You are on page 1of 14

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


BỘ MÔN HÓA ĐẠI CƯƠNG
GVHD: Đặng Bảo Trọng
TỔ 12

STT HỌ VÀ TÊN MSSV


1 Trương Gia Huy 2211292
2 Trần Thế Vinh 2213979
3 Lê Minh Quân 2212790

MỤC LỤC
ÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG 2
TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM 2
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 4
1. Thí nghiệm 1 4
2. Thí nghiệm 2 4
3. Thí nghiệm 3 5
4. Thí nghiệm 4 6
. TRẢ LỜI CÂU HỎI 7

ÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG 9


TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM 9
1.
Xác định bậc phản ứng theo Na2S2O3 9
2.
Xác định bậc phản ứng theo H2SO4 10
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 11
1.
Bậc phản ứng theo Na2S2O3 11
2.
Bậc phản ứng theo H2SO4 12
. TRẢ LỜI CÂU HỎI 13

ÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH 15


TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM 15
1. Thí nghiệm 1: 15
2. Thí nghiệm 2: 16
3. Thí nghiệm 3: 17
4. Thí nghiệm 4: 17
a.
Chuẩn độ CH3COOH với phenolphtalein: 17
b.
Chuẩn độ CH3COOH với metyl da cam: 18
TRẢ LỜI CÂU HỎI 19
BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG

I.KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế

Ta có: m = 50 (g) ; c = 1 (cal/g.độ) => m.c = 50 (cal/độ)

Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2 Lần 3


t1 31 31 31
t2 56 56 57
t3 43,9 44 44,4
moco (cal/độ) 3,31 4,17 3,17

mocoTB = 3,55 (cal/độ)

Lần 1:

( t 3 −t 1 ) −( t 2−t 3) ( 43,9−31 )− (56−43,9 )


moco = mc
(t 2−t 3 ) = 50.
56−43,9
= 3,31 cal/độ

Tính toán tương tự cho lần 2 và 3

Thí nghiệm 2: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và NaOH

Ta có: cNaCl 0.5M = 1 (cal/g.độ) ; ρNaCl 0.5M = 1.02 (g/ml)

nNaCl = 0.05*0.5 = 0.025 (mol) ; VNaOH = 25 (ml) ; VHCl = 25 (ml)

Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2 Lần 3


t1 31 31 31
t2 31 31 31
t3 37,5 38 37,5
Q(cal) 354,58 381,85 354,58
Qtrung binh (cal) 363,67
-
∆H (cal/mol) -14183,2 -15274
14183,2
HTB(cal/mol) -14546,8

Lần 1

Ta có phương trình phản ứng:

HCl + NaOH  NaCl + H2O


nHCl=0,025.1=0,025 mol
nNaOH=0,025.1=0,025 mol
=>nNaCL=0,025 mol
Vdd = 25+25=50ml => CM dd NaCl = 0,5M

m = ( VNaOH + VHCl )*1.02 = ( 25 + 25 )*1.02 = 51 (g)


t 1 +t 2 31+ 31
Q = ( moco TB+mc )*(t3 –
2
) = (3,55+51)*(37 – 2
)= 354,58 (cal)

−Q −354,58
H = n = 0,025 = -14183,2 (cal/mol) (H < 0 suy ra tỏa nhiệt)

Tính tương tự cho lần 2 và lần 3


Thí nghiệm 3:Xác định nhiệt hòa tan của CuSO4 khan-kiểm tra định luật Hess

Ta có: cCuSO4 = 1 (cal/g.độ) ; mCuSO4 = 4 (g) ; mnước = 50 (g)

nCuSO4 = 4/160 =0,025 mol

Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2 Lần 3

t1 31 31 31
t2 39 38 37
Q (cal) 460,4 402,85 345,3
∆H (cal/mol) -18416 -16114 -13812
∆Htb (cal/mol) -16114
Lần 1:

