You are on page 1of 270

HÓA PHÂN TÍCH 1

Câu 1: Khoa học về các phương pháp và phương tiện của phân tích hóa học là:
Hóa phân tích
Câu 2: Phép tiến hành phân tích với các dung dịch gọi là phép phân tích Uớt Câu
3: Phương pháp nghiền, thử màu ngọn lửa thuộc về phép phân tích Khô Câu 4:
Phân tích vi lượng: lượng cân và thể tích mẫu phân tích như sau: 10-3g
và thể tích 0,1ml
Câu 5: Trong hóa học phân tích, các phương pháp định lượng được phân loại:
Phân tích khối lượng ; Phân tích thể tích
Câu 6: Để giải quyết một vấn đề trong hóa phân tích, người ta dùng: Phương
pháp phân tích
Câu 7: Phân tích thô: Lượng cân và thể tích mẫu phân tích như sau: 10-1g và
thể tích 10ml
Câu 8: Trong Hóa phân tích, bằng Phân tích nhóm chức mà người ta xác định
rằng aspirin có chứa nhóm chức acid carboxylic
Câu 9: Xác định deuterium trong nước là phương pháp: Phân tích đồng vị
Câu 10: Yêu cầu đối với các phản ứng dùng trong phân tích định lượng:

Xảy ra hoàn toàn, có tính chọc lọc cao

Không có phản ứng phụ, phải đủ nhanh

Xác định được điểm tương đương với chỉ thị thích hợp

Câu 11: Định luật tác dụng khối lượng biểu diễn mối liên quan giữa nồng độ
(hoạt độ) của các chất phản ứng và của sản phẩm phản ứng ở Trạng thái cân
bằng
Câu 12: Sự sai lệch giữa hoạt độ và nồng độ không đáng kể trong trường hợp:
Dung dịch có nồng độ rất loãng
Câu 13: Định luật tác dụng khối lượng chỉ áp dụng được cho những dung dịch
Các chất không điện ly, các chất điện ly yếu với nồng độ rất loãng
Câu 14: Cho phản ứng AgCl + 2 NH3 Ag(NH3)2 + + Cl-

Nếu thêm NH4NO3 vào thì cân bằng của hệ thống sẽ: Di chuyển theo
hướng tạo NH3

Câu 15: Cho phản ứng 2Fe3+ + 2I- 2Fe2+ + I2

Nếu thêm F- vào thì cân bằng của hệ thống sẽ: Di chuyển theo hướng
tạo Fe3+

Câu 16: Cho phản ứng AgCl Ag+ + Cl-

Nếu thêm NH3 vào thì cân bằng của hệ thống sẽ: Di chuyển theo
hướng tạo Ag+

Câu 17: Hằng số cân bằng của các phản ứng kết hợp phụ thuộc vào: Hằng số
điện môi D và nồng độ của chất tan
Câu 18: Hằng số cân bằng của các phản ứng phân ly nhiệt động không phụ
thuộc vào: Nồng độ
Câu 19: Hằng số cân bằng của các phản ứng oxy hóa khử phụ thuộc vào: Bản
chất của chất phản ứng, nhiệt độ và áp suất
Câu 20: Hằng số phân ly điều kiện phụ thuộc vào: Nồng độ và nhiệt độ
Câu 21: Khi tiến hành phân tích một mẫu bất kỳ thường mắc phải các loại sai
số: Sai số hệ thống ; Sai số ngẫu nhiên ; Sai số thô
Câu 22: Sai số do phương pháp đo dẫn đến: Sai số hệ thống
Câu 23: Một kiểm nghiệm viên đọc nhầm thể tích tại điểm tương đương khi
định lượng, vậy trong phần tính toán kết quả người này mắc phải: Sai số thô
Câu 24: Loại Sai số hệ thống có thể hiệu chỉnh và loại trừ khi tiến hành phân
tích mẫu
Câu 25: Loại Sai số hệ thống thể hiện độ đúng của phương pháp phân tích
Câu 26: Loại Sai số ngẫu nhiên thể hiện độ chính xác của phương pháp phân
tích
Câu 27: Loại trừ sai số thô bằng cách:

Dùng phương pháp chuẩn Dixon (test Q)

Dùng phương pháp kiểm định T (test T)

Câu 28: Chữ số có nghĩa (CSCN) trong số đo trực tiếp bao gồm: Nhiều chữ số
tin cậy và duy nhất một chữ số nghi ngờ
Câu 29: Kết quả định lượng sau cùng là M = 0.0020g, số đo này bao gồm 2
chữ số có nghĩa
Câu 30: Kết quả định lượng sau cùng là M = 0.0025g, chữ số 5 là chữ số: Chữ
số có nghĩa không tin cậy
Câu 31: Nồng độ phần trăm C% (kl/kl) được biểu thị: Số gam chất tan/100g
dung dịch
Câu 32: Nồng độ phần trăm C% (tt/kl) được biểu thị: Số ml chất tan/100g
dung dịch
Câu 33: Nồng độ phần trăm C% (tt/tt) được biểu thị: Số ml chất tan/100ml
dung dịch
Câu 34: Nồng độ gam/lít được biểu thị: Số gam chất tan/1.000ml dung dịch
Câu 35: Số gam kali dicromat cần thiết để pha 250ml dung dịch kali dicromat
2M là: 147g
Câu 36: Tính nồng độ mol của một dung dịch ethanol (C2H5OH = 46). Biết
rằng trong 85.0ml dung dịch có chứa 1.70g ethanol: 0,45M
Câu 37: Cho biết nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 98% có d =
1,84g/ml là: 36,8N
Câu 38: Cần bao nhiêu gam NaCl (M = 58,443) để pha 100ml có nồng độ
0,2M? 1.1686g
Câu 39: Cần bao nhiêu gam H2C2O4.2H2O (M = 126,0660) để pha 100ml dung
dịch H2C2O4 có nồng độ 0.05M? 0.6303g
Câu 40: Định nghĩa đúng về nồng độ đương lượng: Biểu thị số đương lượng
chất tan có trong 1000ml dung dịch
Câu 41: Đối tượng của phương pháp phân tích khối lượng là: Chất rắn và Chất
lỏng
Câu 42: Phương pháp phân tích khối lượng dựa vào sự đo chính xác: Khối
lượng của chất rắn cần xác định hoặc thành phần của nó được tách ra ở dạng
tinh khiết hay hợp chất có thành phần xác định
Câu 43: Phương pháp áp dụng khi mẫu được làm bay hơi ở nhiệt độ thích hợp,
khi bay ra được hấp thụ bằng một chất đã biết trước khối lượng được gọi là
phương pháp: Cất
Câu 44: Phương pháp kết tủa là phương pháp dựa trên nguyên tắc là mẫu: Tác
dụng với thuốc thử tạo chất ít tan
Câu 45: Biểu thị kết quả trong phân tích khối lượng thường được tính theo:
Hàm lượng phần trăm dạng cân theo khối lượng mẫu
Câu 46: Lượng thuốc thử cần dùng phải cho thừa 10  15% so với tính toán
theo lý thuyết.
Câu 47: Bẩn tủa thường gặp trong kết tủa vô định hình là do hiện tượng: Cộng
kết
Câu 48: Điều kiện làm kết tủa vô định hình:
Thuốc thử được thêm nhanh, khuấy đều

Ngay sau khi tạo tủa thêm ngay dung dịch chất điện ly mạnh để phá
lớp điện tích kép trên bề mặt hạt keo, làm tủa dễ đông tụ

Thêm vào dung dịch một lượng nước nóng trước khi lọc để tách tủa ra
khỏi dung dịch, giảm nồng độ của cấu tử lạ. Tủa được lọc ngay

Câu 49: Điều kiện làm kết tủa tinh thể:

Tiến hành kết tủa từ dung dịch loãng, nóng, khuấy đều

Kết tủa ở pH thấp, trách hiện tượng quá bão hòa

Sau khi tạo tủa, để yên một thời gian nhằm tạo điều kiện cho tủa lớn
lên (làm mồi tủa)

Câu 50: Chất nào sau đây có dạng cân cũng là dạng tủa? BaSO4
Câu 51: Phương pháp phân tích thể tích là phương pháp dựa trên việc xác
định: Thể tích chất chuẩn
Câu 52: Phương pháp phân tích thể tích được sử dụng rộng rãi vì: Tiện lợi, kỹ
thuật đơn giản, ít tốn kém và có thể tự động hóa
Câu 53: Việc chuẩn độ được thực hiện bằng cách thêm Dung dịch chuẩn vào
dung dịch phân tích cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
Câu 54: Đặc điểm của một dung dịch chuẩn: Bền, phản ứng nhanh, hoàn toàn, phản
ứng chọn lọc và có nồng độ xác định, ít tốn thời gian, ít tốn kém, kỹ thuật đơn
giản
Câu 55: Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào được dùng để lấy dung dịch có
thể tích chính xác: Buret
Câu 56: Phát biểu nào sau đây không phù hợp với một giai đoạn của quá trình
định lượng: Sau điểm tương đương, lượng thuốc thử thêm vào không lớn hơn
lượng chất cần phân tích
Câu 57: Hiện nay để phát hiện điểm tương đương một cách chính xác nhất,
người ta dựa vào: Phương pháp lý hóa
Câu 58: Điểm tương đương là: Thời điểm mà tại điểm đó lượng chất chuẩn
thêm vào tương đương hóa học với lượng chất phân tích có trong mẫu
Câu 59: Chất chỉ thị là: Những chất có khả năng biến đổi màu hoặc tạo kết tủa
hoặc phát huỳnh quang hoặc gây ra một dấu hiệu nào đó ở lân cận điểm tương
đương
Câu 60: Chất Giấy hồ tinh bột tẩm KI là chỉ thị ngoại
Câu 61: Quan niệm về acid – base trong bài giảng này là theo thuyết của
Bronsted
Câu 62: Theo thuyết acid – base đã nêu trong bài, acid là những chất có khả
năng Cho proton.
Câu 63: Một base liên hợp với acid mạnh có lực Coi như bỏ qua
Câu 64: Dung dịch đệm là dung dịch kháng lại sự thay đổi pH khi thêm acid hay
base mạnh vào dung dịch hoặc là dung dịch mà khi pha loãng thì pH của dung
dịch thay đổi ít
Câu 65: pH của dung dịch Natri hydroxyd (19 x 10-3mol.dm-3) là 11,1. Xem
NaOH như phân ly hoàn toàn
Câu 66: Muối Natri nitrat khi hòa tan vào nước sẽ cho một dung dịch có pH gần
bằng 7
Câu 67: Một mẫu chứa 15,0cm3 HCl được chuẩn độ bằng dung dịch NaOH
0.0830 mol.dm-3. Điểm kết thúc đạt được sau khi thêm 19,2 cm3 NaOH. Nồng
độ của HCl là 0,106 mol.dm-3
Câu 68: Trong dung môi là acid, các chất tan là Acid sẽ khó phân ly hơn (vì
giảm sự cho proton)
Câu 69: [H2O]2 = [H3O+][OH-] = Knước. Knước gọi là tích số ion của nước. Ở
25OC thì Knước là: 14
Câu 70: Dung dịch chuẩn độ hay được sử dụng để định lượng base yếu trong
môi trường khan nước là dung dịch: Acid percloric 0,1N/acid acetic khan
Câu 71: Phản ứng oxy hóa – khử là phản ứng tương ứng với sự trao đổi điện tử
giữa hai hợp chất: một chất cho điện tử - gọi là chất khử và một chất nhận điện
tử - gọi là chất oxy hóa
Câu 72: Chất khử và chất oxy hóa có thể là hai chất hóa học [phản ứng hóa
học] hoặc là một chất hóa học và một điện cực mà thế được chọn thích hợp
[phản ứng điện hóa].
Câu 73: Phản ứng oxy hóa – khử là phản ứng trao đổi Ion từ chất tham gia này
sang chất tham gia kia.
Câu 74: Phản ứng oxy hóa – khử là quá trình cho nhận điện tử thường xảy ra
chậm và đòi hỏi tăng nhiệt độ, thêm xúc tác.
Câu 75: Nếu dung dịch được pha loãng đầy đủ thì Hoạt độ và nồng độ có thể
được dùng lẫn lộn.
Câu 76: Theo quy ước, thế Eo của hydro bằng 0,00 volt và thế của những hệ
thống khác được xác định theo tỷ lệ của thế của điện cực này.
Câu 77: Một kim loại có thể cho những ion tương ứng với nhiều hóa trị. Ion có
điện tích dương lớn nhất tương ứng với dạng oxy hóa. Ion có điện tích dương
nhỏ nhất tương ứng với dạng khử.
Câu 78: Nếu những nồng độ ở dạng oxy hóa và dạng khử bằng nhau, thế được
giữ trong điện cực = Eo và Eo được gọi là Thế chuẩn của hệ thống.
Câu 79: Thế biểu kiến ảnh hưởng bởi: pH, Sự tạo phức, Sự tạo thành kết tủa
Câu 80: Thuốc thử KF chủ yếu gồm thành phần: SO2 + I2 + C6H5N
Câu 81: Muốn có kết tủa thì: [A]m.[B]n > 𝑇𝐴 𝑚𝐵𝑛

Câu 82: Muốn có kết tủa tan được thì: [A]m.[B]n < 𝑇𝐴 𝑚𝐵𝑛

Câu 83: Công thức tính độ tan trong nước nguyên chất của chất điện ly ít tan
dạng AB (cùng hóa trị) là: SAB = √TAB
Câu 84: Khi thêm dư thuốc thử kết tủa, độ tan của kết tủa là: Tăng lên nhiều
Câu 85: Trong môi trường acid, độ tan của chất điện ly ít tan phụ thuộc vào:
Tích số tan của muối đó và nồng độ H+
Câu 86: Phương pháp Mohr thực hiện ở môi trường: Trung tính, kiềm yếu pH
= 6,5  10
Câu 87: Phương trình Volhard thực hiện ở môi trường: Acid mạnh
Câu 88: Phương pháp Fajans định lượng Br-, I- với chỉ thị eosin thực hiện ở
môi trường: Acid mạnh
Câu 89: Phương pháp Volhard dùng kỹ thuật chuẩn độ: Ngược
Câu 90: Chỉ thị dùng trong phương pháp Mohr là: Kali cromat (K2CrO4)
Câu 91: Phức chất là những hợp chất phân tử được tạo thành do Một kim loại
nối với các phối tử.
Câu 92: Tính chất đặc trưng của nội phức là: Màu đặc trưng ; Độ bền cao ; Độ
tan trong dung môi hữu cơ lớn
Câu 93: Complexon III là: Muối dinatri của etylen diamin tetraacetic (Muối
dinatri của EDTA)
Câu 94: Ở pH 4  6, EDTA phân ly ở dạng: H2Y2-
Câu 95: Chỉ thị kim loại là chỉ thị làm thay đổi màu phụ thuộc vào: Nồng độ
của EDTA
Câu 96: Định lượng Fe3+ bằng phương pháp complexon dùng chỉ thị: Crom
xanh đen acid
Câu 97: Định lượng Ca2+ với chỉ thị murexid thực hiện ở môi trường: pH = 9 
11
Câu 98: Chỉ thị đen eriocrom T ở pH = 6,3  11,2 có màu: Xanh
Câu 99: Chỉ thị dùng ở dạng rắn: Đen eriocrom T ; Murexid
Câu 100: Định lượng Ba2+ bằng phương pháp complexon dùng kỹ thuật chuẩn
độ: Ngược

oOo

Câu 101: Trong hoá phân tích định lượng, các phương pháp được sử dụng là:
Phân tích khối lượng và phân tích thể tích
Câu 102: Phản ứng hóa học là phản ứng khi liên kết một hay nhiều hơn hai
nguyên tố thì các liên kết hóa học trong chất tham gia phản ứng thay đổi và tạo
ra chất mới. Quá trình này luôn kèm theo sự thay đổi năng lượng và tuân theo
định luật bảo toàn năng lượng. Phản ứng hóa học kết thúc khi có sự cân bằng
phản ứng hóa học hay các chất tham gia phản ứng đã được chuyển đổi hoàn
toàn.
Câu 103: Khi chuẩn độ bằng phép đo Permanganat, acid hay được dùng là:
H2SO4
Câu 104: Chỉ thị thường dùng trong phương pháp kết tủa (phương pháp Mohr):
Kali cromat (K2CrO4)
Câu 105: Chỉ thị thường dùng trong phương pháp oxy hóa – khử: Hồ tinh bột,
Tropeolin 00
Câu 106: Muốn hòa tan dễ dàng Iod vào nước, phải thêm: Kali iodid
Câu 107: Trong phương pháp oxy hóa khử, Phép đo Permanganat được gọi là
phép đo tự chỉ thị
Câu 108: Định lượng một acid mạnh bằng base mạnh, dùng chỉ thị: Metyl da
cam ; Phenolphtalein ; Metyl đỏ
Câu 109: Khi định lượng bằng phép đo iod, cần phải chú ý: Chỉ cho chỉ thị hồ
tinh bột vào ngay thời điểm gần tương đương lúc dung dịch màu vàng nhạt
Câu 110: Để định lượng các chất như: Fe2+, Mn2+, I-, SO32-, H2O2, C2O42-…
người ta dùng dung dịch chuẩn độ là: Chất oxy hóa
Câu 111: Định lượng một base yếu bằng acid mạnh, dùng chỉ thị: Metyl da cam
hoặc Đỏ Metyl
Câu 112: Phép đo nitrit thuộc về: Phương pháp oxy hóa – khử
Câu 113: Định lượng một acid yếu bằng base mạnh, dùng chỉ thị:
Phenolphtalein
Câu 114: Phương pháp Mohr hay dùng định lượng: Br-, Cl-
Câu 115: Chất thường được dùng để chuẩn độ Iod: Natri thiosulfat (Na2S2O3)
Câu 116: Chỉ thị thường dùng trong phương pháp kết tủa (phương pháp
Charpentier Volhard): Phèn sắt ammoni
Câu 117: Chỉ thị thường dùng trong phương pháp acid – base: Methyl đỏ,
methyl da cam, phenolphthalein
Câu 118: Định lượng một acid yếu bằng base yếu, dùng chỉ thị: Không có chỉ
thị phù hợp vì bước nhảy hẹp
Câu 119: Chỉ thị thường dùng trong phương pháp kết tủa (phương pháp Fajans):
Natri Eosinat
Câu 120: Những phản ứng tạo thành kết tủa phải thỏa mãn các điều kiện sau:
Phải rất ít tan, xảy ra nhanh, tủa tạo thành trong quá trình định lượng không bị
phân hủy, có khả năng xác định được điểm tương đương
Câu 121: Dựa trên cơ sở nào các phương pháp phân tích thể tích được chia
thành bốn loại: Phương pháp acid – base, phương pháp oxy hóa – khử, phương
pháp tạo phức, phương pháp kết tủa: Dựa vào chất chỉ thị sử dụng ; Dựa vào
phản ứng chuẩn độ
oOo

Câu 122: Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích thể tích: Định lượng
chất cần xác định dựa vào (a) thể tích thuốc thử đã biết nồng độ dùng để phản
ứng (b) vừa đủ với một thể tích chính xác định dung dịch chất cần xác định
Câu 123: Định lượng bằng phương pháp trung hòa dựa vào phản ứng: Acid -
base
Câu 124: Có 3 cách pha dung dịch chuẩn độ
Câu 125: Các yêu cầu đối với phản ứng dùng trong phân tích thể tích: Phải xảy
ra hoàn toàn đủ nhanh, phải có tính chọn lọc, phải xác định được điểm tương
đương
Câu 126: Định lượng bằng phương pháp kết tủa là dựa vào phản ứng: Tạo thành
kết tủa
Câu 127: Phương pháp chuẩn độ thể tích là phương pháp phân tích định lượng
trong đó chủ yếu là sự đo thể tích chính xác của dung dịch Có nồng độ xác định
cần thiết để Phản ứng hoàn toàn với chất phân tích
Câu 128: Theo định nghĩa Bronsted thì acid là một chất có khả năng: Cho
proton
Câu 129: Hóa phân tích là khoa học về sự xác định thành phần của các chất
phân tích
Câu 130: Complexon được sử dụng trong môi trường kiềm, trừ vài trường hợp
duy trì môi trường acid đối với: Fe3+, Bi3+
Câu 131: Công thức của Complexon I được viết tắt như sau: H3Y-
Câu 132: Công thức của Complexon II được viết tắt như sau: H4Y
Câu 133: Công thức của Complexon III được viết tắt như sau: Na2H2Y
Câu 134: Complexon I là: Acid nitril triacetic (NTA)
Câu 135: Complexon II là: Acid etylen diamin tetra acetic (EDTA)
Câu 136: Nồng độ Đương lượng là nồng độ được ghi trong các chuyên luận
Dược điển dùng để tính kết quả định lượng
Câu 137: Dược điển VN IV có tiêu chuẩn: “Giảm khối lượng do sấy khô” trong các
chuyên luận để xác định nước hút ẩm hoặc cả nước hút ẩm và nước kết tinh với
nhiệt độ:

