Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
HÓA THÍ NGHIỆM
c) Kết quả:
m0c0 =4,41 Cal/°C
2. Thí nghiệm 2: Hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa
a) Mô tả thí nghiệm:
- PTHH:NaOH+HCl -> NaCl+ HCl
- Dùng buret lấy 25ml NaOH 1M vào becher 100ml để bên ngoài => t1
- Dùng buret lấy 25ml HCl 1M vào lượng kế =>t2
- Dùng phễu đỗ nhanh becher chứa dd NaOH và HCl chứa trong nhiệt
lượng kế =>t3
- Lặp lại 2 lần
b) Công thức tính Q,H và số liệu:
- C , = 1 cal/g · độ
- D , = 1,02 g/ml
- n = 0,05 · 0,5 = 0,025 mol
- V = 25 ml
- V = 25 ml
- 𝑚 = (𝑉 + 𝑉 ) × 1,02 = (25 + 25) × 1,02 = 51 (𝑔)
Tính Q:
- Q = (m c + mc) t −
30,5 + 31
= (4,41 + 51) 35 − = 235,5 (cal)
2
- Q = (m c + mc) t −
30 + 31
= (4,41 + 51) 35 − = 249,3 (cal)
2
, ,
- Q = = = 242,4 (cal)
d) Kết luận:
∆𝐻 < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt
3. Thí nghiệm 3: Nhiệt hòa tan của CuSO4
a) Mô tả thí nghiệm:
- Dùng ống đong lấy 50ml nước cất cho vào bình nhiệt lượng kế, cắm nhiệt
kế, đo nhiệt độ 𝑡
- Cân nhanh ≈ 4𝑔 CuSO4 khan
- Mở nắp nhiệt lượng kế, trút nhanh CuSO4 vào, đóng nắp nhiệt lượng kế,
lắp nhiệt kế, lắc đều, ta đo được 𝑡
- Lặp lại thí nghiệm 2 lần
b) Công thức tính Q,H và số liệu:
,
- 𝐶 = 1 (cal/g.độ); 𝑚 ( )
= 4,15𝑔; 𝑛 ( )
= mol;
,
- 𝑚 ( )
= 4,84𝑔; 𝑛 ( )
= mol; mnước = 50 g
Tính Q
- Q1 = mc∆t = (m c TB + mnướcCnước + 𝑚 𝐶 )(t2 – t1)
= (4,41+ 50 + 4,15)x(39 – 31) = 468,48 (cal )
- Q2 = mc∆t = (m c TB + mnướcCnước + 𝑚 𝐶 )(t2 – t1)
= (4,41+ 50 + 4,84)x(39,5 – 31) = 503,63 (cal )
, ,
- 𝑄 = = = 486,56 (𝑐𝑎𝑙)
- Sai số mỗi lần đo: 18,08; 17,07
, ,
- Sai số trung bình: = 17,58
d) Kết luận:
∆𝐻 < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt
Tính Q
- Q1 = 𝑚𝑐𝛥𝑡 = (m c TB + mnướcCnước +𝑚 𝐶 )(t2 – t1)
= (4,41+ 50 + 3.4)x(27-31) = -231,24 (cal)
- Q2 = 𝑚𝑐𝛥𝑡 = (m c TB + mnướcCnước +𝑚 𝐶 )(t2 – t1)
= (4,41+ 50 + 3.5)x(27,5-31) = -202,69 (cal)
, ,
- 𝑄 = = = −216,97 (cal)
,
- ∆H2 = − =- = 3189,39 (cal/mol)
( ) , / ,
∆ ∆ , ,
- ∆𝐻 = = = 3414,01 (cal/mol)
d) Kết luận:
∆𝐻 > 0 nên phản ứng thu nhiệt
𝑡 95
𝑙𝑜𝑔 𝑙𝑜𝑔
𝑡 46 = 1.046
𝑚 = =
𝑙𝑜𝑔2 𝑙𝑜𝑔2
𝑡 46
𝑙𝑜𝑔 𝑙𝑜𝑔
𝑡 24 ≈ 0.939
𝑚 = =
𝑙𝑜𝑔2 𝑙𝑜𝑔2
* Mỗi thí nghiệm nhỏ làm đồng thời hai bình giống nhau
TN1:
a. Lấy hóa chất:
- Lấy H2SO4:
Rửa pipet, thấm khô, tráng H2SO4 qua pipet
Đặt mắt ngang vạch số 4, dùng quả bóp cao su hút H2SO4 vào pipet vượt
qua vạch 0, rồi thả sao cho mặt cong nhất chạm vạch 0
Thả H2SO4 từ vạch 0 đến vạch 4 vào ống nghiệm, ta được 4ml H2SO4
- Lấy Na2S2O3 và nước vào bình tam giác:
Rửa buret, khóa buret bằng tay trái
Cho H2O đầy cây buret, chỉnh hết bọt khí, chỉnh về 0, thả từ vạch 0 đến
vạch 25 vào bình tam giác rồi khóa lại. Lấy H2O đầy buret lần nữa, căn
chỉnh như trên, tiếp tục thả từ vạch 0 đến vạch 3 vào bình tam giác ta
được 28ml H2O
Rửa buret, thấm khô, tráng Na2S2O3 rồi đổ bỏ, khóa buret bằng tay trái
Cho Na2S2O3 đầy cây buret, chỉnh hết bọt khí, chỉnh về 0, thả từ vạch 0
đến vạch 8 vào bình tam giác rồi khóa lại, ta được 8ml Na2S2O3
b. Tiến hành:
* Làm đồng thời 2 bình
- Gá ống nghiệm H2SO4 trên miệng bình tam giác, cùng lúc đổ H2SO4 vào
bình tam giác và bấm giờ, lắc nhẹ bình tam giác.
