You are on page 1of 15

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HÓA


HỌC KÌ 202 (2020-2021)

LỚP: L40. NHÓM: 04. HK202

GVHD: TRẦN THỊ THANH THÚY

SINH VIÊN THỰC HIỆN

1 Phan Quang Huy 2013324

2 Nguyễn Nhật Huy 2010291

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 10 NĂM 2021


MỤC LỤC

Bài 2: Nhiệt phản ứng ............................................................................................... 2

Bài 4: Xác định bậc phản ứng ................................................................................... 8

Bài 8: Phân tích thể tích .......................................................................................... 11


BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG

I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM


1. Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế

Nhiệt độ (0C) Lần 1 Lần 2


t1 32 32
t2 65 68
t3 49 51
m0c0 3,125

 Công thức tính :


(𝑡3 −𝑡1 )−(𝑡2 −𝑡3 )
m0c0 = mc
𝑡2 −𝑡3

- Lần 1 :
(49−32)−(65−49)
m0c0 = 50.1. = 3,125 (cal/độ)
65−49

- Lần 2
(51−32)−(68−51)
m0c0 = 50.1. = 5,882( cal/ độ)
68−51

- Tổng trung bình:


3,125+5,882
m0c0 = = 4,5035 (cal/ độ)
2

2. Thí nghiệm 2: Xác định nhiệt phản ứng trung hòa HCl và NaOH

Nhiệt độ (0C) Lần 1 Lần 2 Lần 3


t1 32 32 31
t2 32 31 31
t3 38 37 36
Q (cal) 333,021 277,5175 277,5175
Qtrung bình (cal) 296,019
∆Htrung bình -11840.76
(cal/mol)

2
 Công thức tính :
m = ( VNaOH +VHCl) . 1,02 = (25 +25 ).1,02 = 51 (g)
Q = mc∆t = (m0c0 + mc). (t3 – t1)
𝑄
∆H = −
𝑛

- Lần 1 :
Q = ( 4,5035 +51) . (38 – 32) = 333,021 (cal)
333,021
∆H = − = - 13320,84 ( cal/ mol)
0,025

- Lần 2 :
Q = (4,5035 +51) . (37 – 32) = 277,5175 (cal)
277,5175
∆H = − = −11100,7 (cal/ mol)
0,025

- Lần 3 :
Q = (4,5035 +51) . (36 – 31) = 277.5175 (cal)
277,5175
∆H = − = −11100,7 (cal/ mol)
0,025
333,021+277.5175+277.5175
Qtrung bình = = 296,019 (cal)
3
Qtrung bình 296,019
∆H trung bình = − =− = -11840,76 (cal/mol)
𝑛 0.025

Do ∆H < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt


t1+𝑡2
Nếu t1 # t2 thì ∆t tính bằng hiệu số giữa t3 và
2
t1+𝑡2
Q = (m0c0 + mhclchcl + mnaohcnaoh) (t3- )
2
32+32
= (4,5035 +25,5.1 +25,5.1) (38- )=33,021 (cal)
2

3
3. Thí nghiệm 3 : Xác định nhiệt hòa tan CuSO4 – Kiểm tra định luật Hess

Nhiệt độ (0C) Lần 1 Lần 2 Lần 3


t1 32 31 32
t2 38 37 37
m 3,9 3,97 4
Q (cal) 351,021 351,021 292,517
∆H (cal/mol) -14040,84 -14040,84 -11700,
∆Htrung bình -13260,794
(cal/mol)
 Công thức tính
Q = mc∆t = (m0c0 + mnước . cnước + mCuSO4.cCuSO4).(t2 – t1)
𝑄
∆H = −
𝑛

- Lần 1:
Q = (4,5035 +50 +4).(38 – 32) = 351,021 (cal)
351,021
∆H = − = −14040,84 (cal/mol)
0,025

- Lần 2
Q = (4,5035 +50 +4,01).(37 – 31) = 351,021 (cal)
351,021
∆H = − = −14040,84 (cal/mol)
0,025

- Lần 3
Q = (4,5035 +50 +4,01).(37 – 32) = 292,5175 (cal)
292,5175
∆H = − = −11700,7 (cal/mol)
0,025

Do ∆H < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt


(−14040,84)+(−14040,84)+(−11700,7)
 ∆Htb = = −13260,794 (cal/mol)
3

4
4. Thí ngiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan NH4Cl

Nhiệt độ (0C) Lần 1 Lần 2 Lần 3


t1 31 31 32
t2 27 28 28
Q (cal) -234,014 -175,5105 -234,014
∆H (cal/mol) 3145,35 2346,397 3145,35
∆Htrung bình 2879,032
(cal/mol)
 Công thức tính
Q = mc∆t = (m0c0 + mnước . cnước + mNH4Cl.cNH4Cl).(t2 – t1)
𝑄
∆H = −
𝑛

- Lần 1:
Q = (4,5035 +50 +4).(27 - 31) = -234,014 (cal)
(−234,014)
∆H = − = 3145,35( cal/ mol )
0,0744

