You are on page 1of 32

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM


ĐH QUỐC GIA TP HCM
--------------------------------------------------------------------------------

BÁO CÁO
HÓA THÍ NGHIỆM

Giảng viên hướng dẫn: VÕ NGUYỄN LAM UYÊN


Nhóm: 10
Đặng Kiến Quốc-2114568
Trần Bá Thuận-2112393
Ngày 27 tháng 04 năm 2022
BÀI 1: KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
I. Giới thiệu dụng cụ
1) Dụng cụ chứa hóa chất:
a) Cốc thủy tinh
- Mục đích: chứa đựng và hòa tan hóa chất.
- Cách sử dụng: rửa sạch  tráng nước cất  tráng hóa chất.
b) Bình tam giác, bình cầu
- Mục đích: phản ứng, chưng cất hóa chất.
- Cách sử dụng: rửa sạch  tráng nước cất.
2) Dụng cụ lấy hóa chất:
a) Ống đong
- Mục đích: xác định thể tích.
- Cách sử dụng: rửa sạch  tráng nước cất  tráng hóa chất.
b) Pipet vạch, pipet bầu:
- Mục đích: xác định thể tích.
- Cách sử dụng: rửa sạch  tráng nước cất  tráng hóa chất.
c) Buret:
- Mục đích: xác định thể tích.
- Cách sử dụng: rửa sạch  tráng nước cất  tráng hóa chất.
3) Dụng cụ pha hóa chất: bình định mức
- Mục đích: pha loãng dung dịch.
- Cách sử dụng: rửa sạch  tráng nước cất.
4) Dụng cụ hỗ trợ:
a) Quả bóp, đũa khuấy, phểu, pipet nhựa, bình tia
b) Cân kĩ thuật:
- Mục đích: cân hóa chất
- Cách sử dụng:
 B1: nhấn ON để mở máy, trên màn hình hiện 0.0000g.
 B2: Bỏ bì cân lên đĩa cân và nhấn TARE để trừ bì.
 B3: Bỏ hóa chất lên cân từ từ và đọc khối lượng.
 B4: Sau khi cân xong trả cân về 0.0000g.
- Lưu ý:
 Tuyệt đối không cân 1 lần khối lượng quá 100g.
 Không ấn nút quá mạnh.
 Không ấn các nút khác (CF,O) trên bàn cân.
 Vệ sinh cân sau khi cân.
 Không dùng tay ấn lên cân.
II. THỰC HÀNH
1) Thí nghiệm 1: Sử dụng pipet
- Dùng pipet 10ml lấy 10ml nước từ becher cho vào erlen ( hút nước bằng
quả bóp su).
- Lặp lại phần trên vài lần.
2) Thí nghiệm 2: Sử dụng buret
- Dùng becher 50ml cho nước vào buret.
- Chờ cho đến khi không còn bọt khí sót lại trong buret.
- Dùng tay trái mở nhanh khóa buret sao cho dung dịch lấp đầy phần cuối
buret.
- Chỉnh buret đến mức 0.
- Dùng tay trái điều chỉnh khóa buret để cho 10ml nước từ buret vào
becher.
3) Thí nghiệm 3: Chuẩn độ ôxy hóa khử
- Cân 0.9g axit oxalic, hòa tan bằng nước cất thành 100ml dung dịch axit
oxalic( dùng fiol 100ml). Đổ dung dịch mới pha vào bacher.
- Dùng pipet 10ml lấy 10ml dung dịch axit oxalic trên cho vào erlen. Thêm
2ml dung dịch H2SO4 1N.
- Dùng buret chứa dung dịch KmnO4 0,1N.
- Nhỏ từ từ dung dịch KmnO4 vào erlen trên, lắc đều chp đến khi dung
dịch trong erlen có màu tím nhạt. Đọc thể tích KmnO4 đã sử dụng. Viết
phương trình phản ứng tổng quát. Tính nồng độ axit oxalic. Biết phương
trình ion thu gọn:
2MnO4 - + 5C2O4 2- + 16H +  2Mn 2+ +10CO2 + 8H2O
- Phương trình phản ứng tổng quát:
5C2H2O4 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 10CO2 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
- Xác định chất oxy hóa – khử trong phản ứng trên.

