You are on page 1of 12

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ



BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


HÓA ĐẠI CƯƠNG
Giáo viên: Võ Nguyễn Lam Uyên
Nhóm 12:
- Nguyễn Thiên Phúc
- Trần Minh Phúc
- Cáp Tường Đại Phúc

TP.HCM 3/4/2019


BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


HÓA ĐẠI CƯƠNG

Danh sách thành viên:

Họ và tên MSSV
Nguyễn Thiên Phúc 1813585
Trần Minh Phúc 1813595
Cáp Tường Đại Phúc 1813555

1
BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG
I/Cách tiến hành:
1.Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng
Cách xác định mc
- Lấy 50ml nước ở nhiệt độ phòng cho vào becher bên ngoài đo nhiệt độ t1.
- Lấy 50ml nước khoảng 600C cho vào nhiệt lượng kế. Sau khoảng 2 phút đo nhiệt
độ t2.
- Dùng phễu đổ nhanh 50ml nước ở nhiệt độ phòng vào 50ml nước nóng trong nhiệt
lượng kế. Sau khoảng 2 phút đo nhiệt độ t3.
2.Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và NaOH
- Dùng buret lấy 25ml dung dịch NaOH 1M cho vào becher 100ml để bên ngoài , đo
nhiệt độ t1.
- Dùng buret lấy 25ml dung dịch HCl 1M cho vào trong nhiệt lượng kế, đo nhiệt độ t2.
- Dùng phễu đổ nhanh becher chứa dung dịch NaOH vào HCl chứa trong nhiệt lượng
kế. Khuấy đều dung dịch trong nhiệt lượng kế , đo nhiệt độ t₃.
3.Xác định nhiệt độ hòa tan CuSO4 khan - kiểm tra định luật Hess
- Cho vào nhiệt lượng kế 50ml nước. Đo nhiệt độ t1.
- Cân chính xác 4g CuSO4 khan
- Cho nhanh 4g CuSO4 vừa cân vào nhiệt lượng kế, khuấy đều cho CuSO4 tan hết. Đo
nhiệt độ t2.
4.Xác định nhiệt hòa ta của NH4Cl
- Đo nhiệt độ trước phản ứng trong nhiệt lượng kế
- Cho chất phản ứng vào nhiệt lượng kế. Đo nhiệt độ sau mỗi 30s.
II/Kết quả thí nghiệm
1. Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng

Nhiệt độ 0C Lần 1
t1 29
t2 67
t3 49
m0c0 (cal/độ) 5.56
+ Với m = 50g và c = 1 cal/g.độ
+ Công thức tính nhiệt dung riêng:
(t  t )  (t 2  t3 )
m0c0  mc 3 1  5,56 (cal/độ)
(t 2  t3 )
2. Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và NaOH

Lần 1 Lần 2
t1 28 28
t2 28,5 29
t3 33,5 33,5
Q (cal) 296,94 282,8
Q trung bình (cal) 289,87
∆H (cal/mol) -11877,6 -11312

2
25
n   0,025 (mol)
1000
mddmuoi = d.V = 50.1,02 = 51(g)
Lần 1:
t1  t 2
Nhiệt lượng Q= (m0c0+mddmuoi). (t3  )
2
28  28,5
= (5,56+51). (33,5  ) = 296,94 (cal)
2
 Q  296,94
H    11877,6 (cal/mol)
n 0,025
Lần 2:
t t
Nhiệt lượng Q= (m0c0+mddmuoi). (t3  1 2 )
2
28  29
= (5,56+51). (33,5  ) = 282,8 (cal)
2
 Q  282,8
H    11312 (cal/mol)
n 0,025
3. Xác định nhiệt độ hòa tan CuSO4 khan - kiểm tra định luật Hess