- Lần 2:
Q = (4,5035 +50 +4).(28- 31) = -175,5105 (cal)
(−175,5105)
∆H = − = 2346,397 ( cal/ mol )
0,0748

- Lần 3:
Q = (4,5035 +50 +4).(28 - 32) = -234,014 (cal)
(−234,014 )
∆H = − = 3145,35 ( cal/ mol )
0,0748

Do ∆H > 0 nên là phản ứng thu nhiệt

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI


1. ΔHtb của phản ứng HCl + NaOH = NaCl + H2O sẽ được tính theo số mol HCl
hay NaOH khi cho 25 ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 25 ml dung dịch
NaOH 1M? Tại sao?
2.

5
Trả lời:
nNaOH = 1.0,025 = 0,025 mol
nHCl = 2.0,025 = 0,05 mol
NaOH + HCl = NaCl + H2O

0,025 0,025

Dư 0,025

Do lượng HCl dư không tham gia phản ứng nên không sinh nhiệt. Vì vậy, ΔHtb
được tính dựa trên số mol của NaOH.

3. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay
không?
Trả lời:
Nếu thay HCl bằng HNO3 thì kết quả thí nghiệm 2 không có gì thay đổi vì HNO3
và HCl đều là acid mạnh phân ly hoàn toàn và phản ứng giữa HNO3 và NaOH là
phản ứng trung hòa.
4. Tính ΔH3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm.
Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
- Mất nhiệt do nhiệt lượng kế.
- Do nhiệt kế.
- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất.
- Do cân.
- Do sunfat đồng bị hút ẩm.
- Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunfat đồng bằng 1 cal/mol độ.
Theo em, sai số là quan trọng nhất? Còn nguyên nhân nào khác không?
Trả lời:
 Theo định luật Hess:
ΔH3 = ΔH1 + ΔH2 = −18,7 + 2,8 = −15,9 (kcal/mol)

6
Kết quả thí nghiệm: ΔH3 = −13,2 (kcal/mol)

 Theo em, mất nhiệt do nhiệt lượng kế là nguyên nhân quan trọng nhất. Vì trong
quá trình làm thí nghiệm, thao tác không chính xác, từ đó nhanh chóng dẫn đến
thất thoát nhiệt ra môi trường bên ngoài.
Ngoài ra, sai số do sunfat đồng bị hút ẩm cũng là một nguyên nhân đáng lưu ý. Vì
trong quá trình cân và đưa vào làm thí nghiệm, thao tác thực hiện không nhanh
khiến cho CuSO4 bị hút ẩm, từ đó ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.

7
BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG

I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM


1. Bậc phản ứng theo Na2S2O3:

∆t1 ∆t2 ∆t3


Thời gian ∆ttb
( Lần 1) (Lần 2) (Lần 3)
4/8/28 125 110 120 118,33
8/8/24 70 65 60 65
16/8/16 35 32 30 32,33
Từ ∆ttb của TN1 và TN2 xác định m1, m2 (tính mẫu):
∆t
log tb1 log
118,33
∆ttb2 65
m1 = = = 0,864
log2 log2

∆t 65
log tb2 log
∆ttb3 32,33
m2 = = = 1,008
log2 log2

m1 +m2 0,864+1,008
Bậc phản ứng theo Na2S2O3 = = = 0,936
2 2

2. Bậc phản ứng theo H2SO4

∆t1 ∆t2 ∆t3


Thời gian ∆ttb
(Lần 1) (Lần 2) (Lần 3)
4/8/28 50 55 55 53,33
8/8/24 55 60 55 56,67
16/8/16 50 56 50 52
Từ ∆tTB của TN1 và TN2 xác định n1 và n2:
∆t 53,33
log tb1 log
∆ttb2 56,67
n1 = = = -0,088
log2 log2

∆t
log tb2 log
56,67
∆ttb3 52
n2 = = = 0,124
log2 log2

n1 +n2 −0,088+0,124
Bậc phản ứng theo H2SO4 = = = 0,0185
2 2

8
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Trong TN trên,nồng độ của Na2S2O3 và của H2SO4 đã ảnh hưởng thế nào lên
vận tốc phản ứng? Viết lại biểu thức tính vận tốc phản ứng.Xác định bậc phản
ứng.
Trả lời:
[Na2S2O3] tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng.
[H2SO4] hầu như không ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng.
Biểu thức tính vận tốc phản ứng
v=k[H2SO4]0,0185[Na2S2O3] 0,936
Bậc phản ứng:0,0185+0,936= 0,9545
Bậc phản ứng ~ bậc 1
2. Cơ chế của phản ứng có thể được viết như sau:
H2SO4 + Na2S2O3  Na2SO4 + H2S2O3 (1)
H2S2O3  H2SO3 + S↓ (2)

Dựa vào kết quả thí nghiệm có thể kết luận phản ứng (1) hay phản ứng (2) là
phản ứng quyết định vận tốc phản ứng tức là vận tốc phản ứng xảy ra chậm
nhất không? Tại sao? Lưu ý trong các TN trên, lượng axit H2SO4 luôn luôn dư
so với Na2S2O3.