Quá trình khử 2 Mn7 + 10 e → 2 Mn2

Quá trình oxit hóa 10 C3 → 10 C4 + 10 e


4) Thí nghiệm 4: Pha loãng dung dịch
- Dùng pipet bầu lấy 10ml dung dịch HCl 1M cho vào bình định mức
100ml. Kế đó thêm nước vào gần vạch trên cổ bình định mức bằng ống
đong. Cuối cùng, dùng bình xịt nước cho từng giọt nước cho đến khi đến
vạch. Đậy nút bình định mức, lắc đều. Ta thu được 100ml dung dịch HCl
0,1M.
5) Thí nghiệm 5: Kiểm tra nồng độ dd acid đã pha loãng
- Lấy buret tráng sạch bằng nước cất, sau đó tráng bằng dung dịch NaOH
0,1M.
- Cho dd NaOH 0,1M vào buret, sau đó chuẩn đến vạch 0.
- Dùng pipet 10ml cho vào erlen đã tráng bằng nước cất (không tráng thêm
bằng axit HCl) 10ml dung dịch HCl 0,1M vừa pha xong, thêm 1 giọt chỉ
thị phenolphtalein. Cho từ từ dung dịch NaOH trên buret vào erlen, vừa
cho vừa lắc đều cho đến khi dung dịch chuyển sang màu hồng nhạt thì
dừng lại. Đọc thể tích dung dịch NaOH 0,1 M đã dùng ở trên.
- Tính lại nồng độ dung dịch acid vừa pha loãng.
- Lặp lại 3 lần lấy kết quả trung bình
BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
- Trong thí nghiệm này, chúng ta sẽ đo hiệu ứng nhiệt của các phản ứng
khác nhau và kiểm tra lại định luật Hess.

II. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM


1. Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế
a) Mô tả thí nghiệm:
- Lấy 50ml nước vào becher với t1.
- Lấy 50ml nước khoảng 60°C vào nhiệt lượng kế để sau 2 phút đo t 2.
- Dùng phễu đổ nhanh 50ml nước ở nhiệt độ phòng vào nước nóng trong
lượng kế. Sau 2 phút đo t3.
b) Số liệu và công thức:

c) Kết quả:
 m0c0 =4,41 Cal/°C
2. Thí nghiệm 2: Hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa
a) Mô tả thí nghiệm:
- PTHH:NaOH+HCl -> NaCl+ HCl
- Dùng buret lấy 25ml NaOH 1M vào becher 100ml để bên ngoài => t1
- Dùng buret lấy 25ml HCl 1M vào lượng kế =>t2
- Dùng phễu đỗ nhanh becher chứa dd NaOH và HCl chứa trong nhiệt
lượng kế =>t3
- Lặp lại 2 lần
b) Công thức tính Q,H và số liệu:
- C , = 1 cal/g · độ
- D , = 1,02 g/ml
- n = 0,05 · 0,5 = 0,025 mol
- V = 25 ml
- V = 25 ml
- 𝑚 = (𝑉 + 𝑉 ) × 1,02 = (25 + 25) × 1,02 = 51 (𝑔)
 Tính Q:

- Q = (m c + mc) t −
30,5 + 31
= (4,41 + 51) 35 − = 235,5 (cal)
2

- Q = (m c + mc) t −
30 + 31
= (4,41 + 51) 35 − = 249,3 (cal)
2
, ,
- Q = = = 242,4 (cal)

- Sai số mỗi lần đo: 6,9 ; 6,9


, ,
- Sai số trung bình: = 6,9

- Vậy: 𝑄 = 242,4 ± 6,9 (𝑐𝑎𝑙)


 Tính ∆𝐻:
,
∆𝐻 = − = = −9420 (cal/mol)
,
,
∆𝐻 = − = = −9972 (cal/mol)
,
∆ ∆
∆𝐻 = = = −9696 (cal/mol)

Sai số mỗi lần đo: 276, 276


Sai số trung bình: = 276

Vậy: ∆𝐻 = −9696 ± 276 (cal/mol)


c) Kết quả thu được:
Nhiệt độ(oC) Lần 1 Lần 2
𝒕𝟏 30,5 30
𝒕𝟐 31 31
𝒕𝟑 35 35
Q (cal) 235,5 249,3
∆𝑯 (cal/mol) -9420 -9972
𝑸𝒕𝒃 (cal/mol) 242,4 ± 6,9

