You are on page 1of 14

BÀI TẬP HÓA PHÂN TÍCH

CHƯƠNG AXIT BAZƠ


Cân bằng axit-bazơ mạnh
Câu 1: Tính pH của các dung dịch sau:
a, Dung dịch HBr 10–3 M.
b, dung dịch KOH 1,0×10–2 M.
Đáp số: a, pH = 3; b, pH = 12
Câu 2: Tính pH của dung dịch HClO4 5.10–8 M
Đáp số: 6,89
Cân bằng axit-bazơ yếu
Câu 3: Viết phương trình phản ứng phân ly axit – bazơ trong dung dịch nước và biểu thức tính
hằng số Ka hoặc Kb tương ứng trong những trường hợp sau:
a, Axit benzoic C6H5COOH
b, Ion benzoate
c, Aniline C6H5NH2
d, Ion phenylamoni C6H5NH3+
Câu 4: Viết phương trình phản ứng biểu diễn quá trình phân ly trong dung dịch nước của các
chất sau:
a, H2O
b, CH3COOH
c, CH3NH2
d,
Câu 5: Tính pH của dung dịch NaOCl (natri hypoclorit) 0,010 M, cho biết hằng số axit của axit
HOCl là 3.10-8.
Đáp số: 9,76
Câu 6: Dung dịch axit benzoic 0,045 M có pH = 2,78. Tính pKa của axit benzoic
Đáp số: pKa = 4,20
Câu 7: Biết pH của dung dịch o – cresol 0,01 M bằng 6,16. Tính pKa của axit yếu này

o – cresol
Đáp số: pKa =10,32
Câu 8: Dung dịch axit HA 0,045 M có độ phân ly bằng 0,60 %. Tính pKa của axit này
Đáp số: pKa = 5,78
Câu 9: Axit barbituric phân ly như phương trình dưới đây:

1
Tính pH của dung dịch axit barbituric có nồng độ 10–2 M.
Đáp số: pH = 3,00
Câu 10: Dung dịch của một đơn bazơ 0,01 M có pH = 9,28. Tính Kb của bazơ này.
Đáp số: Kb =
Câu 11: Tính pH của dung dịch natri butanoat 0,01 M. Cho biết Ka của axit butanoic
C3H7COOH có giá trị bằng .
Đáp số: pH = 8,46
Câu 12: Biết pH của dung dịch etylamin 0,10 M bằng 11,80.
a, Tính Kb của etylamin
b, Tính pH của dung dịch etylamoni clorua 0,10 M
Đáp số: a, Kb = ; b, pH = 5,8
Câu 13: Cho biết Ka của (CH3)3NH+ là .
Tính pH của dung dịch và nồng độ các dạng tồn tại (CH3)3N, (CH3)3NH+ trong dung dịch
trimetylamin 0,06 M.
Đáp số: pH = 11,29; [(CH3)3NH+] = 1,94.10-3 M; [(CH3)3N] = 0,058 M.
Câu 14: Cho dung dịch (CH3)3N có nồng độ ban đầu 0,05 M.
Tính pH của dung dịch và nồng độ các dạng tồn tại (CH3)3N, (CH3)3NH+ tại thời điểm cân bằng.
Cho biết (CH3)3N có Kb =
Đáp số: pH = 11,25; [(CH3)3NH+] = 1,77.10-3 M; [(CH3)3N] = 0,0482 M
Câu 15: Cho dung dịch CH2ClCOOH có nồng độ ban đầu là 0,05 M. Tính pH của dung dịch và
nồng độ các dạng tồn tại CH2ClCOOH và CH2ClCOO- tại thời điểm cân bằng.
Cho biết axit cloroaxetic CH2ClCOOH có Ka =
Đáp số: pH = 2,12; [CH2ClCOOH]=4,23.10-2 M; [CH2ClCOO-] = 7,65.10-3 M
Câu 16: Tính pH của nước tinh khiết ở 25°C và 100°C
Biết Kw ở hai nhiệt độ trên có giá trị tương ứng là 1,01.10-14 và 49.10-14
Đáp số: pH = 7,00 và pH = 6,15
Dung dịch đệm
Câu 17: Giải thích tại sao khi thêm một lượng nhỏ axit mạnh hoặc bazơ mạnh vào dung dịch
chứa cặp axit bazơ liên hợp (có nồng độ dạng axit và bazơ gần bằng nhau) thì pH của dung
dịch gần như không thay đổi?
Câu 18: Giá trị pH của dung dịch chứa cặp axit bazơ liên hợp thay đổi như thế nào khi pha loãng
dung dịch đó 10 lần?
Câu 19: Giải thích tại sao dung lượng đệm tăng khi tăng nồng độ cặp axit bazơ liên hợp?
Câu 20: Tại sao dung lượng đệm đạt cực đại khi pH = pKa?
Câu 21: Axit nào trong số các axit cho dưới đây được cho là thích hợp nhất để pha chế dung
dịch đệm có pH = 3,10? Giải thích.
A. Hydro peroxit, pKa = 11,65
B. Axit propenoic (acrylic axit) pKa = 4,258
C. Axit cyanoaxetic, pKa = 2,472
D. Axit 4-aminobenzen sunfonic (sunfanilic axit), pKa = 3,232
Câu 22: Một dung dịch đệm được pha chế bằng cách hòa tan 0,10 mol axit HA (Ka = 10-5) và
0,05 mol bazơ liên hợp NaA vào 100 ml nước cất. Tính pH của dung dịch này.
Đáp số: pH = 4,7
Câu 23: Viết phương trình Henderson cho dung dịch chứa hỗn hợp axit formic và natri format.
Tính tỉ số nồng độ [ ]/[HCOOH] ở các giá trị pH sau:
a, pH = 3,00