105°C ± 5°C: Nhiệt độ thích hợp để xác định độ ẩm

120°C ÷ 200°C: Nhiệt độ thích hợp để loại nước kết tinh

Câu 138: Theo quy định của Dược điển Việt Nam (DĐVN) IV, khi chuyên luận
có quy định phải cân cắn hay tủa (sấy khô, nung, đua bốc hơi) trong những
dụng cụ thích hợp thì những dụng cụ này phải được Sấy hoặc nung đến khối
lượng không đổi
Câu 139: Trường hợp nào rửa tủa với nước đơn thuần: Tủa mất không đáng kể
khi rửa với nước
Câu 140: Theo quy định, khái niệm “sấy đến khối lượng không đổi” và “nung
đến khối lượng không đổi” nghĩa là 2 lần cân liên tiếp không khác nhau quá
0.5mg
Câu 141: Theo Dược điển Việt Nam (DĐVN) 4, khái niệm “cân khoảng” là cân
để lấy một lượng không quá 10% lượng chỉ định trong Dược điển
Câu 142: Theo Dược điển Việt Nam (DĐVN) 4: Khái niệm “cân chính xác” là
cân tới 0.1mg, 0.01mg hoặc 0.001mg tùy theo độ nhạy của loại cân phân tích
dùng để cân sao cho sai số của phép cân không quá 0.1%. Khối lượng cân được
có độ chính xác phù hợp với độ lặp lại xác định. Độ lặp lại đó tương ứng với +5
hoặc -5 đơn vị sau chữ số có nghĩa cuối cùng đã cho; ví dụ: Lượng cân 0.25g
nghĩa là lượng cân đó nằm trong khoảng 0.245g – 0.255g
Câu 143: Theo Dược điển Việt Nam (DĐVN) 4, khái niệm “sấy đến khối lượng
không đổi” và “nung đến khối lượng không đổi” nghĩa là 2 lần cân liên tiếp
không khác nhau quá 0.5mg
Câu 144: Theo Dược điển Việt Nam (DĐVN) 4, khái niệm “cân” nghĩa là phép
cân được thực hiện với sai số dưới 1%
Câu 145: Phương pháp dùng chuẩn Dixon (Chuẩn Q) thuộc sai số thô
Câu 146: Giá trị Qtn tính từ các kết quả thực nghiệm khi so sánh với giá trị Qlt
được tra từ bảng kiểm định của chuẩn Dixon, đây là phép thống kê để xác định:
Sai số thô
Câu 147: Qtn = (xn – xn+1) / (xmax – xmin) là công thức để loại trừ sai số thô theo:
Phương pháp Dixon – Phép kiểm định Q
Câu 148: Ở pH > 11 EDTA phân li ở dạng Y4-
Câu 149: Khi thêm dư thuốc thử kết tủa, độ tan của kết tủa: Giảm xuống
Câu 150: Độ tan của AgCl trong dung dịch KCl 1M tăng lên so vs độ tan trog
nước nguyên chất
Câu 151: Độ tan của AgBr trong dung dịch NH3 0.1M Tăng lên so với độ tan
trong nước nguyên chất
Câu 152: Phương pháp Volhard dùng để xác định: Cl- ; Br- ; I- ; SCN- và Ag+
Câu 153: Khi định lượng Cl- bằng phương pháp Volhard người ta loại tủa AgCl
vì AgCl Tác dụng với Fe(SCN)3 làm màu nhanh chóng mất màu
Câu 154: Trong phản ứng H2PO4- + H2O (l) = H3O+ + HPO42-; ion hydrogen
phosphat là một: Base liên hợp
Câu 155: Trong phản ứng H2PO4- + H2O (l) = H3O+ + HPO42-; ion dihydrogen
phosphat là một: Acid Bronsted
Câu 156: Trong phản ứng CO32- + H2O(l) = HCO3- + OH- ; nước là một: Acid
Bronsted
Câu 157: Trong phản ứng CO32- + H2O (l) = HCO3- + OH-; ion carbonate là
một: Base Bronsted
Câu 158: Trong phản ứng CO32- + H2O (l) = HCO3- + OH-; ion bicarbonat là
một: Acid liên hợp
Câu 159: Trong phản ứng HNO3 (lỏng) + H2O (lỏng) = H3O+ + NO3-, nước là
một: Base Bronsted
Câu 160: Trong phương trình: HNO3 (dung dịch) + H2O (lỏng) = H3O+ + NO3-,
H2O được xem là: Base theo thuyết Bronsted
Câu 161: Trong phản ứng HNO3 (aq) + H2O (l) = H3O+ + NO3- ; nitrat là một:
Base liên hợp
Câu 162: Trong phản ứng NH3 (aq) + H2O (l) = NH4+ + OH- ; ion ammonium là
một: Acid liên hợp
Câu 163: Đối với chỉ thị kim loại nhóm 1, cường độ màu của phức thường
không cao, vì vậy để nhận thấy rõ màu của phức, nồng độ chỉ thị cần lớn gấp 10
lần nồng độ ion kim loại chuẩn độ
Câu 164: Chỉ thị kim loại nhóm 1, là chỉ thị tự nó không màu nhưng tác dụng
với ion kim loại tạo phức có màu
Câu 165: Chỉ thị kim loại chrom thường chia làm 3 nhóm
Câu 166: Murexit thuộc nhóm chỉ thị: Chỉ thị bền vững
Câu 167: Chỉ thị kim loại nhóm 2: là các hợp chất hữu cơ có nhóm chromophor
có màu (mang màu) tác dụng với ion kim loại tạo phức có màu khác với màu
của chỉ thị lúc ban đầu
Câu 168: Đen eriocrom T thuộc nhóm chỉ thị: Có nhóm chức azo N=N-
Câu 169: Calcon thuộc nhóm chỉ thị: Có nhóm chức azo N=N-
Câu 170: Khoảng giới hạn màu của chỉ thị kim loại được tính theo công thức
pM = lgK’MInd  1
Câu 171: Phương pháp kết tủa được phân ra làm 3 loại. Đó là Phương pháp Bạc
(Ag), phương pháp thủy ngân I, và thủy ngân II
Câu 172: Pepti hóa là quá trình chuyển dung dịch đông tụ trở về trạng thái keo
ban đầu
Câu 173: Phương pháp Mohr dùng chỉ thị K2CrO4, nó tạo tủa Ag2CrO4 có độ
tan Lớn hơn độ tan của AgHal
Câu 174: Chỉ thị K2CrO4 dùng trong phương pháp Mohr có nồng độ: 0.01 –
0.005M
Câu 175: Phương pháp Mohr dùng ở môi trường: Trung tính, kiềm yếu
Câu 176: Phương pháp Mohr thực hiện ở môi trường Trung tính
Câu 177: Phương pháp Mohr thuốc về kỳ thuật chuẩn độ trực tiếp
Câu 178: Phương pháp Mohr sử dụng Dung dịch chuẩn AgNO3 và chỉ thị
K2CrO4
Câu 179: Phương pháp muối Mohr được thực hiện trong môi trường: 6.5 < pH
< 10
Câu 180: Định lượng Cl- trong NaCl kỹ thuật bằng phương pháp Mohr sử dụng
chỉ thị Kali cromat (K2CrO4)
Câu 181: Nồng độ Đương lượng là nồng độ được nhà bác học Mohr đề ra, dùng
để tính kết quả định lượng theo phương pháp phân tích thể tích
Câu 182: Nồng độ đương lượng do nhà bác học Mohr xây dựng
Câu 183: Chỉ thị dùng trong phương pháp Volhard có nồng độ khoảng: 0.01M
Câu 184: Để định lượng saccharin trong 20 viên thuốc bằng cách tạo kết tủa với
20ml dung dịch AgNO3 nồng độ 0.08181M. Sau khi loại bỏ tủa, dịch rửa tủa và
dịch lọc được định lượng với 2.81ml dung dịch NH4SCN 0.04124M. Phương
pháp kết tủa Volhard
Câu 185: Phương pháp Volhard dùng kỹ thuật chuẩn độ: Ngược
Câu 186: Nguyên tắc định lượng phương pháp Volhard – phương pháp dùng
phèn sắt amoni làm chỉ thị là: Dùng một lượng dư AgNO3 ở môi trường acid
nitric để kết tủa hoàn toàn bạc halogenid. Định lượng Ag+ (dư) bằng dung dịch
chuẩn NH4SCN
Câu 187: Chỉ thị phèn sắt amoni (Fe3+) dùng trong phương pháp Volhard có
nồng độ khoảng: 0.01M
Câu 188: Phương pháp Volhard thực hiện ở môi trường Acid mạnh (dùng
HNO3 đậm đặc)
Câu 189: Chất chỉ thị dùng trong phương pháp Volhard: Phèn sắt amoni
(NH4SCN)
Câu 190: Phương pháp Volhard dùng ở môi trường: Acid mạnh (dùng HNO3
đậm đặc)
Câu 191: Định lượng Cl- theo phương pháp Fajans thì màu trên bề mặt của tủa:
Chuyển từ vàng đỏ sang đỏ hồng
Câu 192: Định lượng Cl- theo phương pháp Fajans được tiến hành trong Môi
trường trung tính
Câu 193: Định lượng KI theo phương pháp Fajans có hiện tượng màu trên bề
mặt tủa chuyển từ hồng sang đỏ tím.
Câu 194: Pb + PbO2 + 4H+ + 2SO42- 2PbSO4 + 2H2O2. Hãy cho biết đây
là Phản ứng oxy hóa khử
Câu 195: Phản ứng đạt trạng thái cân bằng khi: Tốc độ phản ứng di chuyển theo
chiều thuận và chiều nghịch bằng nhau
Câu 196: Trong một hệ thống cân bằng: Không cần năng lượng để duy trì sự
cân bằng
Câu 197: Khái niệm về hoạt độ và nồng độ do nhà hóa lý người Mỹ Lewis đưa
ra vào năm: 1907
Câu 198: Hãy cho biết đây là cân bằng gì: H2O (l) H2O (k): Cân bằng vật lý
Câu 199: Hãy cho biết đây là cân bằng gì: N2O4 (k) 2NO2 (k): Cân bằng
hóa học
Câu 200: Có 3 cách xác định điểm kết thúc trong phương pháp Bạc:

Phương pháp Mohr – Dùng K2CrO4 làm chỉ thị

Phương pháp Volhard – Dùng phèn sắt amoni

Phương pháp Fajans – Dùng chỉ thị hấp phụ

Câu 201: Để hòa tan kết tủa này cần A mB n mA + nB

Giảm nồng độ của A hoặc B, hoặc cả hai ion để cân bằng chuyển dịch
sang phải.

Câu 202: Định luật biểu diễn mối liên quan giữa nồng độ (hoạt độ) của các chất
phản ứng và của sản phẩm phản ứng ở trạng thái cân bằng gọi là Định luật tác
dụng khối lượng
Câu 203: Cho phản ứng: CH3COOH + H2O H3O+ + CH3COO-, nếu thêm
CH3COONa vào thì cân bằng của hệ thống sẽ: Di chuyển theo hướng tại
CH3COO-
Câu 204: Giới hạn của định luật tác dụng khối lượng là khi áp dụng cho những
dung dịch: Các chất điện ly mạnh hoặc các chất điện ly yếu nhưng nồng độ cao
Câu 205: Hằng số cân bằng của các phản ứng phân ly nhiệt động phụ thuộc vào:
nhiệt độ
Câu 206: Cho phản ứng: H2 + Cl2 2HCl, nếu giảm áp suất của hệ thống
thì cân bằng sẽ: Không thay đổi
Câu 207: Cho phản ứng AgCl + 2NH3 Ag(NH3)2 + + Cl-

Nếu thêm HNO3 vào thì cân bằng của hệ thống sẽ: Di chuyển theo
hướng tạo AgCl
Câu 208: Cho phản ứng: N2 + 3H2 2NH3, nếu giảm nhiệt độ của hệ thống
thì cân bằng sẽ: Di chuyển theo chiều thuận
Câu 209: Dung dịch đệm là dung dịch kháng lại sự thay đổi pH khi thêm acid
hay base vào dung dịch hoặc là dung dịch mà khi pha loãng thì pH của dung
dịch Thay đổi ít
Câu 210: Ở một nồng độ xác định của dung dịch đệm thì khả năng đệm nhận
được cao nhất khi: Nồng độ acid liên hợp và base liên hợp tương đương
Câu 211: Một kiểm nghiệm viên cân mẫu sai. Vậy trong phân tích kết quả mắc
sai số hệ thống
Câu 212: Khoảng đổi màu của một số chỉ thị:

Metyl đỏ (4.4 – 6.0)

Metyl da cam (3.1 – 4.4)

Phenolphtalein (8.3-10)

Câu 213: Chỉ thị Helianthin (Metyl da cam) thuộc nhóm chỉ thị azoic
Câu 214: Trung hòa 100ml CH3COOH 0.1N (pKa = 4.74) bằng NaOH 0.1N.
Khi qua điểm tương đương, dung dịch có tính Base mạnh
Câu 215: Thực hiện một quy trình phân tích gồm: 6 bước – 7 bước

Xác định đối tượng thử ; Lựa chọn phương pháp ; Lấy mẫu thử ; Xử
lý mẫu thử ; Tiến hành đo các chất phân tích ; Tính toán - Xử lý kết
quả phân tích

Câu 216: Lượng mẫu chất rắn 0,1 – 1g, lượng mẫu thử từ 1 - 100 ml. Đó là đặc
điểm của kiểu phân tích: Phân tích thô (0,1-1g)
Câu 217: Tướng (pha) là phân tích đối tượng trong hệ dị thể.
Câu 218: Phương pháp xác định trọng lượng tro là một ví dụ của phương pháp:
Tách
Câu 219: Trong phương pháp này, người ta xác định khối lượng cắn còn lại của
chất sau khi tách hoàn toàn chất cần xác định. Hiệu số khối lượng trước và sau
khi cất chất cần xác định cho ta khả năng tính được hàm lượng của chất. Đây là
nội dung của phương pháp: Phương pháp cất (làm bay hơi) gián tiếp
Câu 220: Mẫu thử có hàm lượng codein là 30mg. Một phương pháp xác định
cho kết quả 29.3mg. Sai số tương đối của phép đo là: 2.28%
Câu 221: Mẫu thử có hàm lượng paracetamol là 500mg. Một phương pháp xác
định cho kết quả 500.2mg. Sai số tương đối của phép đo là: 0.04%
Câu 222: Khi trình bày nguyên nhân dẫn đến kết quả thu được trong quá trình
thực nghiệm bị lệch nhau, các tài liệu thường đề cập đến: Sai số ngẫu nhiên ;
Sai số thô ; Sai số hệ thống
Câu 223: Hàm lượng thực của Paracetamol trong viên nén là 500,2mg, còn
Codein là 30mg. Sau khi tiến hành xác định theo phương pháp sắc ký lỏng hiệu
năng cao cho thấy hàm lượng Paracetamol là 500,9mg và Codein là 30,7mg. Sai
số tương đối của Paracetamol và Codein lần lượt là: 0,14% ; 2,28%
Câu 224: Sai số tương đối là tỷ số giữa sai số tuyệt đối 𝜀 và giá trị thực M hoặc
giá trị trung bình Xtb
Câu 225: Sai số tuyệt đối là hiệu giữa giá trị trung bình Xtb và giá trị thực M.
Câu 226: Loại Sai số ngẫu nhiên thể hiện độ chính xác của phương pháp phân
tích
Câu 227: Dụng cụ chính xác bằng thủy tinh loại B: sai số trong đo lường
thường nhỏ hơn: 2%
Câu 228: Để pha dung dịch chuẩn độ NaCl 1N, kĩ thuật viên cân 5.8500g NaCl
thay vì 0.5850g. Kết quả là nồng độ dung dịch sai lệch đáng kể. Đây là sai số:
Sai số hệ thống
Câu 229: Cây thước đo có chiều dài thật sự là 10cm nhưng sau khi đo sinh viên
báo là thước chỉ dài 9,8cm. Sai số tương đối của phép đo sẽ là: 2%
Câu 230: Các loại sai số thường gặp trong kiểm nghiệm là sai số: Sai số hệ
thống, sai số ngẫu nhiên, sai số thô
Câu 231: Thuật ngữ “sai số” dùng để diễn tả: Mức độ sai lệch của phép đo
Câu 232: Khi đến điểm tương đương, thể tích đọc được trên buret là 11ml. Số
11 gọi là sai số hệ thống
Câu 233: Số 0.090 có 2 chữ số có nghĩa
Câu 234: Thể tích tại điểm kết thúc khi xác định nồng độ dung dịch NaOH là
11.50ml HCl: 11.50 là số đo trực tiếp với 0 là chữ số có nghĩa không đánh tin
cậy
Câu 235: Số đo trên cân phân tích là 0.0025g. Được hiểu như sau: Số 0.0025 có
2 chữ số có nghĩa, 5 là chữ số nghi ngờ
Câu 236: Tất cả câu sau đều đúng, ngoại trừ: M= 0,0020g: có 1 CSCN, “2” là
chữ số ko tin cậy (2 CSCN)
Câu 237: Khi đọc trên buret thì số 15.50 thì số “5” là chữ số có nghĩa
Câu 238: Kết quả định lượng sau cùng là M= 0.2008 g: có 4 chữ số có nghĩa, có
8 là chữ số có nghĩa ko tin cậy.
Câu 239: Hóa phân tích đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của môn
khoa học: Y dược học ; Địa chất ; Khoáng vật học
Câu 240: Người đặt cơ sở cho phương pháp phân tích thể tích là: Bác học L.J
Gay – Lussac (Louis – Joseph GAY – LUSSAC) 1778 – 1850
Câu 241: Ống đong và pipet khắc độ là dụng cụ: Lấy thể tích gần đúng
Câu 242: Dụng cụ dùng để pha dung dịch chuẩn: Bình định mức
Câu 243: Phức complexon, điều kiện đối với chỉ thị màu kim loại:

Màu dạng tự do khác nhau màu dạng tạp phức


Phức chỉ thị với kim loại kém bền hơn phức complexon với kim loại

Phản ứng tạo phức với ion kim loại là phản ứng thuận nghịch

Câu 244: Định lượng SO42- bằng phương pháp Complexon dùng kỹ thuật chuẩn
độ Gián tiếp
Câu 245: Phức của chỉ thị với kim loại phải kém bền hơn phức của complexon
với kim loại.
Câu 246: Phương pháp Complexon là phương pháp định lượng dựa vào phản
ứng tạo phức của các complexon với ion kim loại tạo thành các muối Nội phức
vô cùng bền, ít phân ly, tan trong nước
Câu 247: Trong thực tế khi định lượng bằng phương pháp complexon người ta
thường dùng Complexon III vì nó tan tốt trong nước và dễ điều chế được ở
dạng tinh khiết.
Câu 248: Biết log(KMY) của Ba2+ = 7.76; log(KMY) của Mg2+ = 8.7. Nếu thêm
Complexon vào dung dịch chứa Ba2+ , Mg2+ thì Mg2+tạo phức trước
Câu 249: Cho hằng số không bền của Zn và Mg với EDTA lần lượt là 10-16,3 và
10-8,7. Khi cho Mg tác dụng với Kẽm complexonat, trong dung dịch sẽ tồn tại
phức Zn-complexonat
Câu 250: Trong định lượng bằng phương pháp Complexon nồng độ đương
lượng và nồng độ mol có tỷ lệ như sau: E = M
Câu 251: Trong phương pháp complexon, chuẩn độ ngược dùng trong trường
hợp: Không chọn được chỉ thị thích hợp hay phản ứng tạo phức với EDTA xảy
ra chậm
Câu 252: Trong phương pháp complexon, chuẩn độ gián tiếp dùng để xác định
các nguyên tố: Không tạo phức với EDTA
Câu 253: Độ lệch chuẩn là đại lượng cho biết mức độ dao động giữa các giá trị
xi so vs giá trị trung bình Xtb
Câu 254: Độ lệch chuẩn là đại lượng cho biết mức độ dao động giữa các giá trị
xi so vs giá trị trung bình Xtb và thể hiện mức độ của Sai số ngẫu nhiên
Câu 255: Tính chất đặc trưng của nội phức là: Màu đặc trưng ; Độ bền cao ; Độ
tan trong một số dung môi hữu cơ lớn
Câu 256: Trong nội phức, kim loại tạo thành với phối tử vừa bằng kiên kết phối
trí, vừa bằng liên kết cộng hóa trị.
Câu 257: Các hợp chất nội phức có tính chất quan trọng nhất là: Độ bền cao; Độ
tan lớn trong một số dung môi hữu cơ; Màu đặc trưng; Độ tan nhỏ trong nước;
Độ điện ly yếu
Câu 258: Phức chất được chia làm 2 loại. Đó là phức chất cộng và nội phức
Câu 259: Trong các dung dịch sau, dung dịch gồm CH3COOH/CH3COONa tạo
hệ đệm
Câu 260: Giữa hoạt độ và nồng độ có mối liên quan theo công thức (a: hoạt độ,
C: nồng độ, γ: hệ số hoạt độ) a = γ.C hay a = f.C
Câu 261: Hoạt độ sẽ bằng nồng độ trong trường hợp Dung dịch có nồng độ rất
loãng
Câu 262: Phân tích định lượng cho phép xác định Hàm lượng các hợp phần
trong nghiên cứu
Câu 263: Pipet chính xác 2ml loại A có dung sai là: ±0.006
Câu 264: Phương pháp phân tích vật lý dựa trên: Các tính chất vật lý của chất
cần phân tích
Câu 265: Ở 6 < pH < 10, EDTA phân ly ở dạng: HY3-
Câu 266: pH + pOH = 14
Câu 267: Trong phương pháp phân tích thể tích, dung dịch chuẩn là dung dịch
Thuốc thử, đã biết chính xác nồng độ
Câu 268: Hằng số phân ly (Ka) của một acid càng lớn thì: Tính acid càng mạnh
Câu 269: Nồng độ phần triệu (ppm) biểu thị số gam chất tan có trong 106g dung
dịch
Câu 270: 8μl monoxyd carbon trong 1l không khí còn được biểu thị: 8ppb
Câu 271: Cộng kết là hiện tượng khi kết tủa lắng xuống mang theo các tạp chất
khác mà trong điều kiện riêng lẻ thì các tạp chất này không thể kết tủa
Câu 272: Chuẩn độ riêng Fe3+ bằng dung dịch EDTA thực hiện ở pH = 2.00
Câu 273: Bình định mức 50ml loại B có dung sai là: ±0.10
Câu 274: Để định lượng các chất khử như Fe2+, Mn2+, I-, SO32-, H2O2, C2O42- ta
dùng dung dịch chuẩn độ là chất oxy hóa
Câu 275: Cơ sở của phương pháp định lượng bằng iod là dựa trên phản ứng oxy
hóa – khử I2 / 2I- . Trong đó dung dịch I2 để định lượng chất khử và dung dịch
iodid dùng để định lượng chất oxy hóa.
Câu 276: H2O2 có tính oxy hóa – khử, được dùng trong định lượng bằng
permanganat.
Câu 277: Phản ứng oxy hóa - khử là quá trình cho nhận điện tử, thường xảy ra
chậm và đòi hỏi tăng nhiệt độ, thêm xúc tác.
Câu 278: Quá trình cho e của chất khử được gọi là Sự oxy hóa
Câu 279: Điều kiện của phản ứng oxy hóa khử dùng trong phân tích thể tích:
Phản ứng xảy ra theo chiều cần thiết ; Phản ứng phải hoàn toàn ; Phản ứng xảy
ra đủ nhanh
Câu 280: Một chất chỉ thị oxy hóa khử phải đáp ứng Thay đổi màu tức thời, đủ
độ nhạy
Câu 281: 2Fe2+ + Cl2 2Fe3+ + 2Cl-

Fe2+ đóng vai trò là chất khử, Cl- đóng vai trò là chất oxy hóa

Câu 282: Quá trình nhận electron của chất oxy hóa được gọi là sự khử
Câu 283: Thế oxy hóa – khử của cặp oxy hóa – khử Mox/Mkh tăng khi: Dạng
khử Mkh tạo tủa
Câu 284: Đối với chất thu nhiệt độ tan sẽ tăng khi nhiệt độ tăng
Câu 285: Việc sử dụng hai dung dịch chuẩn áp dụng trong trường hợp định
lượng Thừa trừ (ngược)
Câu 286: Đối với chất tỏa nhiệt độ tan sẽ giảm khi nhiệt độ tăng
Câu 287: Trong phương pháp iod, sai số “oxy” dẫn đến: Sai số thừa khi chuẩn
độ gián tiếp bằng iod
Câu 288: Khi chuẩn độ trong phép đo iod, phản ứng giữa KI với chất oxy hóa
cần thời gian 10’ – 15’ để phản ứng hoàn toàn và cần tránh ánh sáng để tránh I-
chuyển thành I2
Câu 289: Cho TBaC O2 =4 1.7.10-7 ; TSrC O =2 5.6.10
4
-8
; TCaC O = 3.8.10
24
-9
. Trong
môi trường acid BaC2O4 tan tốt hơn
Câu 290:

oOo

Câu 291: Hằng số bền của Fe và Ni với EDTA lần lượt như sau: phức FeY có β
= 1025,1 (tức K = 10-25,1), phức NiY2 có β = 1018,62 (K = 10-18,62). Khi cho Fe tác
dụng với Ni-complexonat dung dịch sẽ tồn tại dạng phức Fe-complexonat
Câu 292: Theo phân loại, Complexon III thuộc loại Phức chất
Câu 293: Complexon là: Dẫn xuất của acid polyamino polycarboxylic (hoặc
muối Natri của nó)
Câu 294: Hệ số hoạt độ phụ thuộc vào lực ion của dung dịch và điện tích của
ion có trong dung dịch.
Câu 295: Trong phương trình Nernst, nếu dung dịch được pha loãng đầy đủ thì
hoạt độ của ion kim loại có thể được thay thế bằng nồng độ Đương lượng của
ion kim loại
Câu 296: Dung dịch chuẩn độ là những dung dịch đã biết nồng độ chính xác
dùng để xác định nồng độ dung dịch khác
Câu 297: Ưu điểm của phương pháp hóa học: Sử dụng rộng rãi, đơn giản
Câu 298: Để định lượng các chất oxy hóa như Cu2+, Fe3+ , Mn7+ , CrO4- , ClO3-
… ta dùng dung dịch chuẩn độ là chất khử.
Câu 299: Phương pháp định lượng bằng permanganat dựa vào khả năng oxy
hóa của MnO4- ở cả trong những môi trường acid, trung tính, kiềm
Câu 300: Phương pháp oxy hóa khử được sử dụng để định lượng các chất có
tính oxy hóa hoặc tính khử
Câu 301: Cặp oxy hóa khử liên hợp thì nếu dạng oxy hóa càng mạnh thì dạng
khử liên hợp của nó có tính khử càng yếu
Câu 302: Sn2+ + 2Fe3+ Sn4+ + 2Fe2+