∆𝑯𝒕𝒃 (cal/mol) −9696 ± 276

d) Kết luận:
 ∆𝐻 < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt
3. Thí nghiệm 3: Nhiệt hòa tan của CuSO4
a) Mô tả thí nghiệm:
- Dùng ống đong lấy 50ml nước cất cho vào bình nhiệt lượng kế, cắm nhiệt
kế, đo nhiệt độ 𝑡
- Cân nhanh ≈ 4𝑔 CuSO4 khan
- Mở nắp nhiệt lượng kế, trút nhanh CuSO4 vào, đóng nắp nhiệt lượng kế,
lắp nhiệt kế, lắc đều, ta đo được 𝑡
- Lặp lại thí nghiệm 2 lần
b) Công thức tính Q,H và số liệu:

,
- 𝐶 = 1 (cal/g.độ); 𝑚 ( )
= 4,15𝑔; 𝑛 ( )
= mol;
,
- 𝑚 ( )
= 4,84𝑔; 𝑛 ( )
= mol; mnước = 50 g

 Tính Q
- Q1 = mc∆t = (m c TB + mnướcCnước + 𝑚 𝐶 )(t2 – t1)
= (4,41+ 50 + 4,15)x(39 – 31) = 468,48 (cal )
- Q2 = mc∆t = (m c TB + mnướcCnước + 𝑚 𝐶 )(t2 – t1)
= (4,41+ 50 + 4,84)x(39,5 – 31) = 503,63 (cal )
, ,
- 𝑄 = = = 486,56 (𝑐𝑎𝑙)
- Sai số mỗi lần đo: 18,08; 17,07
, ,
- Sai số trung bình: = 17,58

- Vậy: 𝑄 = 486,56 ± 17,58 (𝑐𝑎𝑙)


 Tính ∆𝐻
,
- ∆H1 = − =− = -18061,88 (cal/mol)
( ) , /
,
- ∆H2 = − =− = -16648,93 (cal/mol)
( ) , /
∆ ∆ , ,
- ∆Htb = = = -17355,41 (cal/mol)

- Sai số mỗi lần đo: 706,47; 706,48


, ,
- Sai số trung bình: = 706,48

- Vậy: ∆𝐻 = −17355,41 ± 706,48 (cal/mol)


c) Kết quả thu được:
Lần đo m(g) 𝒕𝟏 𝒕𝟐 Q ∆𝑯 𝑸𝒕𝒃 ∆𝑯𝒕𝒃
CuSO4 (cal) (cal/mol) (cal) (cal/mol)
Lần 1 4,15 31 39 468,48 -18061,88 486,56 ± 17,58 −17355,41 ± 706,48

Lần 2 4,84 31 39,5 503,63 -16648,93

d) Kết luận:
 ∆𝐻 < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt

4. Thí nghiệm 4: Nhiệt hòa tan của NH4Cl


a) Mô tả thí nghiệm:
- Dùng ống đong lấy 50ml nước cất cho vào bình nhiệt lượng kế, cắm nhiệt
kế, đo nhiệt độ 𝑡
- Cân nhanh ≈ 4𝑔 NH4Cl khan
- Mở nắp nhiệt lượng kế, trút nhanh NH4Cl vào, đóng nắp nhiệt lượng kế,
lắp nhiệt kế, lắc đều, ta đo được 𝑡
- Lặp lại thí nghiệm 2 lần

b) Công thức tính Q,H và số liệu:


- 𝐶 = 1 (cal/g.độ)
.
- 𝑚 ( ) = 3.4g; 𝑛 ( ) = (mol)
,
.
- 𝑚 ( ) = 3.5g; 𝑛 ( ) = (mol)
,

 Tính Q
- Q1 = 𝑚𝑐𝛥𝑡 = (m c TB + mnướcCnước +𝑚 𝐶 )(t2 – t1)
= (4,41+ 50 + 3.4)x(27-31) = -231,24 (cal)
- Q2 = 𝑚𝑐𝛥𝑡 = (m c TB + mnướcCnước +𝑚 𝐶 )(t2 – t1)
= (4,41+ 50 + 3.5)x(27,5-31) = -202,69 (cal)
, ,
- 𝑄 = = = −216,97 (cal)