2
b, pH = 3,74
c, pH = 4,00
Cho biết pKa của axit formic bằng 3,74
Câu 24:
a, Hòa tan hỗn hợp gồm 1,00 gam glyxin amit hyđroclorua (NH3+CH2CONH2 , M = 110,54
g/mol, pKa = 8,06) và 1,00 gam glyxin amit (NH2CH2CONH2, M = 78,08 g/mol) vào 100 ml
nước cất, thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.
b, Tính số gam glyxin amit cần thêm vào 100 ml dung dịch chứa 1,00 gam glyxin amit
hyđroclorua để thu được dung dịch có pH = 8,00.
c, Thêm 5,00 ml dung dịch HCl 0,1 M vào 100 ml dung dịch X, thu được dung dịch Y. Tính pH
của dung dịch Y.
d, Thêm 10,00 ml dung dịch NaOH 0,1 M vào 100 ml dung dịch X, thu được dung dịch Z. Tính
pH của dung dịch Z.
e, Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 100 ml dung dịch X với 90,46 ml dung dịch NaOH
0,1 M.
Đáp số: a, pH = 8,21; b, 0,62 g; c, pH = 8,18; d, pH = 8,26; e, pH =10,36
Câu 25: Tính số gam Na2CO3 (M = 105,99 g/mol) cần pha với 5,00 g NaHCO3 (M = 84,01
g/mol) trong nước cất, để thu được 100 ml dung dịch đệm có pH = 10,00.
Biết hằng số axit của H2CO3 là: = 4.10-7, = 5.10-11
Đáp số: 3,16 g
Câu 26: Đơn bazơ B có pKb = 5,00.
a, Tính pKa của axit BH+.
b, Tính pH của dung dịch chứa BH+ và B cùng nồng độ.
c, Khi pH = 7 thì dạng tồn tại nào là chủ yếu? B hay BH+?
d, Tính tỉ số nồng độ [B]/[BH+] ở pH = 12,00.
Đáp số: a, pKa = 9,00; b, pH = 9; c, BH+; d, [B]/[BH+] = 1000
Câu 27: Biết hằng số axit của H2CO3 là: = 4.10-7, = 5.10-11
a, Tính số gam NaHCO3 (M = 84,007 g/mol) cần thêm vào 500 ml dung dịch chứa 4,00 g K2CO3
(M = 138,206 g/mol), thu được dung dịch X có pH = 10,80?
b, Thêm tiếp 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào X, thu được dung dịch Y có pH bằng bao nhiêu?
c, Tính số ml dung dịch HNO3 0,32 M cần thêm vào 250 ml dung dịch chứa 4,00 g K2CO3 để thu
được dung dịch có pH = 10,00.
Đáp số: a, 0,77 g; b, pH = 10,30; c, 60 ml
Câu 28: Bazơ có pKb = 10,85. Tính tỉ số nồng độ [HNO2]/[ ] trong dung dịch natri
nitrit ở các giá trị pH sau:
a, pH = 2,00
b, pH = 10,00
Đáp số: a, 14,13; b, 1,41.10–7
Dung dịch đa axit, đa bazơ
Câu 29: Tính pH của dung dịch axit amin Leuxin H2L+. Biết H2L+ có hai nấc phân ly
H2L+ ⇋ H+ + HL = 4,69.10–3
HL ⇋ H+ + L- = 1,79.10–10
Đáp số: pH = 1,88
Câu 30: Tính pH của các dung dịch sau:
a, Dung dịch Na2CO3 0,1 M. Biết H2CO3 có = 4,45.10–7, = 4,69.10–11
b, Dung dịch Na3PO4 0,1 M. Biết H3PO4 có = 7,6.10–3; = 6,2.10–8; = 4,2.10–13

3
Đáp số: a, pH = 11,66; b, pH = 12,69
Câu 31: Cho biết đa axit H2A có = 10–4, = 10–8. Tính pH và nồng độ của các dạng H2A,

HA và A trong các trường hợp sau:
2–

a, Dung dịch H2A 0,1 M.


