lượng 50ml nước


c: nhiệt dung riêng của nước (1 cal/g.độ)

Kết quả thí nghiệm
Nhiệt độ °C Lần 1
t1 32
t2 53
t3 43
moco(cal/độ) 5
2. Thí nghiệm 2: Xác định phản ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và
NaOH

Tiến hành thí nghiệm
- Dùng buret lấy 25 ml dung dịch NaOH 1M cho vào becher 100 ml để
bên ngoài. Đo nhiệt độ t1.
- Dùng buret lấy 25 ml dung dịch HCl 1M cho vào trong nhiệt lượng kế.
Dùng nhiệt kế được rửa sạch, lau khô đo nhiệt độ t2.
- Dùng phễu đổ nhanh becher chứa dung dịch NaOH vào HCl chứa trong
nhiệt lượng kế. Lắc đều dung dịch trong nhiệt lượng kế. Đo nhiệt độ t3.
-
∆ =−
Xác định Q phản ứng theo công thức = ( 00 + )∆ , từ đó xác định

- Cho nhiệt dung riêng của dung dịch muối 0,5M là 1 cal/g.độ, khối
lượng riêng là 1,02 g/ml.

Kết quả thí nghiệm
Nhiệt độ °C Lần 1 Lần 2
t1 33 33,5
t2 34 34
t3 38 39
Q(cal) 252 294
Qtrung bình(cal) 273
∆H(cal/mol) −10920

t2+t1

Nếu ≠ thì ∆ được tính bằng hiệu số giữa t3 và

1 2
2

Ta có 0,5 = 1( / . độ)

0,5
= 1,02( ⁄ )

0,5
= 0,025.0,5 = 0,025

=( + ) =51

Lần 1: =( + )( −
1+ 2

)=(5+51∙1)(38−
33+34
)=252

1 0 0 3
2 2

Lân 2: =( + )( −
1+ 2
)=(5+51∙1)(39−
33,5+34
)=294
2 0 0 3
2 2

1+ 2
⇒ = = 273

∆ =− = −10920

Sai số của =
| − |+| − |
1 2 = 21

Sai số của ∆ = 0,02521 = 840 ⟹ ∆ = −10920 ± 840( ⁄ )


∆ < 0 ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt
3.➢ Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hoà tan CuSO4 khan - kiểm tra định luật Hess
Tiến hành thí nghiệm
- Cho vào nhiệt lượng kế 50 ml nước bằng ống đong. Đo nhiệt độ t1.
- Cân nhanh khoảng 4g CuSO4 khan.
- Cho nhanh 4 g CuSO4 vừa cân vào nhiệt lượng kế, lắc đều cho CuSO4
tan hết. Quan sát nhiệt kế liên tục, thu được nhiệt độ t2.
- ∆ =−
Xác định Q phản ứng theo công thức = ( 00 + )∆ , từ đó xác định

Trong đó: m: khối lượng dung dịch CuSO4


c: nhiệt dung riêng của dung dịch CuSO4 (≈1 cal/g.độ)

Kết quả thí nghiệm
Nhiệt độ °C Lần 1 Lần 2
m(g) 4 4
t1 33 33
t2 39 40
Q(cal) 354 413
∆H(cal/mol) −14160 −16520

∆Htb(cal/mol) −15340

ướ = 50

Lần 1:
1= ( 00 + ướ ướ + 4 4)( 2 − 1) = (5 + 50 + 4)(39 − 33)
= 354( )

1
354
⇒∆ =− =− = −14160( ⁄ )
1
4

160

Lần 2:
2= ( 00 + ướ ướ + 4 4)( 2 − 1) = (5 + 50 + 4)(40 − 33)
= 413( )
∆ =− = − 413 = −16520( ⁄ )

2
4

160

∆ 1+∆ 2
⇒∆ = = −15340( ⁄ )

|∆ −∆ |+|∆ −∆ |
Sai số 1 2 = 1180 ⇒ ∆ = −15340 ± 1180 ( ⁄ )
2

∆ < 0 ⟹Phản ứng tỏa nhiệt

4. Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan NH4Cl



Tiến hành thí nghiệm

- Cho vào nhiệt lượng kế 50 ml nước bằng ống đong. Đo nhiệt độ t 1.


- Cân khoảng 4g NH4Cl khan.
- Cho 4g NH4Cl vừa cân vào nhiệt lượng kế, lắc đều cho NH4Cl tan hết. Quan
sát nhiệt kế liên tục thu được nhiệt độ t2.
- Xác định Q phản ứng theo công thức = ( + )∆ , từ đó xác định
∆ =−
00

Trong đó: m: khối lượng dung dịch NH4Cl


c: nhiệt dung riêng của dung dịch NH4Cl (1 cal/g.độ).

