Professional Documents
Culture Documents
BC TNHĐC
BC TNHĐC
Dĩ An,Tháng 5/2022
Hình ảnh báo cáo số liệu có chữ kí của GVHD
BÀI 2: NHỆT PHẢN ỨNG
I. TIẾN TRÌNH VÀ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1.➢ Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế
Tiến hành thí nghiệm
- Lấy 50 ml nước ở nhiệt độ phòng bằng ống đong cho vào becher bên ngoài đo
nhiệt độ t1.
- Lấy 50 ml nước khoảng 60°C bằng ống đong cho vào nhiệt lượng kế. Đo nhiệt
độ t2.
- Trả nhiệt kế về nhiệt độ phòng.
- Dùng phễu đổ nhanh 50 ml nước ở nhiệt độ phòng vào 50 ml nước nóng trong
nhiệt lượng kế. Lắc đều bình nhiệt lượng kế, đo nhiệt độ t3.
Khi đó: nhiệt do nước nóng và becher toả ra = nhiệt nước lạnh hấp thụ
Ta có phương trình: ( + 0 0) ∙( 2 − 3) = ( 3 − 1)
( − )−( − )
Suy ra: ⟹ 00 = ∙ 3 1 2 3
2− 3
- Cho nhiệt dung riêng của dung dịch muối 0,5M là 1 cal/g.độ, khối
lượng riêng là 1,02 g/ml.
➢
Kết quả thí nghiệm
Nhiệt độ °C Lần 1 Lần 2
t1 33 33,5
t2 34 34
t3 38 39
Q(cal) 252 294
Qtrung bình(cal) 273
∆H(cal/mol) −10920
t2+t1
1 2
2
Ta có 0,5 = 1( / . độ)
0,5
= 1,02( ⁄ )
0,5
= 0,025.0,5 = 0,025
=( + ) =51
Lần 1: =( + )( −
1+ 2
)=(5+51∙1)(38−
33+34
)=252
1 0 0 3
2 2
Lân 2: =( + )( −
1+ 2
)=(5+51∙1)(39−
33,5+34
)=294
2 0 0 3
2 2
1+ 2
⇒ = = 273
∆ =− = −10920
Sai số của =
| − |+| − |
1 2 = 21
∆Htb(cal/mol) −15340
ướ = 50
Lần 1:
1= ( 00 + ướ ướ + 4 4)( 2 − 1) = (5 + 50 + 4)(39 − 33)
= 354( )
1
354
⇒∆ =− =− = −14160( ⁄ )
1
4
160
Lần 2:
2= ( 00 + ướ ướ + 4 4)( 2 − 1) = (5 + 50 + 4)(40 − 33)
= 413( )
∆ =− = − 413 = −16520( ⁄ )
2
4
160
∆ 1+∆ 2
⇒∆ = = −15340( ⁄ )
|∆ −∆ |+|∆ −∆ |
Sai số 1 2 = 1180 ⇒ ∆ = −15340 ± 1180 ( ⁄ )
2
∆ ( / ) 4738,75 3945,625
∆ ( / ) 4342,1875
Lần 1:
1= ( 00 + ướ ướ + 4 4 )( 2 − 1) = (5 + 50 + 4)(27 − 33)
= −354( )
∆ 1 = − 1 = 4738,75( ⁄ )
Lần 2:
2= ( 00 + ướ ướ + 4 4 )( 2 − 1) = (5 + 50 + 4)(28 − 33)
= −295( )
∆ 2 = − 2 = 3945,625( ⁄ )
∆ 1 +∆ 2
∆ = = 4342,1875( ⁄ )
2
|∆ −∆ |+|∆ −∆ |
Sai số: 1 2 = 396,5625
2
⇒ ∆ = 4342,1875 ± 396,5625( ⁄ )
∆ > 0 ⇒ Phản ứng thu nhiệt
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay
đổi không?
Trả lời:
Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1Mthì kết quả thí nghiệm 2 vẫn không
thay đổi vì HNO3 cũng là một axit mạnh phân li hoàn toàn và có tác dụng
với NaOHcũng là một phản ứng trung hòa.
3. Tính ∆H3 bằng lý thuyết thao định luật Hess.So sánh kết quả thí nghiệm.
Hay xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
Mất nhiệt do nhiệt lượng kế
-
Do nhiệt kế
-
Do cân -
- Do sunfat đồng bị hút ẩm
- Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunfat đồng bằng1 cal/mol.độ.
Theo em, sai số nào quan trọng nhất?Còn nguyên nhân nào khác không?
Trả lời:
Theo định luật Hess: ∆ 3 =∆ 1 +∆ 2 = −18,7 + 2,8 = −15,9( ⁄ )
Theo thực nghiệm: ∆ = −15534( ⁄ )
➢
Theo em, mất nhiệt do nhiệt lượng kế là quan trọng nhất. Vì trong quá trình
thí nghiệm thao tác không chính xác, nhanh chóng dẫn đến thất thoát nhiệt ra
môi trường bên ngoài.
➢
Ngoài ra thì sunphat đồng bị hút ẩm cũng là một nguyên nhân, trong quá trình
bảo quản, cân và làm thí nghiệm không nhanh khiến cho đồng sunphat bị hút
ẩm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
I. TIẾN TRÌNH VÀ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 1.
Thí nghiệm 1: Xác định bậc phản ứng theo Na2S2O3
➢
Tiến hành thí nghiệm
- Chuẩn bị 2 ống nghiệm chứa H2SO4 và 2 bình tam giác chứa Na2S2O3
và H2O theo giá trị như bảng cho từng thí nghiệm
TN Ống nghiệm V(ml) Erlen
H2SO4 (0,4M) V(ml) Na2S2O3 (0,1M) V(ml) H2O
1 8 4 28
2 8 8 24
3 8 16 16
Dùng pipet khắc vạch lấy axit cho vào ổng nghiệm.