- Đến khi dung dịch bắt đầu chuyển sang đục thì bấm đồng hồ lần nữa thì thu
được thời gian bình 1
- Lấy trung bình thời gian của 2 lần
TN2: Tương tự TN1, nhưng dung dịch gồm 8ml Na2S2O3, 8ml H2SO4, 24ml
H2O, thu được thời gian bình 2
TN3: Tương tự TN1, nhưng dung dịch gồm 8ml Na2S2O3, 16ml H2SO4, 16ml
H2O, thu được thời gian bình 3
2.2. Kết quả thí nghiệm
TN2: Bậc phản theo H2SO4
Bình cầu
Ống nghiệm 32 ml H2SO4 xM
8ml Na2S2O3 (0,1M) H2O x ml
32 ml H2SO4 0,05M 8ml Na2S2O3 (0,1M)
32 ml H2SO4 0,1M 8ml Na2S2O3 (0,1M)
32 ml H2SO4 0,2M 8ml Na2S2O3 (0,1M)
𝑡 52
𝑙𝑜𝑔 𝑙𝑜𝑔
𝑡 46 ≈ 0.177
𝑛 = =
𝑙𝑜𝑔2 𝑙𝑜𝑔2
𝑡 46
𝑙𝑜𝑔 𝑙𝑜𝑔
𝑡 45 ≈ 0.032
𝑛 = =
𝑙𝑜𝑔2 𝑙𝑜𝑔2
𝑛 +𝑛 0.177 + 0.032
𝑛= = = 0.1045
2 2
III. TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1: Trong TN trên nồng độ của Na2S2O3 (A) và của H2S04 (B) đã
ảnh hưởng thế nào lên vận tốc phản ứng.Viết lại biểu thức tính tốc
độ phản ứng. Xác định bậc của phản ứng.
Trả lời
Câu 2: Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết lại như sau:
H2SO4 + Na2S2O3 →Na2SO4 + H2S2O3 (1)
H2S2O3 →H2SO3 + S↓ (2)
Dựa vào kết quả thí nghiệm có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là
phản ứng quyết định vận tốc phản ứng là phản ứng xảy ra chậm nhất
không? Tại sao? Lưu ý trong các thí nghiệm trên, lượng axit H2SO4
luôn luôn dư so với Na2S2O3
Trả lời
- Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra nhanh.
- Phản ứng (2) xảy ra chậm hơn.
Phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng và là phản ứng xảy ra chậm nhất
vì bậc của phản ứng là bậc của phản ứng (2).
Câu 3: Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được
trong các TN trên được xem là vận tốc trung bình hay là vận tốc tức
thời?
Trả lời
- Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN
trên được xem là vận tốc tức thời vì vận tốc phản ứng được xem bằng tỉ số
△C/△T . Vì △C=0 (do lưu huỳnh thay đổi không đáng kể nên △C= dC ).
Câu 4: Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc của phản ứng có
thay đổi không? Tại sao?
Trả lời
- Bậc phản ứng không thay đổi vì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
và bản chất của phản ứng mà không phụ thuộc vào quá trình tiến hành.
BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I. Mục đích thí nghiệm:
- Dựa trên việc thiết lập đường cong chuẩn độ một axit mạnh bằng một
bazơ mạnh lựa chọn chất chỉ thị màu thích hợp cho phản ứng chuẩn độ
axit HCl bằng dung dịch NaOH chuẩn.
- Áp dụng chuẩn độ xác định nồng độ một axit yếu.
Xác định:
+ pH điểm tương đương là 7
+ Bước nhảy pH: từ pH 3,36 đến pH 10,56
2. Thí nghiệm 2: Chuẩn độ axit mạnh-bazơ mạnh bằng chỉ thị
phenolphtalein
a) Mô tả thí nghiệm
- Rửa buret, thấm khô, tráng NaOH rồi đổ bỏ, khóa buret bằng tay trái, cho
NaOH đầy cây buret, chỉnh hết bọt khí, chỉnh về 0.