Sn2+ - 2e- Sn4+ (1) quá trình oxy hóa

Fe3+ + e- Fe2+ (2) quá trình khử

Câu 303: Chất oxy hóa là chất chứa nguyên tố Nhận e


Câu 304: Nếu những nồng độ ở dạng oxy hóa và dạng khử bằng nhau ,thế được
giữ trong điện cực bằng E0 và E0 được gọi là thế chuẩn của hệ thống
Câu 305: Một chất càng dễ nhận điện tử thì tính oxy hóa càng mạnh và ngược
lại một chất càng dễ nhường điện tử thì tính khử càng cao
Câu 306: Phản ứng oxy hóa – khử là Phản ứng trao đổi ion
Câu 307: Khi chuẩn độ acid yếu bằng base mạnh, trong 3 chỉ thị Metyl đỏ,
metyl da cam, phenolphthalein chỉ thị Metyl đỏ và phenolphtalein cho sai số bé
nhất
Câu 308: Dung dịch HCl có nồng độ 12M có pH = -1.08
Câu 309: Dung dịch HC2H3O2 0.12M có pH: 2,8
Câu 310: Xác định pH của dung dịch 1.25M acid acetic (pKa=4.76) và 0.75M
kali acetat: 4,5
Câu 311: Muối Na2CO3 trong dung dịch nước sẽ có pH > 7
Câu 312: Sắp xếp pH của dung dịch dưới đây (nồng độ 1M) theo thứ tự pH tăng
dần: NH4Cl, CH3COONa, CH3NH4
Câu 313: pH của máu thường phải được duy trì ở hằng số 7,4
Câu 314: Nếu 24.7ml của một dung dịch 0.120M NaOH đủ để trung hòa 0.462
gam acid monoprotic chưa biết thì khối lượng mol của acid này là 156 g/mol
Câu 315: Dung dịch HCl 0.0115M có pH 1,9
Câu 316: Trong phân tích chuẩn độ: Điểm tương đương là điểm uốn của đường cong
chuẩn độ. Do vậy, để đánh giá điểm tương đương dễ hơn, có thể vẽ đường đạo
hàm. Mỗi điểm uốn tương ứng với một cực trị của đương đạo hàm này
Câu 317: Khi chuẩn độ 0.7120 gam acid chuẩn (kali hydro phthalate; M =
204.23g/mol) thì cần 21.68ml dung dịch NaOH có nồng độ chưa biết để đạt đến
điểm kết thúc. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH: 0,1608M
Câu 318: Chuẩn độ một acid mạnh bằng một base mạnh (có cùng nồng độ
khoảng 0,1M), điểm tương đương xảy ta ở pH = Trung tính trong số các chỉ thị
methyl da cam [pH đổi màu: 3,1 – 4,4], phenolphtalein [pH đổi màu :8,3 –
10,0] và xanh bromothymol [pH đổi màu: 6,2 – 7,6], chỉ thị chọn tốt nhất là:
xanh bromothymol
Câu 319: Có 4 cách tiếp cận phương pháp phân tích theo đường lối phân tích
Câu 320: Cho tích số tan của AgCl = 1,7.10-10. Độ tan của AgCl trong dung
dịch HCl 0.01M là: 1.7.10-8 M/l
Câu 321: Cho TCaC2O4 = 1.8.10-9 ; H2C2O4 có K1 = 6.5.10-2, K2 = 6.10-5. Tính độ
tan của CaC2O4 trong dung dịch có pH = 2: 5,899.10-4 M/l
Câu 322: Cho tích số tan của CaCO3 = 4.8.10-9. Độ tan của CaCO3 trong nước
nguyên chất là: 6,93.10-5 M/l
Câu 323: Để xác định nồng độ ion Al3+ trong mẫu thử, người ta dùng phương
pháp kết tủa tạo Al(OH)3 bằng cách thêm ure vào dung dịch để pH = 10 và đun
nóng. Sau khi dung dịch cân bằng và loại hết 0.567g kết tủa Al(OH)3. Tính số
mg Al3+ còn lại tan trong 100ml dịch lọc (t = 25OC, 𝑇𝐴𝑙(𝑂𝐻)3 = 3.10-34, Al(OH)3
= 77.1; Al = 26.9): 8.10-19 mg
Câu 324: Trong dung dịch nếu có nhiều chất (nồng độ gần bằng nhau) cùng tạo kết
tủa, khi thêm dần thuốc thử vào, chất nào có tích số tan nhỏ sẽ kết tủa trước, chất
nào có tích số tan lớn hơn kết tủa sau.
Câu 325: Hai tính chất chủ yếu của dung dịch keo: Là hệ không đồng nhất ;
Chứa các hạt có điện tích cùng dấu
Câu 326: Cho TCaCO3 = 4,8.10-9 ; H2CO3 có K1 = 4,45.10-7, K2 = 4,7.10-11. Tính
độ tan của CaCO3 trong dung dịch có pH = 2: 151,47 M/l
Câu 327: Để xác định nồng độ ion Al3+ trong mẫu thử, người ta dùng phương
pháp kết tủa tạo Al(OH)3 bằng cách thêm ure vào dung dịch để pH = 10 và đun
nóng. Sau khi dung dịch cân bằng và loại hết 0.567g kết tủa Al(OH)3. Tính
nồng độ Al3+ tan trong dung dịch lọc (t = 25OC, 𝑇𝐴𝑙(𝑂𝐻)3 = 3.10-34, Al(OH)3 =
77.1; Al = 26.9): 3.10-22
Câu 328: Một viên thuốc uống có chứa một hỗn hợp của một acid rắn (thường
là acid citric) và natri hydrogencarbonat rắn. Khi viên này được thêm vào nước
uống sẽ sủi bọt vì Hydrogancarbonat natri phân ly khi gặp acid
Câu 329: Khi pha chế dung dịch chất chuẩn, ta phải sử dụng hóa chất tinh kiết
hóa học
Câu 330: Người ta định lượng viên antacid, phương pháp bay hơi trực tiếp được
sử dụng
Câu 331: Chất nào sau đây là chất chuẩn bậc 2 (thứ cấp): H2C2O4
Câu 332: Phương pháp thế được ứng dụng trong phương pháp: Iod
Câu 333: Lượng thuốc thử cần dùng tạo kết tủa với mẫu trường hợp thuốc thử dễ
tạo phức sẽ là lượng dư 10 – 15% so với lượng tính theo lý thuyết
Câu 334: Nồng độ ppm của Ca trong dung dịch CaCl2 0.0991M là (Ca = 40):
3964
Câu 335: Người ta cần 250ml dung dịch HCl 0.02N nhưng phòng thí nghiệm chỉ
có dung dịch HCl 0.50N. Để pha dung dịch này kỹ thuật viên cần lấy thể tích
dung dịch mẹ HCl 0.50N là: 10ml
Câu 336: Chọn dung dịch đậm đặc nhất: 0.5 g/ml
Câu 337: Sau khi cho viên antacid phản ứng với thuốc thử, sản phẩm tạo thành
được đưa qua chất hấp thu
Câu 338: Trong các định nghĩa sau đây, chọn định nghĩa thích hợp nhất với khái
niệm chất tan: Chất được hòa tan trong dung môi
Câu 339: Để xác định nước kết tinh trong mẫu thử người ta dùng phương pháp:
Bay hơi gián tiếp
Câu 340: Khi định lượng bằng phép đo iod, cần phải chú ý tiến hành ở Nhiệt độ
bình thường
Câu 341: Cấu tạo chính của một pin điện hóa Galvanic bao gồm: Một bán pin
oxy hóa và một bán pin khử hóa
Câu 342: Trong phép đo iod trong môi trường khan, vai trò của methanol là
tăng độ nhạy của phương pháp và vai trò của pyridin là để phản ứng hoàn toàn
Câu 343: Khi chuẩn độ trực tiếp trong phép đo iod, môi trường định lượng phải
là: Trung tính
Câu 344: Kỹ thuật chuẩn độ Thừa trừ được áp dụng để định lượng sản phẩm mở
vòng beta-lactam của ampicillin bằng phương pháp iod
Câu 345: Phương pháp chuẩn độ oxy hóa – khử là phương pháp: Phân tích thể
tích dùng dung dịch chuẩn độ là chất oxy hóa hoặc chất khử
Câu 346: Khi định lượng bằng phép đo nitrit, cần tiến hành ở nhiệt độ thấp vì
Acid nitrơ không bền (dễ bay hơi) ở nhiệt độ phòng
Câu 347: Điểm khác biệt cơ bản của phản ứng oxy hóa – khử so với phản ứng
acid – base là: Có thể thực hiện trong các dung dịch riêng rẽ
Câu 348: Nếu chất oxy hóa và chất khử của một cặp liên hợp tham gia vào
những phản ứng khác như phản ứng acid – base, phản ứng tạo phức, phản ứng
tạo tủa, phản ứng tạo tủa thì thế oxy hóa – khử nhận được gọi là: Thế oxy hóa –
khử biểu kiến
Câu 349: Sự oxy hóa là sự Mất điện tử và sự khử là sự Nhận điện tử
Câu 350: Tính nồng độ của chất tạo phức và phối tử trong dung dịch
[Ag(NH3)2]+ 1M. Cho KAg(NH3)2 = 5.89.10-8: 2,4.10-3 mol/lít, 4.8.10-3 mol/lít
Câu 351: Hằng số bền điều kiện được tính bằng công thức: K’MY = 𝛼4 . KMY
Câu 352: Chỉ thị Calcon thường không bền ở dạng dung dịch, nên khi sử dụng
chỉ thị người ta thường trộn với Na2SO4 theo tỉ lệ 1%
Câu 353: Các chỉ thị Murexit, NET (Đen eriocrom T) thường không bền ở dạng
dung dịch, nên khi sử dụng chỉ thị người ta thường trộn với NaCl theo tỉ lệ 1%
Câu 354: Để biểu thị độ bền của phức chất người ta thường dùng: Hằng số
không bền
Câu 355: Chỉ thị thường dùng trong phương pháp tạo phức: Murexit, NET,
Calcon
Câu 356: Độ tan của kết tủa Tăng lên khi thêm vào các muối tan khác không có
ion chung
Câu 357: Người ta cân 100g mẫu BaCl2.2H2O. Mẫu được sấy ở 100 - 105°C. Để
nguội trong bình hút ẩm, sau đó cân lại còn 82.70g. Lượng mất đi được tính
bằng hiệu số giữa hai lần cân. Phương pháp này được gọi là: Phương pháp làm
bay hơi gián tiếp
Câu 358: Nội hấp là hiện tượng: Khi các ion của tạp có cùng kích thước và điện
tích với tủa do tạo thành các ion đồng hình
Câu 359: 0.7120 gram của potassium hydrogen phthalate (M = 204.23 g/mol)
cần 21.68ml dung dịch natri hydroxid có nồng độ chưa biết để đạt tới điểm kết
thúc. Nồng độ mol của dung dịch natri hydroxyd là 0.1608M
Câu 360: Chọn phát biểu đúng: Có thể sử dụng ống chuẩn để pha dung dịch
chuẩn có nồng độ chính xác
Câu 361: Để hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả tạo các kết tủa tinh thể
cần tuân theo các điều kiện sau:

Tiến hành kết tủa với dung dịch mẫu và thuốc thử loãng

Thêm dung dịch thuốc thử vào chậm và khuấy đều trong quá trình tạo
tủa

Thực hiện kết tủa với dung dịch chất kết tủa ở nhiệt độ cao. Trong
một số trường hợp, cần thêm vào chất làm tăng độ tan và tránh hiện
tượng cộng kết

Câu 362: Tính oxy hóa của dạng oxy hóa Moxh giảm khi: Nồng độ tác nhân tạo
tủa Y lớn
Câu 363: Tác nhân khử hóa và tác nhân oxy hoá có thể là: Một chất hóa học và
một điện cực mà thế được chọn thích hợp
Câu 364: Ưu điểm của phương pháp iod so vs phương pháp permanganat là:

Định lượng cả chất oxy hóa và chất khử

Áp dụng cho tất cả kỹ thuật chuẩn độ

Có tính chọn lọc hơn


Câu 365: Có thể dựa vào thế oxy hóa – khử chuẩn để: Tính thế ở điểm tương
đương của phản ứng oxy hóa – khử

Độ tinh khiết của MgO được xác định bằng phương pháp chuẩn độ ngược. Người
ta lấy 4.06g nguyên liệu MgO hòa vào 100ml HCl nồng độ 2.0mol/lít (thể tích
thừa). Trung hòa thể tích acid thừa bằng 19.7ml NaOH (0.20mol/lít).

[Mg = 24.3, O = 16]

Các phương trình đối với 2 phản ứng trung hòa là:

MgO (rắn) + 2HCl (dung dịch) MgCl2 (dung dịch) + H2O (lỏng)

NaOH (dung dịch) + HCl (dung dịch) NaCl (dung dịch) + H2O

(lỏng) Câu 366: Số mol của HCl được thêm vào MgO là: 0.20ml HCl
Câu 367: Số mol của HCl thừa được chuẩn độ là: = 0.00394 mol HCl
Câu 368: Số mol của HCl phản ứng với MgO: 0.196 mol HCl
Câu 369: Số mol và khối lượng của MgO đã phản ứng với HCl ban đầu: =
0.098 và 3.95g
Câu 370: % tinh khiết của MgO là: = 97.3% MgO
Câu 371: Kỹ thuật chuẩn độ Trực tiếp được áp dụng để định lượng vitamin C
bằng phương pháp iod
Câu 372: Để tăng tính base của Al(OH)3 người ta thêm vào Hỗn hợp NH4Cl và
NH4OH/F- để tạo phức bền và OH- được giải phóng ra
Câu 373: Muối amonium của acid isopurpuric là chỉ thị: Murexid
Câu 374: Khi nhân 22.37 cm x 3.10 cm x 85.75 cm = 5946.50525 cm3 ; 22.37
có (X) chữ số có nghĩa ; 3.10 có (Y) chữ số có nghĩa ; 85.75 có (Z) chữ số có
nghĩa. Do vậy đáp số đúng sau khi làm tròn sẽ là (T): (X):4 ; (Y):3 ; (Z):4 ; (T):
5950 cm3
Câu 375: Độ tan của kết tủa giảm xuống khi trong môi trường có ion tạo phức
bền với tủa
Câu 376: Dung dịch C2H4O2 (CH3COOH) 0.12M có pH = 2.8
Câu 377: Khi xảy ra phản ứng cạnh tranh tạo phức: Hằng số tạo phức càng lớn
thì phức càng bền
Câu 378: Nồng độ khí CO trong không khí ở một vùng là 80ppb cũng có thể
được biểu thị là: 80000ppm
Câu 379: Nồng độ % (kl/kl) của dung dịch NaOH 2M (d = 1,02) (MNaOH = 40)
là: 7,84%
Câu 380: Sự oxy hóa là sự Mất điện tử và sự khử là sự Nhận oxy
Câu 381: Tính khử của cặp oxy hóa – khử As5+/As3+ càng mạnh khi pH trung
tính/pH càng cao
Câu 382: Tính khử của hệ thống [MX6]-3/[MX6]-4 (M: kim loại; X: thuốc thử tạo
phức) mạnh hơn hệ thống M+3/M+2 khi: Hằng số bền của phức [MX6]-3 lớn hơn
[MX6]-4
Câu 383: Cho tích số tan của AgCl = 1.7.10-10. Độ tan của AgCl trong dung
dịch HCl 0.01M so với độ tan trong nước nguyên chất Giảm 765 lần
Câu 384: Khi định lượng một acid yếu bằng một base mạnh (có cùng nồng độ
khoảng 0.1M). Nếu sử dụng methyl da cam [pH đổi màu: 3.1 – 4.4] là chỉ thị
thì: Điểm kết thúc tới trước điểm tương đương
Câu 385: Theo phản ứng N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k)

Giá trị hằng số cân bằng theo áp suất Kp = 4.3.10-4 ở 375OC. Kc là 1.2

Câu 386: (NH4)2C2O4 là chất rửa tủa có tác dụng là: Rửa tủa bằng dung dịch
chất điện ly
Câu 387: NH4NO3 và HNO3 rửa tủa bằng dung dịch
Câu 388: NH4OH dùng rửa tủa bằng dung dịch ngăn cản sự thủy phân
Câu 389: Muối FeCl3 trong dung dịch nước sẽ có pH < 7
Câu 390: Các tên gọi khác của Methyl da cam là: Helianthin B, Orange III,
Gold orange và Tropaeolin D
Câu 391: Nồng độ ion hydroxyl [OH-] trong dung dịch có pH = 9: 1.10-5M
Câu 392: Đa acid là những acid có thể cho nhiều proton Trong dung dịch nước,
phân tử của các đa acid ví dụ như H3PO4 phân ly lần lượt theo nhiều bậc
Câu 393: Xác định pH của dung dịch acid lactic 0.788M (pKa= 3.08) và 1.27M
calcium lactat 3,6
Câu 394: Muối KNO3 trong dd nước sẽ có pH = 7
Câu 395: pKa và pKb liên quan nhau qua hệ thức: pKa + pKb = pKw
Câu 396: pH = -log[H+] trong đó [H+] là nồng độ ion hydrogen. Biết [H+].[OH-]
= 1.10-14 và pH + pOH = 14; pH của dung dịch NaOH 1.10-3 M là: 11
Câu 397: Phương pháp phân tích hóa học gồm: Phân tích khối lượng và phân
tích thể tích
Câu 398: Độ tan của Al(OH)3 trong lượng dư NaOH 3M tăng lên so với độ tan
trong nước nguyên chất
Câu 399: Chất chỉ thị dùng trong phương pháp bạc tạo với ion của dung dịch
cần chuẩn độ kết tủa Mang màu có độ tan lớn hơn độ tan chất kết tủa chính.
Câu 400: Phương pháp Cất trực tiếp được dùng để định lượng Natri bicarbonat
trong viên antacid
Câu 401: Cation nào sau đây khi áp dụng phương pháp kết tủa có dạng tủa
trùng với dạng cân: Ag+
Câu 402: CaC2O4 thường có hậu tủa là: MgC2O4
Câu 403: Trong phương pháp Làm kết tủa: Chất phân tích tác dụng với thuốc
thử thích hợp tạo thành hợp chất ít tan
Câu 404: Phản ứng oxy hóa – khử tổng quát có thể được biểu diễn thành hai
phản ứng của: Hai cặp oxy hóa – khử
Câu 405: Thế oxy hóa – khử của các hệ thống khác được xác định bằng cách so
sánh với thế của điện cực hydro và theo quy ước của thế của điện cực hydro
bằng 0,00 volt
Câu 406: Cơ chế chuyển màu của chỉ thị Tropeolin 00 là: Chuyển màu khi thế
điện hóa dung dịch thay đổi, không tham gia vào chuẩn độ oxy hóa – khử
Câu 407: Người ta dễ dàng phân biệt phức chất và muối kép dựa trên tính chất:
Khi cho vào nước muối kép phân ly hoàn toàn thành những ion đơn giản
Câu 408: Quá trình nung có thể gây ra sự biến đổi về mặt hóa học của tủa, vì
vậy trong phân tích người ta phân biệt dạng kết tủa và dạng cân
Câu 409: Chất khử: Sự oxy hóa – Bị oxy hóa – Mất (Nhường) electron

Chất oxy hóa – khử: Sự khử - Bị khử - Nhận electron

Câu 410: Chất chỉ thị dùng trong phương pháp bạc cần không đổi màu cho đến
khi toàn bộ ion cần xác định được chuyển thành kết tủa
Câu 411: Theo thuyết của Lewis base là các chất nhường electron
Câu 412: Việc chuẩn độ được thực hiện bằng cách thêm Dung dịch chuẩn độ vào
một thể tích chính xác dung dịch cần định lượng đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn
Câu 413: Yêu cầu của một phản ứng oxy hóa – khử dùng trong chuẩn độ oxy hóa
– khử: Phải xảy ra hoàn toàn và đủ nhanh
Câu 414: Nếu 17.0ml của 1 dung dịch BaOH 0.123M thì đủ để trung hòa
25.0ml dung dịch HCl thì nồng độ của HCl là 0.167M
Câu 415: Nếu 17.0ml của 1 dung dịch Ba(OH)2 0.123M thì đủ để trung hòa
25.0ml dung dịch HCl thì nồng độ của HCl là 0.0836M
Câu 416: Tính oxy hóa càng mạnh khi pH càng thấp
Câu 417: Điểm khác biệt cơ bản giữa phản ứng oxy hóa – khử so với phản ứng
acid – base là: Có thể thực hiện trong các dung dịch riêng lẻ
Câu 418: Dựa vào thế oxy hóa – khử chuẩn (E0) có thể suy ra: Tác nhân khử tốt
nhất nếu E0 âm lớn nhất và tác nhân oxy hóa tốt nhất nếu E0 dương lớn nhất
Câu 419: Dung dịch chuẩn độ có tính khử thường được dùng trong phương
pháp Iod là: Natri thiosulfate
Câu 420: Xác định các nguyên tố, các ion, các phân tử có trong đối tượng phân
tích là: Phân tích định tính
Câu 421: Ưu điểm của phương pháp vật lý và hóa lý là: Độ nhạy & độ chính
xác cao
Câu 422: Hướng phát triển của hóa phân tích hướng tới giải quyết: 5 vấn đề

Xác định và giải quyết khó khăn trong Hóa phân tích

Thiết kế một quy trình phân tích

Thực hiện và thu thập dữ liệu

Xử lý dữ liệu

Thực hiện đánh giá của cơ sở bên ngoài

Câu 423: Khoa học về các phương pháp phân tích là hóa học phân tích
Câu 424: Phân loại phương pháp phân tích có 4 cách
Câu 425: Nồng độ phân tử được biểu thị bằng: mol/l
Câu 426: Trong phân tích mẫu không khí người ta thu được hàm lượng khí SO2
là 110μg/m3 hãy biểu thị kết quả bằng ppm. Biết rằng 1m3 không khí có khối
lượng 1,3kg. 8,5x10-2
Câu 427: Để pha dung dịch muối – đường, người ta hòa tan 59g glucose; 2.3g
NaCl với 1000ml nước. Tính nồng độ% (kl/kl) của glucose và NaCl đề ghi trên
nhãn: 5,5% glucose và 0,22% NaCl
Câu 428: Tính nồng độ mol của dung dịch muối khi người ta hòa tan 1,38g
NaCl để pha 200ml dung dịch: 0,1179M
Câu 429: Để pha 1 lít dung dịch nitrat bạc, người ta thêm 900ml nước vào
100ml dung dịch AgNO3 2,0M. Như vậy nồng độ mol của dung dịch mới là:
0,20M
Câu 430: Hiện nay ứng dụng của phương pháp acid – base chủ yếu là để: Định
lượng acid, định lượng base
Câu 431: Ngoài việc sử dụng trong chuẩn độ, chỉ thị acid – base còn được sử
dụng trong:

Xác định sự thay đổi của màu trong mỹ phẩm do pH của da

Nhuộm màu cho thực phẩm. Sử dụng trong việc xét pH của đất

Quan sát sự xuất hiện và sự biến mất của mực in

Câu 432: Thông thường, các phản ứng sinh học hay được khảo sát bằng cách
thực hiện chúng trong: Dung dịch đệm
Câu 433: Cặp acid – base liên hợp nào dưới đây là của phản ứng sau: HNO3 +
H2SO4 H2NO3 + HSO4: H2NO3 và HSO3 / HNO3 và H2NO3
Câu 434: Khoảng pH có hiệu lực đối với hệ đệm acid acetic (Ka= 1,8 x 10-5) và
Na acetat là: 3,74 – 5,74
Câu 435: Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 10.74 thì [H+] = 1,8.10-11M
Câu 436: Hằng số điện ly của dung môi đo lường khả năng tạo ra những cấu tử
có điện tích đối kháng để tách tiểu phân này với tiểu phân kia
Câu 437: Trung hòa 75ml dung dịch NaOH 0.182M cần có bao nhiêu ml dung
dịch HCl 0.244M: 55.9ml
Câu 438: Phương pháp chuẩn độ oxy hóa – khử
Phương pháp phân tích thể tích dùng dung dịch chuẩn độ là chất oxy
hóa hoặc chất khử

Định lượng những hợp chất có tính oxy hóa – khử

Định lượng những hợp chất không có tính oxy hóa – khử nhưng phản
ứng hoàn toàn với chất oxy hóa hay chất khử

Câu 439: Trong quá trình phân tích Fe3+ có thể ngăn cản sự phát hiện các ion
khác, người ta che Fe3+ bằng cách thêm Na2C2O4, NaF, H3PO4 vào dung dịch
phân tích.
Câu 440: Hằng số cân bằng K trong biểu thức toán học của định luật tác dụng
khối lượng cho biết: Chiều mức độ hoàn toàn của phản ứng
Câu 441: Lượng thuốc thử cần dùng trong phương pháp tạo tủa là lượng thừa 10
– 15% so với lý thuyết
Câu 442: Chuẩn độ thừa trừ được áp dụng với dung dịch nào sau đây: HgCl2
Câu 443: Để định chuẩn độ NaOH, người ta chọn chất gốc là: Acid oxalic
Câu 444: Chất nào sau đây không phải là chất chuẩn bậc 1 (sơ cấp): NaOH
Câu 445: Có 3 sinh viên A, B, C cùng định lượng hoạt chất của một lô thuốc
với cùng phương pháp. CV% của A = 1,2%; B = 2,4%; C = 3%. Kết quả của
sinh viên nào cho độ chính xác cao nhất. A
Câu 446: Cơ sở của phương pháp phân tích khối lượng:

Định luật thành phần không đổi

Định luật đương lượng

Câu 447: Phương pháp xác định khối lượng gián tiếp được sử dụng khi xác
định:

Độ ẩm của mẫu
Xác định nước tinh khiết trong các loại tinh thể hydrat

Xác định lượng mất khi nung

Câu 448: Dung dịch chuẩn sử dụng trong phép đo ceri là

Ce(SO4)2

(NH4)2Ce(SO4)4.2H2O

(NH4)2Ce(NO3)2

Câu 449: Tính giá trị của thừa số chuyển trong trường hợp muốn xác định hàm
lượng của ion Cl- với tủa tìm được là AgCl (AgCl = 143,5g ; Cl = 35,5g)

0,247386 Cl/AgCl

Câu 450: Trong định nghĩa của Bronsted dãy chất nào là acid:

NH4Cl, H2CO3, H2SO4, HCN, CH3COOH, HCl (acid là chất cho


proton)

Câu 451: Chất chỉ thị tạo tủa dùng trong phương pháp bạc:

K2CrO4 (Kali Cromat)

Câu 452: Chất chỉ thị màu acid –base:

Metyl da cam, phenolphtalein, màu của chỉ thị thay đổi khi pH dung
dịch thay đổi

Câu 453: Có mấy phương pháp xác định nồng độ của một dung dịch chuẩn:

2 (Phương pháp trực tiếp; Phương pháp so với mẫu chuẩn)

Câu 454: Điểm kết thúc là:


Thời điểm gây ra sự biến đổi tính chất vật lý hay chất chỉ thị đổi màu

Câu 455: Điểm tương đương là:

Tại đó một đương lượng của chất chuẩn tác dụng hoàn toàn với một
đương lượng chất cần phân tích

Câu 456: Có 4 phương pháp phân tích thể tích:

Phương pháp trung hòa; Phương pháp oxy hóa – khử; Phương pháp
kết tủa; Phương pháp tạo phức

Câu 457: Dung dịch chuẩn độ là: Dung dịch có nồng độ biết trước

Dung dịch cần định lượng là: Dung dịch chưa biết nồng độ

Công thức tính nồng độ đương lượng: VA x NA = VB x NB

VB × N B
NA =
VA

Câu 458: Phương pháp kết tủa là:

Phản ứng tạo thành chất rắn từ các chất tan trong dung dịch

Câu 459: Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất điện li ít tan:

Ion cùng tên Độ tan giảm

Ion lạ (ion không cùng tên) Độ tan

tăng Nồng độ ion H+

Sự tạo phức

Nhiệt độ
Câu 460: Dung dịch keo là:

Trạng thái trung gian giữa dung dịch thật và hỗn dịch

Kích thược từ 10-7 – 10-4 cm

Câu 461: Cách ngăn ngừa hiện tượng pepti hóa:

Không rửa bằng nước, rửa tủa bằng dung dịch các chất điện li bay hơi

Câu 462: Với một mẫu đã biết hàm lượng thật là M, XTB được tính từ các giá
trị thực nghiệm. Mức độ dao động giữa XTB và M sẽ thể hiện: Độ đúng so với
giá trị thật của mẫu
Câu 463: Dung dịch acid hydrochloric đặc điểm là dung dịch có nồng độ: Gần

bằng 100%

Câu 464: Khi pha dung dịch chất chuẩn gốc, sử dụng hóa chất loại Hóa chất tinh
khiết phân tích
Câu 465: Phương pháp phân tích khối lượng và phương pháp phân tích khác
nhau chổ nào?