- Sai số mỗi lần đo: 14,27; 14,28


, ,
- Sai số trung bình: = 14,28

- Vậy: 𝑄 = −216,97 ± 14,28 (𝑐𝑎𝑙)


 Tính ∆𝐻
,
- ∆H1 = − =- = 3638,63 (cal/mol)
( ) , / ,

,
- ∆H2 = − =- = 3189,39 (cal/mol)
( ) , / ,

∆ ∆ , ,
- ∆𝐻 = = = 3414,01 (cal/mol)

- Sai số mỗi lần đo: 224,62; 224,62


, ,
- Sai số trung bình: = 224,62

- Vậy: ∆𝐻 = 3414,01 ± 224,62 (cal/mol)


c) Kết quả thu được:
Lần m(g) 𝒕𝟏 𝒕𝟐 Q ∆𝑯 𝑸𝒕𝒃 ∆𝑯𝒕𝒃
đo NH4CL (cal) (cal/mol) (cal) (cal/mol)
Lần 1 3,4 31 27 -231,24 3638,63 −216,97 ± 14,28 3414,01 ± 224,62

Lần 2 3,5 31 27,5 -202,69 3189,39

d) Kết luận:
 ∆𝐻 > 0 nên phản ứng thu nhiệt

III. TRẢ LỜI CÂU HỎI


Câu 1: ∆Htb của phản ứng HCl+NaOH NaCl+H2O sẽ được tính theo
số mol HCl hay NaOH khi cho 25ml dd HCl 2M tác dụng với 25ml
dd NaOH 1M.tại sao?
Trả lời
- 𝑛 =1x 0,025 = 0,025 mol
- 𝑛 =2x 0,025 = 0,05 mol
- NaOH + HCl → NaCl + H 2O
- 0,025 0,05
, ,
- Ta có: <

- → HCl dư → ∆HTB được tính dựa trên số mol của NaOH.


Câu 2: Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2
có thay đổi hay không?
Trả lời
- Nếu thay thế thì kết quả thí nghiệm 2 không thay đổi vì HCl và HNO3 là
2 axit mạnh phân ly hoàn toàn và đồng thời thí nghiệm 2 là phản ứng
trung hòa.
- Khi thay vào Q = mcΔt vì m,c thay đổi nhưng biến đổi đều nên Q, ΔH
không đổi.
Câu 3: Tính ∆H bằng lý thuyết theo định luật Hess.So sánh với kết
quả thí nghiệm.Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong
thí nghiệm này:
+ Mất nhiệt do nhiệt lượng kế.
+ Do nhiệt kế
+ Do dụng cụ đong thể tích hóa chất
+ Do cân
+ Do sunphat đồng bị ẩm
+ Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunphat đồng bằng 1
cal/mol.độ.
*Theo em sai số nào là quan trong nhất, giải thích? Còn nguyên
nhân nào khác không?
Trả lời
- Theo định luật Hess: ∆𝐻 = ∆𝐻 + ∆𝐻 = -15900 cal/mol
- Theo thực nghiệm: ∆𝐻 = -13468.9409 cal/mol
- Chênh lệch quá lớn
- Theo em mất nhiệt lượng do nhiệt lượng kế là quan trọng nhất vì do trong
quá trình thao tác không chính xác,nhanh chóng dẫn đến thất thoát nhiệt ra
môi trường bên ngoài.
- CuSO4 khan dễ bị hút ẩm, trong quá trình cân và đưa vào làm thí nghiệm
không nhanh khiến cho CuSO4 hút ẩm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm
BÀI 4: BẬC PHẢN ỨNG
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
- Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến vận tốc phản ứng
- Xác định bậc của phản ứng phân hủy Na2S2O3 trong môi trường axit
II. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
1. Xác định bậc phản ứng của Na2S2O3
1.1. Trình tự thí nghiệm:
* Mỗi thí nghiệm nhỏ làm đồng thời hai bình giống nhau
TN1:
a. Lấy hóa chất:
- Lấy H2SO4:
 Rửa pipet, thấm khô, tráng H2SO4 qua pipet
 Đặt mắt ngang vạch số 8, dùng quả bóp cao su hút H2SO4 vào pipet
vượt qua vạch 0, rồi thả sao cho mặt cong nhất chạm vạch 0
 Thả H2SO4 từ vạch 0 đến vạch 8 vào ống nghiệm, ta được 8ml H2SO4
- Lấy Na2S2O3 và nước vào bình tam giác:
 Rửa buret, khóa buret bằng tay trái
 Cho H2O đầy cây buret, chỉnh hết bọt khí, chỉnh về 0, thả từ vạch 0 đến
vạch 25 vào bình tam giác rồi khóa lại. Lấy H2O đầy buret lần nữa, căn
chỉnh như trên, tiếp tục thả từ vạch 0 đến vạch 3 vào bình tam giác ta
được 28ml H2O
 Rửa buret, thấm khô, tráng Na2S2O3 rồi đổ bỏ, khóa buret bằng tay trái
 Cho Na2S2O3 đầy cây buret, chỉnh hết bọt khí, chỉnh về 0, thả từ vạch 0
đến vạch 4 vào bình tam giác rồi khóa lại, ta được 4ml Na2S2O3
b. Tiến hành:
* Làm đồng thời 2 bình:
- Gá ống nghiệm H2SO4 trên miệng bình tam giác, cùng lúc đổ H2SO4 vào
bình tam giác và bấm giờ, lắc nhẹ bình tam giác.
- Đến khi dung dịch bắt đầu chuyển sang đục thì bấm đồng hồ lần nữa thì
thu được thời gian bình 1
- Lấy trung bình thời gian của 2 lần
TN2: Tương tự TN1, nhưng dung dịch gồm 8ml H2SO4, 24ml H2O và 8ml
Na2S2O3, thu được thời gian bình 2
TN3: Tương tự TN1, nhưng dung dịch gồm 8ml H2SO4, 16ml H2O và 16ml
Na2S2O3, thu được bình 3
1.2. Kết quả thí nghiệm
TN1: Bậc phản theo Na2S2O3