- Rửa pipet, lấy 10ml nước cho vào erlen.
- Rửa pipet, lau khô, tráng HCl, lấy 10ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ
- Thêm 2 giọt Phenolphtalein vào erlen ở trên.
- Tiến hành chuẩn độ, mở khóa từ từ buret, lắc đều erlen đến khi dung dịch
xuất hiện màu hồng nhạt thì ngừng, đọc thể tích NaOH đã dùng. Thực
hiện thí nghiệm lại 3 lần tương tự.
b) Màu chỉ thị thay đổi: từ không màu chuyển sang màu hồng nhạt
c) Kết quả thu được:
Lần 𝑽𝑯𝑪𝒍 (𝒎𝒍) 𝑽𝑵𝒂𝑶𝑯 (𝒎𝒍) 𝑪𝑵𝒂𝑶𝑯 (𝑵) 𝑪𝑯𝑪𝒍 (𝑵) Sai số
1 10 9,9 0,1 0,0990 0,0005
2 10 9,8 0,1 0,0980 0,0005
3 10 9,85 0,1 0,0985 0,0000
, , ,
- 𝐶 trung bình: 𝐶 ( ) = = 0,0985 (N)
, , ,
- Sai số trung bình: = 0,0003
Lần 𝑽𝑯𝑪𝒍 (𝒎𝒍) 𝑽𝑵𝒂𝑶𝑯 (𝒎𝒍) 𝑪𝑵𝒂𝑶𝑯 (𝑵) 𝑪𝑯𝑪𝒍 (𝑵) Sai số
1 10 9,8 0,1 0,0980 0,0002
2 10 9,85 0,1 0,0985 0,0003
3 10 9,81 0,1 0,0981 0,0001
Lần Chất chỉ thị 𝑽𝑪𝑯𝟑 𝑪𝑶𝑶𝑯 (𝒎𝒍) 𝑽𝑵𝒂𝑶𝑯 (𝒎𝒍) 𝑪𝑵𝒂𝑶𝑯 (𝑵) 𝑪𝑪𝑯𝟑 𝑪𝑶𝑶𝑯 (𝑵) Sai số
1 Phenol phtalein 10 9,01 0,1 0,09010 0,00005
2 Phenol phtalein 10 9 0,1 0,09000 0,00005
Trung bình 0,09005 0,00005
3 Metyl da cam 10 3,9 0,1 0,03900
4 Metyl da cam 10 3,8 0,1 0,03800
d. Tính nồng độ dung dịch CH3COOH
, ,
- 𝐶 trung bình : 𝐶 = = 0,09005 (N)
, ,
- Sai số trung bình: = 0,00005 (𝑁)
e. Kết luận
- Với chất chỉ thị phenolphtalein:
𝐶 = 0,09005 ± 0,00005 (N)
- Với chất chỉ thị metyl da cam: không chính xác ( không nên dùng metyl
da cam chuẩn độ axit yếu)
III. Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ thay đổi
hay không, tại sao?
Trả lời
- Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH đường cong chuẩn độ sẽ thay đổi vì
khi thay đổi nồng độ thì thể tích thay đổi. Đồ thị sẽ mở rộng ra hoặc thu
hẹp lại. Tuy nhiên điểm tương đương của hệ không thay đổi.
Câu 2: Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết
quả nào chính xác hơn, tại sao?
Trả lời
- Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 vs 3 thì thí nghiệm
2 cho kết quả chính xác hơn vì phenolphtalein có bước nhảy pH khoảng từ
8 – 10 còn bước nhảy của metyl orange là 3.1- 4.4, trong khi điểm tương
đương của hệ là 7 (do phản ứng giữa axit mạnh và bazo mạnh) nên thí
nghiệm 2 sẽ cho kết quả chính xác hơn.
Câu 3: Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic
bằng chỉ thị màu nào chính xác hơn, tại sao?
Trả lời
- Trong thí nghiêm 4, ta dùng Phenol phtalein để xác định nồng độ dung
dịch axit chính xác hơn vì chỉ thị này có khoảng đổi màu dao động từ 8-
10, với Metyl orange sẽ không chính xác bằng vì chỉ thị này có khoảng
đổi màu dao động từ 3.1-4.4 mà điểm tương đương trong thí nghiệm là
lớn hơn 7(dung dịch sau phản ứng có môi trường bazo).
Câu 4: Trong phép phân tích thể tích, nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết
quả có thay đổi không, tại sao?
Trả lời
- Với phép phân tích thể tích trên, khi đổi vị trí của dung dịch axit và bazo
thì kết quả vẫn sẽ như ban đầu vì vốn dĩ bản chất phản ứng không thay
đổi ( phản ứng trung hòa).