- Dùng buret cho H2O vào 2 bình tam giác trước. Sau đó tráng buret
bằng Na2S2O3 0,1M rồi tiếp tục dùng buret để cho Na2S2O3 vào các
bình cầu.
- Chuẩn bị đồng hồ bấm giây.
- Lần lượt cho phản ứng từng cặp ống nghiệm và bình tam giác như sau:
+ Đổ nhanh axit trong ống nghiệm vào bình tam giác.
+ Bấm đồng hồ.
+ Lắc nhẹ bình tam giác cho đến khi thấy dung dịch vừa chuyển sang
đục thì bấm đồng hồ lần nữa và đọc Δt.
- Lấy trung bình cộng của 2 lần đo ta được Δt TB lần đo đó (sai số
nhỏ hơn 4s)
➢
Kết quả thí nghiệm
TN Nồng độ ban đầu(M) ∆t1 ∆t2 ∆tTB
Na2S2O3 H2SO4
1 0,01 0,08 94 108 101
2 0,02 0,08 54 54 54
3 0,04 0,08 25 24 24,5
Từ ∆ của TN1 và TN2 xác định m1:
∆
101
1
log ( ) log (
∆ )
2 54
= = = 0,9033
1
log 2 log 2
∆
2
log ( )
∆
3
24,5
= = = 1,1402
2
log 2 log 2
Bậc phản ứng theo Na S O :
1+ 2
2 2 3 ̅= = 1,02175
54,5
1
log ( )
∆ log ( )
2 42
= = = 0,3759
1
log 2 log 2
42
2
log ( )
∆ log ( )
3 34
= = = 0,3049
2
log 2 log 2
+ 2
Bậc phản ứng theo Na2S2O3: ̅ = 1 2 = 0,3404
4. Thay đổi thứ tự cho Na2S2O3 và H2SO4 thì bậc phản ứng có thay đổi
hay không, tại sao?
Trả lời:
Bậc phản ứng không thay đổi vì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
và bản chất của phản ứng chứ không phụ thuộc vào thứ tự chất phản ứng.
BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I. TIẾN TRÌNH VÀ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1. Thí nghiệm 1: Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH
➢
Tiến hành thí nghiệm
Xây dựng đường cong chuẩn độ một axit mạnh bằng một bazơ mạnh theo
bảng:
VNaOH 0 2 4 6 8 9 9,2 9,4 9,6 9,8 10 11 12 13
pH 0,96 1,14 1,33 1,59 1,98 2,38 2,56 2,73 3,36 7,26 10,56 11,70 11,97 12,01
➢
Kết quả thí nghiệm
Xác định được kết quả như sau:
- pH điểm tương đương là 7
- Bước nhảy pH: từ pH 3,36 đến pH 10,56
= ≈ 0,00067( )
∆C
3
= 0,107 ± 0,00067( )
≈ 0,10433 ± 0,00044( )
4. Thí nghiệm 4:
➢
Tiến hành thí nghiệm: Tiến hành như thí nghiệm 2 nhưng thay dung dịch
HCl bằng dung dịch axit acetic. Làm thí nghiệm 2 lần với lần đầu dùng chất
chỉ thị là phenolphtalein, lần sau dùng metyl da cam.
➢
Kết quả thí nghiệm
Lần Chất chỉ thị VNaOH(ml) 3
( )
CNaOH(N) 3
( )
Sai số
1 Phenolphtalein 10 9,7 0,1 0,097 0,0005
10 9,6 0,1 0,096 0,0005
2 Metyl orange 10 2,4 0,1 0,024 0
10 2,4 0,1 0,024 0
- Đối với chất chỉ thị là Phenolphtalein: 0,097+0,096
̅̅̅
̅
̅̅
= 2 = 0,0965( )
̅̅
̅̅
̅̅̅ 0,0005+0,0005
∆ =
2 = 0,0005( )
3
= 0,0965 ± 0,0005( )
3
- Đối với chất chỉ thị là Metyl orange:
0,0,24+0,024
̅̅̅
̅
̅̅
= 2 = 0,024
̅̅
̅
̅̅
3
̅̅
∆
Dùng Metyl orange cho kết quả không chính xác
3 =0
Không nên dùng Metyl orange chuẩn độ axit yếu.
II.TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi
hay không, tại sao?
Trả lời: Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH đường cong chuẩn độ sẽ không
thay đổi vì đương lượng phản ứng của các chất vẫn không thay đổi, chỉ có
bước nhảy là thay đổi. Nếu dùng nồng độ nhỏ thì bước nhảy nhỏ và ngược
lại.
2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào
chính xác hơn, tại sao?
Trả lời: Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH
của phenol phtalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl da cam là 3.1-4.4
mà điểm tương đương của hệ là 7 (do axit mạnh tác dụng với bazơ mạnh)
nên thí nghiệm 2 (Phenol phtalein) sẽ cho kết quả chính xác hơn.
3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ axit acetic bàng chỉ thị
màu nào chính xác hơn, tại sao?
Trả lời:
- Việc xác định nồng độ axit CH3COOH bằng chỉ thị Phenol phtalein
chính xác hơn
- Do bước nhảy pH của phenol phtalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của
metyl orange là 3.1-4.4 mà điểm tương đương của hệ là >7 (do axit yếu
tác dụng với bazơ mạnh).
4. Trong phép phân tích thể tích, nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có
thay đổi không, tại sao?
Trả lời: Kết quả không thay đổi vì bản chất phản ứng không thay đổi, vẫn
là phản ứng trung hòa