b, Dung dịch NaHA 0,1 M.
c, Dung dịch Na2A 0,1 M.
Đáp số: a, pH = 2,5; [H2A] = 0,0969 M; [ ] = 3,07.10 –3 M; [ ] = 9,69.10 –9 M.
b, pH = 6,0; [H2A] = 10 –3 M; [ ] = 0,098 M; [ ] = 10 –3 M.
–10 –4
c, pH = 10,5; [H2A] = 10 M; [ ] = 3,16.10 M; [ ] = 0,1 M.
Câu 32: Axit malonic CH2(COOH)2 có thể biểu diễn dưới dạng H2M. Tính pH và nồng độ các
dạng H2M, HM– và M2– trong các trường hợp sau:
a, Dung dịch H2M 0,1 M.
b, Dung dịch NaHM 0,1 M.
c, Dung dịch Na2M 0,1 M.
Cho biết axit malonic có = 1,42.10–3, = 2,01.10–6
Đáp số: a, pH = 1,92; [H2M] = 0,0894 M; [ ] = 0,0106 M; [ ] = 1,76.10 –6 M.
b, pH = 4,27; [H2M] = 0,0035 M; [ ] = 0,093 M; [ ] = 0,0035 M.
–12 –5
c, pH = 9,35; [H2M] = 7.10 M; [ ] = 2,2.10 M; [ ] = 0,0999 M.
Câu 33: Tính pH và nồng độ của các dạng trong dung dịch piperazin 0,3 M. Cho biết piperazin
có : = 4,65.10–6, : = 1,86.10–10
Đáp số: pH = 11,6; [H2A] = 2,2.10 –9 M; [ ] = 4,07.10 –3 M; [ ] = 0,296 M.
Câu 34: Tính tỉ số nồng độ [H3PO4]/[ trong các dung dịch sau:
a, KH2PO4 0,0500M
b, K2HPO4 0,0500M
Cho biết H3PO4 có: = 7,11.10–3, = 6,34.10–8, = 4,22.10–13
Đáp số: a, 3.10 –3 M; b, 2,28.10 –8
Câu 35: Hãy lựa chọn hai trong số các chất sau để pha chế dung dịch đệm có pH = 7,45: H3PO4
(98,00 g/mol); NaH2PO4 (119,98 g/mol); Na2HPO4 (141,96 g/mol); và Na3PO4 (141,96 g/mol)?
Tính khối lượng mỗi chất cần để pha chế 1 lít dung dịch đệm pH = 7,45 có tổng nồng độ các
dạng photphat là 0,05 M.
Biết H3PO4 có: = 7,11.10–3, = 6,34.10–8, = 4,22.10–13
–3 –8
Đáp số: a, 3.10 M; b, 2,28.10
Câu 36: Tính pH của các dung dịch sau:
a, Dung dịch NaH2PO4 0,1 M.
b, Dung dịch Na2HPO4 0,1 M.
Biết H3PO4 có: = 7,11.10–3, = 6,34.10–8, = 4,22.10–13
Đáp số: pH = 4,69 và pH = 9,78
Chuẩn độ axit-bazơ
Câu 37: Giải thích tại sao:
a, Khi chuẩn độ một bazơ yếu bằng một axit mạnh, pH tại điểm tương đương < 7
b, Khi chuẩn độ một axit yếu bằng môt bazơ mạnh, pH tại điểm tương đương > 7
Câu 38: Chuẩn độ 100 ml dung dịch axit yếu HA bằng dung dịch NaOH 0,09381 M, thể tích tại
điểm tương đương là 27,63 ml. Giá trị pH tại điểm tương đương là 10,99.
a, Tính pKa của axit HA.
b, Tính pH của dung dịch khi thêm được 19,47 ml dung dịch NaOH.
Đáp số: pKb = 4,32; pH = 10

4
Câu 39: Chuẩn độ 100 ml dung dịch axit HA 0,1 M (pKa = 5,00) bằng dung dịch KOH 1,0 M.
Tính pH của dung dịch tại các thời điểm thể tích VKOH = 0 ml; 1 ml; 5 ml; 9 ml; 9,9 ml; 10 ml;
10,1 ml và 12 ml.
Đáp số:
VKOH (ml) 0 1 5 9 9,9 10 10,1 12
pH 3,00 4,05 5,00 5,95 7,00 8,98 10,96 12,25
Câu 40: Chuẩn độ 100 ml dung dịch bazơ B 0,1 M (pKb = 5,00) bằng dung dịch axit mạnh
HClO4 1,0 M. Tính pH của dung dịch tại các thời điểm thể tích VHClO4 = 0 ml; 1 ml; 5 ml; 9 ml;
9,9 ml; 10 ml; 10,1 ml và 12 ml.
Đáp số:
V HClO4 (ml) 0 1 5 9 9,9 10 10,1 12
pH 11,00 9,95 9,00 8,05 7,00 5,02 3,04 1,75
Câu 41: Chuẩn độ 100 ml dung dịch đa bazơ yếu B 0,1 M ( = 4,00, = 8,00) bằng dung
dịch axit HCl 1,0 M. Tính pH của dung dịch tại các thời điểm thể tích VHCl = 0 ml; 1 ml; 5 ml; 9
ml; 9,9 ml; 10 ml; 10,1 ml; 11 ml; 15 ml; 19 ml; 20 ml; 22 ml.
Câu 42: Chuẩn độ 100 ml dung dịch đa axit yếu H2A 0,1 M ( = 4,00, = 8,00) bằng
dung dịch NaOH 1,0 M. Tính pH của dung dịch tại các thời điểm thể tích VNaOH = 0 ml; 9,9 ml;
10 ml; 11 ml; 15 ml; 19 ml; 20 ml; 22 ml.
Đáp số:
V NaOH (ml) 0 9,9 10 11 15 19 20 22
pH 2,50 6,00 10,46
Câu 43: Chuẩn độ 40,00 ml dung dịch axit yếu HA bằng dung dịch NaOH 0,1 M, thể tích tại
điểm tương đương là 20,00 ml, pH tại điểm tương đương là 8,36.
a, Tính pH của dung dịch khi chưa thêm NaOH
b, Tính pH của dung dịch khi thêm được 10,00 ml và 22,00 ml dung dịch NaOH
c, Nếu dừng chuẩn độ ở pH = 7,00 thì sai số của phép chuẩn độ là bao nhiêu?
d, Chất chỉ thị nào trong số các chất chỉ thị cho dưới đây có thể được sử dụng để xác định điểm
tương đương với sai số ±0,1%?
Metyl da cam (KĐM: 3,1 – 4,4); Metyl đỏ (4,8 – 6,0); Phenol đỏ (6,4 – 8,0); Phenol phtalein
(8,0 – 9,6)
Đáp số: a, pKa = 4,20; pH = 2,75; b, pH = 4,20; pH = 11,51; c, –0,16%; d, phenol đỏ,
phenolphthalein
Câu 44: Chuẩn độ 40,00 ml dung dịch bazơ yếu B bằng dung dịch HCl 0,1 M, thể tích tại điểm
tương đương là 20,00 ml, pH tại điểm tương đương là 5,64.
a, Tính pH của dung dịch khi chưa thêm HCl
b, Tính pH của dung dịch khi thêm được 10,00 ml và 22,00 ml HCl
c, Nếu dừng chuẩn độ ở pH = 8,20 thì sai số của phép chuẩn độ là bao nhiêu?
d, Chất chỉ thị nào trong số các chất chỉ thị cho dưới đây có thể được sử dụng để xác định điểm
tương đương với sai số ±0,1%?
Metyl da cam (KĐM: 3,1 – 4,4); Metyl đỏ (4,8 – 6,0); Phenol đỏ (6,4 – 8,0); Phenol phtalein
(8,0 – 9,6)
Đáp số: a, pKb = 4,20; pH = 11,24; b, pH = 9,80 và 2,49; c, ss = –2,45%; d, metyl đỏ, phenol
đỏ
Câu 45: Chuẩn độ 50,00 ml dung dịch HCOOH (pKa = 3,74) nồng độ 0,02 M bằng dung dịch
NaOH 0,10 M.