Thời gian (s) Lần 1 Lần 2 Thời gian trung bình

Bình 1 94s 96s 95s


Bình 2 45s 47s 46s
Bình 3 23s 25s 24s
Bình cầu
Ống nghiệm x ml H2SO4 0,4M
Na2S2O3 (0,1M) H2 O
8 ml H2SO4 0,4M 32 ml Na2S2O3 (0,0125M)
8 ml H2SO4 0,4M 32 ml Na2S2O3 (0,25M)
8 ml H2SO4 0,4M 32 ml Na2S2O3 (0,5M)

- Từ thời gian trung bình của bình 1 và bình 2 xác định 𝒎𝟏 :

𝑡 95
𝑙𝑜𝑔 𝑙𝑜𝑔
𝑡 46 = 1.046
𝑚 = =
𝑙𝑜𝑔2 𝑙𝑜𝑔2

- Từ thời gian trung bình của bình 2 và bình 3 xác định 𝒎𝟐 :

𝑡 46
𝑙𝑜𝑔 𝑙𝑜𝑔
𝑡 24 ≈ 0.939
𝑚 = =
𝑙𝑜𝑔2 𝑙𝑜𝑔2

- Bậc phản ứng theo Na2S2O3


𝑚 𝑚 1.046 + 0.939
𝑚= = = 0.993
2 2

2. Xác định bậc phản ứng của H2SO4


2.1 Trình tự thí nghiệm

* Mỗi thí nghiệm nhỏ làm đồng thời hai bình giống nhau
TN1:
a. Lấy hóa chất:
- Lấy H2SO4:
 Rửa pipet, thấm khô, tráng H2SO4 qua pipet
 Đặt mắt ngang vạch số 4, dùng quả bóp cao su hút H2SO4 vào pipet vượt
qua vạch 0, rồi thả sao cho mặt cong nhất chạm vạch 0
 Thả H2SO4 từ vạch 0 đến vạch 4 vào ống nghiệm, ta được 4ml H2SO4
- Lấy Na2S2O3 và nước vào bình tam giác:
 Rửa buret, khóa buret bằng tay trái
 Cho H2O đầy cây buret, chỉnh hết bọt khí, chỉnh về 0, thả từ vạch 0 đến
vạch 25 vào bình tam giác rồi khóa lại. Lấy H2O đầy buret lần nữa, căn
chỉnh như trên, tiếp tục thả từ vạch 0 đến vạch 3 vào bình tam giác ta
được 28ml H2O
 Rửa buret, thấm khô, tráng Na2S2O3 rồi đổ bỏ, khóa buret bằng tay trái
 Cho Na2S2O3 đầy cây buret, chỉnh hết bọt khí, chỉnh về 0, thả từ vạch 0
đến vạch 8 vào bình tam giác rồi khóa lại, ta được 8ml Na2S2O3
b. Tiến hành:
* Làm đồng thời 2 bình
- Gá ống nghiệm H2SO4 trên miệng bình tam giác, cùng lúc đổ H2SO4 vào
bình tam giác và bấm giờ, lắc nhẹ bình tam giác.
- Đến khi dung dịch bắt đầu chuyển sang đục thì bấm đồng hồ lần nữa thì thu
được thời gian bình 1
- Lấy trung bình thời gian của 2 lần
TN2: Tương tự TN1, nhưng dung dịch gồm 8ml Na2S2O3, 8ml H2SO4, 24ml
H2O, thu được thời gian bình 2
TN3: Tương tự TN1, nhưng dung dịch gồm 8ml Na2S2O3, 16ml H2SO4, 16ml
H2O, thu được thời gian bình 3
2.2. Kết quả thí nghiệm
TN2: Bậc phản theo H2SO4

Thời gian (s) Lần 1 Lần 2 Thời gian trung bình

Bình 1 51s 53s 52s


