Professional Documents
Culture Documents
HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG
Chúng em đặc biệt gửi lời cám ơn chân thành đến với cô Đỗ Thị Minh Hiếu đã tận tình
hướng dẫn , chỉ bảo chúng em hoàn thành tốt đẹp các bài thí nghiệm của mình . Đồng thời,
chúng em cũng xin cám ơn đến Trường Đại Học Bách Khoa đã tài trợ cho chúng em cơ sở
vật chất để hoàn thành thí nghiệm một cách xuất sắc.
1
BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG
1. Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế.
Nhiệt độ 0C Lần 1
t1 26
t2 71
t3 49
m0c0 25
≈ 2.27
11
2
Công thức tính m0c0:
(𝒕𝟑 − 𝒕𝟏 ) − (𝒕𝟐 − 𝒕𝟑 ) (𝟒𝟗 − 𝟐𝟔) − (𝟕𝟏 − 𝟒𝟗)
𝒎𝟎 𝒄𝟎 = 𝒎𝒄 . = 𝟓𝟎 . ≈ 𝟐. 𝟐𝟕
𝒕𝟐 − 𝒕𝟑 𝟕𝟏 − 𝟒𝟗
2. Thí nghiệm 2: Hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa.
3
Công thức tính:
𝒕𝟏 +𝒕𝟐
𝑸 = (𝒎𝟎 𝒄𝟎 + 𝒎𝑯𝑪𝒍 𝒄𝑯𝑪𝒍 + 𝒎𝑵𝒂𝑶𝑯𝒄𝑵𝒂𝑶𝑯 ) (𝒕𝟑 − )
𝟐
26+25
Q1 = (2.27 + 25 + 25) (31.5 − ) ≈ 313.62
2
25+25
Q 2 = (2.27 + 25 + 25) (31 − ) ≈ 313.62
2
Q = 313.62
𝑸 313.62
𝜟𝑯 = = ≈ 12544.8
𝒏 0.025
4
Nhiệt độ 0C Lần 1 Lần 2
t1 28 27
t2 35 33
Kết luận:
- Do Q>0 => Phản ứng hòa tan của CuSO4 là phản ứng tỏa nhiệt.
5
- Cho vào nhiệt lượng kế 50 ml nước . Đo nhiệt độ t1.
- Cân 4 g NH4Cl.
- Cho nhanh 4 g NH4Cl vừa cân vào nhiệt lượng kế , khuấy đều cho NH4Cl tan hết.
- Đo nhiệt độ t2
−225.08 cal
ΔH2 = 8 = −2010.445 ( )
mol
107
6
Kết luận:
- Do Q<0 => Phản ứng hòa tan của NH4Cl là phản ứng thu nhiệt.
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay
đổi hay không?
Trả lời:
Nếu thay thế thì kết quả thí nghiệm 2 không thay đổi vì HCl và HNO3 là acid mạnh phân
lý hoàn toàn và đồng thời thí nghiệm 2 là phản ứng trung hòa.
3. Tính ∆H bằng lý thuyết theo định luật Hess.So sánh với kết quả thí nghiệm.
Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
Trả lời:
- Mất nhiệt do nhiệt lượng kế.
- Do nhiệt kế.
- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất.
- Do cân.
- Do sunphat đồng bị ẩm.
- Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ.
7
4. Theo em sai số nào là quan trong nhất, giải thích? Còn nguyên nhân
nào khác không?
Trả lời:
- Theo em mất nhiệt lượng do nhiệt lượng kế là quan trọng nhất vì do
trong quá trình thao tác không chính xác,nhanh chóng dẫn đến thất
thoát nhiệt ra môi trường bên ngoài.
- Sunphat đồng khan bị hút ẩm ,lấy và cân không nhanh và cẩn thận dễ
làm cho CuSO4 hút ẩm nhanh ảnh hưởng đến hiệu ứng nhiệt CuSO4 .5H2O.
8
BÀI 4 : XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
9
2 8 8 70 75 72.5
3 16 8 38 40 39
𝑡2
lg
𝑡3
𝑚1 = = 0.89
𝑙𝑔2
10
Từ 𝛥𝑡𝑡𝑏 của TN 1 và TN 2 xác định được n1 (tính mẫu )
𝑡1
lg
𝑡2
𝑛1 = = 0.221
𝑙𝑔2
2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:
11
[H2SO4 ] + [Na2S2O3 ] → Na2SO4 + H2S2O3 (1)
H2S2O3 → H2SO3 + S↓ (2)
Dựa vào kết quả thí nghiệm có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết
định vận tốc phản ứng xảy ra nhanh hay chậm không ? Tại sao ? Lưu ý các phản ứng
trên , lượng acid [H2SO4 ] luôn dư so với [Na2S2O3]
Trả lời:
(1) Là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra rất nhanh.
(2) Là phản ứng tự oxh khử nên tốc độ xảy ra rất chậm.
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp thí nghiệm thì vận tốc xác định được trong các
thí nghiệm được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời ?
Trả lời:
𝛥𝐶
Vận tốc được xác định bằng vì 𝛥𝐶 ≈ 0 (biến thiên nồng độ của lưu huỳnh không đánh
𝛥𝑡
kể trong khoảng thời gian 𝛥𝑡) nên vận tốc trong các thí nghiệm trên được xem là vận tốc
tức thời.