Phương pháp khối lượng định lượng dựa vào cân khối lượng kết tủa
tạo thành, phương pháp phân tích thể tích dựa vào độ chính xác của
thuốc thử thêm vào

Câu 466: Chọn chỉ thị nào sau đây khi chuẩn độ dung dịch CH3COOH 0.1M
bằng NaOH có cùng nồng độ để phép chuẩn gần điểm tương đương nhất:

Phenoltalein

Câu 467: Tính pH tại điểm tương đương khi chuẩn độ dung dịch NaOH 0.1M
bằng dung dịch chuẩn HCl cùng có nồng độ: 7
Câu 468: Tính nồng độ dung dịch HCl? Để định lượng 50ml dung dịch HCl
người ta sử dụng 29.75ml dung dịch Ba(OH)2 0.0196M: 0.0233M
Câu 469: Một acid có nồng độ là 0.04M thì [H+] hoặc [H-] sẽ là bao nhiêu khi
acid này bị OXH 14%: 0.0056M
Câu 470: Nồng độ dung dịch NaOH được tính theo biểu thức (0.095 x 9.75) kết
quả:0.92625/0.93
Câu 471: Chuẩn độ 25ml H2C2O4 0.1N thì tốn 22ml dung dịch KMnO4. Vậy
KMnO4 có nồng độ 0.11N
Câu 472: Tính khử của As5+/As3+ càng mạnh khi pH trung tính
Câu 473: Thường biểu diễn độ acid của dung dịch bằng pH
Câu 474: Điểm cuối chuẩn độ là:

Điểm dừng khi chất chỉ thị đổi màu

Câu 475: Trong một cặp acid – base liên hợp, nếu dạng acid càng mạnh thì dạng
base liên hợp coi như bằng không
Câu 476: Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ tan của một kết tủa:

Nhiệt độ, ion chung, pH

Câu 477: Trong các cặp acid – base liên hợp dưới đây, cặp nào là của phản ứng
sau: HNO3 + H2SO4 H2NO3 + HSO4: H2NO3 và HSO3
Câu 478: Khi pH thay đổi một đơn vị thì [H+] thay đổi: 10 lần
Câu 479: Tính acid của chất tan càng mạnh thì:

[SH2+] càng lớn càng dễ phóng thích H+

Ka càng lớn và pKa càng nhỏ

Câu 480: Chọn dung dịch nào sau đây khi chuẩn độ dung dịch chưa ion I2 bằng
dung dịch chuẩn Na2SiO3: Hồ tinh bột
Câu 481: Phương pháp chung để xác định nitơ hữu cơ là Phương pháp Kjeldahl
Câu 482: Muối của acid mạnh và base mạnh không có tính: Acid - Base
Câu 483: Tạo phức có thể làm tăng tính: Tính acid
Câu 484: Anhydrid carbonic có vai trò một acid mạnh, do đó phải thực hiện
trong loại khí quyển Nito
Câu 485: Vài nguyên tố như C, N, S, Cl, Br, F,… Được định lượng bằng
phương pháp Trung hòa
Câu 486: Nồng độ acid quá thấp, vùng chuyển màu kéo dài nên để thích hợp
hơn cần phải thay đổi Dung môi
Câu 487: Cho biết công thức có thể dùng trong mọi tình huống để tính pH của
acid hoặc base?

[base]
pH = pKa + lg
[acid]

Câu 488: Biểu thức thường dùng nhất có thể kiên kết Ka và K bH+ là gì ?

[H + ] 2 [a− ][b]
Ka KbH + =
[Ha][bH + ]

Câu 489: Khi bị kiến cắn hay ong đốt, người ta thường bôi vôi vào vết thương
để đỡ đau và ngứa. Là do trong nọc ong, kiến có acid hữu cơ HCOOH, vôi là
chất base nên khi bôi vôi sẽ trung hòa acid làm giảm đau và ngứa
Câu 490: Muối nào khi hòa tan vào nước sẽ cho một dung dịch có pH gần bằng
7: Natri nitrat (NaNO3)
Câu 491: Theo bạn ăn sữa chua mỗi ngày để cải thiện đường ruột là Sai vì trong
sữa chua có rất nhiều lactose, nên khi ăn sữa chua do thiếu enzyme phân giải
nên lactose không được tiêu hóa, dẫn đến tình trạng tiêu chảy nhẹ, tiêu hóa
kém. (cũng tùy cơ địa mỗi người)
Câu 492: Theo Bronted, acid và base là chất có khả năng gì?

Acid có khả năng cho H+ ; base có khả năng nhận H+

Câu 493: Cho biết khái niệm tổng quát hóa về acid – base?

Không xem acid – base là những chất hiện diện riêng lẻ nhưng là một
cặp acid – base liên hợp vì nếu có acid sẽ có base

Phân biết phương pháp acid – base với phương pháp oxy hóa khử

Câu 494: Hằng số Ki là tích nồng độ ion bị phân ly của dung môi
Câu 495: Ki thay đổi theo nhiệt độ
Câu 496: Thay vì viết [ H3O +] người ta viết [ H+ ] tại sao?

Vì [H+] không bao giờ đứng một mình nên viết [H+] sẽ hiểu là [H3O+]

Câu 497: Hằng số pKa dùng để xác định lực của cặp acid – base
Câu 498: Nêu một số ứng dụng dung dịch đệm trong ngành Dược?

Giúp giữ nguyên độ pH cho các enzyme trong cơ thể sống hoạt động,
duy trì pH trong khoảng giữa 7.35 và 7.45 của huyết tương, hỗ trợ cho
quá trình lên men hay nhuộm riêng lẻ

Câu 499: Sự trung hòa acid – base là Là một thao tác cơ bản trong phân tích
định lượng để xác định nồng dộ của dung dịch acid hay base
Câu 500: Giới hạn vùng chuyển màu của chỉ thị màu nằm trong khoảng:

pH = pKa 1

Câu 501: Dung môi khan là dung môi không ion hóa
Câu 502: Ba dung môi lưỡng tính hay dùng để chuẩn độ trong môi trường khan
là Acid acetic khan, ethanol, ethylendiamin
Câu 503: Ký hiệu của dung môi có H+ hoạt động là SH (S: solvent)
Câu 504: Khi định lượng, nếu khoảng pH chuyển màu của chỉ thị càng nhỏ thì
sự chuyển màu thể hiện Càng rõ
Câu 505: Các dung dịch kiềm dùng để chuẩn độ trong môi trường khan thường
được điều chế ở môi trường cồn hay Cồn – benzen
Câu 506: Giá trị pH bình thường của máu đo được ở 370C là7,35 < pH < 7,45
Câu 507: Độ Acid càng mạnh khi dung môi có khả năng nhận H+ càng cao
Câu 508: Định lượng base yếu trong nước thì pH của dung dịch chuẩn độ

Thường dưới 10

Câu 509: Chỉ thị hỗn hợp hai phtalein ở pH từ 9,6 – 9,7 có Màu tím
Câu 510: Nêu một vài nguyên tố được định lượng bằng phương pháp trung hòa?

C, N, S, Cl, Br, F,…

Các chất có nguyên tố trên

Câu 511: Tính base của chất tan càng mạnh thì Kb càng lớn và pKb càng nhỏ
Câu 512: Các biện pháp làm tăng tốc độ phản ứng:

Tăng nhiệt độ, tăng nông độ, dùng chất xúc tác

Câu 513: Thuốc thử KF chủ yếu gồm thành phần: SO2 ; I2; C6H5N
Câu 514: Chỉ thị được sử dụng trong phép đo nitrit là Tropeolin
Câu 515: Thế biểu kiến được ảnh hưởng bởi:

pH ; Sự tạo phức ; Sự tạo thành kết tủa

Câu 516: Sự khử là sự nhận electron


Câu 517: Chuẩn độ phức trừ còn được gọi là Chuẩn độ ngược
Câu 518: Phương trình Nernst
[M2+]
+ 0,0591 lg
E = E0 [M+]

E0 đóng vai trò Hằng số phụ thuộc kim loại

Câu 519: Sn2+ + 2Fe3+ -> Sn4+ + 2Fe2+

Sn2+ và Fe3+ đóng vai trò Sn2+ là chất khử, Fe3+ là chất oxy hóa

Câu 520: Vai trò của cầu muối: Duy trì sự cân bằng điện tích
Câu 521: Hai loại acid thường dùng để làm môi trường trong phép đo
permanganate: H2SO4 , H3PO4
Câu 522: Trong môi trường acid của phép đo nitrit, natri nitrit tác dụng với
amin thơm bậc nhất, tạo muối diazo không màu (diazo hóa).
Câu 523: Phản ứng kết tủa thuộc loại Phản ứng trao đổi ion
Câu 524: Ion không cùng tên còn được gọi là Ion lạ
Câu 525: Chất điện ly yếu khi tạo phức thì Độ tan tăng
Câu 526: Tích số tan là tích số nồng độ các ion của hợp chất ít tan trong dung
dịch bão hòa chất đó.
Câu 527: Đặc điểm của phản ứng kết tủa là Phản ứng thuận nghịch
Câu 528: Sự hiện diện của một ion chung sẽ làm giảm độ hòa tan của một muối Câu
529: Hiện tượng kết tủa phân đoạn là T nhỏ kết tủa trước, T lớn kết tủa sau Câu
530: Quá trình AB A+ + B- là quá trình Điện ly
Câu 531: Phương pháp Volhard định lượng trực tiếp ion Ag+
Câu 532: Hệ mà các tính chất lí học và hóa học đều như nhau ở mọi vị trí trong hệ
gọi là Hệ đồng thể
Câu 533: Những yếu tố đặc trưng cho tính tan: Tích số tan và độ tan
Câu 534: Dung dịch bão hòa là dung dịch mà nồng độ của nó hòa tan ở mức tối đa
và không thể hòa tan thêm
Câu 535: Ion của các gốc acid sau: S2- , PO43-, F- gọi là Anion
Câu 536: Phản ứng tạo tủa xảy ra khi có hai hay nhiều chất hòa tan kết hợp với
nhau để tạo thành chất không tan.
Câu 537: Phức chất là những hợp chất phân tử được tạo thành do một kim loại
nối với các phối tử.
Câu 538: Số phối tử liên kết với ion trung tâm gọi là Số phối trí
Câu 539: Những phức mà phối tử chứa một nguyên tử liên kết với ion trung tâm
được gọi là Phức đơn càng
Câu 540: Phức đa càng khi phối tử chứa một nguyên tử liên kết với ion trung
tâm gọi là Phức càng cua
Câu 541: Trong phức chất cộng, nguyên tử trung tâm tạo thành với các phối tử
bằng liên kết phối trí.
Câu 542: Khi gọi tên một phức chất, đầu tiên gọi tên phối tử, sau đó gọi tên ion
trung tâm.
Câu 543: Phức đa càng là những phức chất mà phối tử chứa nhiều nguyên tử
liên kết với ion nguyên tử.
Câu 544: Complexom II và Complexom III khác nhau

Độ tan và kim loại phân tử

Câu 545: Phức chất cộng gồm một nguyên tử trung tâm liên kết phối trí với tiểu
phân phân cực.
Câu 546: Hằng số bền K càng lớn phức càng bền.
Câu 547: Chất nào có hằng số tạo phức lớn hay hằng số không bền nhỏ sẽ
chiếm ưu thế.
Câu 548: Tỷ lệ tạo phức là1:1
Câu 549: Phương pháp Complexom III dùng để Định lượng các kim loại
Câu 550: pH < 3 tạo ra phức Kém bền
Câu 551: Định lượng Ca2+ với chỉ thị murexid thực hiện ở môi trườn
pH = 9 11

Câu 552: Phản ứng đặc trưng của tạo phức là K bền và K không bền
Câu 553: Trong phản ứng tạo phức cái quan trọng nhất là pH môi trường
Câu 554: Đối với phản ứng tạo phức độ hằng số bền tăng khi pH môi trường
tăng
Câu 555: Thuốc sắt là Fe2+
Câu 556: Fe3+ trong hồng cầu đóng vai trò Nguyên tử trung tâm
Câu 557: Số khối tử là số chẵn
Câu 558: Tạo phức đo nồng độ kim loại bằng Chỉ thị màu
Câu 559: Điều kiện dùng chỉ thị màu: Màu phải đậm, lượng dùng ít
Câu 560: Dựa vào hằng số bền hoặc hằng số không bền của các phức va nồng
độ ban đầu của các cấu tử, có thể tính được nồng độ của chất tạo phức
va biết được chiều của phản ứng.
Câu 561: Độ cứng của nước được biểu thị bằng số mili đương lượng gam canxi
và magie trong 1 lít nước.
Câu 562: Phức phân li trong môi trường nước tạo ra: Ion dương của cầu nội
phức ; Ion âm của cầu ngoại phức
Câu 563: Để pha 500ml dung dịch glucose 5% (kl/tt) thì lượng glucose cần
dùng là: 25g
Câu 564: Trong 1000ml ethanol 90% (tt/tt) lượng ethanol nguyên chất là:

900ml

Câu 565: Khi pH thay đổi 1 đơn vị thì [H+] thay đổi 10 lần
Câu 566: Viết theo khái niệm p tính pH cho acid yếu 1 nấc là:

pH = ½pKa - ½ lgC
Câu 567: Biết [c] = [Ha] + a-; công thức tính pH tại điểm tương đương của thí
nghiệm chuẩn độ acid yếu Ha bằng base mạnh B là: pH = 7 + ½ pKa + ½ logC
Câu 568: Muối NaCl là muối thường
Câu 569: Theo Lewis thì công thức tính pH:

pH = -log[H+]

pH = -lgaH+

Câu 570: Khi định lượng 1 acid yếu = 1 base mạnh (có cùng nồng độ 0.1M).
Nếu sử dụng Methyl da cam (pH đổi màu: 3.1 – 4.4) là chỉ thị:

Điểm kết thúc đến sau điểm tương đương

Câu 571: Dung dịch A có pH = 2 thì nồng độ lớn hơn 100 lần so với pH = 4
Câu 572: pH gần đúng của dd HCl 5.10-3 M là: 2.3
Câu 573: Giới hạn của vùng chuyển màu chỉ thị khoảng pH = pKa ±1
Câu 574: Tính acid của chất tan càng mạnh thì:

Càng dễ phóng thích H+ ; [SH2+] càng lớn ; Ka càng lớn và pKa càng
nhỏ

Câu 575: pH của dd HCl 10-8M là: 8,00


Câu 576: Theo Kolthoff (1926): “Chỉ thị p H là những acid hay base yếu mà
dạng ion của nó có cấu trúc và màu sắc khác biệt với dạng Không bị ion hóa”
Câu 577: Khoảng pH chuyển màu của xanh bromothymol là: 6,0 – 7,6
Câu 578: Ở pH từ 9,6 → 9,7 chỉ thị chuyển màu từ hồng sang tím. Chỉ thị này
thích hợp để định lượng acid thứ 2 của acid phosphoric. Đó là chỉ thị:

Phenolphtalein
Câu 579: pH của dung dịch natri hydroxyd (0,19.10-3 mol.dm-3) là10,28. Xem
NaOH như phân ly hoàn toàn
Câu 580: Khi trung hòa một acid mạnh bằng một base mạnh sẽ có một biến đổi
pH đột ngột ở Cận điểm tương đương. Khảo sát đường cong chuẩn độ sẽ thấy
điểm tương đương tương ứng với điểm uốn.
Câu 581: Khi trung hòa một acid yếu Ha bằng base mạnh B, khảo sát ảnh
hưởng của nồng độ acid ta rút ra:

Điểm tương đương luôn luôn là điểm uốn của đường cong chuẩn độ

pH của giai đoạn bán trung hòa độc lập [Ha]

pH của dd đầu và pH tại điểm tương đương phụ thuộc vào [Ha]

Đường cong của acid yếu với các độ pha loãng khác nhau đều qua
điểm uốn

Câu 582: Điểm khác biệt cơ bản giữa đường cong chuẩn độ oxy hóa – khử và
đường cong chuẩn độ acid – base là: Không phụ thuộc độ pha loãng chất chuẩn
độ và dung dịch chuẩn độ
Câu 583: Chỉ thị oxy hóa – khử là các hệ thống oxy hóa – khử mà dạng oxy hóa
và dạng khử có màu khác nhau để xác định điểm kết thúc phản ứng.
Câu 584: Tính thế chuẩn biểu kiến của cặp Cu2+/Cu+ khi thêm ion I- tạo kết tủa
CuI với tích số tan T = 10-12. Biết 𝐄 𝟐+ + = 0,17V và nồng độ [I-] = 1M.
𝐂𝐮 /𝐂𝐮

0,8972V

Câu 585: Phép chuẩn độ oxy hóa – khử là phương pháp Phân tích thể tích dùng
dung dịch chuẩn của chất oxy hóa để chuẩn độ chất khử như sắt (II), mangan
(II), iodid… hoặc dung dịch chuẩn của chất khử để chuẩn độ chất oxy hóa như
sắt (III), mangan (VII)…
Câu 586: Màu dạng oxy hóa và dạng khử của xanh methylen là: Xanh dương/
Không màu
Câu 587: Phản ứng oxy hóa – khử là phản ứng trao đổi Electron từ chất tham
gia này sang chất tham gia kia.
Câu 588: Phản ứng oxy hóa – khử là phản ứng tương ứng với sự trao đổi
electron giữa hai hợp chất: một chất cho electron – gọi là chất khử và một chất
nhận electron – gọi là chất oxy hóa
Câu 589: Chất khử và chất oxy hóa có thể là hai chất hóa học [phản ứng hóa
học] hoặc là một chất hóa học và một điện cực mà thế được chọn thích hợp
[phản ứng điện hóa].
Câu 590: Thế chuẩn biểu kiến của hệ thống Ce4+/Ce3+ thay đổi theo bản chất của
acid được sử dụng để acid hóa môi trường và nồng độ của nó. Thế thấp nhất
quan sát trong môi trường HCl và cao nhất trong môi trường HClO4
Câu 591: Chỉ thị oxy hóa chuyên biệt có màu sắc thay đổi phụ thuộc:

Thế điện hóa của dung dịch

Câu 592: Khoảng đổi màu của 1 chỉ thị oxy hóa – khử là khoảng biến đổi thế
khi tỷ lệ 𝑙𝑛𝑜𝑥ℎ chuyển từ 10 sang 0,1
𝑙𝑛𝑘ℎ

Câu 593: Trong thực tế người ta thường dùng acid nào để làm môi trường cho
phép đo permanganat: H2SO4 và H3PO4
Câu 594: Trong môi trường acid, iod có thể oxy hóa: SnCl2 ; H2S ; SO2 ;
Na2S2O3
Câu 595: Chỉ số iod là số gam iod có khả năng cố định trên nối đôi của 100gam
chất khảo sát.
Câu 596: Sai số “oxy” là vấn đề khi chuẩn độ Gián tiếp bằng iod. Trong dung
dịch acid, oxy từ không khí oxy hóa iodid thành iod.
Câu 597: Dung dịch chuẩn trong phép đo nitrit là dung dịch natri nitrit (NaNO2)
nồng độ: 0,1 M
Câu 598: Khi chuẩn độ trực tiếp bằng phép đo iod, pH của dung dịch khoảng: 5
–8
Câu 599: Trong phương pháp permanganat, phản ứng thường được thực hiện
trong môi trường H2SO4 và muối duy nhất được sử dụng là muối kali có thế
MnO4-/Mn2+
Câu 600: Thế oxy hóa – khử chuẩn của phương pháp permanganat có E = +1,51 volt
(pH = 0), phương pháp iod có E = +0,534 volt (pH = 9), phương pháp crom có E
= +1,33 (pH = 0)
Câu 601: Có thể dùng hỗn hợp Tropeolin 00 (4 giọt) và xanh methylen (2 giọt)
thay cho Tropelin 00, chuyển từ màu tím thành màu xanh da trời
Câu 602: Pepti hóa là quá trình chuyển dung dịch đông tụ trở về trạng thái keo
ban đầu
Câu 603: Các yếu tố ảnh hưởng đến đường cong chuẩn độ trong phương pháp
Bạc: Sự hấp phụ tạo tủa keo ; Độ tan của chất kết tủa ; Nồng độ dung dịch
chuẩn độ
Câu 604: Chỉ thị thường được dùng trong phương pháp tạo phức: Murexit,
NET, Calcon
Câu 605: Người ta phân biệt phức chất và muối kép dựa trên tính chất: Khi cho
vào nước muối kép phân ly hoàn toàn thành những ion đơn giản
Câu 606: Chỉ thị kim loại là chỉ thị làm thay đổi màu phụ thuộc vào Nồng độ
ion kim loại.
Câu 607: Người ta thường định lượng Ca2+ với chỉ thị Murexid, pH = 9 – 11
Câu 608: Murexid và Đen eriocrom T đều kém bền trong dung dịch nên thường
dùng ở dạng Rắn, nghiền trộn với NaCl
Câu 609: Phức chất là những hợp chất phân tử được tạo thành do Một kim loại
nối với các nguyên tử
Câu 610: Ở pH 4 - 6 EDTA phân ly ở dạng: H2Y2- (4 - 6)
Câu 611: Chỉ thị dùng ở dạng rắn: Đen eriocrom T ; Murexid
Câu 612: Chỉ thị Đen ericrom T ở pH = 6,3 – 11,2 có màu: Xanh
Câu 613: PAN là tên viết tắt của 1-(2-piridinazol) naphtol-2
Câu 614: PAR là tên viết tắt của 4-(2-piridinazol) - resocrin
Câu 615: Xác định các nguyên tố, các ion, các phân tử có trong đối tượng phân
tích là: Phân tích định tính
Câu 616: Ưu điểm của phương pháp vật lý và phương pháp hóa học: Độ nhạy &
độ chính xác cao
Câu 617: Phân loại phương pháp phân tích: 4 cách
Câu 618: Hướng phát triển của hóa phân tích hướng tới giải quyết: 5 vấn đề
Câu 619: Hóa học phân tích là khoa học về các phương pháp xác định Thành
phần hóa học của chất và cấu trúc các hợp chất có trong chất phân tích.
Câu 620: Trong kiểu phân tích bán vi lượng, lượng mẫu thử chất rắn và dung
dịch cần lấy lần lượt là: 0,01 - 0,1gam; 0,1 - 0,3 ml
Câu 621: Đặc điểm: “Chuyên ngành trong phân tích ít sử dụng, nhưng phân tích
này thường dùng trong vật lý, mỏ, sinh học” là kiểu phân tích: Đồng vị
Câu 622: Phương pháp hóa học là phương pháp dựa trên: Phản ứng hóa học
Câu 623: Trong các phương pháp phân tích hóa học, đặc điểm: “Phương pháp
này dựa vào phản ứng kết tủa các chất cần định lượng với thuốc thử” là phương
pháp phân tích: Trọng lượng
Câu 624: Để xác định lượng kết tinh trong mấu thử ng ta thường dùng phương
pháp: Bay hơi gián tiếp
Câu 625: Đối với kết tủa dạng tinh thể, lượng mẫu cần thiết được tính theo công
thức: a = 𝑚 x 𝑀𝐴 x 0,5
𝑛 𝑀𝐵