Bình 2 45s 47s 46s
Bình 3 44s 46s 45s

Bình cầu
Ống nghiệm 32 ml H2SO4 xM
8ml Na2S2O3 (0,1M) H2O x ml
32 ml H2SO4 0,05M 8ml Na2S2O3 (0,1M)
32 ml H2SO4 0,1M 8ml Na2S2O3 (0,1M)
32 ml H2SO4 0,2M 8ml Na2S2O3 (0,1M)

- Từ thời gian trung bình của TN1 và TN2 xác định 𝒏𝟏 :

𝑡 52
𝑙𝑜𝑔 𝑙𝑜𝑔
𝑡 46 ≈ 0.177
𝑛 = =
𝑙𝑜𝑔2 𝑙𝑜𝑔2

- Từ thời gian trung bình của TN2 và TN3 xác định 𝒏𝟐 :

𝑡 46
𝑙𝑜𝑔 𝑙𝑜𝑔
𝑡 45 ≈ 0.032
𝑛 = =
𝑙𝑜𝑔2 𝑙𝑜𝑔2

- Bậc phản ứng tính theo H2SO4

𝑛 +𝑛 0.177 + 0.032
𝑛= = = 0.1045
2 2
III. TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1: Trong TN trên nồng độ của Na2S2O3 (A) và của H2S04 (B) đã
ảnh hưởng thế nào lên vận tốc phản ứng.Viết lại biểu thức tính tốc
độ phản ứng. Xác định bậc của phản ứng.
Trả lời

- Nồng độ [Na2S2O3] tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng .Nồng độ [H2SO4] hầ


u như không ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.

- Biểu thức tính vận tốc k = [Na2S2O3]0.993[H2SO4]0.1045

- Bậc của phản ứng: 0.993 + 0.1045 =1.0975

Câu 2: Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết lại như sau:
H2SO4 + Na2S2O3 →Na2SO4 + H2S2O3 (1)
H2S2O3 →H2SO3 + S↓ (2)
Dựa vào kết quả thí nghiệm có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là
phản ứng quyết định vận tốc phản ứng là phản ứng xảy ra chậm nhất
không? Tại sao? Lưu ý trong các thí nghiệm trên, lượng axit H2SO4
luôn luôn dư so với Na2S2O3
Trả lời

- Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra nhanh.
- Phản ứng (2) xảy ra chậm hơn.

 Phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng và là phản ứng xảy ra chậm nhất
vì bậc của phản ứng là bậc của phản ứng (2).
Câu 3: Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được
trong các TN trên được xem là vận tốc trung bình hay là vận tốc tức
thời?

Trả lời

- Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN
trên được xem là vận tốc tức thời vì vận tốc phản ứng được xem bằng tỉ số
△C/△T . Vì △C=0 (do lưu huỳnh thay đổi không đáng kể nên △C= dC ).

Câu 4: Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc của phản ứng có
thay đổi không? Tại sao?