Lần 1 Lần 2
mCuSO4 3,99 4,01
t1 28 28
t2 34 34,5
Q(cal) 357,3 387,2
H (cal/mol) -14292 -15488
H trungbinh (cal/mol) -14890
CddCuSO4 = 1 cal/g.độ
Lần 1:
mddCuSO4 =50+3,99=53,99(g)
Nhiệt lượng Q= ( m0 c0  mddCuSO4 .C ddCuSO4 ).(t 2  t1 )
= (5,56+53,99.1)(34-28) = 357,3 (cal)
 Q  357,3
H    14292 (cal/mol)
n 0,025
Lần 2:
mddCuSO4 = 50+4,01 = 54,01(g)
Nhiệt lượng Q= (m0 c0  mddCuSO4 .CddCuSO4 ).(t 2  t1 )
= (5,56+54,01.1)(34,5-28) = 387,2 (cal)

3
 Q  387,2
H    15488 (cal/mol)
n 0,025
4. Xác định nhiệt hòa ta của NH4Cl

Lần 1 Lần 2
mNH 4Cl 4,01 4,03
t1 28 28
t2 23,5 33,5
Q(cal) -268,1 -268,2
H (cal/mol) 10724 10728
H trungbinh (cal/mol) 10726
CddNH 4Cl = 1 cal/g.độ
Lần1:
mddNH 4Cl = 50+4,01 = 54,01(g)
Nhiệt lượng Q= (m0c0  mddNH4Cl .CddNH4Cl ).(t2  t1 )
= (5,56+54,01.1).(23,5-28) = -268,1 (cal)
 Q 268,1
H    10724 (cal/mol)
n 0,025
Lần 2:
mddNH 4Cl = 50+4,03 = 54,03(g)
Nhiệt lượng Q= (m0c0  mddNH4Cl .CddNH4Cl ).(t2  t1 )
= (5,56+54,03.1).(23,5-28) = -268,2 (cal)
 Q 268,2
H    10728 (cal/mol)
n 0,025
III/ Trả lời câu hỏi:
1. ∆Htb của phản ứng HCl+NaOH NaCl+H2O sẽ được tính theo số mol HCl hay
NaOH khi cho 25ml dd HCl 2M tác dụng với 25ml dd NaOH 1M? Tại sao?
-Trả lời:
nNaOH=1.0,025=0,025 (mol)
nHCl=1.0,05=0,05 (mol)
Tính theo NaOH vì NaOH phản ứng hết.
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay không?
-Trả lời:
Nếu thay thế thì kết quả thí nghiệm 2 không thay đổi vì HCl và HNO3 là 2 axit mạnh
phân ly hoàn toàn và đồng thời thí nghiệm 2 là phản ứng trung hòa.
3. Tính ∆H bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm. Hãy
xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
+ Mất nhiệt do nhiệt lượng kế.
+ Do nhiệt kế do dụng cụ đong thể tích hóa chất.
+ Do cân.
+ Do sunphat đồng bị ẩm.
4
+ Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ.
Theo em sai số nào là quan trong nhất, giải thích? Còn nguyên nhân nào khác không?
-Trả lời:
*Theo định luật Hess:
∆H3=∆H1+∆H2= -15,9 kcal/mol= -15900 cal/mol
*Theo thực nghiệm: ∆H3= -15488 cal/mol
+ Kết quả thí nghiệm nhỏ hơn so với trên lý thuyết.
+ Theo em nguyên nhân lớn nhất ảnh hưởng đến sai số là do sunphat đồng bị ẩm
CuSO4khan+5H2O → CuSO4.5H2O tạo thêm ∆H1 nữa hoặc do ở dạng ngậm nước nên
tạo ra nhiệt lượng ít hơn lí thuyết. Mặt khác CuSO4 hút ẩm tất số mol sẽ khác với tính
toán trên lý thuyết (CuSO4 khan).
+ Ngoài ra em nghĩ sai số một phần cũng do mất nhiệt do nhiệt lượng kế vì do trong
quá trình thao tác không chính xác, nhanh chóng dẫn đến thất thoát nhiệt ra môi trường
bên ngoài.

