Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG
2
Bài 2: Nhiệt phản ứng
- Dùng ống đong lấy 50ml nước nóng (khoảng 60°C) cho vào nhiệt lượng kế để đo t2
- Rửa nhiệt kế để trả về nhiệt độ phòng, lau khô. Dùng phễu đổ nhanh 50ml nước ở nhiệt
độ phòng vào nước nóng trong nhiệt lượng kế, cắm nhiệt kế và xoay tròn nhiệt lượng kế,
ta sẽ đo được t3.
b. Công thức:
( t 3−t 1 )−(t 2−t 3)
m0 c 0 =mc
t 2−t 3
2. Thí nghiệm 2: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng HCl và NaOH
a. Tiến trình thí nghiệm:
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + HCl
3
- Rửa pipet, tráng HCl rồi đổ bỏ, dùng pipet hút 10ml HCl 1M cho vào nhiệt lượng kế, đo
được nhiệt độ t1.
- Rửa buret, thấm khô, tráng NaOH rồi đổ bỏ, khóa buret bằng tay trái, cho NaOH đầy cây
buret, chỉnh hết bọt khí, chỉnh về 0, thả từ vạch 0 đến vạch 10 vào becher rồi khóa lại, ta
được 10ml NaOH 1M.
- Dùng phễu đỗ nhanh becher chứa dd NaOH vào trong nhiệt lượng kế, ta đo được t 3.
- Thả lượng NaOH còn lại trên buret vào becher, ta đo được nhiệt độ t2.
b. Tính toán:
c NaCl 0,5 M =1 cal/ g . độ D NaCl0,5 M =1,02 g / ml
n NaCl =0,02.0,5=0,01mol V NaOH =10 ml
V HCl=10 ml
*Tính Q:
m=( V NaOH +V HCl ) ×1,02= (10+ 10 ) × 1,02=20,4 ( g )
(
Q=( m0 c 0 +mc ) t 3−
t 1 +t 2
2 )
(
¿ ( 6,25+20,4 ) 36−
32+31
2 )
=119,925(cal )
*Tính ΔH :
−Q −119,925
ΔH = = =−11992,500 ( cal/mol )
n 0,01
ΔH < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt
4
Nhiệt độ (℃ ¿ Kết quả
t1 32
t2 31
t3 36
Q (cal) 119,925
∆ H (cal/mol) -11992,500
3. Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hòa tan CuSO4 khan, kiểm tra Hess
a. Tiến hành thí nghiệm:
- Dùng ống đong lấy 50ml nước cất cho vào bình nhiệt lượng kế, cắm nhiệt kế, đo nhiệt
độ t1
- Mở nắp nhiệt lượng kế, trút nhanh CuSO4 vào, đóng nắp nhiệt lượng kế, lắp nhiệt kế, lắc
đều, ta đo được t2
b. Tính toán:
4,01
C CuSO = 1 (cal/g.độ); mCuS O =4,02 g;nCuSO = mol; mnước = 50 g
4 4 4
160
*Tính Q:
*Tính ΔH :
−Q −180,780
∆H = = = -7213,167 (cal/mol)
n 4,01 /160
5
*Kết quả thí nghiệm:
t1 33
t2 36
Q (cal) 180,780
∆ H (cal/mol) -7213,167
3,99
n NH Cl = mol mnước = 50g
4
53,5
*Tính Q:
*Tính ΔH :
−Q −180,720
∆H = = −¿ = -2423,188 (cal/mol)
n 3,99/ 53,5
6
*Kết quả thí nghiệm:
t1 33
t2 30
Q (cal) -180,720
∆ H (cal/mol) -2423,188
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay không?
+ Kết quả vẫn không thay đổi, vì ∆H là đại lượng đặc trưng cho mỗi phản ứng, mà sau khi
thay đổi HCl bằng HNO3 thì vẫn là phản ứng trung hòa: HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
+ Sau khi thay trong công thức Q = mc∆t thì m, c, ∆t đều có thay đổi, nhưng các đại lượng
m, c, ∆t sẽ biến đổi đều cho Q không đổi suy ra ∆H cũng không đổi.
3. Tính ∆H3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm. Hãy xem
6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
-Mất nhiệt do nhiệt lượng kế
7
-Do nhiệt kế
-Do dụng cụ đo thể tích hóa chất
-Do cân
-Do sunphat đồng bị hút ẩm
-Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunphat đồng bằng 1cal/mol.độ
Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? Còn nguyên nhân nào khác
không?