Kết quả thí nghiệm
Nhiệt độ °C Lần 1 Lần 2
m 4 4
t1 33 33
t2 27 28
Q(cal) −354 −295

∆ ( / ) 4738,75 3945,625
∆ ( / ) 4342,1875
Lần 1:
1= ( 00 + ướ ướ + 4 4 )( 2 − 1) = (5 + 50 + 4)(27 − 33)
= −354( )
∆ 1 = − 1 = 4738,75( ⁄ )
Lần 2:
2= ( 00 + ướ ướ + 4 4 )( 2 − 1) = (5 + 50 + 4)(28 − 33)
= −295( )
∆ 2 = − 2 = 3945,625( ⁄ )
∆ 1 +∆ 2
∆ = = 4342,1875( ⁄ )
2
|∆ −∆ |+|∆ −∆ |
Sai số: 1 2 = 396,5625
2

⇒ ∆ = 4342,1875 ± 396,5625( ⁄ )
∆ > 0 ⇒ Phản ứng thu nhiệt

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI


1. ∆Htb của phản ứng HCl + NaOH→NaCl + H2O sẽ được tính theo số mol HCl hay NaOH khi cho 25ml
dung dịch HCl 2M tác dụng với 25ml dung dịch NaOH 1M? Tại sao?
Trả lời:
Ta có phương trình phản ứng như sau:
+⟶+ 2

Ban đầu: 0,05 0,025 (mol)


Phản ứng: 0,025 0,025 (mol)
Còn lại:
- Ta thấy NaOH hết và HCl còn dư, nên ∆ của phản ứng tính theo NaOH.
0,025 0 (mol)
Vì lượng HCl dư không tham gia phản ứng nên không sinh nhiệt
-

2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay
đổi không?
Trả lời:
Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1Mthì kết quả thí nghiệm 2 vẫn không
thay đổi vì HNO3 cũng là một axit mạnh phân li hoàn toàn và có tác dụng
với NaOHcũng là một phản ứng trung hòa.
3. Tính ∆H3 bằng lý thuyết thao định luật Hess.So sánh kết quả thí nghiệm.
Hay xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
Mất nhiệt do nhiệt lượng kế
-

Do nhiệt kế
-

Do dụng cụ đong thể tích hóa chất


-

Do cân -
- Do sunfat đồng bị hút ẩm
- Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunfat đồng bằng1 cal/mol.độ.
Theo em, sai số nào quan trọng nhất?Còn nguyên nhân nào khác không?
Trả lời:
Theo định luật Hess: ∆ 3 =∆ 1 +∆ 2 = −18,7 + 2,8 = −15,9( ⁄ )
Theo thực nghiệm: ∆ = −15534( ⁄ )


Theo em, mất nhiệt do nhiệt lượng kế là quan trọng nhất. Vì trong quá trình
thí nghiệm thao tác không chính xác, nhanh chóng dẫn đến thất thoát nhiệt ra
môi trường bên ngoài.

Ngoài ra thì sunphat đồng bị hút ẩm cũng là một nguyên nhân, trong quá trình
bảo quản, cân và làm thí nghiệm không nhanh khiến cho đồng sunphat bị hút
ẩm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
I. TIẾN TRÌNH VÀ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 1.
Thí nghiệm 1: Xác định bậc phản ứng theo Na2S2O3

Tiến hành thí nghiệm
- Chuẩn bị 2 ống nghiệm chứa H2SO4 và 2 bình tam giác chứa Na2S2O3
và H2O theo giá trị như bảng cho từng thí nghiệm
TN Ống nghiệm V(ml) Erlen
H2SO4 (0,4M) V(ml) Na2S2O3 (0,1M) V(ml) H2O
1 8 4 28
2 8 8 24
3 8 16 16
Dùng pipet khắc vạch lấy axit cho vào ổng nghiệm.
- Dùng buret cho H2O vào 2 bình tam giác trước. Sau đó tráng buret
bằng Na2S2O3 0,1M rồi tiếp tục dùng buret để cho Na2S2O3 vào các
bình cầu.
- Chuẩn bị đồng hồ bấm giây.
- Lần lượt cho phản ứng từng cặp ống nghiệm và bình tam giác như sau:
+ Đổ nhanh axit trong ống nghiệm vào bình tam giác.
+ Bấm đồng hồ.
+ Lắc nhẹ bình tam giác cho đến khi thấy dung dịch vừa chuyển sang
đục thì bấm đồng hồ lần nữa và đọc Δt.
- Lấy trung bình cộng của 2 lần đo ta được Δt TB lần đo đó (sai số
nhỏ hơn 4s)

