Professional Documents
Culture Documents
2
BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG
I. Kết quả thí nghiệm
Thí nghiệm 1: xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế
Ta có: m = 50 (g) ; c = 1 (cal/g.độ) => m.c = 50 (cal/độ)
Nhiệt độ (℃) Lần 1
t1 33
t2 62
t3 48
mₒcₒ 3.57
t1 32 32
t2 34 33
t3 40 39
3
Qtb(cal) 368.3475
∆H(cal/mol) -14733.9
Lần 2:
𝑡1+𝑡2 32+33
Q = (m
̅̅̅̅̅̅̅
0 c0 + mc) × ( 𝑡3 − ) = (3.57 + 51) × (39 - ) = 354.705 (cal)
2 2
Qtb 368.3475
∆H = - 𝑛 = - 0,025 = - 14733.9 (cal/mol)
Phản ứng tỏa nhiệt
Thí nghiệm 3: xác định nhiệt hòa tan của CuSO4 khan-kiểm tra định luật Hess
Ta có: cCuSO4 = 1 (cal/g.độ) ; mCuSO4 = 4 (g) ; mnước = 50 (g)
nCuSO4 = 4/160 = 0.025 (mol)
Nhiệt độ(℃) Lần 1 Lần 2
T1 33 33
T2 39 38
∆Htb(cal/mol) -12663.4
= 345.32 (cal)
4
Q 345.32
∆H = - =- = -13816.8 (cal/mol) =≫ Phản ứng tỏa nhiệt
n 0,025
Lần 2:
̅̅̅̅̅̅̅
Q= (m 0 c0 + mnướccnước + mCuSO4cCuSO4 ) × (t2 - t1) = (3.57 + 50 + 4) × (38 - 33)
= 287.85 (cal)
Q 287.85
∆H = - =- = -11514 (cal/mol) =≫ Phản ứng tỏa nhiệt
n 0,025
Q (345.32+287.85)
∆Htb = - =- = -12663.4 (cal/mol)
n 0,025∗2
T1 33 32
T2 31 29
∆Htb(cal/mol) 1920.73
Lần 1:
̅̅̅̅̅̅̅+
Q= (m 0 c0 mnướccnước + mNH4ClcNH4Cl ) × (t2 - t1) = (3.57 + 50 + 4) × (31-33)
= -115.14 (cal)
Q −115.14
∆H = - =- = 1535.2(cal/mol) =≫ Phản ứng tỏa nhiệt
n 0,075
Lần 2:
̅̅̅̅̅̅̅
Q= (m 0 c0 + mnướccnước + mCuSO4cCuSO4 ) × (t2 - t1) = (3.57 + 50 + 4) × (29-32)
= -172.71 (cal)
Q −172.71
∆H = - =- = 2302.8 (cal/mol) =≫ Phản ứng tỏa nhiệt
n 0,075
Q −(115.4+172.71)
∆Htb = - =- = 1920.73 (cal/mol)
n 0,075∗2
5
∆Htb = 1920.73 (cal/mol)
Phản ứng thu nhiệt
II. Trả lời câu hỏi
1. ∆Htb của phản ứng HCl + NaOH → NaCl + H2O sẽ được tính theo số mol HCl hay
NaOH khi cho 25 ml dd HCl 2M tác dụng với 25 ml dd NaOH 1M. Tại sao?
Do tính ra ta được số mol của HCl là 0.05 và số mol của NaOH là 0.025 mà theo phương trình
suy ra HCl còn dư là 0.025 mol mà ∆H phản ứng được tính dựa trên số mol chất phản ứng nên
sẽ được tính theo số mol NaOH.
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay không?
Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 vẫn không thay đổi vì HNO3 cũng là
một axit mạnh phân li hoàn toàn và tác dụng với NaOH cũng là một phản ứng trung hòa.
3. Tính ∆H3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm. Hãy
xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
- Mất nhiệt độ do nhiệt lượng kế
- Do nhiệt kế
- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất
- Do cân
- Do sunphat đồng bị hút ẩm
- Do lấy nhiệt dung riêng sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ
Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? Còn nguyên nhân nào khác không?
Theo định luật Hess: ∆H3=∆H1+∆H2=-18.7+2.8=-15,9 (kcal/mol)
Theo thực nghiệm: ∆H3= -12.6634 (kcal/mol)
Theo em nguyên nhân gây ra sai số có thể là:
• Mất nhiệt độ do nhiệt lượng kế do trong quá trình thí nghiệm thao tác không chính xác,
nhanh chóng dẫn đến thoát nhiệt ra môi trường bên ngoài.
• Sunphat đồng bị hút ẩm do trong lúc cân và đưa vào thí nghiệm thao tác không nhanh
chóng.
BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
I. Kết quả thí nghiệm
Thí nghiệm 1: bậc phản ứng theo Na2S2O3
TN Nồng độ ban đầu (M) t1 (s) t2 (s) ∆t (s)
6
Na2S2O3 H2SO4
𝑚1+𝑚2 1.078+1.005
Bậc phản ứng theo Na2S2O3 = 2
=
2
= 1.0415
Na2S2O3 H2SO4
𝑛1+𝑛2 0,169+0.268
Bậc phản ứng theo H2SO4 = = 2
=
2
= 0.2185
7
Nồng độ của H2SO4 hầu như không ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng.
Biểu thức vận tốc phản ứng: v=k. [Na2S2O3]1.0415. [H2SO4]0.2185
Bậc phản ứng 1.0415 + 0.2185 = 1.26
2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:
H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + H2S2O3 (1)
H2S2O3 → H2SO3 + S↓ (2)
Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết định vận tốc
phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu ý trong các TN trên,
lượng axit H2SO4 luôn luôn dư so với Na2S2O3.
-Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên xảy ra rất nhanh.
-Phản ứng (2) là phản ứng tự oxi hóa khử nên xảy ra rất chậm.
=> Phản ứng (2) quyết định vận tốc phản ứng và là phản ứng xảy ra chậm nhất vì bậc của phản
ứng là bậc của phản ứng (2).
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN trên được
xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
Vận tốc xác định bằng ∆c/∆t vì ∆c≈0 nên vận tốc trong các TN được xem là vận tốc tức thời.
4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay không, tại sao?
Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng vẫn không thay đổi. Vì ở một nhiệt độ
xác định thì bậc của phản ứng không phụ thuộc vào thứ tự chất phản ứng mà chỉ phụ thuộc vào
bản chất của hệ (nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt tiếp xúc, áp suất) .
BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I. Kết quả thí nghiệm
Thí nghiệm 1: xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH
VNaOH 0 2 4 6 8 9 9.2 9.4 9.6 9.8 10 11 12 13
pH 0.96 1.14 1.33 1.59 1.98 2.38 2.56 2.73 3.36 7.26 10.56 11.7 11.97 12.01
8
Đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH
14
11.7 11.97 12.01
12
10.56
10
8 7.26
pH
4 3.36
2.73
2.56
2.38
1.98
1.33 1.59
2 0.96 1.14
0
0 2 4 6 8 10 12 14
VNaOH
Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
Thí nghiệm 4a: chuẩn độ axit acetic với thuốc thử Phenolphtalein
Lần VCH3COOH(ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CCH3COOH Sai số
(N)
9
1 10 10,6 0,1 0,106 0,006
Thí nghiệm 4b: chuẩn độ axit acetic với thuốc thử Metyl da cam
Lần VCH3COOH(ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CCH3COOH Sai số
(N)
10