TN1:
- Lấy H2SO4:
+ Rửa pipet, thấm khô, tráng H2SO4 qua pipet
8
+ Đặt mắt ngang vạch số 8, dùng quả bóp cao su hút H2SO4 vào pipet vượt qua vạch
0, rồi thả sao cho mặt cong nhất chạm vạch 0
+Thả H2SO4 từ vạch 0 đến vạch 8 vào ống nghiệm, ta được 8ml H2SO4
- Lấy Na2S2O3 và nước vào bình tam giác:
b. Tiến hành:
- Đổ nhanh H2SO4 trong ống nghiệm vào bình tam giác và bấm giờ, lắc nhẹ bình tam giác.
- Đến khi dung dịch bắt đầu chuyển sang đục thì bấm đồng hồ lần nữa thì thu được ∆t1’
TN2: Tương tự TN1, nhưng dung dịch gồm 8ml H2SO4, 24ml H2O và 8ml Na2S2O3, thu
được ∆t2
TN3: Tương tự TN1, nhưng dung dịch gồm 8ml H2SO4, 16ml H2O và 16ml Na2S2O3, thu
được ∆t3
9
Từ ∆ttb của TN1 và TN2 xác định m1 :
t1 102,5
log log
t2 57,5
m 1= = =0,8340
log 2 log 2
t2 57,5
log log
t3 29,5
m 2= = =0,9628
log 2 log 2
m 1+ m2 0,8340+0,9628
m= = =0,8984
2 2
10
+ Cho H2O đầy cây buret, chỉnh hết bọt khí, chỉnh về 0, thả từ vạch 0 đến vạch 25
vào bình tam giác rồi khóa lại. Lấy H2O đầy buret lần nữa, căn chỉnh như trên, tiếp
tục thả từ vạch 0 đến vạch 3 vào bình tam giác ta được 28ml H2O
+ Rửa buret, thấm khô, tráng Na2S2O3 rồi đổ bỏ, khóa buret bằng tay trái
+ Cho Na2S2O3 đầy cây buret, chỉnh hết bọt khí, chỉnh về 0, thả từ vạch 0 đến vạch 8
vào bình tam giác rồi khóa lại, ta được 8ml Na2S2O3
b. Tiến hành:
- Đổ nhanh H2SO4 trong ống nghiệm vào bình tam giác và bấm giờ, lắc nhẹ bình tam giác.
- Đến khi dung dịch bắt đầu chuyển sang đục thì bấm đồng hồ lần nữa thì thu được ∆t4’
- Lập lại thí nghiệm thu được ∆t4”
- Lấy trung bình ∆t4 của hai lần thực hiện
TN2: Tương tự TN1, nhưng dung dịch gồm 8ml Na2S2O3, 8ml H2SO4, 24ml H2O, thu được
∆t5
TN3: Tương tự TN1, nhưng dung dịch gồm 8ml Na2S2O3, 16ml H2SO4, 16ml H2O, thu
được ∆t6
2.2. Kết quả thí nghiệm:
1 0,02 0,04 61 59 60
2 0,02 0,08 50 53 51,5
3 0,02 0,16 43 38 40,5
11
t4 60
log log
t5 51,5
n1 = = =0,2204
log 2 log 2
t5 51,5
log log
t6 40,5
n2 = = =0,3467
log 2 log 2
n1+ n2 0,2204+0,3467
n= = =0,2836
2 2
Biểu thức tính tốc độ phản ứng: v = k[Na 2S2O3]m[H2SO4]n, trong đó: m, n là hằng số
dương xác định bằng thực nghiệm → v = k[Na2S2O3]0,8984 [H2SO4]0,2836
2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết lại như sau:
12
Dựa vào kết quả thí nghiệm có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết
định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu ý
trong các thí nghiệm trên, lượng axit H2SO4 luôn luôn dư so với Na2S2O3.
Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra nhanh.
→ Phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng và là phản ứng xảy ra chậm nhất vì bậc của
phản ứng là bậc của phản ứng (2).
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN trên được
xem là vận tốc trung bình hay là vận tốc tức thời?
Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN trên
được xem là vận tốc tức thời vì vận tốc phản ứng được xem bằng tỉ số △C/△T. Vì
△C≈ 0 (do lưu huỳnh thay đổi không đáng kể) nên △C= dC.
4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc của phản ứng có thay đổi không? Tại
sao?
• Bậc phản ứng không thay đổi vì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản
chất của phản ứng mà không phụ thuộc vào quá trình tiến hành.
- Áp dụng chuẩn độ để xác định nồng độ của axit mạnh (HCl) và axit yếu
(CH3COOH).
13
II.TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
1. Thí nghiệm 1: Xây dựng đường cong chuẩn độ axit mạnh bằng bazơ mạnh
a. Vẽ đường cong chuẩn độ bằng giấy ô ly
b. Xác định tiếp tuyến, bước nhảy pH, pH tương đương.