5
a, Tính pH của dung dịch tại thời điểm VNaOH = 0,00 ml; 3,00 ml; 5,00 ml; 9,99 ml; 10,00 ml;
10,01 ml.
b, Tính các sai số của quá trình chuẩn độ nếu dừng chuẩn độ ở pH = 6,00 và 9,50
Câu 46: Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch NH3 (pKb = 4,756) nồng độ 0,05 M bằng dung dịch HCl
0,10 M.
a, Tính pH của dung dịch tại thời điểm VHCl = 0,00 ml; 3,00 ml; 5,00 ml; 9,99 ml; 10,00 ml;
10,01 ml.
b, Tính các sai số của quá trình chuẩn độ nếu dừng chuẩn độ ở pH = 6,50 và 4,00.
Đáp số: a, pH = 10,97; 9,61; 9,24; 6,24; 5,36; 4,48; b, –0,2%; +0,3%

CHƯƠNG PHỨC CHẤT


Câu 1 Xác định nồng độ [Fe3+] trong dung dịch FeY- nồng độ 0,1000M tại pH = 4 và pH = 10
Cho biết hằng số bền của phức giữa Fe3+ và EDTA là βFeY- = 1025,1, tỉ số giữa nồng độ tự do của
Y4- với tổng nồng độ tự do của tất cả các dạng của EDTA, αY4- = 3,0.10-9 và 0,30 tại pH = 4 và
10
Câu 2 Tính pMg (pMg = -log[Mg2+]) khi chuẩn độ 40,00ml dung dịch Mg2+ 0,0500M bằng
dung dịch EDTA 0,1000M trong dung dịch đệm pH = 10,0 ở các thời điểm khi thêm được:
a. 10,00 ml EDTA
b. 20,00 ml EDTA
c. 30,00ml EDTA
Cho biết hằng số bền có điều kiện (pH = 10,0) của phức tạo bởi Mg2+ và EDTA β' = 2,2.108
Câu 3 Trộn hai dung dịch Fe3+ 0,0010M và SCN- có nồng độ 0,10M. Phức [Fe(SCN)]2+ (có
hằng số bền βFe(SCN)2+ =1021) có màu đỏ khi nồng độ của ion phức là 10-5,5M. Nồng độ của F- cần
thêm là bao nhiêu để làm mất màu đỏ cho biết ion phức [Fe(F)]2+ tạo bởi Fe3+ và F- có hằng số
bền βFe(F)2+= 105,5;
Câu 4 Tính nồng độ tự do của Ni2+ ở trạng thái không tạo phức khi trộn
a, 10,00 ml Ni2+ nồng độ 0,0200M với 10,00 ml dung dịch EDTA nồng độ 0,0200M trong môi
trường đệm (NH4Cl+NH3) pH = 10,00, nồng độ NH3 không bị proton hóa là0,10M
b, 10,00 ml Ni2+ nồng độ 0,0200M với 12,00 ml dung dịch EDTA nồng độ 0,0200M trong
môi trường đệm (NH4Cl+NH3) pH = 10,00, nồng độ NH3 không bị proton hóa là 0,10M
Cho biết ở pH = 10,0, αY4- = 0,30 (là tỉ số giữa nồng độ tự do của Y4- với tổng nồng độ tự do của
tất cả các dạng của EDTA). Hằng số tạo phức giữa Ni2+ và EDTA là βNiY2- = 1018,62. Phức
[Ni(NH3)42+] có β1=102,7; β1,2 = 104,8; β1,2,3 = 106,4; β1,2,3,4 =107 ;