Câu 626: Thuốc thử tạo kết tủa lý tưởng vì tính chuyên biệt hay tính chọn lọc
phải tác dụng với chất cần phân tích tạo ra sản phẩm có tính chất sau:

Dễ lọc và dễ rửa để loại các chất nhiễm bẩn

Có độ tan thấp đủ để ko mất tủa một cách định lượng khi lọc và rửa

Trơ với các cấu tử của môi trường

Có thành phần xác định sau khi làm khô và sau khi nung (nếu cần)

Câu 627: Chọn câu sai: (nhiệt độ thấp mới đúng)

Nồng độ chất bẩn trong dd càng lớn, sự hấp phụ càng mạnh và nhiệt
độ càng cao, bẩn càng dễ bị hấp phụ lên bề mặt tủa

Câu 628: Chọn câu đúng:

Hấp lưu là hiện tượng mà các ion tạp kết tủa vào các tinh thể lưới của
tủa tạo thành tinh thể hỗn hợp

Câu 629: Để hạn chế ảnh hưởng của kết quả phân tích, viêc tạo các kết tủa tinh
thể cần tuân theo các điều kiện sau:

Tiến hành kết tủa với dung dịch mẫu và thuốc thử loãng

Thêm dung dịch thuốc thử vào chậm và khuấy đều trong quá trình tạo
tủa
Thực hiện kết tủa với dung dịch chất kết tủa ở nhiệt độ cao. Trong
một số trường hợp, cần thêm vào chất làm tăng độ tan và tránh hiện
tượng cộng kết

Câu 630: Thuốc thử tạo tủa cation vô cơ thường dùng của Sr2+ là: KH2PO4
Câu 631: Khi tủa Mg2+ bằng (NH4)2HPO4, dùng phương pháp phân tích khối
lượng thì dạng cân là: Mg2P2O7
Câu 632: Đối với chất cần phân tích là Ni2+, người ta thường dùng thuốc thử
hữu cơ: Dimethyglyoxin
Câu 633: Dùng thuốc thử Cupron với Cu2+ thì dạng cân là: CuC14H11O2N
Câu 634: Biết dạng tủa là Fe(C6H5N2O2)3 và dạng cân là Fe2O3, có thể kết luận
người ta đã dùng thuốc thử nào để phân tích Fe2+: Dùng Cupferon
Câu 635: Sản phẩm lý tưởng của một phân tích khối lượng là chất: Không tan ;
Dễ lọc ; Dễ làm sạch ; Có thành phần xác định
Câu 636: Để phân tích khối lượng Cr3+, nên chọn dạng cân Cr2O3 ; BaCrO4 là
thích hợp nhất, biết khối lượng thu được như nhau là 1mg.
Câu 637: Khi tiến hành lọc, điều quan trọng phải chú ý tới là: Lượng tủa
Câu 638: Sau khi lọc, có thể rửa tủa bằng:

Dung dịch của chất tạo tủa

Nước hoặc dung dịch chất phân ly

Dung dịch ngăn cản sự thủy phân

Câu 639: Phương pháp kết tủa là phương pháp dựa trên nguyên tắc là: Tác dụng
với thuốc thử tạo chất ít tan
Câu 640: Bẩn tủa thường gặp trong kết tủa vô định hình là:Nội hấp
Câu 641: Dung dịch chuẩn lý tưởng phải đạt các tiêu chuẩn sau:
Đủ bền để không xác định lại nồng độ sau khi pha

Tác dụng nhanh với chất cần phân tích

Phản ứng hoàn toàn để đạt được điểm kết thúc đúng

Câu 642: Có 2 phương pháp cơ bản dùng để xác định nồng độ của dung dịch
chuẩn
Câu 643: Phương pháp thể tích là phương pháp dựa trên việc xác định:

Thể tích chất chuẩn

Câu 644: Phương pháp phân tích thể tích được sử dụng rộng rãi vì:

Tiện lợi, kỹ thuật đơn giản, ít tốn kém và có thể tự động hóa

Câu 645: Đặc điểm của dung dịch chuẩn: Bền, phản ứng nhanh, hoàn toàn, phản
ứng chọn lọc và có nồng độ xác định, ít tốn kém, kỹ thuật đơn giản
Câu 646: Sai số thô là sai số: Do chủ quan của người làm mẫu

Dùng dữ liệu để làm câu 631, 632, 633, 634

Lần 1 2 3 4 5 6 7
Lượng (g/l) 4,102 4,121 4,113 4,104 4,107 4,118 4,115
Câu 647: Giá trị trung bình của CH3COOH sau 7 lần chuẩn độ là (g/l): 4,112
Câu 648: Phương sai của phép đo là: Tất cả đều sai (3,4.10-5)
Câu 649: Hệ số biến thiên CV% có giá trị: Đều sai (0,14%)
Câu 650: Tra bảng Student, ở khoảng tin cậy 95%; t = 2,45; giới hạn tin cậy 𝜀
là: Đều sai (5,8.10-3 )
Câu 651: Có 5 bước tiến hành khi xử lý số liệu
Câu 652: Trong trường hợp so sánh 2 dãy kết quả:
Sử dụng thử nghiệm F (F-test) để kiểm tra độ chính xác hay độ lặp lại
của 2 dãy kết quả xem có đồng nhất hay không

Sử dụng thử nghiệm t (T-test) để so sánh 2 giá trị trung bình xem sự
khác nhau giữa 2 giá trị này có ý nghĩa hay không

Câu 653: Không thể chuẩn độ trực tiếp Co2+, Al3+ bằng EDTA với chỉ thị NET
vì chỉ thị này tạo với các hợp chất trên các phức rất bền không bị EDTA phân
hủy. Như vậy tiến hành chuẩn độ thế bằng dung dịch chuẩn Mg2+ đã biết nồng
độ
Câu 654: Chỉ thị trong phương pháp tạo phức: Murexit ; xylen da cam ; ETOO
Câu 655: Phép chuẩn độ thừa trừ được thực hiện khi một trong những điều kiện
của phép chuẩn độ trực tiếp không thỏa mãn như: Phức của EDTA với kim loại
cần xác định tạo thành rất chậm hay cation cần xác định không có chất chỉ thị
thích hợp
Câu 656: Khi pha chế dung dịch chất chuẩn gốc, sử dụng hóa chất tinh kiết
phân tích
Câu 657: Chọn chất chỉ thị Acid sulfosalicilic khi chuẩn dung dịch có chứ ion
Fe3+ bằng dung dịch chuẩn EDTA trong môi trường có đệm pH = 2 – 3
Câu 658: Xác định hàm lượng của CaO (M = 56.08) trong 0.4960g CaCO3. Sau quá
trình làm khan thì thu được 0.6186g kết tủa CaC2O4.H2O (M = 146.12). Kết quả
được xác định: C% = 47.86
Câu 659: Tính pH của dung dịch NH3 0.01M, biết pka (NH4+) = 9.25: 10.63 Câu
660: Cho phản ứng:

K2Cr2O7 + KI + H2SO4 I2 + Cr2(SO4)3 + H2O + K2SO4

Dung dịch K2Cr2O7 3M thì dung dịch này có nồng độ đương lượng là: 3N
Câu 661: Thế chuẩn oxy hóa – khử: Thế nhận được bởi điện cực khi nồng độ
hay hoạt độ ion kim loại bằng 1 đơn vị
Câu 662: Ưu điểm lớn nhất của phương pháp iod so vs phương pháp
permanganat là: Áp dụng được tất cả các kỹ thuật chuẩn độ trực tiếp, gián tiếp
và thừa trừ
Câu 663: Để tránh hiện tượng hậu tủa nên tiến hành tủa từ dung dịch đặc, khuấy
mạnh và sau khi tủa hình thành tiến hành lọc và rửa tủa ngay
Câu 664: Tính số gam K2Cr2O7 dùng để pha 200ml dung dịch K2Cr2O7 0.2N biết
rằng K2Cr2O7 khi bị oxy hóa khử tạo thành Cr3+, M = 294.2: 11.7681 (g)
Câu 665: Dùng dung dịch (NH4)2C2O4 để rửa tủa CaC2O4.H2O sẽ giảm tối đa
lượng tủa bị hòa tan, dung dịch (NH4)2C2O4 đóng vai trò: Chất tạo kết tủa
Câu 666: Dung dịch chuẩn thường được sử dụng trong phép chuẩn độ tạo tủa là:

Dung dịch AgNO3

Câu 667: Chọn chỉ thị mHồ tinh bột khi chuẩn dung dịch có chứa ion I2 bằng
dung dịch chuẩn Na2S2O3
Câu 668: Được phép làm tròn số đối với số đo gián tiếp cuối cùng
Câu 669: Chọn câu phát biểu đúng:

Phương pháp KMnO4 là phép chuẩn độ tự chỉ thị

Dung dịch KMnO4 có tính oxy hóa mạnh

Phương pháp KMnO4 thuộc về các phương pháp oxy hóa khử

Câu 670: Trong phương pháp permanganat để tạo môi trường phản ứng người
ta sử dụng acid H2SO4
Câu 671: Một dung dịch chứa các phức: AlY; FeY; CeY. Khi có mặt ion Cu2+
thì phức nào sẽ bị phá vỡ. Biết lgβ(AlY) = 16.13; lgβ(FeY) = 25.10;
lgβ(CeY)
= 16.01; lgβ(CuY) = 18.80: Phức CeY bị phá vỡ rồi đến phức AlY
Câu 672: Mức độ sát gần của các giá trị thực nghiệm so với giá trị thật thể hiện:
Sai số
Câu 673: Cần bao nhiêu gam muối K2Cr2O7 có độ tinh khiết P = 99% để pha
250ml dung dịch K2Cr2O7 có nồng độ 0.1N và M = 294.18, chuẩn độ trong môi
trường acid: 7.4287 (g)
Câu 674: Trong phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử, các biện pháp làm tăng tốc
độ của phản ứng oxy hóa khử:

Dùng phương pháp chuẩn độ thừa trừ để tăng nồng độ tác chất

Dùng chất xúc tác ; Tăng nhiệt độ

Câu 675: Cho phản ứng kết tủa tổng quát sau: MX M+ +

X- Dung dịch bão hòa khi: T(MX) = [M+].[X-]

Câu 676: Dung dịch có nồng độ nguyên chuẩn 1N


Câu 677: Trong dung dịch chứa Pb2+. Ion Pb2+ sẽ tạo tủa với ion S2- trước trong các
loại sau: Br-, Cl-, S2-. Biết tích số tan lần lượt của các tủa là 6.3.10-4, 1.7.10- 5,
6.8.10-29
Câu 678: Xác định hàm lượng % của P (M = 30.974) trong 0.3615g mẫu thử, sau
quá trình nung kết tủa MgNH4PO4.6H2O thì thu được 0.2161g Mg2P2O7 (M
= 222.57). Khi tính kết cần lưu ý: Dạng kết tủa và dạng cân
Câu 679: Để phân biệt phức phân ly một phần và muối kép phân ly hoàn toàn khi
hòa tan vào nước
Câu 680: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0.20M, biết pka (CH3COOH) =
4.75: 2.03
Câu 681: Trong dung môi là base, các chất tan là Acid sẽ khó phân ly hơn (vì
tăng sự cho proton)
Câu 682: Khi hòa tan acid vào nước (pha loãng) lưu ý là: Cho từ từ acid vào
nước cất
Câu 683: Độ tan của kết tủa giảm xuống khi trong môi trường có ion tạo phức
không bền với tủa
Câu 684: Dịch tiêm truyền tĩnh mạch phải chứahệ thống đệm để pH máu không
rối loạn
Câu 685: Acid mạnh là acid gần như ion hóa 100%
Câu 686: Khi chuẩn độ acid mạnh bằng base mạnh, pH tại điểm tương đương
là: pH = 7
Câu 687: Dung dịch Ba(OH)2 có [Ba2+] = 5.10-3M thì pH của dung dịch này là:

13

Câu 688: Phương pháp EDTA sử dụng chỉ thị Đen Eriocrom, xelen da cam
Câu 689: Chuẩn độ Mg2+ bằng chất chuẩn EDTA với chỉ thị Eriocrom T. tại
điểm dừng, chỉ thị chuyển từ màu dạng tự do sang màu dạng phức
Câu 690: Chất chỉ thị màu acid base hữu cơ có màu thay đổi tại điểm tương
đương
Câu 691: Chất chuẩn gốc dùng để xác định lại nồng độ EDTA là: ZnSO4.7H2O
tinh khiết
Câu 692: Phương pháp AgNO3 được sử dụng để xác định các ion: Cl-, Br-,
SCN-
Câu 693: Phương pháp EDTA thường sử dụng để xác định trực tiếp:

Các cation như Ca2+, Mg2+, Zn2+


Câu 694: Hấp lưu là sự giữa các tạp chất tan trong môi trường vào bên trong tủa
do tủa tạo thành quá nhanh, các tinh thể mới tạo thành bọc lấy tạp chất (chất
bẩn) ở phía trong
Câu 695: Khi pha dung dịch chuẩn độ cần chú ý: Dung dịch chuẩn để lâu có thể
thay đổi nồng độ nên trước khi dùng cần được xác định lại nồng độ
Câu 696: Kỹ thuật chuẩn độ thừa trừ được áp dụng trong trường hợp: Phản ứng
giữa chất chuẩn và chất cần xác định xảy ra chậm, cần nhiệt độ, xúc tác, không
tìm được chỉ thị thích hợp
Câu 697:
Câu 698: Có thể dựa vào thế oxy hóa – khử chuẩn để: Tính thế ở điểm tương
đương của phản ứng oxy hóa – khử
Câu 699: CuY2- có 𝛽 = 1013.8. BaY2- có giá trị 𝛽 = 107.8. Vậy kết luận: Phức
CuY2- bền hơn nhiều so với phức BaY2-
Câu 700: Tính khối lượng KMnO4 (M = 158) có độ tinh khiết P = 98% để pha
500ml dung dịch KMnO4 có nồng độ 0.1M, cho biết dung dịch này dùng để
chuẩn độ trong môi trường acid: 8.0612 (g)
Câu 701: Các trái chanh, cam và nho chứa: Acid citric
Câu 702: Soda (Sodium hydrogencarbonat) được sử dụng như là chất kháng
acid và chất dùng chữa lửa
Câu 703: Việc tiêu thụ H2SO4 là một chỉ số chỉ trạng thái văn minh và thịnh
vượng của một quốc gia
Câu 704: Trong phương pháp phân tích thể tích: Điểm kết thúc thường sai lệch
so với điểm tương đương
Câu 705: Vị chua của sữa tạo ra Lactic acid
Câu 706: Lực của một acid phụ thuộc mức độ của acid phân ly thành những ion
đối kháng trong dung môi/ mức độ phân ly ion H+ của acid trong dung dịch
nước
Câu 707: Để định lượng KCl trong 20 viên thuốc Kaleorid bằng cách tạo kết tủa
với 20ml dung dịch AgNO3 nồng độ 0.08181M. Sau khi loại bỏ tủa, dịch lọc
được định lượng với 2.81ml dung dịch NH4SCN 0.04124M. Tên của kết tủa
AgCl vì TAgCl > TAgSCN
Câu 708: Sau khi có một loại kết quả áp suất, người ta tính kết quả số đo trung
bình của áp suất là 956.23768mmHg với độ tin cậy là 0.04567mmHg. Kết quả
nên viết 956.23768mmHg  0.04567mmHg
Câu 709: H2SO4 (tinh khiết) và H2SO4 (trong nước). H2SO4 (trong nước) là một
chất dẫn điện tốt. H2SO4 trong nước hoạt động như là chất dẫn điện mạnh vì
acid trong nước có chứa các ion di chuyển có thể mang dòng điện
Câu 710: Hấp lưu chỉ xảy ra đối với tủa tinh thể
Câu 711: Nội hấp chỉ xảy ra đối với tủa vô định hình
Câu 712: Với cùng số lần thí nghiệm, giá trị t của bảng Student trong công thức
tính giới hạn tin cận càng lớn khi chọn xác suất càng lớn

oOo

Câu 713: Chất chuẩn hóa học bậc 1:


Câu 714: Chuyên luận Cafein ngậm một phần tử nước (C8H10O2N4.H2O), cân
một lượng mẫu thử, sấy đến khối lượng không đổi. Cân mẫu trước và sau khi
sấy. Hàm lượng nước kết tinh khoảng 8.48%, Dược điển Việt Nam (DĐVN)
cho phép ≤ 9.00%. Sự chênh lệch này là do:
Câu 715: Nồng độ đương lượng của dung dịch KMnO4 0.01M là bao nhiêu nếu
dùng dung dịch này để chuẩn độ ion Fe2+ trong môi trường acid H2SO4:
Câu 716: Các chất nào có thể có mặt trong MgO để có thể dẫn đến sai số khi
tính kết quả chuẩn độ:
Câu 717: Tính pH tạo điểm tương đương khi chuẩn 100ml dung dịch NH3 0.1M
bằng dung dịch chuẩn HCl có cùng nồng độ biết pka = 4.75:
Câu 718: Một mẫu chứa 0.2356g của NaCl (M = 58.4) và BaCl2 (M = 208.2)
phản ứng với bạc nitrat tạo thành 0.4637g tủa AgCl (M = 143.3). Tính khối
lượng và % của NaCl có trong mẫu:
Câu 719: Hòa 200g acid sulfuric đậm đặc có nồng độ 98% (kl/kl) vào nước vừa
đủ 1000ml, dung dịch thu được có nồng độ là:
Câu 720: Cần bao nhiêu ml HCl đặc để pha 1000ml dung dịch HCl có nồng độ
0.1M, biết trên chai hóa chất dung dịch HCl đậm đặc có ghi MHCl = 36.5, %C =
37.27%, khối lượng riêng (d = 1.185 g/ml)

ĐẠI CƯƠNG HÓA PHÂN TÍCH 1


1. Phân tích hóa học:
- Là những phương pháp dùng trong thực tế để xác định thành phần, hàm
lượng của mỗi thành phần và cấu trúc hóa học của chất phân tích
2. Hóa học phân tích:
- Là khoa học về các phương pháp phân tích hóa học
3. Phân tích định lượng:
- Nhằm xác định thành phần định lượng
4. Phân tích định tính:
- Là xác định cấu tạo, liên kết
5. Kỹ thuật phân tích:
- Dựa trên hiện tượng khoa học để thu nhập thông tin về thành phần hóa
học của chất phân tích
6. Phương pháp phân tích:
- Là ứng dụng của kỹ thuật phân tích để giải quyết một vấn đề phân tích
7. Phân loại dựa vào bản chất của phương pháp:
- Phương pháp hóa học: Định lượng khối lượng, thể tích (chuẩn độ, thể
tích khí), định tính
- Phương pháp hóa lý, vật lý: Quang học, tách phân tích (sắc ký), điện hóa
- Phương pháp sinh học
8. Phân loại dựa theo thể tích và khối lượng chất:
- Phân tích thô, bán vi lượng, vi lượng, siêu vi lượng
9. Phân loại dựa theo bản chất của hợp chất cần xác định:
- Nguyên tố, phân tử, nhóm chức, chất tướng (pha)
10.Phân loại dựa vào việc sử dụng chất chuẩn:
- Tuyệt đối (không dùng chất chuẩn)
VD: Phân tích khối lượng, phân tích thể tích
- Tương đối (dùng chất chuẩn)
VD: Phân tích dụng cụ
11. Các phản ứng trong phân tích:
- Oxy hóa – khử, acid – base, tạo tủa, tạo phức
12.Yêu cầu của thuốc thử:
- Độ tinh khiết (hóa chất kỹ thuật ≤ 99%, chất khác ≥ 99%)
- Đặc hiệu, nhạy
13. Quy trình phân tích: 7 bước
- Xác định mục tiêu và nội dung
- Chon phương pháp
- Lấy mẫu và bảo quản mẫu
- Xử lý mẫu
- Tiến hành đo chất phân tích
- Tính toán
- Xử lý kết quả
PHÂN TÍCH THỂ TÍCH ĐẠI CƯƠNG
1. Điểm tương đương:
- Thời điểm chất chuẩn thêm ứng vừa đủ với toàn bộ lượng chất cần xác
định
- Đây là điểm lý thuyết không thể xác định bằng thực nghiệm
2. Điểm kết thúc:
- Là thời điểm gây ra sự biến đổi về tính chất vật lý hoặc sự đổi màu chỉ thị
giúp kết thúc chuẩn độ
3. Sai số hệ thống cho phép: ≤ 5%
4. Chuẩn độ trực tiếp:
- Nhỏ dung dịch chuẩn R vào dung dịch cần xác định CM X
5. Chuẩn độ ngược (thừa trừ)
- Thêm thể tích chính xác, dư dung dịch chuẩn R vào thể tích xác định
dung dịch cần định lượng X
- Sau đó xác định lượng dư dung dịch chuẩn bằng một thuốc thử khác
6. Chuẩn độ gián tiếp (thế)
- Cho chất cần định lượng X tác dụng với lượng dư thuốc thử R, tạo ra sản
phẩm trung gian P
- Sau đó chuẩn độ P bằng thuốc thử khác
7. Chất chuẩn độ gốc base:
- Na2B4O7.10H2O
- Na2CO3
- KHCO3
8. Chất chuẩn độ gốc acid:
- Acid benzoic
- C2H2O4.2H2O
9. Hiệu chỉnh dung dịch chuẩn với hệ số hiệu chỉnh k
- Thể tích nước cần thêm vào thể tích dung dịch cần hiệu chỉnh
VH2O = (k − 1). Vđc
- Lượng chất cần thêm vào:
(1 − k). a
m= . Vđc
1000

(a = N.E: Lượng lý thuyết)


- Người đặt nền tảng cho phương pháp phân tích thể tích: Gay – Lusac

PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG


1. Kỹ thuật phân tích lâu đời nhất: Phân tích khối lượng
2. Tại sao phương pháp phân tích khối lượng quan trọng:
- Vì nó là kỹ thuật mà việc đo lường duy nhất dựa trên hệ SI
3. Phân loại:
- Kết tủa, điện phân, bốc hơi, hạt
4. Quy trình phương pháp phân tích khối lượng
- Mẫu
- Dung dịch
- Tủa
- Lọc lất tủa
- Sấy khô hoặc nung
- Cần
- Xác định khối lượng
- Hàm lượng mẫu
5. Nguyên nhân gây tạp trong tủa:
- Cộng kết
- Sự hấp phụ bề mặt
- Cộng liên nội (đồng hình, hấp lưu)
- Kết tủa theo
6. Độ quá bão hòa tương đối
- Nếu độ quá bão hòa càng lớn Số mầm tạo ra nhiều Xu hướng tạo ra
tủa hạt keo
- Nếu độ quá bão hòa càng bé Số mầm tại ra ít Xu hướng tạo ra tinh
thể
7. Cách tạo ra tủa tinh thể với độ bão hòa cực tiểu
- Kết tủa trong dung dịch loãng
- Cho thuốc thử vào từ từ và khuấy
- pH thấp và đun
- Kết tủa trong môi trường đồng thể
8. Giấy lọc tủa:
- Giấy băng xanh (rất mịn)
- Giấy băng trắng (mịn vừa phải)
- Giấy băng đỏ (dùng cho tủa vô định hình)
- Giấy băng vàng hoặc đen (0.01mm)

Lọc lấy tinh thể Phễu busre áp thấp


Lọc dung dịch nóng, độ nhớt cao Phễu thủy tinh trên bếp điện (2 lớp)
Lọc chất kém bền, dễ bay hơi, nóng
Dụng cụ lọc làm lạnh bằng nước đá
chảy
Lọc acid mạnh, base mạnh Phễu thùy tinh xốp
- Tính toán kết quả

Hàm lượng % khối lượng


C% (A) = P . F . 100
(a gam chất A, dạng cân p gam) a
Hàm lượng % thể tích
(Vml chất A, khối lượng riêng d, dạng C% (A) = P . F . 100
𝑉 ×𝑑
cân p gam)
Khối lượng p gam của chất A P(A) = a . F
𝑃ℎâ𝑛 𝑡ử 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎấ𝑡 𝑐ầ𝑛 𝑥á𝑐 đị𝑛ℎ
Thừa số chuyển: F=
𝑃ℎâ𝑛 𝑡ử 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑑ạ𝑛𝑔 𝑐â𝑛

- Đánh giá: Chính xác cao, thời gian phân tích lâu
- Thích hợp phân tích: Chất mới
Đối với kết tủa dạng tinh thể: Lớn x 0.5
𝑚 𝑀𝐴
𝑎= × × 0.5
𝑛 𝑀𝐵