5
BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
I/Cách tiến hành:
1.Xác định bậc phản ứng theo Na 2 S 2O3
Chuẩn bị 3 ống nghiệm chứa H 2 SO4 và 3 bình tam giác chứa Na2 S 2O3 và H 2O theo
bảng sau:
Ống nghiệm Erlen
TN V(ml) Na2 S 2O3 0,1M
V(ml) H 2 SO4 0,4M V(ml) H 2O
1 8 4 28
2 8 8 24
3 8 16 16
- Dùng pipet khắc vạch lấy axit cho vào ống nghiệm.
- Dùng buret cho H 2O vào 3 bình tam giác trước. Sau đó tráng buret bằng Na2 S 2O3
0,1M rồi tiếp tục dùng buret để cho Na2 S 2O3 vào các bình cầu.
- Chuẩn bị đồng hồ bấm giây.
- Lần lượt cho phản ứng từng cặp ống nghiệm vào bình tam giác như sau:
+ Đổ nhanh axit trong ống nghiệm vào bình tam giác.
+ Bấm đồng hồ.
+ Lắc nhẹ bình tam giác cho đến khi thấy dung dịch vừa chuyển sang đục thì bấm
đồng hồ lần nữa và đọc t .
- Lặp lại mỗi thí nghiệm 1 lần để tính giá trị trung bình.
2.Xác định bậc phản ứng theo H 2 SO4
Thao tác tương tự phần 1 với lượng axit và Na theo bảng sau:
Ống nghiệm Erlen
TN
V(ml) H 2 SO4 0,4M V(ml) Na2 S 2O3 0,1M V(ml) H 2O
1 4 8 28
2 8 8 24
3 16 8 16

II/ Kết quả thí nghiệm:


1/ Bậc phản ứng theo Na2 S 2O3 :
Nồng độ ban đầu
TN (M) t1 t 2 t 3
Na2 S 2O3 H 2 SO4  tTB

1 4 8 59 56 57 57,3
2 8 8 30 32 34 32

3 16 8 17 18 19 18

6
Từ tTB của thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 xác định m1 (tính mẫu):
t
lg( 1 )
t2
m1   0,84
lg 2
Từ tTB của thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 xác định m2 :
t
lg( 2 )
t3
m2   0,83
lg 2
m1  m2
Bậc phản ứng theo Na2 S 2O3   0,835
2
2/ Bậc phản ứng theo H 2 SO4

TN  Na 2 S 2O3   H 2 SO 4   t1 t 2 t 3  t TB
1 8 4 54 54 55 54,3
2 8 8 40 42 42 41,3
3 8 16 37 36 37 36,7

Từ tTB của thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 xác định n1 (tính mẫu):
t
lg( 1 )
t2
n1   0,17
lg 2
Từ tTB của thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 xác định n2 :
t
lg( 2 )
t3
n2   0,17
lg 2
n1  n2
Bậc phản ứng theo H 2 SO4   0,17
2
III/ Trả lời câu hỏi:
1. Trong TN trên, nồng độ Na2 S 2O3 và của H 2 SO4 đã ảnh hưởng thế nào lên vận tốc
phản ứng? Viết lại biểu thức tính vận tốc phản ứng. Xác định bậc của phản ứng.
-Trả lời:
+Nồng độ Na2 S 2O3  tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng .
+Nồng độ H 2 SO4  hầu như không ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.
+Biểu thức tính tốc độ phản ứng: v  k .Na2 S 2O3 m .H 2 SO4 n
Trong đó m,n là hằng số dương xác định bằng thực nghiệm.
+Bậc của phản ứng: m+n
2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:
H 2 SO4  Na2 S 2O3  Na2 SO4  H 2 S 2O3 (1)
H 2 S 2O3  H 2 SO3  S  (2)

7
Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết định vận
tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu ý trong các TN
trên, lượng axit H 2 SO4 luôn luôn dư so với Na2 S 2O3 .
-Trả lời:
+Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra nhanh.
+Phản ứng (2) là phản ứng tự oxi hóa khử nên tốc độ phản ứng xảy ra rất chậm.
=>Phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng và là phản ứng xảy ra chậm nhất vì bậc
của phản ứng là bậc của phản ứng (2).
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN trên
được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
-Trả lời:
C
Vận tốc xác đinh bằng , vì C ≈ 0 (biến thiên nồng độ của lưu huỳnh không đáng kể
t
trong khoảng thời gian ∆t ) nên vận tốc trong các thí nghiệm trên được xem là vận tốc
tức thời.
4. Thay đổi thứ tự cho H 2 SO4 và Na2 S 2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay không, tại
sao?
-Trả lời: Thay đổi thứ tự cho H 2 SO4 và Na2 S 2O3 thì bậc phản ứng không thay đổi. Ở
một nhiệt độ xác định bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ (nồng độ, nhiệt
độ, diện tích bề mặt, áp suất) mà không phụ thuộc vào thứ tự chất phản ứng.

