Professional Documents
Culture Documents
ĐỘ DẪN ĐIỆN
MỤC TIÊU
- Đo độ dẫn điện của dung dịch.
- Xác định hằng số điện ly của dung dịch và độ tan của một chất bằng phương pháp đo độ
dẫn điện.
1. Đo độ dẫn điện riêng – xác định hằng số điện ly của chất điện ly yếu
1.1. Pha các dung dịch: CH3COOH 0,02N; 0,05N và 0,1N từ dung dịch CH3COOH 1N.
Bảng pha chế:
Dung dịch CH3COOH 0,02 N 0,05 N 0,1N
Dung dịch CH3COOH 1N
Nước cất vừa đủ 100 ml
Nhận xét các giá trị: k, λv, α, K điện ly khi nồng độ dung dịch khảo sát tăng.
HCl 0,02 N
HCl 0,05 N
HCl 0,1 N
Nhận xét các giá trị K, λv khi nồng độ dung dịch khảo sát tăng.
Nhận xét giá trị K và λv của acid HCl so với acid CH3COOH khi nồng độ dung dịch tăng.
Giải thích vì sao khi nồng độ tăng thì λv giảm, và λv của acid HCl giảm ít, trong khi λv của
CH3COOH giảm nhiều?
2.2. Đo độ dẫn điện của dung dịch NaCl 0,02 N; 0,05 N và 0,1 N
- Pha các dung dịch: NaCl 0,02 N; 0,05 N và 0,1 N từ dung dịch NaCl 1 N.
Bảng kết quả pha chế
Dung dịch NaCl 0,02 N 0,05 N 0,1 N
Dung dịch NaCl 1N
Nước cất vừa đủ 100 ml
- Đo độ dẫn điện riêng K của các dung dịch NaCl 0,02 N; 0,05 N và 0,1 N. Tính độ dẫn
điện đương lượng λv.
Bảng kết quả
Kết quả đo K λv
Dung dịch khảo sát
(mS.cm-1) (Ω-1.cm-1) (Ω .cm2)
-1
NaCl 0,02 N
NaCl 0,05 N
NaCl 0,1 N
Nhận xét các giá trị K, λv khi nồng độ dung dịch khảo sát tăng. Giải thích?
3. Xác định độ tan của CaSO4 bằng phương pháp đo độ dẫn điện
Đo độ dẫn điện riêng của dung dịch CaSO4 bão hòa trong nước, từ đó tính độ tan của CaSO4
trong nước.
Tiến hành: Lấy khoảng 50 ml dung dịch CaSO4 bão hòa trong nước, đo độ dẫn điện riêng
(K) của dung dịch này. Sau đó, đo độ dẫn điện riêng của nước cất (K’).
Kết quả đo độ dẫn của dung dịch CaSO 4 bão hòa trong nước:
2
Kết quả đo K Độ tan của CaSO4
Dung dịch khảo sát CN (CaSO4)
(mS.cm-1) (Ω-1. cm-1) (gam/ lít)
Nước cất
Dung dịch CaSO4
Từ đó suy ra độ tan của CaSO4 (gam/ lít) = CN x đương lượng gam CaSO4
Cho biết: λ∞ CaSO4= 119,5 (Ω-1.cm2); đương lượng gam CaSO4 = 68
3
BÀI 7. ĐUỜNG ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ TRONG DUNG DỊCH NƯỚC
MỤC TIÊU
- Khảo sát sự hấp phụ của acid acetic trên than hoat.
- Vẽ được đường đẳng nhiệt hấp phụ.
- Tìm trị số của hằng số k và 1/n trong phương trình Freundlich.
4
5. Tính toán kết quả
Gọi x là lượng CH3COOH trong 50 ml dung dịch CH3COOH bị hấp phụ trên than hoạt:
6. Vẽ đường đẳng nhiệt hấp phụ và xác định phương trình Freundlich
Dựa vào bảng kết quả trên:
5
- Vẽ đường đẳng nhiệt hấp phụ lgy theo lgC:
6
BÀI 9. XÁC ĐỊNH pKa CỦA CH3COOH BẰNG PHƯƠNG PHÁP
ĐƯỜNG CONG CHUẨN ĐỘ
MỤC TIÊU
- Thực hiện được phương pháp chuẩn độ điện thế.
