You are on page 1of 9

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


HÓA ĐẠI CƯƠNG
Giảng viên: Trần Thị Thanh Thúy

NHÓM 13 Kiều Trung Tín MSSV: 1910610


Nguyễn Tấn Trình MSSV: 2012294
Dương Trọng Tuấn MSSV: 2012332

TP.HCM, 10/10/2021
❖❖❖❖❖❖❖
BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG

I.KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM


Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế
Ta có: m = 50 (g); c = 1 (cal/g.độ) => mc = 50 (cal/độ)

Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2


t1 29 28
t2 65 69
t3 48 50
moco (cal/độ) 5,88 7,89
moco trung bình (cal/độ) 6,89

(𝑡3 − 𝑡1 ) − (𝑡2 − 𝑡3 )
𝑚0 𝑐0 = mc
𝑡2 − 𝑡3
Lần 1: 𝑚𝑂 𝑐0 = 5,88 (cal/độ)
Lần 2: 𝑚𝑂 𝑐0 = 7,89 (cal/độ)
Trong đó: m – khối lượng của 50 ml nước (50g)
c – nhiệt dung riêng của nước (1 cal/g.độ)

Thí nghiệm 2: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và NaOH
Ta có: cNaCl 0,5M = 1 (cal/g.độ); ρNaCl = 1,02 (g/ml)
nNaCl = 0,025 (mol) ; VNaOH = 25 (ml) ; VHCl = 25 (ml)

Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2 Lần 3


t1 29 28 29
t2 28 28 29
t3 34 33 34
Q (cal) 318,40 289,45 289,45
Qtrung bình (cal) 299,10
∆H (cal/mol) -11964
∆H < 0 : Phản ứng tỏa nhiệt
𝑚 = (𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻 + 𝑉𝐻𝐶𝑙 ). 1,02
t1 + t2
Q = (m0 c0 + mc)(t3 − )
2
Lần 1: m = ( VNaOH + VHCl ).1,02 = ( 25 + 25 ).1,02 = 51 (g)
Q = ( moco + mc )(t3 – [(t1+t2)/2]) = 318,40 (cal)
Lần 2: m = ( VNaOH + VHCl ).1,02 = ( 25 + 25 ).1,02 = 51 (g)
Q = ( moco + mc )(t3 – [(t1+t2)/2]) = 289,45 (cal)
Lần 3: m = ( VNaOH + VHCl ).1,02 = ( 25 + 25 ).1,02 = 51 (g)
Q = ( moco + mc )(t3 – [(t1+t2)/2]) = 289,45 (cal)
Thí nghiệm 3:Xác định nhiệt hòa tan của CuSO4 khan-kiểm tra định luật Hess
Ta có: cCuSO4 = 1 (cal/g.độ) ; mnước = 50 (g)

Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2 Lân 3


t1 30 29 29
t2 35 36 36
m 3,9 3,97 4
Q (cal) 303,95 426,02 426,23
∆H (cal/mol) -12469,74 -17169,57 -17049,20
∆H trung bình (cal/mol) -15562,84

∆H trung bình<0 Phản ứng tỏa nhiệt


Q = (m0 c0TB + mnuoc cnuoc + mCuSO4 cCuCO4 )  (t2 − t1 )
−𝑄
𝛥𝐻 =
𝑛𝐶𝑢𝑆𝑂4
Lần 1: Q = (moco TB+mnướccnước+mCuSO4cCuSO4 )(t2 - t1)= 303,95 (cal)
∆H = -12469,74 (cal/mol)
Lần 2: Q = (moco TB+mnướccnước+mCuSO4cCuSO4 )(t2 - t1)= 426,02 (cal)
∆H = -17169,57 (cal/mol)
Lần 3: Q = (moco TB+mnướccnước+mCuSO4cCuSO4 )(t2 - t1)= 426,23 (cal)
∆H = -17049,20 (cal/mol)
Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan của NH4Cl
Ta có: cNH4Cl=1(cal/g.độ) ; mnước=50(g)

Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2 Lân 3


t1 29 30 30
t2 26 26 27
m 3,98 4,02 4,02
Q (cal) -182,61 -243,64 -182,73
∆H (cal/mol) 2454,68 3242,47 2431,85
∆H trung bình (cal/mol) 2708,67
∆H trung bình>0 Phản ứng thu nhiệt
Q = (m0 c0TB + mnuoc cnuoc + mNH 4Cl cNH 4Cl )  (t2 − t1 )
−𝑄
𝛥𝐻 =
𝑛𝑁𝐻4𝐶𝑙
Lần 1: Q = (moco TB+mnướccnước+mNH4ClcNH4Cl)(t2-t1) = -182,61(cal)
∆H = 2454,68 (cal/mol)
Lần 2: Q = (moco TB+mnướccnước+mNH4ClcNH4Cl)(t2-t1) = -243,64(cal)
∆H = 3242,47 (cal/mol)
Lần 3: Q = (moco TB+mnướccnước+mNH4ClcNH4Cl) (t2-t1) = -182,73(cal)
∆H = 2431,85 (cal/mol)
II.TRẢ LỜI CÂU HỎI
1.∆Htb của phản ứng HCl+NaOH NaCl+H2O sẽ được tính theo số mol HCl hay NaOH
khi cho 25 ml dd HCl 2M tác dụng với 25 ml dd NaOH 1M. Tại sao?
HCl + NaOH NaCl + H2O
Ban đầu: 0,05 0,025 (mol)
Phản ứng: 0,025 0,025 (mol)
Còn lại: 0,025 0 (mol)
- Ta thấy NaOH hết và HCl còn dư, nên ∆Hth của phản ứng tính theo NaOH. Vì lượng HCl
dư không tham gia phản ứng nên không sinh nhiệt.
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay không?
- Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 vẫn không thay đổi vì HNO3
cũng là một axit mạnh phân li hoàn toàn và tác dụng với NaOH cũng là một phản ứng trung
hòa.

3. Tính ∆H3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm. Hãy
xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
- Mất nhiệt độ do nhiệt lượng kế
- Do nhiệt kế
- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất
- Do cân
- Do sunphat đồng bị hút ẩm
- Do lấy nhiệt dung riêng sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ
Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? Còn nguyên nhân nào khác không?

- Theo định luật Hess: ∆H3=∆H1+∆H2=-18.7+2.8=-15,9 (kcal/mol)


- Theo thực nghiệm: ∆H3= -15,562 (kcal/mol)
• ∆H3 theo lí thuyết và thực nghiệm khác nhau nhưng không lớn.
- Trong 6 nguyên nhân trên, nguyên nhân quan trọng nhất là do sunfat đồng bị hút ẩm. Vì
ở điều kiện thường độ ẩm cũng khá cao, CuS chúng ta sử dụng ở dạng khan nên ngay khi
tiếp xúc không khí nó sẽ hút ẩm ngay lập tức và tỏa ra một nhiệt lượng đáng kể, đủ để làm
lệch đi giá trị t2 chúng ta đo ở mỗi lần thí nghiệm.
- Theo nhóm em còn hai nguyên nhân khác làm cho kết quả sai khác nhau:
• Sự chính xác của cân điện tử, lượng chất mỗi lần chúng ta lấy là khác nhau cũng gây
ra sự biến đổi nhiệt đáng kể.

• Lượng CuS trong phản ứng có thể không tan hết làm mất đi một lượng đáng kể phải
được sinh ra trong quá trình hòa tan.
BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
a) Bậc phản ứng theo Na2S2O3
Nồng độ ban đầu (M), thể tích V (ml)
TN H2SO4 Δt1 Δt2 Δt3 Δttb
Na2S2O3(0.1M) H2 O
(0.4M)
1 4ml 8ml 28ml 125 110 120 118,33
2 8ml 8ml 24ml 70 65 60 65,00
3 16ml 8ml 16ml 35 32 30 32,33

Từ ∆ttb của TN1 và TN2 xác định m1 :


𝑙𝑔(△𝑡1𝑡𝑏 /△𝑡2𝑡𝑏 ) 𝑙𝑔(118,33/65,00)
𝑚1 = = ≈ 0,864
𝑙𝑔(2) 𝑙𝑔(2)

Từ ∆ttb của TN2 và TN3 xác định m2 :


𝑙𝑔(△𝑡2𝑡𝑏 /△𝑡3𝑡𝑏 ) 𝑙𝑔(65,00/32,33)
𝑚1 = = ≈ 1,007
𝑙𝑔(2) 𝑙𝑔(2)

Bậc phản ứng theo Na2S2O3 = ( m1+m2 )/2 = 0,9355 ≈ 1


b) Bậc phản ứng theo H2SO4
Nồng độ ban đầu (M), thể tích V (ml)
TN H2SO4 Δt1 Δt2 Δt3 Δttb
Na2S2O3(0.1M) H2 O
(0.4M)
1 8ml 4ml 28ml 50 55 55 53,33
2 8ml 8ml 24ml 55 60 55 56,67
3 16ml 8ml 16ml 50 56 50 52,00

Từ ∆ttb của TN1 và TN2 xác định n1 :


𝑙𝑔(△𝑡1𝑡𝑏 /△𝑡2𝑡𝑏 ) 𝑙𝑔(53,33/56,67)
𝑛1 = = = -0,088
𝑙𝑔(2) 𝑙𝑔(2)

Từ ∆ttb của TN2 và TN3 xác định n2 :


𝑙𝑔(△𝑡2𝑡𝑏 /△𝑡3𝑡𝑏 ) 𝑙𝑔(56,67/52)
𝑛2 = = ≈ 0,1240
𝑙𝑔(2) 𝑙𝑔(2)

