Professional Documents
Culture Documents
acid – base
vKhái niệm : Chỉ thị acid – base là các chất hữu cơ có
tính acid hay base yếu, trong đó màu sắc của dạng
VD : Metyl da cam
v Khoảng pH đổi màu của chỉ thị
pH= pk HInd + 1
pH= pk HInd - 1
pkHInd – 1 ≤ pH ≤ pkHInd + 1
Sự thay đổi màu sắc của một số chỉ thị acid – base
Chỉ số định phân của chỉ thị acid – base (ký hiệu : pT) : là giá
trị pH, tại đó ta quan sát thấy chỉ thị chuyển màu rõ rệt nhất
pT» pKHInd » ½ (pH1 + pH2)
Đặc trưng của một số chỉ thị acid-base thông dụng
Chỉ thị Màu sắc ∆pHcm,HInd
Acid Base pH1 pH2
Metyl da cam Đỏ Vàng 3,1 4,4
Alizarin S Vàng Tím 3,7 5,2
Bromocresol xanh Vàng Xanh 4,0 5,6
Metyl đỏ Đỏ Vàng 4,4 6,2
Bromothymol xanh Vàng xanh 6,0 7,6
Phenolphtalein Không màu Hồng 8,0 9,6
Thymolphtalein Không màu Xanh 9,4 10,6
2. Các trường hợp chuẩn độ acid-base
VNaOH F pH
(ml)
0 0 1
50 0,5 1,5
90 0,9 2,3
99 0,99 3,3
99,9 0,999 4,3
100 1 7
100,1 1,001 9,7
101 1,01 10,7
110 1,1 11,7
150 1,5 12,3
• Bước nhảy pH của đường chuẩn độ acid – base
phụ thuộc C0 và C :
có:
pT » pHĐTĐ hay: pT Î ∆pHđp
VNaOH (ml) F pH
0 0 2,88
50 0,5 4,75
90 0,9 5,70
99 0,99 6,75
100 1 8,72
bằng NaOH ?
d) Chuẩn độ đơn base yếu bằng acid mạnh
Chuẩn độ V0 mL đơn base yếu B (C0, Kb) bằng HCl (C)
B + HCl = HA + BCl
Mức độ định phân : F = CV / C0V0
Công thức tính pH trong quá trình chuẩn độ :
Ví dụ : Vẽ đường định phân khi chuẩn độ 100 ml dung dịch
VNaOH (ml) F pH
0 0 11,13
50 0,5 9,25
90 0,9 8,30
99 0,99 7,25
99,9 0,999 6,25
100 1 5,28
100,1 1,001 4,30
101 1.01 3,30
110 1,1 2,28
150 1,5 1,52
Đường biểu diễn định lượng NH4OH 0,1N
pH
12 bằng HCl 0,1N
11
10
9 Phenolphtalein
8
7
6
5
4 Da cam methyl
3
2
1
0
% HCl
90 92 94 96 98 100 102 104 106 108 110
Lưu ý :
bằng NaOH (C). (Giả thiết : Ka1 >> Ka2 >> Ka3)
+ Gọi V là thể tích NaOH (ml) nhỏ vào ở thời điểm nào đó
+ F = 0,9 à pH = 3,07
+ F = 0,99 à pH = 4,11
• Tại ĐTĐ 1: F = 1; Cm = 0,05 M; do ka2.Cm >> kn
à à pH = 4,7
• Trước ĐTĐ2:
PTPƯ: H2PO4- + OH- à HPO42- + H2O
• 1,01 < F ≤ 1,99:
+ F = 1,99 à pH = 9,21
à à pH = 9,67
• Trước ĐTĐ3:
+ F = 2,1 à pH = 11,41
nhảy thứ 3
à pH = 12,38
Dạng đường chuẩn độ H3PO4 bằng NaOH:
Bài tập:
0,1 M với chỉ thị Metyl da cam thì tiêu tốn hết 17,40
Phenolphatalein.
f) Chuẩn độ đa base bằng acid mạnh
Chuẩn độ V0 mL dung dịch đa base yếu Na3A (C0) bằng
HCl (C). Gọi : Ka1, Ka2, Ka3 là các hằng số acid của đa
+ Gọi V là thể tích HCl (ml) nhỏ vào ở thời điểm nào đó
+ F = 0,9 à pH = 9,36
+ F = 0,95 à pH = 9,04
+ F = 0,98 à pH = 8,63
H+ + HCO32- ↔ H2CO3
lượng CO2 sinh ra được hòa tan hoàn toàn trở lại vào
- F = 2,01 à
à pH = 3,48
với sai số 1%
Bài tập: 1) a) Chuẩn độ 20,00 mL dung dịch Na2CO3
Bromocresol xanh.
Bài tập
2) Lấy 20,00 mL dung dịch hỗn hợp NaOH + Na2CO3 cho vào
bình nón.
- Thêm vài giọt Phenolphtalein rồi chuẩn độ bằng HCl 0,1 N
đến khi dung dịch mất màu hồng thì tiêu tốn hết 32,48 ml
HCl.
- Thêm vài giọt Metyl da cam vào dung dịch trên rồi chuẩn độ
tiếp tục đến lúc dung dịch chuyển từ vàng sang đỏ cam thì
hết 10,26 ml HCl 0,1 N.
a) Viết các p/ứ xảy ra trong quá trình chuẩn độ.
b) Tính nồng độ NaOH và Na2CO3 trong hỗn hợp phân tích.
3. Sai số chỉ thị
pH
pT là pH lúc kết thúc
14
13
chuẩn độ
12
pT ≈ pKInd
11 pT
10
9 Phenolphtalein
8
7
6
Xanh bromothymol pHTĐ không
5 trùng với pT
4 Da cam methyl
3
2
1
0
% NaOH
90 92 94 96 98 100 102 104 106 108 110
Do dư acid Do dư base
Mắc phải khi pT < pHTĐ Mắc phải khi pT > pHTĐ
Sai số Hydro
Sai số acid
Sai số Hydroxyl
Sai số base
Trong đó: - VT (ml) là thể tích dung dịch lúc kết thúc định lượng
- V là thể tích acid hoặc base (mạnh hoặc yếu) cần
chuẩn độ, nồng độ là N
Ví dụ: Định lượng HCl 0,1N bằng NaOH 0,1N: pHTĐ = 7
• Nếu dùng methyl da cam (pT = 4) làm chỉ thị à pT < pHTĐ
à Dư acid mạnhà mắc sai số Hydro
COOH COONa
R CH + NaOH R CH + HOH
N=CH2 N=CH2