6
ĐS. (a) [ Ni2+] = 11,83x10-13M; pNi = 11,93
Câu 5 Độ tan của I2 trong nước tinh khiết là 0,0279g/100g nước. Trong dung dịch KI 0,1000M,
độ tan của I2 có thể đạt tối đa là 1,14g/100g nước. Hãy tính hằng số bền tạo phức của phản ứng
sau: I2 (dung dịch) + I- I3-
ĐS. 709
Câu 6 Chuẩn độ 50,00 ml Zn2+ 1,00.10-3M với EDTA 1,00.10-3M trong môi trường pH = 10,00
với sự có mặt NH3 0,10M (đây là nồng độ NH3, cũng có NH4+ trong dung dịch). Thể tích tại
điểm tương đương là 50,00 ml. Hãy tính pZn (pZn = - log[Zn2+] sau khi thêm 20,00; 50,00 và
60,00 ml EDTA.
Cho biết: αZn2+= 1,8.10-5 (là tỉ số giữa nồng độ tự do của Zn2+ với tổng nồng độ tự do của tất cả
các dạng của chứa kẽm). αY4- = 0,30 (là tỉ số giữa nồng độ tự do của Y4- với tổng nồng độ tự do
của tất cả các dạng của EDTA). Hằng số tạo phức giữa Zn2+ và EDTA là βZnY2- = 1016,50.
Câu 7 Hằng số bền tạo phức giữa Ca2+ và EDTA là 1010,65. Hãy xác định nồng độ tự do của Ca2+
ở pH = 6,0 và 10,0 trong dung dịch CaY2- 0,10M. Cho biết tỉ số giữa nồng độ tự do của Y4- với
tổng nồng độ tự do của tất cả các dạng của EDTA, αY4- = 1,8.10-5 và 0,30 tại pH = 6,0 và 10,0.
ĐS. 3,5. 10-4ở pH = 6,0 và 2,7. 10-6M ở pH = 10,0
Câu 8 Ni2+ có thể được xác định bằng kỹ thuật chuẩn độ ngược với dung dịch chuẩn Zn2+ ở pH
= 5,5 sử dụng chất chỉ thị xylenol da cam. 25,00 ml dung dịch Ni2+ được pha loãng bằng HCl sau
đó thêm vào 25,00 ml Na2EDTA 0,05283M. Dung dịch này sau đó được trung hòa bằng NaOH,
pH được điều chỉnh đến 5,5 bằng dung dịch đệm axetat. Dung dịch chuyển màu vàng khi chất
chỉ thị xylenol da cam được thêm vào. Thể tích Zn2+ 0,02299M tiêu tốn tại điểm cuối của quá
trình chuẩn độ là 17,61 ml. Hãy xác định nồng độ của Ni2+ ban đầu?
ĐS. 0,03664M
Câu 9 Chuẩn độ 25,00 ml dung dịch hỗn hợp Cu2+ và Fe3+ hết 16,06 ml dung dịch EDTA
0,05083M. 50,00 ml dung dịch cần xác định nồng độ được cho phản ứng với NH4F để bảo vệ
Fe3+. Sau đó Cu2+ được khử và bảo vệ bằng thiorê. Thêm 25,00 ml EDTA 0,05083M để giải
phóng Fe3+ khỏi dạng phức FeF2+. Lượng EDTA dư sau đó được chuẩn lại bằng dung dịch Pb2+
0,01883M sử dụng chất chỉ thị xylenol da cam. Thể tích Pb2+ tiêu tốn là 19,77 ml. Hãy xác định
nồng độ của Cu2+ và Fe3+ trong hỗn hợp.
ĐS. Nồng độ của Cu2+ và Fe3+ trong hỗn hợp tương ứng là 0,01468M và 0,017968M
Câu 10 Chuẩn độ 50,00 ml EDTA 0,0400M với Cu(NO3)2 0,0800M ở pH = 5,00. Tính pCu tại

7
các thời điểm thêm được 0,1; 5,0; 10,0; 15,0; 24,0; 25,0; 26,0; 30,0 ml Cu2+. Xây dựng đường
chuẩn độ giữa thể tích Cu2+ và pCu.
Cho biết: ở pH = 5,00, αY4- = 2,9 X 10-7, (là tỉ số giữa nồng độ tự do của Y4- với tổng nồng độ tự
do của tất cả các dạng của EDTA). Hằng số tạo phức giữa Cu2+ và EDTA là βCuY2- = 1018,78.
ĐS.

V, ml pCu V, ml pCu V, ml pCu


0,1 14,64 15,0 12,07 26,0 2,98
5,0 12,84 24,0 10,86 30,0 2,30
10,0 12,42 25,0 6,91
Câu 11 Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch Mg(NO3)2 bằng dung dịch complexon (EDTA, Na2H2Y,
H2Y2-) cùng nồng độ 0,1N trong môi trường pH thích hợp. Hãy xác định pMg (pMg = -
log[Mg2+]) tại điểm tương đương và bước nhảy pMg với sai số ± 0,1%.
Cho biết hằng số bền của phức magie complexonat tại môi trường trên β' = 4,99.108
ĐS. Tại điểm tương đương pMg = 5,15; bước nhảy pMg từ 4,60 đến 5,69
Câu 12 Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch Ca(NO3)2 bằng dung dịch complexon (EDTA, Na2H2Y,
H2Y2-) cùng nồng độ 0,1N trong môi trường pH thích hợp. Hãy xác định pCa (pCa = -log[Ca2+])
tại điểm tương đương và bước nhảy pMg với sai số ± 0,1%.
Cho biết hằng số bền của phức canxi complexonat tại môi trường trên β' = 3,92.1010
ĐS. Tại điểm tương đương pCa = 6,10; bước nhảy pMg từ 4,60 đến 7,59