Đối với kết tủa dạng vô định hình: nhỏ x 0.1


𝑚 𝑀𝐴
𝑎= × × 0.1
𝑛 𝑀𝐵

m,n: Hằng số cân bằng của phương trình phản ứng


MA: Khối lượng mol chất cần xác định
MB: Khối lượng mol của dạng cân

CÂN BẰNG HÓA HỌC


1. Nguyên lý Le Chatelier:
- Khi tác dụng lên hệ thì bản thân hệ sử tự điều chỉnh để hạn chế ảnh
hưởng tác động đó
2. Yếu tố ảnh hưởng
- Nhiệt độ, áp suất (chất khí), nồng độ
3. Hằng số tốc độ phản ứng k
- Trong định luật tác dụng khối dụng phụ thuộc vào bản chất của chất tham
gia, nhiệt độ
4. Sự Solvate hóa:
- Là yếu tố cần thiết cho sự phân ly
5. Dung dịch chất điện ly mạnh:
- Ở nồng độ cao có độ dẫn điện lớn, khi pha loãng độ dẫn điện tăng không
đáng kể
6. Dung dịch chất điện ly yếu:
- Ở nồng độ cao có độ dẫn điện không đáng kể, khi pha loãng độ dẫn điện
tăng mạnh

NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH


1. Nồng độ khối lượng:
- Nồng độ phần trăm
- Nồng độ molan (Số mol trong 1000g dung môi)
2. Nồng độ thể tích:
- Nồng độ mol (Formality ≠ Molarity ở chỗ không xét Sự phân ly trong
dung dịch, chỉ xét công thức hóa học nguyên thủy)
- Nồng độ đương lượng
- Nồng độ gam
- Nồng độ rất nhỏ
3. Nồng độ không có đơn vị:
- Nồng độ phần mol
4. Dung dịch có nồng độ nguyên chuẩn 1N
- Là dung dịch chứa 1 đương lượng gam của chất tan
- CN = nCM
m
- CN = E.V
- E = M (n: Số H+ cho nhận trong phản ứng acid – base, số hóa trị của phân
n

tử trong phản ứng trao đổi, số e- cho nhận trong phản ứng oxy hóa – khử)
5. Nồng độ gam:
- Nồng độ (g/l): Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch
- Độ chuẩn Tg/ml: Số gam trong 1ml dung dịch
6. Nồng độ rất nhỏ:
𝜇𝑔 𝜇𝑔 𝑚𝑔
- ppm = = =
𝑔 𝑚𝑙 𝑙
𝑛𝑔 𝑛𝑔 𝑢𝑔 𝑢𝑔
- ppb = = = =
𝑔 𝑚𝑙 𝑘𝑔 𝑙

7. Nồng độ ảnh hưởng bởi nhiệt độ:


- Mol/lít, đương lượng gam/lít
8. Nồng độ không ảnh hưởng bởi nhiệt độ
- Molan, phần mol (Dùng nhiều trong hóa lý chính xác)

CÁC CÁCH BIỂU THỊ NỒNG ĐỘ


1. Nồng độ phần trăm (Nồng độ bách phân)
a. Nồng độ phần trăm KL – KL: C% (kl/kl)
- Biểu thị bằng số gam chất tan có trong 100g dung dịch
- Ký hiệu: C% (kl/kl)
- Công thức:
C% (kl/kl) = 𝑚 × 100 = × 100 (1.1)
𝑚1 𝑚
𝑉𝑑

m: Khối lượng của chất tan (gam)


m1: Khối lượng của dung dịch (gam)
V: Thể tích dung dịch (ml)
d: Khối lượng riêng của dung dịch
VD: Dung dịch ammoniac 25% (kl/kl) có nghĩa là trong 100g dung dịch
có chứ 25g ammoniac
- Từ công thức (1.1) suy ra lượng chất tan cần thiết:
𝐶% × 𝑚1 𝐶% × 𝑉𝑑
m= = (1.2)
100 100

- Trong trường hợp pha một dung dịch trong đó hòa tan m gam chất tan
vào b gam dung môi, thì nồng độ % của dung dịch là:
𝑚
C% (kl/kl) = × 100
𝑚+𝑏

- Trong hóa phân tích, C% được coi là gần đúng, hóa chất được cân trên
cân kỹ thuật
b. Nồng độ phần trăm KL – thể tích: C% (kl/tt)
- Biểu thị số gam chất tan trong 100ml dung dịch
- Ký hiệu: C% (kl/tt)
- Công thức:
C% (kl/tt) = 𝑚𝑐𝑡 × 100
𝑉 𝑑𝑑

mct: Khối lượng chất tan (g)


Vdd: Thể tích dung dịch (ml)
- Khối lượng chất tan được tính:
𝐶% × 𝑉𝑑𝑑
𝑚𝑐𝑡 =
100
1. Định lượng một acid yếu bằng base yếu, dùng chỉ thị
Trả lời: Không có chỉ thị phù hợp với bước nhảy hẹp
2. Phép đo nitrit thuộc về
Trả lời: Phương pháp oxy hóa khử
3. Để định lượng các chất như: Fe2+, Mn2+, I-, SO32-, H2O2, C2O42-…người ta dùng
dung dịch chuẩn độ là:
Trả lời: Chất oxy hóa
4. Trong phương pháp oxy hóa khử, phép đo nào được gọi là phép đo tự chỉ thị
Trả lời: Phép đo Permanganat
5. Định lượng một base yếu bằng acid mạnh dùng chất chỉ thị:
Trả lời: Metyl da cam hoặc đỏ metyl
6. Phương pháp Morh hay dùng định lượng:
Trả lời: Br-, Cl-
7. Sự sai lệch giữa hoạt độ và nồng độ không đáng kể trong trường hợp
Trả lời: dung dịch có nồng độ rất loang
8. Hằng số cân bằng của các phản ứng phân ly nhiệt động không phụ thuộc vào:
Trả lời: nồng độ
9. Định lượng một acid yếu bằng base mạnh, dùng chỉ thị:
Trả lời: Phenolphtalein
10. Chỉ thị thường dùng trong phương pháp kết tủa (Phương pháp Fajans):
Trả lời: Natri Eosinat
11. Muốn hòa tan dễ dàng iod vào nước, phải thêm
Trả lời: Kali iodid
12. Chất thường được dùng để chuẩn độ iod
Trả lời: Natri thiosulfat (Na2S2O3)
13. Chỉ thị thường dùng trong phương pháp kết tủa (Phương pháp Charpentier Volhard)
Trả lời: phèn sắt ammoni
14. Chỉ thị thường dùng trong phương pháp acid – base
Trả lời: metyl đỏ, metyl da cam, phenolphtalein
15. Chỉ thi thường dùng trong phương pháp kết tủa (phương pháp Morh)
Trả lời:Kali Cromat
16. Khi chuẩn độ bằng phép đo Permanganat, acid hay dùng là
Trả lời: H2SO4
17. Chỉ thị thường dùng trong phương pháp oxy hóa – khử
Trả lời: Hồ tinh bột, Tropeolin 00
18. Khi định lượng bằng phép đo iod, cần phải chú ý
Trả lời: Chỉ đo chỉ thị hồ tinh bột vào ngay thời điểm gần tưởng đương lúc dung dịch màu
vàng nhạt
19. Những phản ứng tạo thanh kết tủa phải thỏa mãn các điều kiện sau:
Trả lời: Phải rất ít tan, xãy ra nhanh, tủa tạo nhanh trong quá trình định lượng không bị
phân hủy, có khả năng xác định được điểm tương đương
ACID – BASE
1. Đa acid là những acid có thể … (X) … Trongdungdịch nước, phân tử của các đa acid
ví dụ như H3PO4 phân ly lần lượt theo nhiều … (Y)

(X): cho nhiều điện tử và (Y): bậc

(X): nhận nhiều điện tử và (Y): bậc

* (X): cho nhiều proton và (Y) :bậc

(X) : nhận nhiều proton và (Y) :bậc

2. Xét dung dịch có pH =3. Nồng độ của dung dịch này là:

Nồng độ của ion Hydrogen = 1.0 x 10-5 M

*Nồng độ của ion Hydroxid = 1.0 x 10-11 M

Nồng độ của ion Hydroxid = 1.0 x 10-3 M

Nồng độ của ion Hydrogen = 1.0x 10-11 M

3. Khi định lượng một acid yếu bằng một base mạnh (có cùng nồng độ khoảng 0,1M).

Nếu sử dụng methyl da cam [khoảng pH đổi màu: 3,1- 4,4] là chỉ thị thì:

Điểm kết thúc sẽ trùng với điểm tương đương

*Điểm kết thúc tới trước điểm tương đương

Điểm kết thúc tới sau điểm tương đương Tùy

vào nồng độ chỉ thị

4. Trong dung môi là acid, các chất tan là …… sẽ khó phân ly hơn (vì giảm

sự cho proton)

Chất trao đổi ion


Chất lưỡng tính

Base

*Acid

5. pH của máu thường phải duy trì ở hằng số ….

*7,4

6,8

6. Acid mạnh là acid có khả năng

Ion hoá 50%

Hoàn toàn không bị ion hoá

*Gần như ion hoá 100%

Ion hoá 100%

7. Phản ứng thủy phân là phản ứng giữa acid hay base với …n- hexan

toluen

dầu

*nước

8. Khoảng pH có hiệu lực đối với hệ đệmacid acetic (Ka= 1,8 x 10-5 ) và Na acetat

là:

2.74 – 4.74

5.74 – 7.74

*3.74 – 5.74

4.74– 6.74
9. Acid formic, acid acetic, acid sulfuric cho H+ tốt hơn là nhận H+ trong …..

*Dung môi có tính base

Dung môi có tính acid

Dung môi trung tính

Dung môi kém phân cực

10. Khi bàn về cơ chế của việc định lượng trong môi trường khan, các nhà khoa

học cho rằng trong dung môi khan (là dung môi không ion hoá), acid cũng

....(X)....... và được solvat hoá nhưng vì hằng số điện ly của dung môi này....

(Y) nên H+ solvat hoá chủ yếu hiện diện ở dạng cặp ion với anion acid.

*(X) cho H+ (Y) thấp

(X) nhận H+ (Y) thấp

(X) cho H+ (Y) cao

(X) nhận H+ (Y) cao

11 ........ là số miligam acid acetic cần để ester hóa những sản phẩm có nhóm

chức hydroxyl OH trong một gam chất khảo sát.

*Chỉ số acetyl hay chỉ số acetyl hóa pyridin Chỉ

số hydroxylamin

Chỉ số peroxid

Chỉ số acetyl

12. Acid formic, acid acetic, acid sulfuric …(X)… H+ tốt hơn là …(Y)… H+ . Trong

loại dung môi này tính …(Z) … của chất tan được nâng lên

*(X) = nhận (Y) = nhận (Z) = acid

(X) = cho (Y) = nhận (Z) = acid


(X) = nhận (Y) = nhận (Z) = acid

(X) = cho (Y) = nhận (Z) = acid

13. Thông thường, các phản ứng sinh học hay được khảo sát bằng cách thực hiện chúng trong:

*Dung dịch đệm

Dung dịch điện ly

Dung dịch loãng

Dung dịch đậm đặc

14. Hệ đệm phổ biến trong cơ thể con người là Hệ

đệm citrit , citrat

Hệ đệm boric – borat

*Hệ đệm phosphat

Hệ đệm Tris

15. Hiện nay ưng dụng của phương pháp acid –base chủ yếu là để:

*Định lượng acid, định lượng base

Phân tích nguyên tố

Xác định các chất vô cơ và hưũ cơ

Chỉ a và b đúng

16. Cặp acid base liên hợp nào dưới đây là của phản ứng sau: HNO3 + H2SO4

→ H2NO3 + HSO4

HNO3 và HSO3

H2NO3 và HSO4

HNO3 và H2SO4

*HNO3 và H2NO3
17. Methyl da cam là chỉ thị thuộc dạng hợp chất

*Azoic

Phtalein

Nitrophenol

Sulfon

18. Ngoài việc sử dụng trong chuẩn độ, chỉ thị acid base còn được sử dụng trong Xác

định sự thay đổi của màu trong mỹ phẩm do pH của da

Quan sát sự xuất hiện và sự biến mất của mực in

Nhuộm màu cho thực phẩm, Sử dụng trong việc xét pH của đất

*Tất cả các câu đều đúng

19. Trong cặp acid–base liên hợp, nếu dạng acid càng mạnh thì dạng base liên

hợp càng có lực ……

Trơ nhiều

Kiềm

*Coi như bằng khôngTrung tính

20. Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 10,74 thì [H+ ] BẰNG

1,3 x 10-14 M

*1,8 x 10-11M

1,7 x 10-11 M

2,8 x 10-14 M

21. Dung môi thường để chuẩn độ trong môi trường khan là:

*Dung môi lưỡng tính đã qua giai đoạn tự phân ly

Dung môi trung tính đã qua giai đoạn tự phân ly
Dung môi kiềm đã qua giai đoạn tự phân ly

Dung môi acid đã qua giaiđoạn tự phân ly

22. Trong phân tích chuẩn độ: Điểm tương đương là điểm … (A) …của đường cong

chuẩn độ. Do vậy, để đánh giá điểm tương đương dễ hơn, có thể vẽ

đường đạo hàm. Mỗi điểm uốn tương ứng với một … (B) … của đường đạo

hàm này

*(A)=uốn, (B)=cực trị

(A)=nhảy vọt, (B)=cực trị

(A)=kết thúc, (B)=cực trị

(A)=uốn, (B)=điểm kết thúc

23. CHỌN CÂU SAI: Dung dịch chuẩn độ acid percloric 0,1N chuẩn độ trong môi

trường khan

Được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch khoảng 72%

Điềuchế từ Acid percloric khan kém bền và dễ nổ

Điều chế trong acid acetic băng

*Không bán trên thị trường

24. Acid hay base hữu cơ có trọng lượng phân tử cao và độ hoà tan giới hạn

trong nước cần được chuẩn độ trong …….

*Môi trường khan nước

Môi trường có tính acid

Môi trường có tính kiềm

Môi trường cồn

25. Phương trình R1R2C=O + NH2OH. HCl → R1R2C=N-OH + HCl + H2O


là phương trình minh họa cho việc định lượng ……. bằng phương pháp acid

–base sau khi cho phản ứng với dung dịch hydroxylamin hydrocloric.

*Nhóm carbonyl

Nhóm ester Nhóm eter

Nhóm hydroxyl

26. Để điều chế acid percloric người ta hòa loãng 14,5 gam acid percloric 70%

- 72% (8,5ml) trong khoảng 900 cm3 acid acetic băng và thêm 29 -30 gam

anhydrid acetic với mục đích:

Tăng thêm tính acid

Tăng thêm tính acid

*Khử nước có trong dung dịch

Tăng thêm tính oxy hoá

27 .................... của dung môi đo lường khả năng tạo ra những cấu tử có điện

tích đối kháng để tách tiểu phân này với tiểu phân kia.

*Hằng số điện ly

Hằng số tự phân ly của dung môi và chất tan

Sự phân ly

Tính acid

28. Ở một nồng độ xác định của dung dịch đệm thì khả năng đệm nhận được cao

nhất khi

Nồng độ acid mạnh và base mạnh tương đương

Nồng độ acid yếu và base yếu tương đương

Nồng độ acid liên hợp và base liên hợp tương đương
*Nồng độ acid yếu và base liên hợp tương đương

29. Trung hoà 75 ml dd NaOH 0,182 M cần có bao nhiêu ml dd HCl 0,244 M

*55,9 ml

60ml

45,9 ml

30ml

30. Trong phương trình: HNO3 (dung dịch nước) + H2O (lỏng) = H3O+ + NO3-

, H2O được xem là

Acid theo thuyết Bronsted

*Base theo thuyết Bronsted

Acid liên hợp

Base liên hợp

31. Chọn câu đúng: Thuyết được sử dụng rộng rãi để xét tính acid và base của các

chất khác nhau:

Thuyết Arrhenius đúng trong các dung môi khác nhau

*Thuyết Bronsted đúng trong các dung môi khác nhauThuyết Lewis đúng trong dung môi nước Thuyết

Bronsted đúng trong dung môi nước

32. Theo thuyết acid base trong bài, acid là chất có khả năng? Trao

đổi proton

*Cho proton

Nhận proton

Tham gia bắt giữ proton

33. Nếu trung hòa 1 base yếu bằng 1 acid mạnh thì khoảng pH thay đổi đột
ngột sẽ bị

*Giảm mộtítsovới trung hòa1 base mạnh bằng 1 acidmạnh Tăng

một ít so với trung hòa 1 base mạnh bằng 1 acid mạnh Không thay

đổi

Tăng hoặc giảm rất nhiều so với trung hòa 1 base mạnh bằng 1 acid mạnh

34. Yêu cầu khi chọn dung môi cho các phản ứng acid-base

Hòa tan chất acid, base

Là Acid mạnh hay base mạnh

*Hòa tan chất và phát hiện tốt nhất tính acid (hay base)

Phát hiện tốt nhất tính acid (hay base)

35. Khi trung hòa dung dịch HCl bằng dung dịch NaOH có nồng độ loãng hơn

thì sẽ thấy khoảng bước nhảy pH như thế nào?

Dài ra

*Thu ngắn lại

Diễn ra bình thường

Tùy trường hợp

36. Ở cùng nồng độ, đường cong chuẩn độ của các acid mạnh đều giống nhau

dù chúng là các acid khác nhau như HCl, H2SO4 . Tại vì?

*Vì những acid này phân li hoàn toàn Vì

những acid này tách biệt

Vì những acid này có cấu trúc giống nhau

Vì những acid này độc lập

37. Phương pháp đánh giá điểm tương đương trong chuẩn độ acid-base:
Hai cách đánh giá: quan sát thay đổi màu chỉ thị (điểm kết thúc) và quan sát bước

nhảy pH

Ba cách đánh giá: quan sát thay đổi màu chỉ thị (điểm kết thúc); quan sát bước nhảy

pH và tính toán

Hai cách đánh giá: quan sát thay đổi màu chỉ thị (điểm kết thúc) và vẽ đường đạo hàm bậc

2Ba cách đánh giá: quan sát thay đổi màu chỉ thị (điểm kết thúc); vẽ đường đạo hàm bậc 1 và

tính toán

38. Nồng độ acid quá thấp, vùng chuyển màu kéo dài nên để thích hợp hơn

cần phải thay đổi:

Chất chuẩn độ Acid

Chất chuẩn độ Base

*Dung môi

pH dung dịch đệm

39. Anhydrid carbonic có vai trò một acid mạnh, do đó phải thực hiện phản ứng

trung hòa trong loại khí quyển nào:

Oxi

Ozon

*Nito

Loại khí quyển nào cũng được

40. Tầm quan trọng của dung dịch đệm thể hiện trên mọi lãnh vực khoa học

của đời sống vì bất kì một hệ thống sinh học nào cũng phụ thuộc vào môi trường:

*pH dung dịch

Dung dịch Acid


Dung dịch Base

Dung môi có proton H+

41. Chuẩn độ một acid mạnh bằng một base mạnh (có cùng nồng độ khoảng 0,1M),

điểm tương đương xảy ra ở pH= ............................ Chỉ thị chọn tốt nhất trong các chỉ

thị methyl da cam [pH đổi màu: 3.1-4.4], phenolphthalein [pH đổi màu: 8.3-10]

và xanh brommothymol [pH đổi màu: 6.2-7.6] là:

Acid; chỉ thị xanh brommothymol

Acid; chỉ thị methyl da cam

Kiềm; chỉ thị phenolphthalein

*Trung tính; chỉ thị xanh brommothymol

42. Trong phản ứng HNO3 (lỏng) + H2O (lỏng) = H3O+ + NO3- ; nước là một:

Base liên hợp

Acid liên hợp

Acid Bronsted

*Base Bronsted

43. Dung dich HC2H3O2 0,12M (CH3COOH) có pH:

4,5

11,3

*2,8

1,944. Ở pH > 11; EDTA phân ly ở dạng:

*Y4-

H2Y2-

HY3-
H3Y-

45. Trong phản ứng NH3 (nước) + H2O (lỏng) = NH4+ + OH- ; ion

ammonium là một:

Base liên hợp

Base Bronsted

Acid Bronsted

*Acid liên hợp

46. pKa và pKb liên quan nhau qua hệ thức:

pKa x pKb = pKw

pKa + pKb = pKw

pKa – pKb =pKw

pKa / pKb = pKw

47. Tính pH của dung dịch HCOOH 0,1M. Cho Ka=1,78.10-4

*pH= 2,37

pH= 2,73

pH= 3,27

pH= 5

48. Tính pH của dung dịch NH4OH 1M biết Kb=1,76.10-5

pH= 2,37

*pH= 11,63

pH= 11

pH= 3,27

49. Chọn đáp án SAI về Ứng dụng của dung dịch đệm:
Giúp giữ nguyên độ pH cho enzym trong các cơ thể sống hoạt động Dùng

trong chuẩn độ thể tích và hiệu chuẩn pH điện cực

Làm thay đổi hằng cân bằng của phản ứng

*Làm thay đổi điểm tương đương của phản ứng chuẩn độ

50. Vì sao [SH] hoặc [H2O] được xem như là một hằng số:

*Có rất ít phân tử chịu sự phân ly

Có rất nhiều phân tử chịu sự phân ly

Tất cả các phân tử đều phân lyĐều là chất điện ly mạnh

51. Chọn câu đúng nhất: Định luật tác dụng về khối lượng diễn tả cân bằng

theo:

Nồng độ

Độ pH tương ứng với hoạt độ của H+ trong dung môi.

*Hoạt độ

Hằng số điện ly

52. Các dung dịch đệm chuẩn hay được sử dụng có độ pH là:

*4,01 ; 7,00 ; 10,01

4,01 ; 8,00 ; 9,00

5,01; 7,00 ; 9,00

5,01 ; 8,00 ; 9,00

53. Dung môi có H+ hoạt động là dung môi? Chọn đáp án đúng nhất:

Là dung môi có tính acid, có thể phản ứng với các chất tan là acid có trong dung dịch

Là dung môi có tính base, có thể phản ứng với các chất tan là base có trong dung dịch

*Là dung môi có tính acid hay base, có thể phản ứng với các chất tan là base hay
acid có trong dung dịch

Là dung môi có tính acid hay base, có thể phản ứng với nước và các chất hữu cơ có

trong dung dịch

54. Điều nào sau đây là đúng khi nói về tính tương đối của khái niệm acid -

base?

Nếu dung môi cho H+ mạnh nhất (có tính base mạnh) thì các chất khảo sát sẽ là base

*Nếu dung môi nhận H+mạnh nhất (có tính base mạnh) thì các chất khảo sát sẽ là

acid

Nếu dung môi nhận H+ mạnh nhất (có tính acid mạnh) thì các chất khảo sát sẽ là base

Nếu dung môi cho H+ mạnh nhất (có tính acid mạnh) thì các chất khảo sát sẽ là acid

55. Giá trị pH bình thường của máu đo được ở 37oC?

7.3 < pH < 7.4

*7.35 < pH < 7.45

7.4 < pH < 7.5

7.45 < pH < 7.55

56. Trong phép chuẩn độ dd CH3COOH bằng NaOH 0,1N, tại điểm tương đương

trong dung dịch có những chất tan nào, giá trị pH khoảng nào? CH3COOH,

CH3COONa, pH > 7

CH3COOH, CH3COONa, pH < 7

*CH3COONa, pH > 7

CH3COONa, pH < 757. Trong một phép chuẩn độ, buret chứa dd NaOH 0,1N, bình nón chứa dd

HCl và 2 giọt phenophtalein. Chuẩn độ cho tới khi dd trong bình nón chuyển từ

màu?
*Không màu – Hồng

Hồng – Không màu

Đỏ – Vàng

Vàng –đỏ

58. Trong một phép chuẩn độ, buret chứa dd NaOH 0,1N, bình nón chứa dd HCl

và 2 giọt methyl đỏ. Chuẩn độ cho tới khi dung dịch trong bình nón chuyển từ

màu?

Không màu – Hồng

Hồng – Không màu

*Đỏ –Vàng

Vàng – đỏ

59. Đường cong của 1 Ha với các độ pha loãng khác nhau khi chuẩn độ đều đi qua

điểm uốn khi:

pH < pKa

pH pKa

*pH pKa

pH ≤ pKa

60. Điều nào là đúng khi nói về lực acid?

Ka càng lớn => pKa càng nhỏ => Lực acid càng yếu Ka càng

nhỏ => pKa càng lớn => Lực acid càng mạnh

*Ka càng lớn => pKa càng nhỏ => Lực acid càng mạnh Ka

càng nhỏ => pKa càng nhỏ => Lực acid càng yếu

61. Chọn câu SAI: Acid càng yếu thì?


pKa càng lớn

Đường cong trong thang pH càng cao

*pH ở điểm tương đương càng nhỏ

Bước nhảy pH cận điểm tương đương trải ra trên một vùng nhỏ

62. Khi chuẩn độ dd NH4OH bằng dd HCl 0,1N. Tại điểm tương đương, dd

trong bình nón chứa chất tan nào, pH khoảng nào?

