Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG
2
BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG
I. Mục đích thí nghiệm:
- Mục đích của thí nghiệm này là đo hiệu ứng nhiệt của nhiều phản ứng khác
nhau, đồng thời kiểm tra lại định luật Hess.
- Định luật Hess: Hiệu ứng nhiệt của quá trình hóa học đẳng áp hoặc đẳng tích
chỉ phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của chất đầu và sản phẩm chứ không
phụ thuộc vào quá trình.
∆H
5
1
∆ H 45
∆ H 12
2 3 4
∆ H 23 ∆ H 34
∆ H =∆ H 12+ ∆ H 23+ ∆ H 34 +∆ H 45
3
t3 47 51
m0c0 7,14 2,63
(47−31)−(61−47)
m0 c 0(1)=50 × =7,14(cal/độ)
61−47
( 51−31)−(70−51)
m0 c 0(2)=50 × =2,63 (cal/độ)
70−51
7,14+2,63
m 0 c 0= =4,885(cal/độ)
2
2. Thí nghiệm 2: Hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa
HCl + NaOH NaCl + H2O
- Dùng buret lấy 25ml dung dịch NaOH 1M cho vào becher 100ml để bên ngoài
đo t1.
- Dùng buret lấy 25ml dung dịch HCl 1M cho vào trong nhiệt lượng kế
đo t2.
- Dùng phễu đổ nhanh becher chứa NaOH vào HCl trong nhiệt lượng kế, khuấy đều
đo t3.
- Dùng công thức:
Q=( m0 c 0 +mc ) ∆ t
Xác định H.
Cho nhiệt dung riêng của dung dịch muối 0,5M = 1 cal/g.độ, khối lượng riêng = 1,02
g/ml
Lần 1 Lần 2
t1 30 30
t2 31 31
t3 35,5 36
Q 279,425 307,368
Qtb 293,397
H -11177 -12294,72
Htb -11735,84
Lần 1:
(
Q(1) =( m0 c 0+ mc ) × t 3 −
t 1 +t 2
2 )
(
¿ ( 4,885+50 × 1,02 ) × 35,5−
30+31
2 )
=279,425(cal)
−Q(1) −279,425
∆ H (1)= = =−11177 ( cal /mol )
n 0,025
Lần 2:
(
Q(2 )=( m0 c 0+ mc ) × t 3−
t 1 +t 2
2 )
¿ ( 4,885+50 × 1,02 ) × 36− ( 30+ 31
2 )
=307,368(cal)
4
−Q(2 ) −307,368
∆ H (2)= = =−12294,72 ( cal /mol )
n 0,025
*Nhận xét: ∆ H tb <0 ð Quá trình là tỏa nhiệt.
3. Thí nghiệm 3: Nhiệt hòa tan của CuSO4
- Cho vào nhiệt lượng kế 50ml nước đo t1.
- Cân gần đúng 4g CuSO4 khan.
- Cho nhanh CuSO4 vào nhiệt lượng kế, khuấy đều cho CuSO4 tan hết
đo t2.
Dùng công thức: Q=( m0 c 0 +mc ) ∆ t
Xác định Hht.
Trong đó: m – khối lượng dung dịch CuSO4
c – nhiệt dung riêng của dung dịch CuSO4 (~1 cal/g.độ)
Lần 1 Lần 2
t1 31 31
t2 36 37
Q 294,325 353,13
H -11832,16 -14231,94
Htb -13032,05
Lần 1:
Q(1) =( m0 c 0+ mc ) × ( t 2−t 1 )
¿ [ 4,885+(50+3,98)× 1 ] × ( 36−31 ) =294,325(cal)
−Q(1 ) −Q(1 ) −294,325
∆ H (1)= = = =−11832,16 ( cal/ mol )
n m 3,98
M CuSO 4
160
5
t2 29 29
Q -117,67 -117,73
H 1593,76 1582,55
Htb 1588,12
Lần 1:
Q(1) =( m0 c 0+ mc ) × ( t 2−t 1 )
¿ [ 4,885+ (50+ 3,95 ) × 1 ] × (29−31 )=−117,67 (cal)
7
BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
I. Mục đích thí nghiệm:
Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.
Xác định bậc phản ứng phân hủy Na2S2O3 trong môi trường axit bằng thực
nghiệm.
II. Tiến hành thí nghiệm:
1. Xác định bậc phản ứng theo Na2S2O3:
Chuẩn bị 3 ống nghiệm chứa H2SO4 và 3 bình tam giác chứa Na2S2O3 và H2O theo
bảng sau:
TN Ống nghiệm Erlen
V (ml) H2SO4 0,4M V (ml) Na2S2O3 0,1 M V (ml) H2O
1 8 4 28
2 8 8 24
3 8 16 16
- Dùng pipet vạch lấy axit cho vào ống nghiệm.
- Dùng buret cho H2O vào 3 bình tam giác.
- Sau đó tráng buret bằng Na2S2O3 0,1M rồi tiếp tục dùng buret để cho Na2S2O3 vào
các bình cầu.
- Chuẩn bị đồng hồ bấm giây.
- Lần lượt cho phản ứng từng cặp ống nghiệm và bình tam giác như sau:
Đổ nhanh axit trong ống nghiệm vào bình tam giác.
Bấm đồng hồ (ngay khi 2 dung dịch tiếp xúc nhau)
Lắc nhẹ bình, để yên và quan sát, khi vừa thấy dung dịch vừa chuyển sang đục
thì bấm đồng hồ và đọc t.
- Lặp lại mỗi thí nghiệm 1 lần nữa để tính giá trị trung bình.
