Professional Documents
Culture Documents
THÍ NGHIỆM
KHOA CN HOÁ HỌC-THỰC PHẨM
HOÁ PHÂN TÍCH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HOÁ HỌC
0.000058 2 0.0408 2
0.95 Na2CO3= 0.1000 x √( ) +( ) =0.000042
0.5300 100.00
Thể tích HCl tiêu thụ để định phân một nấc Na2CO3 = V2- V1= 15.17 – 9.55 =5.62 ml
Thể tích HCl tiêu thụ để định phân NaOH = 2V1- V2 = 3.93 ml
0.05
Độ không đảm bảo đo của thể tích u buret V1 = = 0.02041
√6
0.02915 2 0.05 2
Độ không đảm bảo đo của thể tích u buret V2 = √( ) +( ) =0.03271
15.17 √6
Suy ra độ không đảm bảo đo của buret là u buret = √(0.02041)2 + (0.03271)2 =0.038
CM của Na2CO3 trong hỗn hợp mẫu:
𝑉𝐻𝐶𝑙 ×𝐶𝑁 𝐻𝐶𝑙 5.62×0.1010
C N 𝑁𝑎2𝐶𝑂3 = = = 0.05676 N
𝑉𝑁𝑎2 𝐶𝑂3 10.00
Câu 4: Khi định phân 25,00ml hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 bằng dung dịch H2SO4
0,1200N với chất chỉ thị Phenolphthalein thì hết 9,46 ml dung dịch với chỉ thị methy
da cam thì hết 24,80 ml dung dịch H2SO4 như trên. Tính số gam Na2CO3 và NaHCO3
trong 25,0 ml dung dịch hỗn hợp trên.
- Ở 25ml dung dịch có :
Lượng thể tích HCl chuẩn độ với chỉ thị phenolphthalein (V1 = 9.46mL)
Lượng thể tích HCl chuẩn độ với chỉ thị metyl da cam (V2 = 24.80mL)
V2 > 2V1 => V1= VNa2CO3 = 9,46 (ml)
Vậy VNaHCO3 = V2 - 2.V1= 24,80 -2.9,46 = 5,88 (ml)
- Trong 250 ml dung dịch có :
94,6
mNa2CO3 = . 0,12.106 = 1,203 (𝑔)
1000
(248−2.94,6)
mNaOH = . 0,12.84 = 0,59 (𝑔)
1000
Câu 5: Sau khi hòa tan một mẫu CaCO3 vào 50,00ml dung dịch HCl 0,2000N, người
ta cần dùng 10,00ml dung dịch NaOH để chuẩn độ lượng dư HCl. Biết rằng để chuẩn
độ 25,00ml dung dịch HCl trên cần 24,00ml dung dịch NaOH. Tính số gam CaCO3 có
trong mẫu phân tích.
CaCO3 + HCl => HCl dư 0,2000N được chuẩn với 10ml NaOH
( 50,00ml- 0,200N )
Biết 25,00ml HCl 0,200 N chuẩn với 24, 00 ml NaOH
- Áp dụng định luật đương lượng:
CNaOH. VNaOH = CHCl.VHCl
0,2.25
=> CNaOH = = 0,208 (𝑁)
24
0,208.10
=>VHCl dư = = 10,4(𝑚𝑙)
0,2