CHƯƠNG OXY HÓA KHỬ


Câu 1 Từ các thế khử của các cặp oxy-hóa khử sau đây:
I2(dung dịch) + 2e- 2I- E° = 0,620V
I3- + 2e- 31- E° = 0 535V
Tính hằng số cân bằng cho phản ứng I2 (dung dịch) + I- I3-
ĐS. Kcb = 7x102
Câu 2 Tính bước nhảy điện thế và điện thế dung dịch tại điểm tương đương khi định phân 20,00
ml dung dịch Fe2+ 0,1000N bằng dung dịch KMnO4 0,1000N trong môi trường pH = 1.
Cho biết thếoxy hóa-khử tiêu chuẩn: E°MnO4-/Mn2+ = 1,51V; E°Fe3+/Fe2+ = 0,77V;
Câu 3 Chuẩn độ 100,00 ml dung dịch FeSO4 0,1000N bằng K2Cr2O7 0,1000N, pH của dung
dịch luôn bằng không (pH=0,00). Tính điện thế của dung dịch tại thời điểm thêm được

8
a. 50,00 ml dung dịch K2Cr2O7
b. 101,00 ml dung dịch K2Cr2O7
c. Tính bước nhảy điện thế trong quá trình chuẩn độ trên với sai số ±0,1%
d. Tính điện thế của dung dịch tại điểm tương đương Cho biết E°Cr2O72-/Cr3+ = 1,367; E°Fe3+/Fe2+
= 0,77V
Câu 4 Chuẩn độ 60,00 ml dung dịch Ce4+ 0,1000N bằng Sn2+ 0,1000N trong môi trường axit
mạnh có mặt chất chỉ thị phenylantranilic. Tính điện thế của dung dịch tại thời điểm thêm được
a. 30,00 ml dung dịch Sn2+
b. 59,94 ml dung dịch Sn2+
c. 60,00 ml dung dịch Sn2+
d. 60,06 ml dung dịch Sn2+
Tại các thời điểm đó dung dịch có màu gì?
Cho biết E°Ce4+/Ce3+ = 1,45V; E°Sn4+/Sn2+ = 0,15V;
E° chỉ thị = 1,08V (dạng oxy hóa của chất chỉ thị có màu đỏ, dạng khử của chất chỉ thị không
màu)
Câu 5 50,00 mL mẫu dung dịch chứa La3+ được phản ứng với với Na2C2O4 để thu được kết tủa
dạng La2(C2O4)3. Sau khi lọc, rửa kết tủa, kết tủa được hòa tan trong axit mạnh, dung dịch sau đó
cho tác dụng với KMnO4 0,006363M hết 18,04 ml. Tính nồng độ La3+ trong dung dịch ban đầu.
Tính bước nhảy điện thế và điện thế dung dịch tại điểm tương đương khi định phân 20,00 ml.
Câu 6 Chuẩn độ 50,00 ml dung dịch FeSO4 0,0100 N bằng KMnO4 0,0100 N, pH của dung dịch
luôn bằng không (pH=0,00).
a, Viết phương trình phản ứng chuẩn độ, tính thể tích dung dịch KMnO4 tại điểm tương đương
b, Tính điện thế của dung dịch tại thời điểm thêm được:
b1. 25,00 ml dung dịch KMnO4
b2. 49,95 ml dung dịch KMnO4
b3. 50,00 ml dung dịch KMnO4
b4. 50,05 ml dung dịch KMnO4
c, Nếu trong quá trình chuẩn độ H3PO4 được thêm vào và tạo phức với ion Fe3+. Giả sử ở điều
kiện pH chuẩn độ nồng độ αFe3+ = 10-4 (phần nồng độ tự do của Fe3+ trong dung dịch trên tổng
nồng độ các dạng chứa Fe3+). Hãy tính lại bước nhảy điện thế của dung dịch với sai số chuẩn độ
là ± 0,1%

9
Cho biết: E°MnO4-/Mn2+ = 1,51V; E°Fe3+/Fe2+ = 0,77V;
Câu 7 Chuẩn độ 100,00 ml Ce4+ 0,05000M bằng Fe2+ 0,1000M trong môi trường HClO4 1M.
a. Viết phương trình phản ứng chuẩn độ và tính hằng số cân bằng của phản ứng (Kcb) và tính thể
tích Fe2+ tại điểm tương đương (Ve).
b. Hãy tính bước nhảy điện thế của quá trình chuẩn độ với sai số ±0,2%
c. Tính điện thế của dung dịch tại điểm tương đương (nêu cách tính và các điều kiện về nồng độ
tại điểm tương đương).
Cho biết E°Ce4+/Ce3+ = 1,45V; E°Fe3+/Fe2+ = 0,77V;
Câu 8 Khí CO trong 20,3 lít mẫu được chuyển hóa thành CO2 khi đi qua dòng hơi I2O5 ở
150°C:
I2O5(rắn) + 5CO(khí) 5CO2 (khí) + I2(khí)
I2 sau đó được chưng ở nhiệt độ trên và thu hồi bằng chất hấp thụ chứa 8,25 ml Na2S2O3
0,01101M:
I2(dung dịch) + 2S2O32- (dung dịch) 2I- (dung dịch) + S4O62- (dung dịch)
Lượng dư Na2S2O3 sau đó được chuẩn độ với dung dịch I2 0,00947M hết 2,16 ml. Hãy tính số
mg CO (M = 28,01 g/mol) trong 1 lít mẫu khí ban đầu.
ĐS. 0,172 mgCO/l
Câu 9
a, 0,3147 g chất chuẩn gốc Na2C2O4 được hòa tan trong H2SO4 và chuẩn độ vừa đủ với 31,672
ml dung dịch KMnO4.
2MnO4- + 5C2O42- + 16H+ → 2Mn2+ +10CO2 (khí) + 8H2O
Hãy tính nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4
b, 0,6656g mẫu quặng sắt được khử định lượng về đến Fe2+ sau đó chuẩn độ hết 26,753 ml dung
dịch KMnO4. Tính % Fe trong quặng.
ĐS. a, 0,02966M, b, 31,68%
Câu 10 Tính hằng số cân bằng cho phản ứng:
2Fe3+ + 3I- 2Fe2+ + I3-
Cho biết:

ĐS. 8,7x107

10
Câu 11 Tính hằng số cân bằng cho phản ứng:
2MnO4- + 3Mn2+ + 2H2O 5MnO2 + 4H+
Cho biết: MnO4- + 4H+ + 3e- 2MnO2 + 2H2O 1,695V
MnO2 + 4H+ + 2e- Mn2+ + 2H2O 1,23V
ĐS. 1x1047
Câu 12 Chuẩn độ 50,00 ml dung dịch U4+ 0,02500M với Ce4+ 0,1000M, môi trường H2SO4 có
[ H+] = 1M được duy trì trong suốt quá trình chuẩn độ.
Phản ứng chuẩn độ:
U4+ + 2H2O + 2Ce4+ → UO22+ + 2Ce3+ + 4H+
Cho biết:
Ce4+ + 1e- Ce3+ 1,447V
UO22+ + 4H+ + 2e- U4+ + 2H2O 0,334V
Hãy tính điện thế của dung dịch tại các thời điểm thêm được 5,00 ml Ce4+; 25,10 ml Ce4+ và điện
thế tại điểm tương đương.
ĐS. 0,316V; 1,30V; tại điểm tương đương: 0,703V;
Câu 13 Chuẩn độ 50,00 ml dung dịch KMnO4 0,0500 N bằng FeSO4 0,100 N trong môi trường
H2SO4, pH của dung dịch luôn bằng 1 (pH=1,00). Hãy thiết lập công thức và tính thể tích dung
dịch tại điểm tương đương và bước nhảy điện thế với sai số ± 0,1%. Nếu sử dụng chất chỉ thị
feroin có E° chỉ thị = 1,11V (dạng oxy hóa của chất chỉ thị có màu đỏ, dạng khử của chất chỉ thị
không màu) thì phép chuẩn độ mắc sai số bằng bao nhiêu và khi đó dung dịch có màu gì?
Cho biết: E°MnO4-/Mn2+ = 1,51V; E°Fe3+/Fe2+ = 0,77V;
ĐS. Tại điểm tương đương E = 1,31V; bước nhảy điện thế từ 1,38 đến 0,95V; sai số của phép
chuẩn độ là +1,74x10-4;
Câu 14 Chuẩn độ 25,00 ml dung dịch FeSO4 0,100 N bằng KMnO4 0,0500 N trong môi trường
H2SO4, pH của dung dịch luôn bằng 1 (pH=1,00). Hãy thiết lập công thức và tính thể tích dung
dịch tại điểm tương đương và bước nhảy điện thế với sai số ± 0,1%. Nếu sử dụng chất chỉ thị
phenyltranilic có E° chỉ thị = 1,08V thì khi chất chỉ thị đổi màu phép chuẩn độ mắc sai số bằng
bao nhiêu?
Cho biết: : E°MnO4-/Mn2+ = 1,51V; E°Fe3+/Fe2+ = 0,77V;
ĐS. Tại điểm tương đương E = 1,31V; bước nhảy điện thế từ 1,95 đến 1,38V; sai số của phép
chuẩn độ là -5,63x10-4 %;

11
CHƯƠNG KẾT TỦA
Câu 1 Tính độ tan của AgBr trong dung dịch NaBr 0,10M và [NH3] = 0,10M (không kể lực
ion). Cho biết TAgBr = 10-13; phức [Ag(NH3)2+] có β1=103,2; β1,2 = 107,0
Câu 2 Bỏ qua ảnh hưởng của pH hãy tính độ tan của NiS trong dung dịch [NH3] = 0,10M. Cho
biết TNiS = 3,6.10-19; phức [Ni(NH3)42+] có β1=102,7; β1,2 = 104,8; β1,2,3 = 106,4; β1,2,3,4 = 107,4.
Câu 3 Tính độ tan của CaC2O4 trong dung dịch CaCl2 0,10M và pH = 3,00 (không kể ảnh
hưởng của lực ion). Cho biết TCaC2O4= 10-9; axit H2C2O4 có Ka1 = 5,4x10-2, Ka2 = 5,42x10-5
Câu 4 Tính độ tan của AgCl trong nước và trong dung dịch NH4Cl 0,12M + NH3 0,10M (nồng
độ NH3 không bị proton hóa là 0,10M). Cho biết . Cho biết TAgCl = 2. 10-10; phức [Ag(NH3)2+] có
β1 = 103,2; β1,2 = 107,0.
ĐS. Trong nước: s = 1,41.10-5M; trong dung dịch đệm s = 1,67x10-4 (mol/l)
Câu 5 Bỏ qua ảnh hưởng của pH, tính độ tan của ZnS trong dung dịch dịch [NH3] = 0,10M. Cho
biết TZnS = 10-24; phức [Zn(NH3)42+] có β1 = 102,2; β1,2 = 104,4; β1,2,3 = 106,7; β1,2,3,4 = 108,7.
Câu 6 Tính nồng độ của Fe3+ sử dụng để xác định điểm cuối của quá trình chuẩn độ theo
phương pháp Volhard: Thực nghiệm chỉ ra rằng màu đỏ của phức Fe(SCN)2+ vẫncòn thấy được
khi nồng độ của nó là 6,4.10-6M. Chuẩn độ 50,00 ml dung dịch Ag+ 0,0500M với 0,1000M
KSCN. Nồng độ của Fe3+ là bao nhiêu để sai số của phép chuẩn độ là 0%. Cho biết hằng số bền
của phức Fe(SCN)2+ là 1,05.103. Tích số tan của AgSCN là 1,1.10-12.
ĐS. [Fe3+] = 0,036M
Câu 7 Liệu có khả năng kết tủa 99,0% Ce3+ trong hỗn hợp Ce3+ 0,010M và Ca2+ 0,010M bằng
cách thêm oxalat ( C2O42-) mà không làm kết tủa CaC2O4 hay không?
Cho biết: tích số tan của CaC2O4 là 1,3x10-8 và Ce2(C2O4)3 là 3x10-29
ĐS. Ca2+ không bị kết tủa
Câu 8 Tính nồng độ của Cu+ trong dung dịch chứa Br- 0,10M và chất ít tan CuBr. Cho biết tích
số tan của CuBr là: 5x10-9
ĐS. 5x10-8M
Câu 9 Một dung dịch chứa Ca2+ 0,0500M và Ag+ 0,0300M. Có thể sử dụng dung dịch sunphat
để kết tủa 99% Ca2+ mà Ag+ chưa bị kết tủa hay không? Với nồng độ nào của Ca2+ thì Ag2SO4
bắt đầu kết tủa?
Cho biết: tích số tan của CaSO4 là 2,4x10-5 và Ag2SO4 là 1,5x10-5