−3
V dd =8+ 4+28=40 ( ml )=40 × 10 (l )
nNa 4 ×10
−4
C dd(ban đầu)= = =0,01( M )
2S2 O3
−3
V dd 40 ×10
8
m 1+ m2
Bậc phản ứng theo Na2S2O3: m= =1,038
2
2. Xác định bậc phản ứng theo H2SO4:
- Tương tự thí nghiệm 1 với lượng axit và Na2S2O3 như bảng sau:
−3
V dd =8+ 4+28=40 ( ml )=40 × 10 (l )
nNa 4 ×10
−4
C dd(ban đầu)= = =0,01( M )
2S2 O3
−3
V dd 40 ×10
10
BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I. Mục đích thí nghiệm:
Dựa trên việc thiết lập đường cong chuẩn độ 1 axit mạnh bằng 1 bazo mạnh,
lựa chọn chất chỉ thị màu thích hợp cho phản ứng chuẩn độ axit HCl bằng dung
dịch NaOH chuẩn.
Áp dụng độ chuẩn xác định nồng độ 1 axit yếu.
II. Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1: Xây dựng đường cong chuẩn độ
VNaOH 0 2 4 6 8 9 9,2 9,4 9,6 9,8 10 11 12 13
pH 0,9 1,1 1,3 1,5 1,9 2,3 2,5 2,7 3,3 7,2 10,5 11,7 11,9 12,0
6 4 3 9 8 8 6 3 6 6 6 0 7 1
pH
12
10
Khoảng chuyển
màu Phenol ph-
talein
8
Bước nhảy pH
76
pH
4 tương
đương
0
0 2 4 6 8 10 12 14 VNaOH
11
- Điểm pH tương đương là 7.
- Bước nhảy pH là từ 3,36 đến 10,56.
2. Thí nghiệm 2: Chuẩn độ axit – bazo với thuốc thử phenolphthalein
- Tráng buret bằng NaOH 0,1N, cho NaOH 0,1N vào buret.
- Dùng pipet 10ml lấy 10ml dd HCl cho vào erlen 150ml, thêm 10ml nước cất + 2
giọt phenol phtalein.
- Tiến hành chuẩn độ.
Kết quả:
Lần VHCl VNaOH CNaOH CHCl Sai số
1 10 11,1 0,1 0,111 0,003
2 10 10,8 0,1 0,108 0
3 10 10,6 0,1 0,106 0,002
Dung dịch dần chuyển sang màu hồng nhạt.
C1 +C 2+C 3 0,111+ 0,108+0,106
C= = =0,108
3 3
0,003+ 0+0,002
∆ tb = =0,001
3
C HCl =0,108 ± 0,001( N )
3. Thí nghiệm 3:
- Tương tự thí nghiệm 2, thay phenolphthalein bằng methyl da cam (đỏ vàng)
Kết quả:
Lần VHCl VMetyl CMetyl CHCl Sai số
1 10 10,4 0,1 0,104 0,002
2 10 10,35 0,1 0,104 0,002
3 10 10,9 0,1 0,109 0,003
Dung dịch dần chuyển sang màu vàng.
C1 +C 2+C 3 0,104+0,104+ 0,109
C= = =0,106
3 3
0,002+ 0,002+ 0,003
∆ tb = =0,002
3
C HCl =0,106 ± 0,002( N)
4. Thí nghiệm 4:
- Tương tự thí nghiệm 2, thay HCl bằng axit axetic:
- Làm thí nghiệm 4 lần, 2 lần đầu: phenolphthalein, 2 lần sau: methyl da cam.
Kết quả:
Lần Chất chỉ thị VCH3COOH VNaOH CNaOH CCH3COOH
1 Phenolphthalein 10 10,9 0,1 0,109
2 Phenolphtahlein 10 11 0,1 0,11
3 Phenolphthalein 10 11 0,1 0,11
4 Methyl da cam 10 1,3 0,1 0,013
5 Methyl da cam 10 1,45 0,1 0,0145
12
6 Methyl da cam 10 1 0,1 0,01
III. Trả lời câu hỏi:
1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi hay
không? Tại sao?
- Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ không thay đổi do
phương pháp chuẩn độ HCl bằng NaOH được xác định dựa trên phương trình:
HCl + NaOH→ NaCl + H2O
CHCl.VHCl = CNaOH.VNaOH
- Với VHCl và CNaOH cố định nên khi CHCl tăng hay giảm thì VNaOH cũng tăng hay giảm
theo. Từ đó ta suy ra, dù mở rộng ra hay thu hẹp lại thì đường cong chuẩn độ không
đổi.
- Tương tự đối với trường hợp thay đổi nồng độ NaOH.
2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả
nào chính xác hơn? Tại sao?
- Xác định nồng độ axit HCl trong thí nghiệm 2 cho kết quả chính xác hơn. Vì
phenolphthalein giúp ta xác định màu chính xác hơn, rõ ràng hơn, do chuyển từ không
màu sang hồng nhạt, dễ nhận thấy hơn từ màu đỏ sang da cam.
3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit axetic bằng
chỉ thị màu nào chính xác hơn? Tại sao?
- Phenolphtalein chính xác hơn metyl orange vì axit axetic là axit yếu nên điểm định
mức lớn hơn 7 nên dùng phenol phtalein thì chính xác hơn metyl orange (bước nhảy
3,0 – 4,4 cách quá xa).
4. Trong phép phân tích thể tích, nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết
quả có thay đổi không? Tại sao?
Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí NaOH và axit thì kết quả vẫn không thay
đổi, vẫn là phản ứng trung hòa. Tuy nhiên, khi thay đổi vị trí như vậy thì sẽ khó xác
định màu hơn vì lúc này phenolphthalein chuyển từ màu tím đậm sang hồng rồi mới
tới trong suốt.
13
PHỤ LỤC
14