Q=(moco TB+mnướccnước+mCuSO4cCuSO4 )(t2 - t1)=(3.55+50+4)(39-31)=460,4(cal)


−Q −460,4
∆H = n = 0.025 = -18416 (cal/mol) => Phản ứng tỏa nhiệt

Tính toán tương tự cho lần 2 và 3

Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan của NH4Cl

Ta có: cNH4Cl=1(cal/g.độ) ; mNH4Cl = 4(g) ; mnước=50(g) ; nNH4Cl = 0,075(mol)

Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2 Lần 3


t1 31 31 31
t2 27 28 27,3
Q (cal) -230,2 -172,65 -212,94
∆H (cal/mol) 3078,93 2309,19 2848,07
∆Htb (cal/mol) 2745,4

Lần 1:

Q=(moco TB+mnướccnước+mNH4ClcNH4Cl)(t2-t1) =(3.55+50+4)(27-31)=-230,2(cal)


−Q −−171.1
∆H = n = 0.0748 = 3078.93 (cal/mol)

Tính toán tương tự cho lần 2 và 3.

II.TRẢ LỜI CÂU HỎI

1.∆Htb của phản ứng HCl+NaOH  NaCl+H2O sẽ được tính theo số mol HCl hay NaOH
khi cho 25 ml dd HCl 2M tác dụng với 25 ml dd NaOH 1M. Tại sao?

Do tính ra ta được số mol của HCl là 0.05 và số mol của NaOH là 0.025 mà theo phương trình
suy ra HCl còn dư là 0.025 mol mà ∆H phản ứng được tính dựa trên số mol chất phản ứng nên
sẽ được tính theo số mol NaOH.

2.Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay không?

Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 vẫn không thay đổi vì HNO 3 cũng
là một axit mạnh phân li hoàn toàn và tác dụng với NaOH cũng là một phản ứng trung hòa.
3.Tính ∆H3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm. Hãy xem 6
nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:

- Mất nhiệt độ do nhiệt lượng kế

- Do nhiệt kế

- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất

- Do cân

- Do sunphat đồng bị hút ẩm

- Do lấy nhiệt dung riêng sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ

Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? Còn nguyên nhân nào khác không?

Theo định luật Hess: ∆H3=∆H1+∆H2=-18.7+2.8=-15.9 (kcal/mol)

Theo thực nghiệm: ∆H3= -13,314 (kcal/mol)

Theo em nguyên nhân gây ra sai số có thể là:

- Mất nhiệt độ do nhiệt lượng kế do trong quá trình thí nghiệm thao tác không chính xác,
nhanh chóng dẫn đến thoát nhiệt ra môi trường bên ngoài.
- Sunphat đồng bị hút ẩm do trong lúc cân và đưa vào thí nghiệm thao tác không nhanh
chóng.

BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG

I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

a) Bậc phản ứng theo Na2S2O3

Nồng độ ban đầu (M)


Na2S2O3 H2SO4
TN ∆t1 ∆t2 ∆ttb
1 0,01 0,08 109 110 109,5

2 0,02 0,08 51 49 50

3 0,03 0,08 25 24 24,5

Từ ∆ttb của TN1 và TN2 xác định m1 :

m1 =
lg ( ∆∆ tt 12 ) = lg( 109,5
50 ) = 1,13
lg ( 2 ) lg ( 2 )

Từ ∆ttb của TN2 và TN3 xác định m2 :

m2 =
lg ( ∆∆ tt 23 ) = lg( 24,5
50
) = 1,03
lg ( 2 ) lg ( 2 )

Bậc phản ứng theo Na2S2O3 = ( m1+m2 )/2 = (1.13+1,03)/2 = 1,08

b) Bậc phản ứng theo H2SO4

Nồng độ ban đầu (M)