12
ĐS. Ag+ không bị kết tủa; với nồng độ 0,0014M
Câu 10 Một dung dịch chứa Ba2+ 0,010M và Ag+ 0,010M. Có thể kết tủa 99,90% một ion bằng
CrO42- mà ion kia không bị kết tủa hay không?
Cho biết: tích số tan của BaCrO4 là 2,1x10-10 và Ag2CrO4 là 1,2x10-12
ĐS. Không thể
Câu 11 Trộn 75,0 ml dung dịch AgNO3 với 25,0 ml dung dịch Na2CrO4 cùng nồng độ 0,15M
trong môi trường pH ổn định bằng 3. Hãy cho biết ion CrO42- đã kết tủa hoàn toàn hay chưa?
Cho biết Tích số tan của Ag2CrO4 là 1,0.10-12, axit H2CrO4 có Ka1 = 8.10-1, Ka2 = 3,2.10-7.
ĐS. Chưa kết tủa hoàn toàn
Câu 12 Trộn 75,0 ml dung dịch AgNO3 với 25,0 ml dung dịch Na2C2O4 cùng nồng độ 0,15M
trong môi trường pH ổn định bằng 4. Hãy cho biết ion C2O42- đã kết tủa hoàn toàn hay chưa?
Cho biết Tích số tan của Ag2C2O4 là 1,0.10-11, axit H2C2O4 có Ka1 = 8,8.10-2, Ka2 = 5,1.10-5.
ĐS. Đã kết tủa hoàn toàn
Câu 13 Trộn 20,0 ml dung dịch CaCl2 0,02M với 30,0 ml dung dịch Na2C2O4 0,22M. Hỏi có
kết tủa hoàn toàn được ion Ca2+ hay không? Tại sao? Biết tích số tan của CaC2O4 là 2,3x10-9.
Câu 14 Tính độ tan của kết tủa FeCO3 trong dung dịch pH = 3. Cho biết tích số tan của FeCO3
= 2,1x10-11 và axit H2CO3 có pKa1 = 6,35; pKa2 = 10,33.
Câu 15 Tính độ tan của kết tủa ZnCO3 trong dung dịch đệm NH4Cl 0,01M + NH3 0,1M. Biết
NH3 có pKb = 4,75. Tích số tan của ZnCO3 là 1,2x10-10 và axit H2CO3 có pKa1 = 6,35; pKa2 =
10,33. phức [Zn(NH3)42+] có β1 =102,2; β1,2 = 104,4; β1,2,3 = 106,7; β1,2,3,4 = 108,7.
Câu 16 Chuẩn độ 50,0 ml dung dịch NaCl 0,1M bằng dung dịch AgNO3 0,1M. Điểm kết thúc
chuẩn được nhận biết bằng cách thêm vào dung dịch định phân 1 ml dung dịch K2CrO4. Tính
nồng độ K2CrO4 cần dùng để sai số của phép chuẩn độ trong khoảng ± 0,1%. Cho biết tích số tan
của AgCl là 1,8x10-10; tích số tan của Ag2CrO4 là 1,2x10-12; Khối lượng mol của K2CrO4 là 194
g/mol.
Câu 17 Chuẩn độ 60,0 ml dung dịch NaCl 0,1N bằng dung dịch AgNO3 0,05N. TAgCl
=1,8x10-10. Tính pAg tại điểm tương đương và tại thời điểmsai số của phép chuẩnđộ ± 0,1%.
Câu 18 Chuẩn độ 50,0 ml dung dịch AgNO3 0,05M bằng dung dịch KSCN 0,1M. TAgSCN =
1,0x10-12. Tính pSCN tại điểm tương đương và tại thời điểm sai số của phép chuẩn độ ± 0,2%.
Câu 19 Chuẩn độ 50,0 ml dung dịch hỗn hợp của I- 0,08M và Cl-0,1M bằng dung dịchAgNO3
0,1M. Hỏi khi thêm 25,0 ml AgNO3 0,1M thì bao nhiêu % I- đã được chuẩn độ? Cho biết: TAgI =

13
8,5x10-17, TAgCl = 1,8x10-10.

14

You might also like