- Trình bày được bảng kết quả, vẽ đường cong chuẩn độ và xác định điểm tương đương.
- Xác định pKa của acid yếu hoặc pKb của một base yếu bằng phương pháp chuẩn độ điện
thế.
1. NGUYÊN TẮC
1.1. Xác định pKa của một acid yếu
Sự phân ly của một acid yếu, CH3COOH được biểu diễn theo phương trình:
CH3COOH H+ + CH3COO-
Hằng số phân ly của acid yếu Ka:
[H+][CH3COO- ]
Ka = (1)
[CH3COOH]
Lấy logatit 2 vế của phương trình (1) ta được:
[CH3COO ]
log K = log[H ] + log
[CH3COOH]
[ ]
Hay −log[H ] = −log K + log
[ ]
Thay pH = −log[H ] và pKa = −log K ta có phương trình:
[ ]
pH = pKa + log (2)
[ ]
Chuẩn độ điện thế CH3COOH bằng dung dịch NaOH, sau đó vẽ đường cong chuẩn độ pH
theo V (ml) NaOH đã dùng, rồi xác định điểm tương đương trên đồ thị.
Ta thấy rằng khi 50% lượng CH3COOH được trung hòa thì ở phương trình (2):
[𝐂𝐇𝟑𝐂𝐎𝐎 ]
= 𝟏 và pH = pKa
[𝐂𝐇𝟑𝐂𝐎𝐎𝐇]
Vì vậy, tìm pH ứng với điểm trung hòa 50% lượng CH3COOH ta có thể tìm được pKa của
acid CH3COOH.
7
Hình 9.1. Đường cong chuẩn độ base yếu bằng acid mạnh
3. TIẾN HÀNH
3.1. Hiệu chuẩn máy đo pH
Tiến hành theo quy trình đi kèm máy.
3.2. Tiến hành chuẩn độ điện thế
- Tráng và làm đầy buret bằng dung dịch NaOH 0,1 N.
- Hút chính xác 20ml dung dịch CH3COOH 0,1 N cho vào becher 50 ml.
Chú ý: Có thể thêm ba giọt chỉ thị phenolphthalein để nhận biết điểm tương đương (chỉ
thị chuyển màu từ không màu sang hồng nhạt)
- Đặt becher lên máy khuấy từ. Cho cá từ vào becher. Nhúng điện cực kép vào dung dịch
CH3COOH 0,1 N (phải để sao cho đầu điện cực ngập vào dung dịch). Đầu buret chứa
dung dịch NaOH 0,1N phải nằm trong becher (nhưng không chạm vào dung dịch). Chỉnh
tốc độ khuấy sao cho không gây ra bọt khí trong dung dịch.
- Chuyển máy đo về chế độ đo pH.
- Nhỏ NaOH 0,1 N từ buret xuống. Ghi nhận sự thay đổi pH tương ứng với số ml NaOH
0,1 N đã nhỏ xuống:
+ Ban đầu nhỏ từng ml và đo pH, khi pH tăng từ 0,3 đơn vị thì mỗi lần thêm 0,2 – 0,5 ml.
+ Khi gần tới điểm tương đương, pH sẽ tăng đột ngột thì mỗi lần chỉ nhỏ 0,05 – 0,1 ml.
+ Khi đã qua điểm tương đương: mỗi lần thêm 1 ml NaOH, đo pH đến khi pH = 11,5 -12
thì dừng chuẩn độ.
3.3. Trình bày bảng kết quả
Bảng kết quả được trình bày theo mẫu:
∆pH
STT V (ml) pH V (ml) pH V(ml)
∆V
8
3.4. Vẽ đường cong chuẩn độ và xác định pKa
- Vẽ đường cong chuẩn độ pH theo V (ml) NaOH đã nhỏ xuống và đường đạo hàm bậc
nhất ΔpH/ΔV theo V(ml).
Hình 9.2. Các đường biểu diễn (a) pH theo V và (b) đạo hàm pH/V theo 𝐕
9
- Xác định điểm tương đương trên đồ thị theo điểm uốn của đường cong chuẩn độ hay
điểm cực đại của đường đạo hàm bậc nhất.
- Tìm pKa của acic acetic trên đồ thị: chính là giá trị pH tại ½ V tương đương.
10