You are on page 1of 9

MỤC LỤC

BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG ..................................................................................................... 3


I. Kết quả thí nghiệm ............................................................................................................. 3
Thí nghiệm 1: xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế ............................................................ 3
Thí nghiệm 2: xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và NaOH ...................... 3
Thí nghiệm 3: xác định nhiệt hòa tan của CuSO4 khan-kiểm tra định luật Hess ..................... 4
Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan của NH4Cl .................................................................... 5
II. Trả lời câu hỏi .................................................................................................................... 6
BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG .................................................................................... 6
I. Kết quả thí nghiệm ........................................................................................................... 6
Thí nghiệm 1: bậc phản ứng theo Na2S2O3 ............................................................................... 6
Thí nghiệm 2: bậc phản ứng theo H2SO4 .................................................................................. 7
II. Trả lời câu hỏi .................................................................................................................... 7
BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH .............................................................................................. 8
I. Kết quả thí nghiệm ............................................................................................................. 8
Thí nghiệm 1: Xác định đường cong chuẩn dộ HCl bằng NaOH ............................................. 8
Thí nghiệm 2: chuẩn độ axit – bazo với thuốc thử Phenolphtalein .......................................... 9
Thí nghiệm 3: chuẩn độ axit – bazo với thuốc thử Metyl da cam ............................................ 9
Thí nghiệm 4a: chuẩn độ axit acetic với thuốc thử Phenolphtalein ......................................... 9
Thí nghiệm 4b: chuẩn độ axit acetic với thuốc thử Metyl da cam ........................................... 9
II. Trả lời câu hỏi .................................................................................................................. 10

2
BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG
I. Kết quả thí nghiệm
Thí nghiệm 1: xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế
Ta có: m = 50 (g) ; c = 1 (cal/g.độ) => m.c = 50 (cal/độ)
Nhiệt độ (℃) Lần 1

t1 33

t2 62

t3 48

mₒcₒ 3.57

Tính mẫu giá trị mₒcₒ


Lần 1:
(𝑡3−𝑡1)−(𝑡2−𝑡3) (48−33)−(62−48)
moco = mc × = 50 x = 3.57 (cal/độ)
(𝑡2−𝑡3) (62−48)

m – khối lượng của 50 ml nước


c – nhiệt dung riêng của nước (1 cal/g.độ)
Thí nghiệm 2: xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và NaOH
Ta có: cNaCl 0.5M = 1 (cal/g.độ) ; ρNaCl = 1.02 (g/ml)
nNaCl = 0.05 × 0.5 = 0.025 (mol) ; VNaOH = 25 (ml) ; VHCl = 25 (ml)

Nhiệt độ (℃) Lần 1 Lần 2

t1 32 32

t2 34 33

t3 40 39

Q(cal) 381.99 354.705

3
Qtb(cal) 368.3475

∆H(cal/mol) -14733.9

Tính mẫu giá trị:


m = ( VNaOH + VHCl ) × 1.02 = ( 25 + 25 ) × 1.02 = 51 (g)
Lần 1:
𝑡1+𝑡2 32+34
Q = (m
̅̅̅̅̅̅̅
0 c0 + mc) × ( 𝑡3 − ) = (3.57 + 51) × (40 - ) = 381.99 (cal)
2 2

Lần 2:
𝑡1+𝑡2 32+33
Q = (m
̅̅̅̅̅̅̅
0 c0 + mc) × ( 𝑡3 − ) = (3.57 + 51) × (39 - ) = 354.705 (cal)
2 2

Qtb 368.3475
 ∆H = - 𝑛 = - 0,025 = - 14733.9 (cal/mol)
 Phản ứng tỏa nhiệt
Thí nghiệm 3: xác định nhiệt hòa tan của CuSO4 khan-kiểm tra định luật Hess
Ta có: cCuSO4 = 1 (cal/g.độ) ; mCuSO4 = 4 (g) ; mnước = 50 (g)
nCuSO4 = 4/160 = 0.025 (mol)
Nhiệt độ(℃) Lần 1 Lần 2

T1 33 33

T2 39 38

Q(cal) 345.32 287.85

∆H(cal/mol) -13816.8 -11514

∆Htb(cal/mol) -12663.4

Tính mẫu giá trị:


Lần 1:
̅̅̅̅̅̅̅
Q= (m 0 c0 + mnướccnước + mCuSO4cCuSO4 ) × (t2 - t1) = (3.57 + 50 + 4) × (39 - 33)

= 345.32 (cal)

4
Q 345.32
∆H = - =- = -13816.8 (cal/mol) =≫ Phản ứng tỏa nhiệt
n 0,025

Lần 2:
̅̅̅̅̅̅̅
Q= (m 0 c0 + mnướccnước + mCuSO4cCuSO4 ) × (t2 - t1) = (3.57 + 50 + 4) × (38 - 33)