Kết quả thí nghiệm
TN Nồng độ ban đầu(M) ∆t1 ∆t2 ∆tTB
Na2S2O3 H2SO4
1 0,01 0,08 94 108 101
2 0,02 0,08 54 54 54
3 0,04 0,08 25 24 24,5
Từ ∆ của TN1 và TN2 xác định m1:

101
1

log ( ) log (
∆ )
2 54
= = = 0,9033

1
log 2 log 2

Từ ∆ của TN1 và TN2 xác định m2:


log ( ) 54


2

log ( )

3
24,5

= = = 1,1402
2

log 2 log 2


Bậc phản ứng theo Na S O :
1+ 2

2 2 3 ̅= = 1,02175

2. Thí nghiệm 2: Xác định bậc phản ứng theo H2SO4



Tiến trình thí nghiệm
Thao tác tương tự phần 1 với lượng axit và Na2S2O3 theo bảng sau:
TN Ống nghiệm V(ml) Erlen
H2SO4 (0,4M) V(ml) Na2S2O3 (0,1M) V(ml) H2O
1 4 8 28
2 8 8 24
3 16 8 16

Kết quả thí nghiệm
TN Nồng độ ban đầu(M) ∆t1 ∆t2 ∆tTB
Na2S2O3 H2SO4
1 0,02 0,04 54 55 54,5
2 0,02 0,08 41 43 42
3 0,02 0,16 33 35 34
Từ ∆ của TN1 và TN2 xác định n1:

54,5
1

log ( )
∆ log ( )
2 42
= = = 0,3759

1
log 2 log 2

Từ ∆ của TN1 và TN2 xác định n2:

42
2

log ( )
∆ log ( )
3 34
= = = 0,3049
2

log 2 log 2
+ 2

Bậc phản ứng theo Na2S2O3: ̅ = 1 2 = 0,3404

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI


1. Trong TN trên, nồng độ của Na2S2O3 và của H2SO4 đã ảnh hưởng thế
nào đến vận tốc phản ứng? Viết lại biểu thức tính vận tốc phản ứng. Xác
định bậc của phản ứng.
Trả lời:
Nồng độ H2SO4 rất ít ảnh hưởng tới tốc độ phản
ứng. Nồng độ Na2S2O3 tỷ lệ thuận với tốc độ phản
ứng. Công thức tính vận tốc phản ứng: 1,02175
= [ 2 2 3] .[ 2 4] = [ 2 2 3] [ 2 4]0,3404
Trong đó: + k: hằng số tốc độ phản ứng ở nhiệt dộ nhất định.
+ m = 1,02175: bậc phản ứng theo Na2S2O3
+ n = 0,3404: bậc phản ứng theo H2SO4
Bậc phản ứng: m+n = 1,3622
2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:
Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2S2O3 H2S2O3 → H2SO3 + S↓
(1)
(2)
Dựa vào kết quả của TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết
định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất hay không? Tại sao?
Lưu ý trong các tN trên, lượng axit H2SO4 luôn luôn dư so với Na2S2O3.
Trả lời:
Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ xảy ra rất nhanh.
Phản ứng (2) là phản ứng tự oxi hóa khử nên tốc độ diễn ra chậm.

Phản ứng (2) là phản ứng quyết định vận tốc và là phản ứng xảy ra chậm nhất
vì bậc của phản ứng là bậc của phản ứng (2).
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN
trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
Trả lời

Ta có: = ∆ . Vì C ≈ 0 nên vận tốc xác định được trong các thí nghiệm trên được xem là vận tốc tức thời.

4. Thay đổi thứ tự cho Na2S2O3 và H2SO4 thì bậc phản ứng có thay đổi
hay không, tại sao?
Trả lời:
Bậc phản ứng không thay đổi vì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
và bản chất của phản ứng chứ không phụ thuộc vào thứ tự chất phản ứng.
BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I. TIẾN TRÌNH VÀ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1. Thí nghiệm 1: Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH

Tiến hành thí nghiệm
Xây dựng đường cong chuẩn độ một axit mạnh bằng một bazơ mạnh theo
bảng:
VNaOH 0 2 4 6 8 9 9,2 9,4 9,6 9,8 10 11 12 13
pH 0,96 1,14 1,33 1,59 1,98 2,38 2,56 2,73 3,36 7,26 10,56 11,70 11,97 12,01

Kết quả thí nghiệm
Xác định được kết quả như sau:
- pH điểm tương đương là 7
- Bước nhảy pH: từ pH 3,36 đến pH 10,56

2. Thí nghiệm 2: Chuẩn độ axit-bazo với thuốc thử phenolphtalein



Tiến hành thí nghiệm
- Tráng buret bằng dung dịch NaOH 0,1N. sau đó cho từ từ dung dịch NaOH
0.1N vào buret. Chỉnh mức dung dịch ngang vạch 0.
- Dùng pipet 10 ml lấy 10 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ cho vào erlen
150 ml, thêm 10 ml nước cất và 2 giọt phenolphtalein.
- Mở khóa buret nhỏ từ từ dung dịch NaOH xuống erlen, vừa nhỏ vừa lắc
nhẹ đến khi dung dịch trong erlen chuyển sang màu hồng nhạt bền thì khóa
buret. Đọc thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
- Lập lại thí nghiệm trên 1 lần nữa để tính giá trị trung bình.