8
BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I/Cách tiến hành:
1.Thí nghiệm 1: Xây dựng đường cong chuẩn độ một axit mạnh bằng một bazơ mạnh
dựa theo bảng.

VNaOH(ml) 0 2 4 6 8 9 9.2 9.4 9.6 9.8 10 11 12 13

PH 0.96 1.84 1.33 1.59 1.98 2.38 2.56 2.73 3.36 7.26 10.56 11.7 11.97 12.03

2.Thí nghiệm 2: Chuẩn độ axit bazơ với thuốc thử phenolphatalein


- Tráng Buret với dung dịch NaOH 0.1N sau đó cho từ từ dung dịch vào buret, chỉnh
mức dung dịch về mức không.
- Dùng pipet 10ml lấy 10ml HCl chưa biết nồng độ rồi cho vào erlen 100ml, thêm
10ml nước cất và hai giọt phenolphtalein.
- Mở khóa buret nhỏ từ từ dung dịch NaOH xuống erlen, vừa nhỏ vừa lắc nhẹ đến khi
dung dich trong erlen chuyển sang màu hồng nhạt thì khóa buret. Đọc thể tích NaOH
đã dùng.
- Lặp lại thí nghiệm trên để tính giá trị trung bình.
3.Thí nghiệm 3: Tiến hành như thí nghiệm 2 nhưng thay chất chỉ thị bằng metyl da
cam, màu dung dịch đổi từ đổ sang cam
4.Thí nghiệm 4: Tiến hành như thí nghiệm 2 nhưng thay dung dịch HCl bằng axit
axetic, 2 lần đầu dùng phenolphatalein, lần sau dùng metyl da cam.
II/ Kết quả thí nghiệm:
1.Thí nghiệm 1:
Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH:

9
Xác định:
pH điểm tương đương: 7.26 Bước
nhảy pH: từ 3.36 đến 11.7
Chất chỉ thị thích hợp: phenolphthalein
2.Thí nghiệm 2:

Lần VHCl(ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số

1 10 10 0.1 0.1 0.001

2 10 10.1 0.1 0.101 0

3 10 10.2 0.1 0.102 0.002

3.Thí nghiệm 3:

Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số

1 10 9.8 0.1 0.098 0.0003

2 10 9.9 0.1 0.099 0.00067

3 10 9.8 0.1 0.098 0.0003

4.Thí nghiệm 4:

Lần Chất chỉ thị VCH₃COOH(ml) VNaOH(ml) CNaOH(N) CCH₃COOH(N)

9.9 0.099
1 Phenol phtalein 10 9.9 0.1 0.099
9.8 0.098
3.3 0.033
2 Metyl orange 10 3.4 0.1 0.034
3.3 0.033

III/ Trả lời câu hỏi:


1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi hay không,
tại sao?
-Trả lời:
Thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ không thay đổi vì đương
lượng phản ứng của các chất vẫn không thay đổi, chỉ có bước nhảy là thay đổi. Nếu
dùng nồng độ nhỏ thì bước nhảy nhỏ và ngược lại.
10
2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 cho kết quả
nào chính xác hơn, tại sao?
-Trả lời:
Thí nghiệm 2 chính xác hơn thí nghiệm 3 vì bước nhảy của phenolphtalein từ 810 gần
điểm định mức.
3. Từ kết quả thí nghiệm 4,việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng chỉ thị
màu nào chính xác hơn, tại sao?
-Trả lời:
Phenolphtalein chính xác hơn metyl orange vì axit axetic là axit yếu nên điểm định
mức lớn hơn 7 nên dùng phenolphtalein thì chính xác hơn metyl orange(bước nhảy
3.04.4 cách quá xa).
4. Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có thay đổi
không, tại sao?
-Trả lời:
Không thay đổi vì đây cũng chỉ là phản ứng cân bằng.

11

You might also like