NH4Cl, HCl, pH>7

NH4Cl, HCl, pH<7

NH4Cl, pH =7

*NH4Cl, pH < 7

63. Muối nào sau đây khi hòa tan vào nước sẽ cho một dung dịch có pH gần

bằng 7?Kali Carbonat

Amonium Bromid

*Natri nitrat

Natri cyanid

64. Khi định lượng 1 acid yếu bằng 1 base mạnh (có cùng nồng độ 0,1M). Nếu

sử dụng Methyl da cam (pH đổi màu từ 3,1-4,4) là chỉ thị thì:

Tùy vào nồng độ chất chỉ thị trước điểm tương đương

Điểm kết thúc đến trước điểm tương đương

*Điểm kết thúc đến sau điểm tương đương

Điểm kết thúc sẽ trùng với điểm tương đương

65. Chọn phát biểu SAI: Tính acid của chất tan càng mạnh thì

*Càng dễ phóng thích H+


[SH2+ ] càng lớn

pKa càng lớn và Ka càng nhỏ

Càng dễ nhận H+

66. Ở pH từ 8- 9,7 chỉ thị chuyển màu từ hồng sang tím. Chỉ thị này cũng

thích hợp để định lượng chức acid thứ 2 của acid phosphoric (K2 = 8. 10-6 ). Đó là chỉ

thị nào sau đây:

Xanh thymol

*Phenolphtalein

Helianthind

Đỏ cresol

67. Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân

1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định

mức thành 100 ml. Lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt

phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH =

9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.

*0,114M

0,26M

0,124M

0,16M

68. Hòa tan 2,65g Na2CO3 gốc cho đủ 500ml dung dịch. Lấy 20ml dung dịch

Na2CO3 vừa pha đem chuẩn độ bằng dung dịch HCl hết 25,5ml (chỉ thị methyl da cam).

Tính CN của HCl


0,04N

0,05N

0,087N

*0,078N69.

69 Tính pH của dung dịch chứa CH3COOH 0,5M và CH3COONa 1M. Biết Ka

= 1,2.10-4

3,61

3,52

*4,22

4,31

70. Theo Kolthoff (1926): “Chỉ thị pH là những acid hay base yếu mà dạng ion

của nó có cấu trúc và màu sắc khác biệt với dạng:

*Không bị ion hoá

Bị ion hoá

Ion hoá

Oxy hoá

71. Chuẩn độ NH4OH 0,1 N bằng HCl 0,10 N, Dùng chỉ thị nào sẽ mắc sai số chỉ thị

nhỏ nhất? Biết pKNH4OH = 4,75

*Metyl đỏ

Phenolphtalein

Methyl da cam

1. Cation nào sau đây khi áp dụng phương pháp kết tủa có dạng tủa trùng với
dang cân :

Al3+

*Ba+2

Ca2+

Fe3+

2. Người ta cân 100 g mẫu BaCl2, 2H2O. Mẫu được sấy ở 100 – 105 ◦C. Để nguôi trong

bình hút ẩm, sau đó cân lại còn 82,70 g. Lượng mất đi được tính bằng

hiệu số giữa hai lần cân. Phương pháp này được gọi là:

*Phương pháp bay hơi gián tiếp

Phương pháp bay hơi trực tiếp

Phương pháp tách

Phương pháp điện trọng lượng

3. Lượng thuốc thử cần dùng trong phương pháp tạo tủa là lượng thừa …. so với lý

thuyết:

5–10%

*10–15%

15 – 20%

20 – 25%

4. TủaCaC2O4 thu được sau phản ứngsẽ được loại bẩn bằng cách rửa với: Nước

thường

NH4NO3

*(NH4)2C2O4

HNO3
5. Phương pháp ................. được dùng để định lượng Natri bicarbonat trong

viên antacid

Điện trọng lượng

*Cất trực tiếp

Cất gián tiếp

Tách

6. Để xác định độ ẩm của mẫu người ta thường dùng phương pháp

*Bay hơi gián tiếp

Bay hơi trực tiếp

Tách

Điện phân

7. Công việc cần phải làm khi định lượng mẫu bằng phương pháp khối lượng*Tính toán lượng chất cần phân tích
từ lượng chất thu được ở dạng cân

Chuyển đổi một lượng chất hóa học thành số đương lượng gam hay số mol Viết

phương trình phản ứng

Tính khối lượng của chất hóa học

8. Bẩn tủa thường gặp trong tủa tinh thể là :

Hấp phụ

*Hấp lưu

Nội hấp

Cộng kết

9. Hãy cho biết những cách Rửa tủa để loại các chất bẩn bám trên tủa: Rửa tủa

bằng dung dịch:


Của chất tạo kết tủa, bằng chất điện ly

Chất ngăn cản sự thủy phân, với nước đơn thuần

*Chất điện ly; chất tạo kết tủa; bawngf chất ngăn cản sự thủy phân và rửa tủa bằng nước

đơn thuần

Chất ngăn cản sự thủy phân; bằng chất điện ly và rửa tủa bằng nước đơn thuần 10.Nội

hấp là hiện tượng

Giữ tạp chất của môi trường vào bên trong tủa khi giai đoạn tạo tủa xảy ra nhanh Bẩn

tủa xuất hiện do kết tủa quá lâu

*Khi các ion của tạp có cùng kích thước và điện tích với tủa do tạo thành các ion đồng hình

Bẩn tủa xuất hiện trên bề mặt

11. Trong phương pháp ….. : chất phân tích tác dụng với thuốc thử thích hợp tạo

thành hợp chất ít tan

Bay hơi

Tách

*Làm kết tủa

Xác định tro

12. Sai số …(X)… thường do nguyên nhân từ sự nhầm lẫn hoặc cố ý gian lận: (X): sai

số ngẫu nhiên

(X): sai số hệ thống

*(X): sai số thô

(X): sai số tương đối

13. Sai số …(X)… là sai số không biết rõ nguyên nhân và không thể hiệu chỉnh
được:

*(X): sai số ngẫu nhiên

(X): sai số hệ thống(X): sai số thô (X):

sai số tương đối

14. Người đặt nền móng cho phương pháp phân tích thể tích là………..

Svante Arrhenius

Gilbert Newton Lewis

Johannes Nicolaus Bronsted

*Louis Joseph Gay-Lussac

15. Để phát hiện điểm tương đương một cách chính xác nhất, người ta dựa vào:

*Phương pháp lý hóa

Hỗn hợp 2 chỉ thị để nhận màu rõ hơn

Dùng chỉ thị nội

Dùng chỉ thị ngoại

16. Chất nào sau đây là chỉ thị ngoại

Thuốc thử Tashiri

*Giấy hồ tinh bột tẩm KI

Tropeolin-OO

N.E.T

17. Chọn phát biểu sai

Trong phương pháp phân tích thể tích, dụng cụ thủy tinh chính xác rất quan trọng và cần

thiết.

Có thể sử dụng ống chuẩn để pha dung dịch chuẩn có nồng độ chính xác
Có thể sử dụng chất chuẩn hóa học bậc 1 để pha chế dung dịch chuẩn

*Nồngđộthườngsử dụng trong chuẩnđộ thể tích lànồng độ % 18.Kỹ

thuật chuẩn độ thừa trừ được áp dụng trong trường hợp:

Chất chuẩn và chất cần xác định phản ứng chậm

Thường dùng trong phương pháp oxy hoá khử

Không tìm được chỉ thị thích hợp

*Phản ứng giữa chất chuẩn và chất cần xác định xảy ra chậm, không tìm được chỉ thị thích hợp

19.Phương pháp chuẩn độ thể tích là phương pháp phân tích định lượng trong đó chủ

yếu là sự đo thể tích chính xác của dung dịch ……(A)…cần thiết để

……(B)…với chất phân tích.

(A) Chuẩn, (B) tác dụng

*(A) có nồng độ xác định, (B) phản ứng hòa toàn

(A) cần xác định, (B) phản ứng hòa toàn

(A) Chuẩn, (B) tác dụng vừa đủ20.Trong phương pháp chuẩn độ thể tích, phương pháp nào điểm tương đương

trùnh điểm kết thúc:

Acid-base

Oxy hóa khử

Kết tủa

*Tạo phức

21. Khi pha chế dung dịch chuẩn, ta phải sử dụng hóa chất loại nào? Hóa

chất loại AR
Hóa chất loại PA

*Hóa chất tinh khiết phân tích

Hóa chất tinh khiết hóa học

22. Việc chuẩn độ được thực hiện bằng cách thêm ..................... vào một thể tích chính

xác dung dịch cần định lượng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Thuốc thử

Chất chỉ thị

*Dung dịch chuẩn độ

Chất chuẩn

23. Các yêu cầu đối với phản ứng dùng trong phân tích thể tích.

Phải xảy ra theo chiều thuận của phản ứng, phải đủ nhanh, phải có tính chọn lọc, phải xác định

chính xác được điểm tương đương

Phải xảy ra hoàn toàn, phải chuyển màu dung dịch, phải có tính chọn lọc, phải xác định chính xác

được điểm tương đương.

*Phải xảy ra hoàn toàn, phải đủ nhanh, phải có tính chọn lọc, phải xác định chính xác được điểm

tương đương.

Phải xảy ra hoàn toàn, phải đủ nhanh, phải đúng, phải xác định chính xác được điểm tương

đương.

24. Sai số …(X)… là sai số biết rõ nguyên nhân và có thể hiệu chỉnh được: (X): sai

số ngẫu nhiên

*(X): sai số hệ thống

(X): sai số thô


(X): sai số tương đối
25. Có thể …(Y)… bằng cách tăng số lần phân tích lặp lại và xử lý số liệu theo phương

pháp thống kê.

*(Y): giảm sai số ngẫu nhiên (Y):

loại bỏ sai số ngẫu nhiên (Y):

loại bỏ sai số tuyệt đối

OXY HÓA KHỬ

1. Sự oxy hóa là sự ….A…. và sự khử là sự ….B….

*A : mất điện tử ; B : nhận điện tử A

: nhận điện tử ; B : mất điện tử A :

nhận proton ; B : mất proton

A : mất oxy ; B : nhận oxy

2. Phản ứng oxy hóa-khử tổng quát có thể được biểu diễn thành hai phản ứng của

Một cặp oxy hóa-khử

*Hai cặp oxy hóa-khử

Một chất oxy hóa và một pin điện hóa

Một chất khử và một pin điện hóa

3. Cấu tạo của một pin điện hóa Galvanic bao gồm Một

bán pin oxy hóa và một bán pin khử hóa

Một cầu muối

Một dây dẫn

*Tất cả đều đúng


4. 4. Thế chuẩn oxy hóa-khử

Thế nhận được bởi điện cực khi nồng độ hay hoạt độ ion kim loại bằng 1 đơn vị Tạo

thành bởi kim loại và ion tương ứng

Tạo thành bởi phi kim và dạng ion hóa tương ứng

*Tất cả đều đúng

5. 5. Dựa vào thế oxy hóa-khử chuẩn (E0), có thể suy ra

Tác nhân khử tốt nhất nếu E0 âm lớn nhất và tác nhân oxy hóa tốt nhất nếu E0 dương lớn

nhất

Kim loại sẽ dịch chuyển ion tương ứng vào một hệ thống oxy hóa-khử có E0 cao hơn

Halogen có E0 cao sẽ oxy hóa halogen có E0 thấp

*Tất cả đều đúng

6. 6. Tính oxy hóa càng mạnh khi

pH càng cao

pH trung tính

Thế oxy hóa-khử chuẩn biểu kiến càng thấp

*pH càng thấp

7. 7. CHỌN CÂU SAI: Tính oxy hóa của dạng oxy hóa Mox tăng khi Dạng

khử Mkh tạo tủa

Nồng độ tác nhân tạo tủa Y lớnTích số tan của tủa MkhY nhỏ

*Nồng độ của tác nhân Y nhỏ

8. 8. CHỌN CÂU SAI: Phương pháp chuẩn độ oxy hóa-khử là phương pháp Phân tích

thể tích dùng dung dịch chuẩn độ là chất oxy hóa hoặc chất khử Định lượng

những hợp chất có tính oxy hóa-khử


Định lượng những hợp chất không có tính oxy hóa-khử nhưng phản ứng hoàn toàn với chất

oxy hóa hay chất khử

*Định lượng được các ion kim loại trơ

9. 9. Điểm khác biệt cơ bản giữa đường cong chuẩn độ oxy hóa khử và đường cong

chuẩn độacid-base là

Gần điểm tương đương có bước nhảy

Có thể dùng chỉ thị để phát hiện

Phụ thuộc vào độ pha loãng chất chuẩn độ và dung dịch chuẩn độ

*Không phụ thuộc độ pha loãng chất chuẩn độ và dung dịch chuẩn độ

10. 10. Trong phép đo permanganat, phản ứng thường được thực hiện trong môi

trường ...A..., muối duy nhất được sử dụng là muối ...B... và chỉ thị là

...C...

A: HCl; B: natri; C: Mn2+

A: HCl; B: kali; C: Mn2+

*A: H2SO4; B: kali; C: Mn2+

A: H2SO4; B: natri; C: Mn2+

11. 11. Khi định lượng bằng phép đo iod, cần phải chú ý tiến hành ở Nhiệt

độ của nước đá đang tan

Nhiệt độ thật thấp

*Nhiệt độ bình thường

Trong bóng tối

12. 12. Khi chuẩn độ thế trong phép đo iod, phản ứng giữa KI với chất oxy hóa

cần thời gian ...A... để ...B... và cần tránh ...C... để ...D...
*A: 10’-15’; B: phản ứng hoàn toàn; C: ánh sáng; D: tránh Ichuyển thành I2 A: 10’-

15’; B: phản ứng hoàn toàn; C: acid; D: tránh Ichuyển thành I2

A: 10’-15’; B: phản ứng hoàn toàn; C: kiềm; D: tránh Ichuyển thành I2

A: 10’-15’; B: tránh Ichuyển thành I2; C: ánh sáng; D: tránh iod phân hủy

13. 13. Khi định lượng bằng phép đo nitrit, cần tiến hành ở nhiệt độ thấp vì

*Acid nitrơ không bền ở nhiệt độ phòng

Acid nitrơ dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng

Tránh oxy không khí oxy hóa dung dịch chuẩn độ natri nitritTránh phản ứng của muối amin thơm bậc hai

14. 14. Kỹ thuật chuẩn độ ............ được áp dụng để định lượng vitamin C bằng

phương pháp iod

Thừa trừ

*Trực tiếp Thế

Trực tiếp và thừa trừ

15. 15. Trong phương pháp iod, sai số ”oxy” dẫn đến Sai

số thiếu khi chuẩn độ gián tiếp bằng iod

Sai số thiếu khi chuẩn độ trực tiếp bằng iod

*Sai số thừa khi chuẩn độ gián tiếp bằng iod Sai

số thừa khi chuẩn độ trực tiếp bằng iod

16. 16. Tác nhân khử hóa và tác nhân oxy hóa có thể là Một

điện cực hydro và một điện cực kim loại

*Một chất hóa học và một điện cực mà thế được chọn thích hợp

Một chất hóa học và một điện cực hydro mà thế được chọn thích hợp
Một chất hóa học và một pin điện hóa

17. 17. Điểm khác biệt cơ bản của phản ứng oxy hóa-khử so với phản ứng acid

base là

*Cóthểthực hiệntrong cácdung dịch riêng rẽ Tốc

độ phảnứng

Nhiệt độ phản ứng

Tất cả đều đúng

18. 18. Trong phương trình Nernst, nếu dung dịch được pha loãng đầy đủ thì hoạt

độ của ion kim loại có thể được thay thế bằng nồng độ ...........................của ion

kim loại

*Phân tử

Đương lượng

Phần trăm theo khối lượng

Phần trăm khối lượng theo thể tích

19. 19. Thế oxy hóa-khử của các hệ thống khác được xác định bằng cách so sánh

với thế của điện cực ...A... và theo quy ước thế của điện cực ............... A .... bằng

....B .... volt

A: platin; B: 1,00

A: platin; B: 0,00

A: hydro; B: 1,00*A: hydro; B: 0,00

20. 20. Nếu chất oxy hóa và chất khử của một cặp liên hợp tham gia vào những phản

ứng khác như phản ứng acid-base, phản ứng tạo phức, phản ứng tạo

tủa thì thế oxy hóa-khử nhận được gọi là


*Thế oxy hóa-khử biểu kiến

Thế oxy hóa-khử chuẩn

Thế oxy hóa-khử hòa tan

Thế cân bằng

21. 21. Tính khử của hệ thống [MX6]3- /[MX6]4- (M: kim loại; X: thuốc thử tạo

phức) mạnh hơn hệ thống M3+/M2+ khi

*Hằng số bền của phức [MX6]3- lớn hơn [MX6]4-

Hằng số bền của phức [MX6]4- lớn hơn [MX6]3-

Hằng số bền của phức [MX6]4- và [MX6]3- tương đương

Thế chuẩn biểu kiến của hệ thống [MX6]3- /[MX6]4- lớn hơn thế chuẩn của hệ thống

M3+/M2+

22. 22. Có thể dựa vào thế oxy hóa-khử chuẩn để

Tính hằng số cân bằng

Tính thể ớ điểm tương đương của phản ứng oxy hóa-khử Dự

đoán chiều phản ứng xảy ra

*Tất cả đều đúng

23. 23. Yêu cầu của một phản ứng oxy hóa-khử dùng trong chuẩn độ oxy hóa khử

Phải xảy ra theo chiều cần thiết

Phải xảy ra hoàn toàn và đủ nhanh

Phải xác định được điểm tương đương

*Tất cả đều đúng

24. 24. Cơ chế chuyển màu của chỉ thị Tropeolin 00 là
Màu của dạng oxy hóa khác với màu của dạng khử

Chuyển màu khi kết hợp với chất oxy hóa

*Chuyển màu khi thế điện hóa dung dịch thay đổi, không tham gia vào chuẩn độ oxy

hóa-khử

Chuyển màu khi pH phản ứng thay đổi

25. 25. Khi chuẩn độ trực tiếp trong phép đo iod, môi trường định lượng phải

Acid yếu

*Trung tínhKiềm mạnh

Acid mạnh

26. 26. Khi định lượng bằng phép đo iod, cần phải chú ý Chỉ

cho chỉ thị hồ tinh bột vào ngay điểmtương đương Cho chỉ

thị hồ tinh bột vào lúc khởi đầu phản ứng

*Chỉ cho chỉ thị hồ tinh bột vào ngay thời điểm gần tương đương Cho

bất kỳ lúc nào trước điểm tương đương

27. 27. Trong phép đo iod trong môi trường khan, vai trò của ...A... là tăng ...B... và vai

trò của ...C... là để ...D...

*A: methanol; B: độ nhạy của phương pháp; C: pyridin; D: phản ứng

hoàn toàn

A: pyridin; B: độ nhạy của phương pháp; C: methanol; D: phản ứng

hoàn toàn

A: methanol; B: độ chọn lọc của phương pháp; C: pyridin; D: tăng độ nhạy


A: pyridin; B: độ chọn lọc của phương pháp; C: methanol; D: phản ứng hoàn toàn
28. 28. Kỹ thuật chuẩn độ ............ được áp dụng để định lượng sản phẩm mở vòng

beta-lactam của ampicillin bằng phương pháp iod

*Thừa trừ

Trực tiếp Thế

Thế và thừa trừ

29. 29. Dung dịch chuẩn độ có tính khử thường được sử dụng trong phương

pháp iod là

Anhydrid arsenơ

Sulfat hydrazin

*Natri thiosulfat

Tất cả đều đúng

30. 30. Ưu điểm của phương pháp iod so với phương pháp permanaganat là Áp

dụng được tất cả các kỹ thuật chuẩn độ

Định lượng cả chất oxy hóa và chất khử

Có tính chọn lọc hơn

*Tất cả đều đúng

31. Chọn đáp án SAI: yêu cầu đối với phản ứng oxy hóa – khử dùng trong phân tích

thể tích?

Phản ứng xảy ra hoàn toàn

Phản ứng xảy ra đủ nhanhPhản ứng xảy ra theo chiều cần thiết

*Phản ứng xảy ra không hoàn toàn

32. Biện pháp thường dùng để làm tăng tốc độ phản ứng:
Tăng nhiệt độ, Thêm dung dịch đệm

Tăng nồng độ; Tăng pH

Dùng chất xúc tác; Thêm dung dịch đệm acid

*Tăng nhiệt độ; Tăng nồng độ; Dùng chất xúc tác

33. Khi định lượng hợp chất trong môi trường phản ứng có màu, khó sử dụng được

chất chỉ thị. Để loại đi các bất lợi này của phép chuẩn độ thể tích, người ta sử dụng

cách thay thế là:

*Phép chuẩn độ thế

Dung dịch khử màu

Dung dịch MnO4⁻

Dung dịch MnO2

34. Permangant là chất ....... :

Khử mạnh

*Oxy hóa mạnh

Khử yếu

Oxy hóa yếu

35. Chọn phát biểu đúng: Theo quy ước, thế Eo của hydro bằng?

*0,00 voltvà thế của những hệthống khác được xácđịnh theo tỷlệ vớithế của điện cực

này

1,00 volt và thế của những hệ thống khác được xác định theo tỷ lệ với thế của điện cực

này

0,10 volt và thế của những hệ thống khác được xác định theo tỷ lệ với thế của điện cực so
sánh
0,00 Ampe và thế của những hệ thống khác được xác định theo tỷ lệ với thế của điện cực so

sánh này

36. Chọn phát biểu SAI: Dựa vào thế oxy hóa-khử chuẩn (E0), có thể suy ra:

Halogen có E0 cao sẽ oxy hóa halogen có E0 thấp

Kim loại sẽ dịch chuyển ion tương ứng vào một hệ thống oxy hóa-khử có E0 cao hơn Tác nhân

khử tốt nhất nếu E0 âm lớn nhất và tác nhân oxy hóa tốt nhất nếu E0 dương lớn nhất

Thế của các ion kim loại trong dung dịch

37. Có thể oxy hóa những arsenit AsO33- bởi iod trong môi trường nào? Môi

trường baseMôi trường acid

*Môi trường trung tính

Môi trường trung bình

38. Chuẩn độ trực tiếp iod trong phép đo iod thì pH của môi trường định lượng

là:

pH từ 5-8

pH từ 2-6

pH từ 5-9

pH từ 3-7

39. Chuẩn độ chất khử Fe2+ bằng dung dịch K2Cr2O7, điểm kết thúc là cho đến khi

màu dung dịch chuyển từ:

*Đỏ cam → Xanh lá

Vàng → Tím

Xanh lá → Vàng


Đỏ → Vàng

40. Dung dịch chuẩn độ có tính khử thường được sử dụng trong phương pháp iod

là?

Sulfat hydrazin

*Natri thiosulfate

Natri sulfit

Pemanganat Kali

41. Điều kiện tiến hành của phép đo nitrit:

Nhiệt độ cao (đun nóng khoảng 700C)

Khuấy đều dung dịch không cần chuẩn độ lạnh

*Môi trường acid loãng và nhiệt độ lạnh (khoảng 5 – 8oC) Môi

trường base mạnh và nhiệt độ lạnh (khoảng 5 – 8oC) 42.Cấu

tạo chính của một pin điện hóa Galvanic bao gồm :

Một cầu muối

*Hai bán pin và một cầu muối

Một dây dẫn và 2 điện cực

Một đồng hồ đo thế và 2 điện cực

43.Thế oxi hoá-khử tiêu chuẩn điều kiện của cặp Cu2+ /Cu+ có E0 Cu2 /Cu 0,17

(v) khi có dư I- dễ tạo kết tủa CuI (có TCuI =10-12) và sẽ làm cho?

Khả năng khử của Cu2+ tăng lên nhiều

*Khả năng oxi hoá của Cu2+ tăng lên nhiều

Khả năng oxi hoá của Cu+2 giảm xuống nhiềuKhả năng khử của Cu2+ tăng lên nhiều 44.Đối

với hệ đồng thể khi nhiệt độ tăng 10oC , tốc độ phản ứng:
*Tăng lên khoảng 2-3 lần

Giảm xuống khoảng 2-3 lần

Tăng lên khoảng 3-4 lần

Giảm xuống khoảng 3-4 lần

45. Nồng độ H+đóng vai trò quantrọng trong phản ứng oxy hóa – khửvàthế biểu

kiến của hệ thống sẽ:

Phụ thuộc Ion permanganate

Tăng khi môi trường giảm tính Acid

Giảm khi môi trường có tính acid tăng

*Tăng khi pH giảm

46. Ion có ...(A)... tương ứng với dạng oxy hóa và ion có ...(B)... tương ứng với dạng

khử trong hệ thống oxy hóa-khử hòa tan:

*(A) = Điện tích dương lớn nhất , (B) = Điện tích âm lớn nhất

(A) = Điện tích dương nhỏ nhất , (B) = Điện tích dương lớn nhất

(A)= Điệntích âmlớn nhất,(B) =Điện tích âmnhỏ nhất

(A)= Điệntích âmnhỏ nhất, (B) =Điệntích âmlớnnhất

47. Trong phương pháp iod, sai số “oxy” dẫn đến Sai

số thừa khi chuẩn độ trực tiếp bằng iod

*Sai số thừa khi chuẩn độ gián tiếp bằng iod Sai

số thiếu khi chuẩn độ trực tiếp bằng iod Saisố

thiếu khi chuẩn độgián tiếp bằngiod

48. Trong phép đo Permanganat, phản ứng thực hiện trong môi trường … và muối

duy nhất được sử dụng là …


*Acid sulfuric loãng; muối Kali permanganat

Acid mạnh HCl; muối Kali permanganat

Bazo; muối Kali permanganat

Acid yếu; muối Kali permanganate

49. Khi chất chuẩn độ là KMnO4, ở dạng oxy hóa có màu gì và khi bị khử trong

môi trường acid mạnh sẽ cho sản phẩm khử là?