TN ∆t1 ∆t2 ∆ttb
Na2S2O3 H2SO4

4 0,02 0,04 49 45 47

5 0,02 0,08 45 44 44,5

6 0,02 0,16 40 41 40,5

Từ ∆ttb của TN1 và TN2 xác định n1 :

n1 =
lg ( ∆∆ tt 12 ) = lg( 44,5
47
) = 0.08
lg ( 2 ) lg (2 )

Từ ∆ttb của TN2 và TN3 xác định n2 :

n2 =
lg ( ∆∆ tt 23 ) = lg( 44,5
40,5 ) = 0.14
lg ( 2 ) lg (2 )
Bậc phản ứng theo H2SO4 = (n1+ n2)/2 = ( 0,08+0,14 )/2 = 0.11

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI

1.Trong TN trên, nồng độ của Na 2S2O3 và của H2SO4 đã ảnh hưởng thế nào lên vận tốc
phản ứng. Viết lại biểu thức vận tốc phản ứng. Xác định bậc phản ứng.

Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với vận tốc phản ứng.

Nồng độ của H2SO4 hầu như không ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng.

Biểu thức vận tốc phản ứng: v=k. [Na2S2O3]1.08. [H2SO4]0.11

Bậc phản ứng 1,08+0,11=1,019

2.Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:

H2SO4 + Na2S2O3  Na2SO4 + H2S2O3 (1)

H2S2O3  H2SO3 + S↓ (2)

Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết định vận tốc
phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu ý trong các TN trên,
lượng axit H2SO4 luôn luôn dư so với Na2S2O3.

-Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên xảy ra rất nhanh.

-Phản ứng (2) là phản ứng tự oxh khử nên xảy ra rất chậm.

=> Phản ứng (2) quyết định vận tốc phản ứng và là phản ứng xảy ra chậm nhất vì bậc của phản
ứng là bậc của phản ứng (2).

3.Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN trên được
xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?

Vận tốc xác định bằng ∆c/∆t vì ∆c≈0 nên vận tốc trong các TN được xem là vận tốc tức thời.

4.Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay không, tại sao?

Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng vẫn không thay đổi. Vì ở một nhiệt độ
xác định thì bậc của phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ (nồng độ, nhiệt độ, diện tích
bề mặt tiếp xúc, áp suất) mà không phụ thuộc vào thứ tự chất phản ứng.
BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1:
Xây dựng đường cong chuẩn độ một acid mạnh bằng một base mạnh dựa theo
bảng:

VNaOH
0 2 4 6 8 9 9,2 9,4 9,6 9,8 10 11 12 13
(ml)

pH 0,96 1,14 1,33 1,59 1,98 2,38 2,56 2,73 3,36 7,26 10,5 11,7 11,9 12,0
6 0 7 1

Dựa trên đường cong chuẩn độ, xác định bước nhảy pH, điểm tương đương và
chất chỉ thị thích hợp.Từ bảng số liệu trên. Ta vẽ được đường cong chuẩn độ
như sau:
Từ đồ thị ta xác định được các giá trị gần đúng:
- Bước nhảy pH từ 3,36 đến 10,36
- Điểm tương đương: pHtd ≈ 7

2. Thí nghiệm 2:
- Tráng buret bằng dung dịch NaOH 0,1N, sau đó cho từ từ dung dịch
NaOH 0,1N vào buret. Chỉnh buret cho hết bọt khí và mức dung dịch ngang
vạch 0.
- Dùng pipet bầu lấy 10 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ vào erlen
150ml, thêm nước cất (vừa đủ) và 2 giọt phenolphtalein, lắc đều.
- Mở khóa buret nhỏ từ từ dung dịch NaOH xuống erlen, vừa nhỏ vừa lắc nhẹ
đến khi dung dịch trong erlen chuyển sang màu hồng nhạt thì khóa buret. Đọc
thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
- Lặp lại thí nghiệm hai lần nữa để tính giá trị trung
bình. Bảng số liệu:

Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai Số
1 10 9,2 0,1 0,092 0,001
2 10 9,5 0,1 0,095 0,001
3 10 9,4 0,1 0,094 0,001

0,092+0,095+0,094
𝐻 = 3 = 0,094 (N)
Sai số trung bình:
0,001+0,001+0,001
∆𝐻 = 3 = 0,001 (N)

Suy ra, nồng độ HCl cần dùng là:


CHCl= 0,094 ± 0,001 (N)
3. Thí nghiệm 3:
- Tiến hành tương tự thí nghiệm 2 nhưng thay chất chỉ thị phenolphtalein bằng
metyl da cam. Màu dung dịch đổi từ đỏ sang vàng.

Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai Số
1 10 9,15 0,1 0,0915 0,0003
2 10 9,2 0,1 0,092 0,0007
3 10 9,1 0,1 0,091 0,0003

0,0915+0,092+0,091
𝐻= 3 =0,0915 (N)
Sai số trung bình:
0,0003+0,0007+0,0003
∆𝐻= 3 =0,0004 (N)

Suy ra, nồng độ HCl là: 0,0953 ± 0,0004 (N)

4. Thí nghiệm 4:
- Tiến hành tương tự thí nghiệm 2 nhưng thay chất dung dịch HCl bằng dung dịch
axit axetic. Làm thí nghiệm 2 lần với lần đầu dùng chất chỉ thị phenol-phtalein, lần sau
dùng metyl da cam.
a. Chuẩn độ CH3COOH với phenolphtalein:

Lần 𝐻3COOH(ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) 𝐻3COOH(N) Sai Số


1 10 9,8 0,1 0,098 0,002
2 10 9,85 0,1 0,0985 0,001
3 10 9,82 0,1 0,097 0,001
0,098+0,0985+0,0982
𝐻 COOH= 3 =0,0982 (N)
Sai số trung bình:
0,002+0,001+0,001
∆𝐻 3COOH= 3 =0,0013 (N)
Suy ra, nồng độ CH3COOH cần dùng là:
𝐻3COOH = 0,0982 ± 0,0013 (N)

b. Chuẩn độ CH3COOH với metyl da cam:


Lần C𝐻3COOH(ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) C𝐻3COOH(N)

1 10 0,9 0,1 0,009


2 10 0,85 0,1 0,0085
3 10 0,6 0,1 0,006
0,009+0,0085+0,006
Ta có: 𝐻 COOH
3 = 3
=0,0078 (N)
Kết quả này có sự khác biệt với nồng độ dd CH3COOH tính được khi
dùng chất chỉ thị là phenolphtalein.
II.TRẢ LỜI CÂU HỎI

1.Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, dường cong chuẩn độ có thay đổi hay
không, tại sao?

Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ vẫn không thay đổi
vì đượng lượng phản ứng của các chất không thay đổi, chỉ có bước nhảy là thay
đổi. Nếu dùng nồng độ nhỏ thì bước nhảy nhỏ và ngược lại.

2.Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào
chính xác hơn, tại sao?

12
Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 thì thí nghiệm 2 cho ta
kết quả chính xác hơn. Vì phenol phtalein có bước nhảy pH trong khoảng 8-10 còn
metyl organe là 3.1-4.4 mà điểm tương đương của hệ là 7.

3.Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng chỉ
thị màu nào chính xác hơn, tại sao?

Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng phenol
phtalein cho ta kết quả chính xác hơn. Vì phenol phtalein có bước nhảy pH trong
khoảng 8-10 còn metyl organe là 3.1-4.4 mà điểm tương đương của hệ > 7.

4.Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có
thay đổi không, tại sao?

Trong phép phân tích thể tích nếu thay đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả vẫn
không thay đổi vì bản chất của phản ứng vẫn là phản ứng trung hòa và chất chỉ thị
cũng vẫn sẽ đổi màu tại điểm tương đương.

13
14

You might also like