Bậc phản ứng theo H2SO4 = (n1+ n2)/2 = 0,018 ≈ 0


II. TRẢ LỜI CÂU HỎI
1.Trong TN trên, nồng độ của Na2S2O3 và của H2SO4 đã ảnh hưởng thế nào lên vận
tốc phản ứng. Viết lại biểu thức vận tốc phản ứng. Xác định bậc phản ứng.
+ Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với vận tốc phản ứng.
+ Nồng độ của H2SO4 hầu như không ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng.
+ Biểu thức vận tốc phản ứng: v=k. [Na2S2O3]0,9355. [H2SO4]0,018
+ Bậc phản ứng 0,9355+0,018 = 0,9535
2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết lại như sau:
H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + H2S2O3 (1)
H2S2O3 → H2SO3 + S ↓ (2)
Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết định vận
tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu ý trong các TN
trên, lượng axit H2SO4 luôn luôn dư so với Na2S2O3.
+ Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra nhanh.
+ Phản ứng (2) xảy ra chậm hơn.
Phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng, là phản ứng xảy ra chậm nhất. Vì bậc của phản
ứng là bậc 1.
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN trên
được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN trên
được xem là vận tốc tức thời vì vận tốc phản ứng được xác định bằng tỉ số ∆C/∆t vì ∆C ≈
0 (do lưu huỳnh thay đổi không đáng kể nên ∆C ≈ dC) .
4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi không? Tại
sao?
Bậc phản ứng không thay đổi vì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất
của phản ứng mà không phụ thuộc vào quá trình tiến hành.
BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I.KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Xử lý kết quả thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Xác định đường cong chuẩn dộ HCl bằng NaOH

14

12

10

8
pH

6 pH

0
0 2 4 6 8 10 12 14

VNaOH

-Điểm pH tương đương là 7


- Bước nhảy pH từ 3,36 đến 10,56
2. Thí nghiệm 2: NaOH + HCl + 2 giọt phenol phtalein
Lần VHCl VNaOH CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
1 10ml 10 ml 0,1 0,1 0,001
2 10ml 10,1 ml 0,1 0,101 0
3 10ml 10,2 ml 0,1 0,102 0,001
• CHCl(tb)= 0,101
• Sai số trung bình = 0,0007
• CHCl=0,1010  0,0007

3. Thí nghiệm 3: NaOH + HCl + 2 giọt Metyl da cam


Lần VHCl VNaOH CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
1 10ml 9,9 ml 0,1 0,0990 0,0003
2 10ml 9,85 ml 0,1 0,0985 0,0002
3 10ml 9,85 ml 0,1 0,0985 0,0002
• CHCl(tb)= 0,0987
• Sai số trung bình = 0,0002
• CHCl=0,0987  0,0002

4. Thí nghiệm 4: : NaOH + CH3COOH + 2 giọt phenol phtalein


Lần VCH3COOH VNaOH (ml) CNaOH (N) CCH3COOH (N) Sai số
(ml)
1 10 10 0,1 0,1 0,001
2 10 10,1 0,1 0,101 0
3 10 10,2 0,1 0,102 0,001
• CCH3COOH(tb)= 0,101
• Sai số trung bình = 0,0007
• CCH3COOH=0,1010  0,0007
II.TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi hay không,
tại sao?
Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH đường cong chuẩn độ sẽ thay đổi vì khi thay đổi
nồng độ thì thể tích thay đổi. Đồ thị sẽ mở rộng ra hoặc thu hẹp lại. Tuy nhiên điểm tương
đương của hệ không thay đổi.

2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào chính
xác hơn, tại sao?
Việc xác định nồng độ axit HCL trong các TN 2 vs 3 thì thí nghiệm 2 cho kết quả
chính xác hơn. Vì phenol phtalein có bước nhảy pH khoảng từ 8 – 10 còn bước nhảy của
metyl orange là 3.1- 4.4 mà điểm tương đương của hệ là 7 (do axit mạnh tác dụng với bazơ
mạnh) nên thí nghiệm 2 (Phenol phtalein) sẽ cho kết quả chính xác hơn.

3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng chỉ thị
màu nào chính xác hơn, tại sao?
Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của phenol phtalein
khoảng từ 8 - 10 còn bước nhảy của metyl orange là 3,1 – 4,4 mà điểm tương đương của
hệ là > 7 (do axit yếu tác dụng với bazơ mạnh).

4. Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có thay
đổi không, tại sao?
Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí NaOH và axit thỉ kết quả vẫn không thay
đổi vì bản chất phản ứng không thay đổi, vẫn là phản ứng trung hòa và chất chỉ thị cũng
vẫn sẽ đổi màu tại điểm tương đương.

You might also like