Trả lời:

 TN1 là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ xảy ra rất nhanh
 TN2 là phản ứng oxi hoá khử nên tốc độ phản ứng xảy ra chậm
Suy ra: phản ứng (2) quyết định vận tốc và là phản ứng xảy ra chậm nhất (vì bậc
của phản ứng là bậc 1)
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp thí nghiệm thì vận tốc xác định được trong
các thí nghiệm trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?

9
Trả lời:

∆C
Ta có:v =
∆t

Vì C≈ 0 nên v = vtt (vận tốc tức thời)

4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay
không? Tại sao?
Trả lời:
Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng không thay đổi. Vì ở
thí nghiệm 1 nhiệt độ xác định, bậc chỉ phụ thuộc bản chất hệ (nồng độ, nhiệt độ,
áp suất, diện tích bề mặt) mà không phụ thuộc thứ tự chất phản ứng.

10
BÀI 8 : PHÂN TÍCH THỂ TÍCH

I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM


1. Vẽ đồ thị

pH ĐƯỜNG CONG CHUẨN ĐỘ HCI


14

12

10

pHtđ 9.8, 7.26

0
VNaOH
0 2 4 6 8 10 12 14

11
2. Thí nghiệm 2 (chất chỉ thị phenol phtalein)

Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (M) CHCl (M) Sai số
1 10 10 0,1 0,1 0,001
2 10 10,1 0,1 0,101 0
3 10 10,2 0,1 0,102 0,02
0,1+0,101+0,102
CHCl(tb) = = 0,101
3

0,001+0+0,02
∆CHCl(tb) = = 0,001
3

CHCl = 0,101 ± 0,001

3. Thí nghiệm 3 (chất chỉ thị metyl da cam)

Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (M) CHCl (M) Sai số
1 10 9,9 0,1 0,099 0,0003
2 10 9,85 0,1 0,0985 0,0005
3 10 9,85 0,1 0,0985 0,0005
0,099+0,0985+0,0985
CHCl (tb) = = 0,0987
3

0,0003+0,0005+0,0005
∆CHCl(tb) = = 0,0004
3

CHCl = 0,0987 ± 0,0004

4. Thí nghiệm 4a (chất chỉ thị phenol phtalein)

Lần VCH3COOH (ml) VNaOH (ml) CNaOH (M) CCH3COOH (M)


1 10 10 0,1 0,1
2 10 10,1 0,1 0,101
3 10 10,2 0,1 0,102
5. Thí nghiệm 4b (chất chỉ thị metyl da cam)

Lần VCH3COOH (ml) VNaOH (ml) CNaOH (M) CCH3COOH (M)


1 10 0,1
2 10 0,1
3 10 0,1

12
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI

1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH , đường cong chuẩn độ cóthay đổi hay
không? Tại sao?

Trả lời:

Khi thay đổi CNaOH và CHCl đường cong chuẩn độ sẽ không đổi. Vì phương
pháp chuẩn độ HCl dựa trên phản ứng:

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Nên ta có: CNHCl .VHCl = CNNaOH . VNaOH . Mà VHCl được cố định, do đó khi thay
đổi CNaOH và CHCl thì chỉ có kích thước của đường cong chuẩn độ thay đổi, còn
dạng hình học của đường cong vẫn được giữ nguyên.

2. Việc xác định nồng độ HCl ở thí nghiệm 2 hay 3 cho kết quả nào chính xác
hơn? Tại sao?

Trả lời:

Thí nghiệm 2 cho ta kết quả chính xác hơn trong việc xác định nồng độ axit
HCl. Thí nghiệm 2 sử dụng chỉ thị màu là Phenolphtalein, với pH chuyển màu
trong khoảng 8,0 – 10,0; gần điểm tương đương (pH≈7) hơn. Trong khi đó,
khoảng chuyển màu của Metyl orange là 3,1 – 4,4; cách khá xa điểm tương đương.

3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ axit CH3COOH bằngchỉ thị
màu nào chính xác hơn? Tại sao?

Trả lời:

Việc xác định nồng độ axit CH3COOH bằng chỉ thị Phenolphtalein chính xác
hơn. Do pH tương đương của Metyl cam là 4.4, lệch xa hơn của hệ là 7, còn
phenolphtalein là khoảng từ 6 đến 8 nên nó xấp xỉ gần đúng hơn.

13
4. Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì thay đổi kết
quả không? Tại sao?

Trả lời:

Trong phép phân tích thể tích nếu thay đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả
cũng không thay đổi vì chất chỉ thị vẫn đổi màu tại điểm tương đương. Tuy nhiên
khi đổi vị trí thì ta sẽ khó xác định màu hơn và có thể dẫn đến sai số trong quá
trình đo.

14

You might also like