= 287.85 (cal)
Q 287.85
∆H = - =- = -11514 (cal/mol) =≫ Phản ứng tỏa nhiệt
n 0,025

Q (345.32+287.85)
∆Htb = - =- = -12663.4 (cal/mol)
n 0,025∗2

 ∆Htb = -12663.4 (cal/mol)


 Phản ứng tỏa nhiệt
Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan của NH4Cl
Ta có: cNH4Cl=1 (cal/g.độ) ; mNH4Cl = 4 (g) ; mnước=50 (g)
nNH4Cl = 4/53.5 ≈ 0,075(mol)
Nhiệt độ(℃) Lần 1 Lần 2

T1 33 32

T2 31 29

Q(cal) -115.14 -172.71

∆H(cal/mol) 1535.2 2302.8

∆Htb(cal/mol) 1920.73

Lần 1:
̅̅̅̅̅̅̅+
Q= (m 0 c0 mnướccnước + mNH4ClcNH4Cl ) × (t2 - t1) = (3.57 + 50 + 4) × (31-33)

= -115.14 (cal)
Q −115.14
∆H = - =- = 1535.2(cal/mol) =≫ Phản ứng tỏa nhiệt
n 0,075

Lần 2:
̅̅̅̅̅̅̅
Q= (m 0 c0 + mnướccnước + mCuSO4cCuSO4 ) × (t2 - t1) = (3.57 + 50 + 4) × (29-32)

= -172.71 (cal)
Q −172.71
∆H = - =- = 2302.8 (cal/mol) =≫ Phản ứng tỏa nhiệt
n 0,075

Q −(115.4+172.71)
∆Htb = - =- = 1920.73 (cal/mol)
n 0,075∗2

5
 ∆Htb = 1920.73 (cal/mol)
 Phản ứng thu nhiệt
II. Trả lời câu hỏi
1. ∆Htb của phản ứng HCl + NaOH → NaCl + H2O sẽ được tính theo số mol HCl hay
NaOH khi cho 25 ml dd HCl 2M tác dụng với 25 ml dd NaOH 1M. Tại sao?
Do tính ra ta được số mol của HCl là 0.05 và số mol của NaOH là 0.025 mà theo phương trình
suy ra HCl còn dư là 0.025 mol mà ∆H phản ứng được tính dựa trên số mol chất phản ứng nên
sẽ được tính theo số mol NaOH.

2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay không?
Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 vẫn không thay đổi vì HNO3 cũng là
một axit mạnh phân li hoàn toàn và tác dụng với NaOH cũng là một phản ứng trung hòa.
3. Tính ∆H3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm. Hãy
xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
- Mất nhiệt độ do nhiệt lượng kế
- Do nhiệt kế
- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất
- Do cân
- Do sunphat đồng bị hút ẩm
- Do lấy nhiệt dung riêng sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ
Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? Còn nguyên nhân nào khác không?
Theo định luật Hess: ∆H3=∆H1+∆H2=-18.7+2.8=-15,9 (kcal/mol)
Theo thực nghiệm: ∆H3= -12.6634 (kcal/mol)
Theo em nguyên nhân gây ra sai số có thể là:
• Mất nhiệt độ do nhiệt lượng kế do trong quá trình thí nghiệm thao tác không chính xác,
nhanh chóng dẫn đến thoát nhiệt ra môi trường bên ngoài.
• Sunphat đồng bị hút ẩm do trong lúc cân và đưa vào thí nghiệm thao tác không nhanh
chóng.
BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
I. Kết quả thí nghiệm
Thí nghiệm 1: bậc phản ứng theo Na2S2O3
TN Nồng độ ban đầu (M) t1 (s) t2 (s) ∆t (s)

6
Na2S2O3 H2SO4

1 4 8 109 108.83 108.915

2 8 8 53.47 49.7 51.585

3 16 8 25.11 26.27 25.69

Từ ∆ttb của TN1 và TN2 xác định m1 :


∆𝑡1 108.915
lg ( ) lg ( )
∆𝑡2 51.585
m1 = = = 1.078
𝑙𝑔2 𝑙𝑔2

Từ ∆ttb của TN2 và TN3 xác định m2 :


∆𝑡2 51.585
lg ( ) lg ( )
∆𝑡3 25.69
m2 = = = 1.005
𝑙𝑔2 𝑙𝑔2

𝑚1+𝑚2 1.078+1.005
 Bậc phản ứng theo Na2S2O3 = 2
=
2
= 1.0415

Thí nghiệm 2: bậc phản ứng theo H2SO4


TN Nồng độ ban đầu (M) t1 (s) t2 (s) ∆t (s)

Na2S2O3 H2SO4

1 8 4 53.79 54.78 54.285

2 8 8 53.47 49.7 51.585

3 8 16 48.09 47.07 47.58

Từ ∆ttb của TN1 và TN2 xác định n1 :