Trả lời
- Bậc phản ứng không thay đổi vì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
và bản chất của phản ứng mà không phụ thuộc vào quá trình tiến hành.
BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I. Mục đích thí nghiệm:
- Dựa trên việc thiết lập đường cong chuẩn độ một axit mạnh bằng một
bazơ mạnh lựa chọn chất chỉ thị màu thích hợp cho phản ứng chuẩn độ
axit HCl bằng dung dịch NaOH chuẩn.
- Áp dụng chuẩn độ xác định nồng độ một axit yếu.

II. Tiến hành thí nghiệm:


1. Thí nghiệm 1: Xây dựng đường cong chuẩn độ axit mạnh bằng
bazơ mạnh

 Xác định:
+ pH điểm tương đương là 7
+ Bước nhảy pH: từ pH 3,36 đến pH 10,56
2. Thí nghiệm 2: Chuẩn độ axit mạnh-bazơ mạnh bằng chỉ thị
phenolphtalein
a) Mô tả thí nghiệm
- Rửa buret, thấm khô, tráng NaOH rồi đổ bỏ, khóa buret bằng tay trái, cho
NaOH đầy cây buret, chỉnh hết bọt khí, chỉnh về 0.
- Rửa pipet, lấy 10ml nước cho vào erlen.
- Rửa pipet, lau khô, tráng HCl, lấy 10ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ
- Thêm 2 giọt Phenolphtalein vào erlen ở trên.
- Tiến hành chuẩn độ, mở khóa từ từ buret, lắc đều erlen đến khi dung dịch
xuất hiện màu hồng nhạt thì ngừng, đọc thể tích NaOH đã dùng. Thực
hiện thí nghiệm lại 3 lần tương tự.
b) Màu chỉ thị thay đổi: từ không màu chuyển sang màu hồng nhạt
c) Kết quả thu được:

d) Tính nồng độ dung dịch HCl

Lần 𝑽𝑯𝑪𝒍 (𝒎𝒍) 𝑽𝑵𝒂𝑶𝑯 (𝒎𝒍) 𝑪𝑵𝒂𝑶𝑯 (𝑵) 𝑪𝑯𝑪𝒍 (𝑵) Sai số
1 10 9,9 0,1 0,0990 0,0005
2 10 9,8 0,1 0,0980 0,0005
3 10 9,85 0,1 0,0985 0,0000
, , ,
- 𝐶 trung bình: 𝐶 ( ) = = 0,0985 (N)
, , ,
- Sai số trung bình: = 0,0003

e) Kết luận: 𝐶 = 0,0985 ± 0,0003 (𝑁)


3. Thí nghiệm 3: Chuẩn độ axit mạnh-bazơ mạnh bằng chỉ thị metyl
da cam
a. Mô tả thí nghiệm
- Rửa buret, thấm khô, tráng NaOH rồi đổ bỏ, khóa buret bằng tay trái, cho
NaOH đầy cây buret, chỉnh hết bọt khí, chỉnh về 0.
- Rửa pipet, lấy 10ml nước cho vào erlen.
- Rửa pipet, lau khô, tráng HCl, lấy 10ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ
- Thêm 2 giọt metyl da cam vào erlen ở trên.
- Tiến hành chuẩn độ, mở khóa từ từ buret, lắc đều erlen đến khi dung dịch
xuất hiện màu hồng nhạt thì ngừng, đọc thể tích NaOH đã dùng. Thực
hiện thí nghiệm lại 3 lần tương tự.
- NaOH dùng là nhỏ nhất
b. Màu chỉ thị thay đổi: màu dung dịch đổi từ đỏ sang vàng
c. Kết quả thu được:

Lần 𝑽𝑯𝑪𝒍 (𝒎𝒍) 𝑽𝑵𝒂𝑶𝑯 (𝒎𝒍) 𝑪𝑵𝒂𝑶𝑯 (𝑵) 𝑪𝑯𝑪𝒍 (𝑵) Sai số
1 10 9,8 0,1 0,0980 0,0002
2 10 9,85 0,1 0,0985 0,0003
3 10 9,81 0,1 0,0981 0,0001