Kết quả thí nghiệm
Lần VHCl(ml) VNaOH(ml) CNaOH(N) CHCl(N) Sai số
1 10 10,6 0,1 0,106 0,001
2 10 10,8 0,1 0,108 0,001
3 10 10,7 0,1 0,107 0,000
̅ 0,106 + 0,108 + 0,107
̅̅
= = 0,107( )
3

0,001 + 0,001 + 0,000


̅
̅̅̅

= ≈ 0,00067( )
∆C
3

= 0,107 ± 0,00067( )

3. Thí nghiệm 3: Chuẩn độ axit-bazo với thuốc thử Metyl da cam



Tiến hành thí nghiệm: Tiến hành như thí nghiệm 2 nhưng thay chất chỉ thị
phenolphtalein bằng methyl da cam. Màu dung dịch đổi từ đỏ sang vàng. Lưu
ý, thể tích dung dịch NaOH phải nhỏ nhất.
Lần VHCl(ml) VNaOH(ml) CNaOH(N) CHCl(N) Sai số
1 10 10,5 0,1 0,105 0,00067
2 10 10,4 0,1 0,104 0,00033
3 10 10,4 0,1 0,104 0,00033
̅̅ 0,105 + 0,104 + 0,104
̅
= ≈ 0,10433( )

0,00067 + 0,00033 + 0,00033


̅̅̅
̅
= ≈ 0,00044( )

3

≈ 0,10433 ± 0,00044( )

4. Thí nghiệm 4:

Tiến hành thí nghiệm: Tiến hành như thí nghiệm 2 nhưng thay dung dịch
HCl bằng dung dịch axit acetic. Làm thí nghiệm 2 lần với lần đầu dùng chất
chỉ thị là phenolphtalein, lần sau dùng metyl da cam.

Kết quả thí nghiệm
Lần Chất chỉ thị VNaOH(ml) 3
( )
CNaOH(N) 3
( )
Sai số
1 Phenolphtalein 10 9,7 0,1 0,097 0,0005
10 9,6 0,1 0,096 0,0005
2 Metyl orange 10 2,4 0,1 0,024 0
10 2,4 0,1 0,024 0
- Đối với chất chỉ thị là Phenolphtalein: 0,097+0,096

̅̅̅
̅
̅̅
= 2 = 0,0965( )

̅̅
̅̅
̅̅̅ 0,0005+0,0005

∆ =

2 = 0,0005( )
3

= 0,0965 ± 0,0005( )

3
- Đối với chất chỉ thị là Metyl orange:
0,0,24+0,024

̅̅̅
̅
̅̅
= 2 = 0,024
̅̅
̅
̅̅
3

̅̅


Dùng Metyl orange cho kết quả không chính xác
3 =0


Không nên dùng Metyl orange chuẩn độ axit yếu.
II.TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi
hay không, tại sao?
Trả lời: Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH đường cong chuẩn độ sẽ không
thay đổi vì đương lượng phản ứng của các chất vẫn không thay đổi, chỉ có
bước nhảy là thay đổi. Nếu dùng nồng độ nhỏ thì bước nhảy nhỏ và ngược
lại.
2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào
chính xác hơn, tại sao?
Trả lời: Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH
của phenol phtalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl da cam là 3.1-4.4
mà điểm tương đương của hệ là 7 (do axit mạnh tác dụng với bazơ mạnh)
nên thí nghiệm 2 (Phenol phtalein) sẽ cho kết quả chính xác hơn.
3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ axit acetic bàng chỉ thị
màu nào chính xác hơn, tại sao?
Trả lời:
- Việc xác định nồng độ axit CH3COOH bằng chỉ thị Phenol phtalein
chính xác hơn
- Do bước nhảy pH của phenol phtalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của
metyl orange là 3.1-4.4 mà điểm tương đương của hệ là >7 (do axit yếu
tác dụng với bazơ mạnh).
4. Trong phép phân tích thể tích, nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có
thay đổi không, tại sao?
Trả lời: Kết quả không thay đổi vì bản chất phản ứng không thay đổi, vẫn
là phản ứng trung hòa

You might also like