∆𝑡1 54.285
lg ( ) lg ( )
∆𝑡2 51.585
n1 = = = 0.169
𝑙𝑔2 𝑙𝑔2

Từ ∆ttb của TN2 và TN3 xác định n2 :


∆𝑡2 51.585
lg ( ) lg ( )
∆𝑡3 47.58
n2 = = = 0.268
𝑙𝑔2 𝑙𝑔2

𝑛1+𝑛2 0,169+0.268
 Bậc phản ứng theo H2SO4 = = 2
=
2
= 0.2185

II. Trả lời câu hỏi


1. Trong TN trên, nồng độ của Na2S2O3 và của H2SO4 đã ảnh hưởng thế nào lên vận tốc
phản ứng. Viết lại biểu thức vận tốc phản ứng. Xác định bậc phản ứng.
Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với vận tốc phản ứng.

7
Nồng độ của H2SO4 hầu như không ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng.
Biểu thức vận tốc phản ứng: v=k. [Na2S2O3]1.0415. [H2SO4]0.2185
Bậc phản ứng 1.0415 + 0.2185 = 1.26
2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:
H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + H2S2O3 (1)
H2S2O3 → H2SO3 + S↓ (2)
Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết định vận tốc
phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu ý trong các TN trên,
lượng axit H2SO4 luôn luôn dư so với Na2S2O3.
-Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên xảy ra rất nhanh.
-Phản ứng (2) là phản ứng tự oxi hóa khử nên xảy ra rất chậm.
=> Phản ứng (2) quyết định vận tốc phản ứng và là phản ứng xảy ra chậm nhất vì bậc của phản
ứng là bậc của phản ứng (2).
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN trên được
xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
Vận tốc xác định bằng ∆c/∆t vì ∆c≈0 nên vận tốc trong các TN được xem là vận tốc tức thời.
4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay không, tại sao?
Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng vẫn không thay đổi. Vì ở một nhiệt độ
xác định thì bậc của phản ứng không phụ thuộc vào thứ tự chất phản ứng mà chỉ phụ thuộc vào
bản chất của hệ (nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt tiếp xúc, áp suất) .
BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I. Kết quả thí nghiệm
Thí nghiệm 1: xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH
VNaOH 0 2 4 6 8 9 9.2 9.4 9.6 9.8 10 11 12 13

pH 0.96 1.14 1.33 1.59 1.98 2.38 2.56 2.73 3.36 7.26 10.56 11.7 11.97 12.01

8
Đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH
14
11.7 11.97 12.01
12
10.56
10

8 7.26
pH

4 3.36
2.73
2.56
2.38
1.98
1.33 1.59
2 0.96 1.14

0
0 2 4 6 8 10 12 14

VNaOH

- Điểm pH tương đương là 7


- Bước nhảy pH từ 3.36 đến 10.56
Thí nghiệm 2: chuẩn độ HCl với thuốc thử Phenolphtalein

Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số

1 10 10,8 0,1 0,108 0,008

2 10 10,6 0,1 0,106 0,006

Thí nghiệm 3: chuẩn độ HCl với thuốc thử Metyl dacam


Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số

1 10 10,2 0,1 0,102 0,002

2 10 10,3 0,1 0,103 0,003

Thí nghiệm 4a: chuẩn độ axit acetic với thuốc thử Phenolphtalein
Lần VCH3COOH(ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CCH3COOH Sai số
(N)

9
1 10 10,6 0,1 0,106 0,006

2 10 10,8 0,1 0,108 0,008

Thí nghiệm 4b: chuẩn độ axit acetic với thuốc thử Metyl da cam
Lần VCH3COOH(ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CCH3COOH Sai số
(N)

1 10 3.3 0,1 0,033 0,067

2 10 3.6 0,1 0,036 0,064

II. Trả lời câu hỏi


1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, dường cong chuẩn độ có thay đổi hay không, tại
sao?
Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ vẫn không thay đổi vì đượng
lượng phản ứng của các chất không thay đổi, chỉ có bước nhảy là thay đổi. Nếu dùng nồng độ
nhỏ thì bước nhảy nhỏ và ngược lại.
2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào chính xác
hơn, tại sao?
Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 thì thí nghiệm 2 cho ta kết quả chính
xác hơn. Vì phenol phtalein có bước nhảy pH trong khoảng 8-10 còn metyl da cam là 3.1-4.4
mà điểm tương đương của hệ là 7.
3.Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng chỉ thị màu
nào chính xác hơn, tại sao?
Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng phenol phtalein cho
ta kết quả chính xác hơn. Vì phenol phtalein có bước nhảy pH trong khoảng 8-10 còn metyl
organe là 3.1-4.4 mà điểm tương đương của hệ > 7.
4.Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có thay đổi
không, tại sao?
Trong phép phân tích thể tích nếu thay đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả vẫn không thay
đổi vì bản chất của phản ứng vẫn là phản ứng trung hòa và chất chỉ thị cũng vẫn sẽ đổi màu tại
điểm tương đương.

10

You might also like