d. Tính nồng độ dung dịch HCl


, , ,
- 𝐶 trung bình: 𝐶 ( ) = = 0,0982 (N)
, , ,
- Sai số trung bình: = 0,0002
e. Kết luận:𝐶 = 0,0982 ± 0,0002 (𝑁)
4. Thí nghiệm 4: Chuẩn độ axit yếu -bazơ mạnh bằng chỉ thị
phenolphtalein + metyl da cam
a. Mô tả thí nghiệm
- Rửa buret, thấm khô, tráng NaOH rồi đổ bỏ, khóa buret bằng tay trái, cho
NaOH đầy cây buret, chỉnh hết bọt khí, chỉnh về 0.
- Rửa pipet, lấy 10ml nước cho vào erlen.
- Rửa pipet, lau khô, tráng 𝐶𝐻 𝐶𝑂𝑂𝐻, lấy 10ml dung dịch 𝐶𝐻 𝐶𝑂𝑂𝐻 chưa
biết nồng độ
- Thêm 2 giọt Phenolphtalein/metyl da cam vào erlen ở trên.
- Tiến hành chuẩn độ, mở khóa từ từ buret, lắc đều erlen đến khi dung dịch
xuất hiện màu hồng nhạt thì ngừng, đọc thể tích NaOH đã dùng. Thực
hiện thí nghiệm lại 3 lần tương tự.
- Làm thí nghiệm 4 lần với 2 lần đầu dùng chất chỉ thị phenolphtalein, và
lần 2 sau với metyl da cam
b. Màu chỉ thị thay đổi:
c. Kết quả thu được:

Lần Chất chỉ thị 𝑽𝑪𝑯𝟑 𝑪𝑶𝑶𝑯 (𝒎𝒍) 𝑽𝑵𝒂𝑶𝑯 (𝒎𝒍) 𝑪𝑵𝒂𝑶𝑯 (𝑵) 𝑪𝑪𝑯𝟑 𝑪𝑶𝑶𝑯 (𝑵) Sai số
1 Phenol phtalein 10 9,01 0,1 0,09010 0,00005
2 Phenol phtalein 10 9 0,1 0,09000 0,00005
Trung bình 0,09005 0,00005
3 Metyl da cam 10 3,9 0,1 0,03900
4 Metyl da cam 10 3,8 0,1 0,03800
d. Tính nồng độ dung dịch CH3COOH
, ,
- 𝐶 trung bình : 𝐶 = = 0,09005 (N)
, ,
- Sai số trung bình: = 0,00005 (𝑁)

e. Kết luận
- Với chất chỉ thị phenolphtalein:
𝐶 = 0,09005 ± 0,00005 (N)
- Với chất chỉ thị metyl da cam: không chính xác ( không nên dùng metyl
da cam chuẩn độ axit yếu)
III. Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ thay đổi
hay không, tại sao?
Trả lời
- Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH đường cong chuẩn độ sẽ thay đổi vì
khi thay đổi nồng độ thì thể tích thay đổi. Đồ thị sẽ mở rộng ra hoặc thu
hẹp lại. Tuy nhiên điểm tương đương của hệ không thay đổi.
Câu 2: Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết
quả nào chính xác hơn, tại sao?
Trả lời
- Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 vs 3 thì thí nghiệm
2 cho kết quả chính xác hơn vì phenolphtalein có bước nhảy pH khoảng từ
8 – 10 còn bước nhảy của metyl orange là 3.1- 4.4, trong khi điểm tương
đương của hệ là 7 (do phản ứng giữa axit mạnh và bazo mạnh) nên thí
nghiệm 2 sẽ cho kết quả chính xác hơn.
Câu 3: Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic
bằng chỉ thị màu nào chính xác hơn, tại sao?
Trả lời
- Trong thí nghiêm 4, ta dùng Phenol phtalein để xác định nồng độ dung
dịch axit chính xác hơn vì chỉ thị này có khoảng đổi màu dao động từ 8-
10, với Metyl orange sẽ không chính xác bằng vì chỉ thị này có khoảng
đổi màu dao động từ 3.1-4.4 mà điểm tương đương trong thí nghiệm là
lớn hơn 7(dung dịch sau phản ứng có môi trường bazo).

Câu 4: Trong phép phân tích thể tích, nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết
quả có thay đổi không, tại sao?
Trả lời
- Với phép phân tích thể tích trên, khi đổi vị trí của dung dịch axit và bazo
thì kết quả vẫn sẽ như ban đầu vì vốn dĩ bản chất phản ứng không thay
đổi ( phản ứng trung hòa).

You might also like