2. Thí nghiệm 2: Chuẩn độ axit mạnh-bazơ mạnh bằng chỉ thị phenolphtalein
a. Mô tả thí nghiệm
- Tráng buret bằng dung dịch NaOH 0,1M, sau đó cho từ từ dung dịch NaOH
0,1M vào buret. Chỉnh mức dung dịch ngang vạch 0.
14
- Dùng buret 10 ml lấy 10 ml dung dịch HCl chưa rõ nồng độ vào erlen 150 ml,
thêm 10 ml nước cất và 2 giọt phenolphthalein.
- Mở khóa buret nhở từ từ dung dịch NaOH xuống erlen, vừa nhỏ vừa lắc nhẹ đến
khi dung dịch trong erlen chuyển sang màu hồng nhạt bền thì khóa buret. Đọc thể
tích dung dịch NaOH đã dùng.
- Lặp lại thí nghiệm hai lần nữa để tính giá trị trung bình.
15
⇒
3. Thí nghiệm 3: Chuẩn độ axit mạnh-bazơ mạnh bằng chỉ thị metyl da cam
a. Mô tả thí nghiệm
- Tiến hành tương tự TN2, nhưng thay phenolphtalein bằng metyl da cam.
- Cho buret nhỏ đến khi dư 1 giọt NaOH dd trong erlen chuyển sang màu
vàng thì khóa buret.
⇒ CHCl (1) = C𝑁𝑎𝑂𝐻 × V𝑁𝑎𝑂𝐻 /VHCl = 0,1 × 10,2 /10= 0,102 (N)
⇒ CHCl (2) = C𝑁𝑎𝑂𝐻 × V𝑁𝑎𝑂𝐻 /VHCl = 0,1 × 10,2 /10= 0,102 (N)
⇒ CHCl (3) = C𝑁𝑎𝑂𝐻 × V𝑁𝑎𝑂𝐻 /VHCl = 0,1 × 10,2 /10= 0,102 (N)
16
0,102+ 0,102+ 0,102
⇒Ctb= =0,102
3
4. Thí nghiệm 4: Chuẩn độ axit yếu -bazơ mạnh bằng chỉ thị phenolphtalein +
metyl da cam
a. Mô tả thí nghiệm
- Tiến hành tương tự thí nghiệm 2 nhưng thay chất dung dịch HCl bằng
CH3COOH. Làm thí nghiệm 2 lần với lần đầu dung chất chỉ thị phenolphtalein, lần sau
dùng metyl da cam.
- Màu dung dịch sẽ chuyển từ Đỏ sang Cam sang Vàng khi tăng dần lượng
NaOH đối với metyl da cam.
c. Kết quả thu được: ít nhất 2 số liệu cho mỗi chỉ thị
17
d. Tính nồng độ dung dịch CH3COOH
Phenolphtalein
⇒ CTB =
Sai số lần 1: |0,105 - 0,10533 | = 0,00033 (N)
Metyl da cam
Ta có: CCH3COOH × VCH3COOH = CNaOH × VNaOH
⇒ CCH3COOH(1) = C𝑁𝑎𝑂𝐻 × V𝑁𝑎𝑂𝐻 / VCH3COOH = 0,1 × 1.9 /10 = 0,019 (N)
⇒ CCH3COOH(2) = C𝑁𝑎𝑂𝐻 × V𝑁𝑎𝑂𝐻 / VCH3COOH = 0,1 × 2 /10 = 0,02 (N)
18
⇒ CTB
Sai số lần 1: |0,019 – 0,020333| = 0,001333 (N)
Thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ không thay đổi vì
đương lượng phản ứng của các chất vẫn không thay đổi, chỉ có bước nhảy là thay đổi và
điểm pH tương đương vẫn không thay đổi. Nếu dùng nồng độ nhỏ thì bước nhảy nhỏ và
ngược lại.
Câu 2: Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào
chính xác hơn, tại sao?
Trả lời:
Phenolphtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của phenol phtalein
khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1-4.4 mà điểm tương đương của hệ là 7
(do axit mạnh tác dụng với bazơ mạnh) nên thí nghiệm 2 (Phenol phtalein) sẽ cho kết quả
chính xác hơn.
Câu 3: Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit axetic bằng chỉ thị
màu nào chính xác hơn, tại sao?
Trả lời:
19
Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của phenol
phtalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1-4.4 mà điểm tương đương
của hệ là >7 (do axit yếu tác dụng với bazơ mạnh).
Câu 4: Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có thay
đổi không, tại sao?
Trả lời:
Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí NaOH và axit thỉ kết quả vẫn không
thay đổi vì bản chất phản ứng không thay đổi, vẫn là phản ứng trung hòa và chất chỉ thị
cũng sẽ đổi màutại điểm tương đương.
20