4. Thay đổi thứ tự [H2SO4 ] và [Na2S2O3] thì bậc phản ứng có thay đổi không ? Vì
sao ?
Trả lời:
Thay đổi thứ tự cho [H2SO4 ] và [Na2S2O3] thì bậc phản ứng không thay đổi vì ở 1 nhiệt đọ
xác định bậc phản ứng phụ thuộc vào bản chất của hệ ( nồng độ , nhiệt độ ,áp suất ) mà
không phụ thuộc vào thứ tự chất phản ứng.
12
Bài 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I. Thực hành
1. Thí nghiệm 1
Xây dựng đường cong chuẩn độ
2. Thí nghiệm 2
Chuẩn độ axit – bazo với thuốc thử phenol phtalein
Tráng buret bằng NaOH 0,1N cho NaOH 0,1N vào buret
Dùng pipet 10ml lấy 10ml dung dịch HCl cho vào erlen 150ml, thêm 10ml
nước cất + 2 giọt phenol phtalein
Tiến hành chuẩn độ
3. Thí nghiệm 3
Chuẩn độ axit – bazo với thuốc thử metyl
Tráng buret bằng NaOH 0,1N cho NaOH 0,1N vào buret
Dùng pipet 10ml lấy 10ml dung dịch HCl cho vào erlen 150ml, thêm 10ml
nước cất + 2 giọt metyl
Tiến hành chuẩn độ
4. Thí nghiệm 4
Tiến hành 2 lần với lần 1 như sau:
Chuẩn độ axit – bazo với thuốc thử metyl
Tráng buret bằng NaOH 0,1N cho NaOH 0,1N vào buret
Dùng pipet 10ml lấy 10ml dung dịch axit acetic cho vào erlen 150ml, thêm
10ml nước cất + 2 giọt phenol phtalein
Tiến hành chuẩn độ
Tiến hành lần 2 giống lần 1 nhưng thay phenol phtalein thành metyl
II. Kết quả thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1:
13
Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH
12.00
10.00
PH
8.00
6.00
4.00
2.00
0.00
0 2 4 6 8 10 12 14
VNAOH
Xác định:
pH điểm tương đương: 7,26
Bước nhảy pH: từ 3,36 đến 10,56
Chất chỉ thị thích hợp phenol phtalein
2. Thí nghiệm 2: chuẩn độ HCl với thuốc thử phenolphatlein
Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
14
3 10 10,6 0,1 0,106 0,001
̅ = 0,107
𝐶𝐻𝐶𝑙
4. Thí nghiệm 4a: chuẩn độ CH3COOH với thuốc thử phenolphthalein
𝑉𝐶𝐻3𝐶𝑂𝑂𝐻 𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻 𝐶𝑁𝑎𝑂𝐻 𝐶𝐶𝐻3𝐶𝑂𝑂𝐻
Lần
(ml) (ml) (N) (N)
1 10 8,8 0,1 0,088
2 10 8,7 0,1 0,087
3 10 8,8 0,1 0,088
5. Thí nghiệm 4b: chuẩn độ CH3COOH với thuốc thử metyl
𝑉𝐶𝐻3𝐶𝑂𝑂𝐻 𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻 𝐶𝑁𝑎𝑂𝐻 𝐶𝐶𝐻3𝐶𝑂𝑂𝐻
Lần
(ml) (ml) (N) (N)
1 10 3,4 0,1 0,034
2 10 3,6 0,1 0,036
3 10 3,1 0,1 0,031
III. Trả lời câu hỏi:
1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi hay
không?
Trả lời: Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ không
thay đổi vì phương pháp chuẩn độ được xác định dựa trên phương trình:
𝐶𝐻𝐶𝑙 . 𝑉𝐻𝐶𝑙 = 𝐶𝑁𝑎𝑂𝐻 . 𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻
và với việc 𝑉𝐻𝐶𝑙 và 𝐶𝑁𝑎𝑂𝐻 cố định nên nếu ta tăng nồng độ HCl lên thì thể tích NaOH
cũng tăng lên theo và ngược lại khi ta giảm nồng độ HCl. Từ đó, ta suy ra là khi
thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ không thay đổi
2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào
chính xác hơn? Tại sao?
Trả lời: Xác định nồng độ HCl trong thí nghiệm 2 chính xác hơn. Do
phenolphtalein giúp ta nhận biết màu dễ hơn từ không màu sang hồng nhạt, so
15
với từ màu đỏ chuyển sang màu vàng. Ngoài ra phenolphtalein có điểm pH là 6,8
gần với điểm tương ứng là 7,26
3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng chỉ
thị màu nào chính xác hơn? Tại sao?
Trả lời: Phenolphtalein chính xác hơn metyl vì axit acetic là 1 axit yếu nên có
điểm pH > 7, trong khi đó điểm pH của thuốc thử metyl dao động từ 3,1-4,4 cách
quá xa.
4. Trong phép phân tích thể tích, nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có
thay đổi hay không? Tại sao?
Trả lời: Không thay đổi vì bản chất của phản ứng vẫn vậy, là 1 phản ứng trung
hòa.
16