Màu trắng; sản phẩm khử là Mn4+ có màu nâu đỏ Màu

tím đỏ; sản phẩm khử là Mn2+ không có màu

Màu xanh dương; sản phẩm khử là Mn4+ có màu nâu đỏ

Màu tím đỏ; sản phẩm khử là Mn6+ có màu xanh lục50. Khi tham gia phản ứng với Fe2+ trong môi trường acid
H2SO4, KMnO4 sẽ?

Bị khử từ Mn+7 về Mn+2

Bị oxy hóa từ Mn+7 về Mn+2 Bị

khử từ Mn+2 lên Mn+7

Bị oxy hóa từ Mn+2 lên Mn+7

51. Chọn phát biểu đúng về KMnO4?

Chỉ thể hiện tính Oxy hóa trong phản ứng Chỉ

thể hiện tính khử trong phản ứng

Vừa mang tính oxy hóa vừa mang tính khử tùy vào phản ứng Khi

phản ứng với Fe2+ hay H2O2 mới thể hiện tính Oxy hóa

52. Khi định lượng bằng phép đo Iod, phải chú ý thực hiện ở

Nhiệt độ lạnh (nước đá đang tan)

Nhiệt độ thường (nhiệt độ phòng)


Nhiệt độ thấp

Môi trường base

53. Trong môi trường acid mạnh (H2SO4), phépđo Permanganat không sử dụng chỉ thị

ngoài để chuẩn độ là vì

MnO4- có màu đỏ tím bị khử về Mn+2 không màu

Dạng oxy hóa và dạng khử có giống nhau

MnO4- có màu đỏ tím bị khử về Mn+2 có màu nâu

Không bị chuyển màu trong quá trình chuẩn độ nên không ảnh hưởng

54. Để định lượng Fe2+, thường sử dụng chất chuẩn độ?

KMnO4 trong môi trường acid mạnh

KMnO4 trong môi trường acid H2SO4

Nitrit trong môi trường acid yếu

Iod trong môi trường acid

55. Chọn đáp án SAI: không sử dụng HCl, HNO3, NaOH làm môi trường để chuẩn

độ trong phép đo Permanganat?

HCl có thể oxy hóa Cl- giải phóng Cl2

HNO3 thương mại thường chứa HNO2 khử permanganat

Trong môi trường NaOH permanganat bị khử về Mn6+ màu xanh lục nên khó nhận biết

điểm kết thúc gây sai số

HCl, HNO3, NaOH đều làm giảm tính oxy hóa của permanganat

56. Chọn câu SAI: Điều kiện tiến hành đối với phép đo Nitrit Môi

trường phải acid và loãng

Nhiệt độ thấp (nước đá)Khuấy đều dung dịch cần chuẩn


Nhiệt độ phòng

57. Hoàn thành phương trình: 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 -> K2SO4 + … + … +

8H2O

MnSO4, O2

MnSO4, 5O2

2MnSO4, O2

2MnSO4, 5O2

58. Tính đương lượng của KMnO4 trong phản ứng: 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 -> K2SO4 +

2MnSO4 + 5O2 + 8H2O

158

79

31,6

63,2

59. Xác định nồng độ đương lượng Ag+ khi hòa tan 2,7g AgNO3 thành 1000ml dung

dịch

CN =0.05N

CN = 0.025N

CN = 0.75N

CN = 1N

60. Xác định nồng độ đương lượng của Ca(OH)2 khi hòa tan 20g Ca(OH)2 thành

1000ml

CN = 0.27N

CN = 0.3N
CN = 0.4N

CN = 0.54N

61. Xác định lượng chất tan cần lấy để pha 500ml NaOH có nồng độ 0.2N

mct = 1

mct = 2

mct = 3

mct = 4

62. Nguyên tắc của phép đo nitrit

Trong môi trường acid , natri nitrit tác dụng với amin thơm bậc nhất tạo muối diazo

không màu

Trong môi trường kiềm , natri nitrit tác dụng với amin thơm bậc nhất tạo muối diazo

không màuTrong môi trường acid , natri nitrit tác dụng với amin thơm bậc hai tạo muối diazo

không màu

Trong môi trường kiềm , natri nitrit tác dụng với amin thơm bậc hai tạo muối diazo

không màu

63. Phản ứng xảy ra khi sử dụng phép đo iod trong môi trường khan

2H2O + SO2 + I2 <=> H2SO4 + 2HI

2S2O32- + I2 -> S4O62- + 2I-

2S2O32- + I2 -> S4O62- + 2I+

2H2O + SO2 + I2 <=> H2SO4 + 2HI-

64. Chỉ số iod (CSI) được xác định như thế nào

Chất béo - lượng thừa tác nhân phản ứng (ICI), ICI thừa + KI -> I2 + KCL, 2S2O32- + I2 ->

S4O62- + 2I- , lượng iod đã kết với nối đôi


Chất béo + lượng thừa tác nhân phản ứng (ICI), ICI thừa + KI -> I2 + KCL, 2S2O32-

+ I2 -> S4O62- + 2I- , lượng iod đã kết với nối đơn

Chất béo - lượng thừa tác nhân phản ứng (ICI), ICI thừa + KI -> I2 + KCL, 2S2O32- + I2 ->

S4O62- + 2I- , lượng iod đã kết với nối đơn

Chất béo + lượng thừa tác nhân phản ứng (ICI), ICI thừa + KI -> I2 + KCL, 2S2O32-

+ I2 -> S4O62- + 2I- , lượng iod đã kết với nối đôi

65. Ứng dụng của phương pháp đo nitrit

Xác định các chế phẩm có chứa nhóm amin thơm bậc nhất như sulfacain, cloroform,

natri oxalat

Biến đổi hóa học thành hợp chất có nhóm amin thơm bậc 2

Xác định các chế phẩm có chứa nhóm amin thơm bậc nhất và những chế phẩm khác mà qua

biến đổi hóa học chuyển được thành hợp chất có nhóm amin thơm bậc nhất Biến đổi hóa

học thành hợp chất có nhóm amin thơm bậc 3

66. Nguyên nhân gây ra sai số oxy

Là vấn đề khi chuẩn độ trực tiếp iod/ dung dịch acid, oxygen từ không khí oxy hóa I

thành I2 , O2 + 4I- + 4H+ -> 2I2 + 2H2O

Là vấn đề khi chuẩn độ thừa trừ iod/ dung dịch acid, oxygen từ không khí oxy hóa I

thành I2 , O2 + 4I- + 4H+ -> 2I2 + 2H2O

Là vấn đề khi chuẩn độ gián tiếp iod/ dung dịch acid, oxygen từ không khí oxy hóa I

thành I2 , O2 + 4I- + 4H+ -> 2I2 + 2H2O

CIS càng cao, sai số oxy dễ dàng xảy ra

67. Tropeolin 00 (đỏ=>vàng nhạt), hỗn hợp tropeolin (4 giọt) và xanh methylen (2 giọt),

tím => xanh da trời là?


Chỉ thị ngoại trong Phép đo nitrit

Chỉ thị nội trong Phép đoNitritChỉ thị nội trong Phép oxy hóa Chỉ

thị ngoại trong Phép đo iod

68. Đểtiếnhànhphép đonitritcần những điềukiệnnào

Nhiệt độ thấp, môi trường acid loãng

Nhiệt độ thấp, môi trường kiềm đặc

Nhiệt độ phòng, môi trường acid loãng

Nhiệt độ thấp, môi trường acid đậm đặc

69. Cách khắc phục sai số oxygen là thực hiện phản ứng trong điều kiện

Khí quyển trơ, hoặc thêm CO2 khí, thêm NaHCO3 vào dung dịch acid để tạo sự bảo vệ của

carbon dioxid hoặc tránh thừa acid

Khí quyển trơ, hoặc thêm CO2 rắn, thêm NaHCO3 vào dung dịch acid để tạo sự bảo vệ của

carbon dioxid hoặc tránh thừa acid

Khí quyển có CO2 khí, thêm NaHCO3 vào dung dịch acid để tạo sự bảo vệ của carbon

dioxid hoặc tránh thiếu hụt acid.

Khí quyển trơ, hoặc thêm CO2 rắn, thêm NaHCO3 vào dung dịch acid để tạo sự bảo vệ của

carbon dioxid hoặc tránh thiếu hụt acid

70. Chọn câu SAI: Ưu điểm của phương pháp Permanganat trong thực tiễn

Permanganat có khả năng oxy hóa khử cao, có thể dùng để xác định được nhiều chất khi

chúng không thể chuẩn độ bằng các chất oxy hóa yếu

Không dùng chất chỉ thị

Dễ tìm , dùng KMnO4 có thể chuẩn độ được cả những chất không có tính oxy hóa khử Vừa có

tính oxy hóa vừa có tính khử nên dễ dàng thuận tiện khi sử dụng
TẠO TỦA

71. Pepti hóa là quá trình chuyển dung dịch …(A)… trở về trạng thái …(B)… ban

đầu

*(A) = keo và (B) = phân tán

(A) = đông tụ và (B) = keo

(A) = keo và (B) = điện ly

(A) = keo và (B) = đông tụ

72. Độ tan của kết tủa …. khi thêm vào các muối tan khác không có ion chung

Giảm xuống

Giảm xuống nhiều

*Tăng lên

Không thay đổi

73. Muốn kết tủa tan được

[A]m < TAmBn[A]m .[B]n > TAmBn

*[A]m .[B]n < TAmBn

[A]m .[B]n = TAmBn

74. Các yếu tố ảnh hưởng đến đường cong chuẩn độ trong phương pháp bạc: Nồng

độ dung dịch cần chuẩn độ

Nồng độ dung dịch chuẩn

Độ tan của chất kết tủa

*Tất cả các yếu tố trên

75. Phương pháp Mohr dùng ở môi trường:

Acid mạnh
Kiềm mạnh

Acid yếu

*Trung tính, kiềm yếu

76. Phương pháp Volhard dùng để xác định :

I- , Cl- , Br

SCN

Ag+

*Tất cả các câu trên

77. Độ tan của AgCl trong dung dịch KCl 1M ….. so với độ tan trong nước

nguyên chất

Giảm xuống

*Ttăng lên

Không thay đổi

Thay đổi ít

78. Đối với chất thu nhiệt độ tan sẽ ……khi nhiệt độ tăng

Giảm

*Tăng

Không thay đổi

Thay đổi ít

79. Chất chỉ thị dùng trong phương pháp bạc cần …A…..cho đến khi toàn bộ ion cần

xác định được chuyển thành…B…

(A)= đổi màu (B)= kết tủa

*(A)= không đổi màu (B)= kết tủa


(A)= đổi màu (B)= dung dịch

(A)= không đổi màu (B)= dung dịch80. Chỉ thị phèn sắt amoni ( Fe3+) dùng trong phương pháp Volhard có nồng

độ khoảng:

0,27 M

0,5 M

*0,01M

0,005 M

81. Cho tích số tan của AgCl = 1,7.10-10 . Độ tan của AgCl trong dung dịch HCl

0,01 M là:

1,3.10-4 M/l

1,3.10-5 M/l

*1.7.10-8 M/l

1,7.10-9 M/l

82. Cho TBaC2O4 = 1,7.10-7 , TSrC2O4 = 5,6.10-8 , TCaC2O4 = 1,8.10-9 .Trong môi

trường acid ………tan tốt hơn

CaC2O4

SrC2O4

*BaC2O4

Không có muối nào

83. Trongdung dịch nếu cónhiềuchất ( nồng độgầnbằng nhau) cùngtạokết tủa, khi

thêm dần thuốc thử vào, chất nào có tích số tan ……… sẽ kết tủa trước, chất nào có

tích số tan … … kết tủa sau.


*nhỏ / lớn hơn

lớn / nhỏ hơn

lớn / nhỏ nhất

không câu nào đúng

84. Hai tính chất chủ yếu của dung dịch keo:

(A) là hệ đồng nhất và (B) chứa các hạt có điện tích cùng dấu

(A) là hệ đồng nhất và (B) chứa các hạt có điện tích cùng dấu

(A) là hệ không đồng nhất và (B) chứa các hạt có điện tích trái dấu

*(A) là hệ không đồng nhất và (B) chứa các hạt có điện tích cùng dấu

85. Khi thêm dư thuốc thử kết tủa , độ tan của kết tủa:

*Giảm xuống

Giảm xuống nhiều

Tăng lên

Không thay đổi

86. Muốn có kết tủa thì hệ dung dịch phải có[A]m < TAmBn

*[A]m .[B]n > TAmBn

[A]m .[B]n < TAmBn

[A]m .[B] n = TAmBn

87. Phương pháp Mohr dùng chỉ thị K2CrO4 , nó tạo tủa Ag 2CrO4 có độ tan ….

độ tan của AgHal :

*Lớn hơn

Nhỏ hơn

Không khác
Khác không đáng kể

88. Khi định lượng Cl- bằng phương pháp Volhard người ta loại tủa AgCl vì

AgCl

Tác dụng với SCN- dư

Tác dụng với chỉ thị

*Làm chuyển dịch cân bằng phản ứng từ trái sang phải Làm

chuyển dịch cân bằng phản ứng từ phải sang trái

89. Độ tan của AgBr trong dung dịch NH3 0,1M ….. so với độ tan trong nước

nguyên chất

Giảm xuống

*Tăng lên

Không thay đổi

Thay đổi ít

90. Độ tan của Al(OH)3 trong lượng dư NaOH 3M….. so với độ tan trong nước

nguyên chất

Giảm xuống

*Tăng lên

Không thay đổi

thay đổi ít

91. Đối với chất tỏa nhiệt độ tan sẽ ……khi nhiệt độ tăng

*Giảm

Tăng
Không thay đổi
Thay đổi ít

92. Chỉ thị K2CrO4 dùng trong phương pháp Mohr có nồng độ:

0,35 M

1,1.10-4 M*0,01- 0,005 M

0,0005 M

93. Cho tích số tan của CaCO3 = 4,8.10-9 . Độ tan của CaCO3 trong nước nguyên

chất là:

6,93.10-4 M/l

*6,93.10-5 M/l

0,693.10-2 M/l

68,3.10-3 M/l

94. Cho tích số tan của AgCl = 1,7.10-10 . Độ tan của AgCl trong dung dịch HCl 0,01 M

so với độ tan trong nước nguyên chất …..

Giảm 7647 lần

*Giảm 765 lần

Tăng 7647 lần

Tăng 765 lần

95. Cho TCaC2O4 = 1,8.10-9 ; H2C2O4 có K1 = 6,5.10-2 , K2 = 6.10-5 . Tính độ tan

của CaC2O4 trong dung dịch có pH = 2

4,25.10-5 M/l

*58,99.10-4 M/l

5,899.10-4 M/l

2,7.10-3 M/l
96. Chất chỉ thị dùng trong phương pháp bạc tạo với ion của dung dịch cần chuẩn

độ kết tủa …. có độ tan ........................ độ tan chất kết tủa chính.

Không màu / lớn hơn

Mang màu /nhỏ hơn

*Mang màu / lớn hơn


OXY HÓA KHỬ
1. Sự oxy hóa là sự ….A…. và sự khử là sự ….B….
*A : mất điện tử ; B : nhận điện tử
A : nhận điện tử ; B : mất điện tử
A : nhận proton ; B : mất proton
A : mất oxy ; B : nhận oxy

2. Phản ứng oxy hóa-khử tổng quát có thể được biểu diễn thành hai phản ứng
của
Một cặp oxy hóa-khử
*Hai cặp oxy hóa-khử
Một chất oxy hóa và một pin điện hóa
Một chất khử và một pin điện hóa

3. Cấu tạo của một pin điện hóa Galvanic bao gồm
Một bán pin oxy hóa và một bán pin khử hóa
Một cầu muối
Một dây dẫn
*Tất cả đều đúng

4. 4. Thế chuẩn oxy hóa-khử


Thế nhận được bởi điện cực khi nồng độ hay hoạt độ ion kim loại bằng 1 đơn vị
Tạo thành bởi kim loại và ion tương ứng
Tạo thành bởi phi kim và dạng ion hóa tương ứng
*Tất cả đều đúng

5. 5. Dựa vào thế oxy hóa-khử chuẩn (E0), có thể suy ra


Tác nhân khử tốt nhất nếu E0 âm lớn nhất và tác nhân oxy hóa tốt nhất nếu E0 dương
lớn nhất
Kim loại sẽ dịch chuyển ion tương ứng vào một hệ thống oxy hóa-khử có E0 cao hơn
Halogen có E0 cao sẽ oxy hóa halogen có E0 thấp
*Tất cả đều đúng

6. 6. Tính oxy hóa càng mạnh khi


pH càng cao
pH trung tính
Thế oxy hóa-khử chuẩn biểu kiến càng thấp
*pH càng thấp

7. 7. CHỌN CÂU SAI: Tính oxy hóa của dạng oxy hóa Mox tăng khi
Dạng khử Mkh tạo tủa
Nồng độ tác nhân tạo tủa Y lớn
Tích số tan của tủa MkhY nhỏ
*Nồng độ của tác nhân Y nhỏ

8. 8. CHỌN CÂU SAI: Phương pháp chuẩn độ oxy hóa-khử là phương pháp
Phân tích thể tích dùng dung dịch chuẩn độ là chất oxy hóa hoặc chất khử
Định lượng những hợp chất có tính oxy hóa-khử
Định lượng những hợp chất không có tính oxy hóa-khử nhưng phản ứng hoàn toàn với
chất oxy hóa hay chất khử
*Định lượng được các ion kim loại trơ

9. 9. Điểm khác biệt cơ bản giữa đường cong chuẩn độ oxy hóa khử và đường
cong chuẩn độ acid-base là
Gần điểm tương đương có bước nhảy
Có thể dùng chỉ thị để phát hiện
Phụ thuộc vào độ pha loãng chất chuẩn độ và dung dịch chuẩn độ
*Không phụ thuộc độ pha loãng chất chuẩn độ và dung dịch chuẩn độ

10. 10. Trong phép đo permanganat, phản ứng thường được thực hiện trong
môi trường ...A..., muối duy nhất được sử dụng là muối ...B... và chỉ thị là
...C...
A: HCl; B: natri; C: Mn2+
A: HCl; B: kali; C: Mn2+
*A: H2SO4; B: kali; C: Mn2+
A: H2SO4; B: natri; C: Mn2+

11. 11. Khi định lượng bằng phép đo iod, cần phải chú ý tiến hành ở
Nhiệt độ của nước đá đang tan
Nhiệt độ thật thấp
*Nhiệt độ bình thường
Trong bóng tối

12. 12. Khi chuẩn độ thế trong phép đo iod, phản ứng giữa KI với chất oxy hóa
cần thời gian ...A... để ...B... và cần tránh ...C... để ...D...
*A: 10’-15’; B: phản ứng hoàn toàn; C: ánh sáng; D: tránh I- chuyển thành I2 A:
10’-15’; B: phản ứng hoàn toàn; C: acid; D: tránh I- chuyển thành I2 A:
10’-15’; B: phản ứng hoàn toàn; C: kiềm; D: tránh I - chuyển thành I2 A:
10’-15’; B: tránh I- chuyển thành I2; C: ánh sáng; D: tránh iod phân hủy

13. 13. Khi định lượng bằng phép đo nitrit, cần tiến hành ở nhiệt độ thấp vì
*Acid nitrơ không bền ở nhiệt độ phòng
Acid nitrơ dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng
Tránh oxy không khí oxy hóa dung dịch chuẩn độ natri nitrit
Tránh phản ứng của muối amin thơm bậc hai

14. 14. Kỹ thuật chuẩn độ ......... được áp dụng để định lượng vitamin C bằng
phương pháp iod
Thừa trừ
*Trực tiếp
Thế
Trực tiếp và thừa trừ

15. 15. Trong phương pháp iod, sai số ”oxy” dẫn đến
Sai số thiếu khi chuẩn độ gián tiếp bằng iod
Sai số thiếu khi chuẩn độ trực tiếp bằng iod
*Sai số thừa khi chuẩn độ gián tiếp bằng iod
Sai số thừa khi chuẩn độ trực tiếp bằng iod

16. 16. Tác nhân khử hóa và tác nhân oxy hóa có thể là
Một điện cực hydro và một điện cực kim loại
*Một chất hóa học và một điện cực mà thế được chọn thích hợp
Một chất hóa học và một điện cực hydro mà thế được chọn thích hợp
Một chất hóa học và một pin điện hóa

17. 17. Điểm khác biệt cơ bản của phản ứng oxy hóa-khử so với phản ứng acid-
base là
*Có thể thực hiện trong các dung dịch riêng rẽ
Tốc độ phản ứng
Nhiệt độ phản ứng
Tất cả đều đúng

18. 18. Trong phương trình Nernst, nếu dung dịch được pha loãng đầy đủ thì
hoạt độ của ion kim loại có thể được thay thế bằng nồng độ .............của ion
kim loại
*Phân tử
Đương lượng
Phần trăm theo khối lượng
Phần trăm khối lượng theo thể tích

19. 19. Thế oxy hóa-khử của các hệ thống khác được xác định bằng cách so sánh
với thế của điện cực ...A... và theo quy ước thế của điện cực ....A. ....bằng
....B. ... volt
A: platin; B: 1,00
A: platin; B: 0,00
A: hydro; B: 1,00
*A: hydro; B: 0,00

20. 20. Nếu chất oxy hóa và chất khử của một cặp liên hợp tham gia vào những
phản ứng khác như phản ứng acid-base, phản ứng tạo phức, phản ứng tạo
tủa thì thế oxy hóa-khử nhận được gọi là
*Thế oxy hóa-khử biểu kiến
Thế oxy hóa-khử chuẩn
Thế oxy hóa-khử hòa tan
Thế cân bằng

21. 21. Tính khử của hệ thống [MX6]3-/[MX6]4- (M: kim loại; X: thuốc thử tạo
phức) mạnh hơn hệ thống M3+/M2+ khi
*Hằng số bền của phức [MX6]3- lớn hơn [MX6]4-
Hằng số bền của phức [MX6]4- lớn hơn [MX6]3-
Hằng số bền của phức [MX6]4- và [MX6]3- tương đương
Thế chuẩn biểu kiến của hệ thống [MX6]3-/[MX6]4- lớn hơn thế chuẩn của hệ thống
M3+/M2+

22. 22. Có thể dựa vào thế oxy hóa-khử chuẩn để


Tính hằng số cân bằng
Tính thể ớ điểm tương đương của phản ứng oxy hóa-khử
Dự đoán chiều phản ứng xảy ra
*Tất cả đều đúng

23. 23. Yêu cầu của một phản ứng oxy hóa-khử dùng trong chuẩn độ oxy hóa-
khử
Phải xảy ra theo chiều cần thiết
Phải xảy ra hoàn toàn và đủ nhanh
Phải xác định được điểm tương đương
*Tất cả đều đúng

24. 24. Cơ chế chuyển màu của chỉ thị Tropeolin 00 là


Màu của dạng oxy hóa khác với màu của dạng khử
Chuyển màu khi kết hợp với chất oxy hóa
*Chuyển màu khi thế điện hóa dung dịch thay đổi, không tham gia vào chuẩn độ oxy
hóa-khử
Chuyển màu khi pH phản ứng thay đổi

25. 25. Khi chuẩn độ trực tiếp trong phép đo iod, môi trường định lượng phải

Acid yếu
*Trung tính
Kiềm mạnh
Acid mạnh

26. 26. Khi định lượng bằng phép đo iod, cần phải chú ý
Chỉ cho chỉ thị hồ tinh bột vào ngay điểm tương đương
Cho chỉ thị hồ tinh bột vào lúc khởi đầu phản ứng
*Chỉ cho chỉ thị hồ tinh bột vào ngay thời điểm gần tương đương
Cho bất kỳ lúc nào trước điểm tương đương

27. 27. Trong phép đo iod trong môi trường khan, vai trò của ...A... là tăng ...B...
và vai trò của ...C... là để ...D...
*A: methanol; B: độ nhạy của phương pháp; C: pyridin; D: phản
ứng hoàn toàn
A: pyridin; B: độ nhạy của phương pháp; C: methanol; D: phản ứng
hoàn toàn
A: methanol; B: độ chọn lọc của phương pháp; C: pyridin; D: tăng độ nhạy
A: pyridin; B: độ chọn lọc của phương pháp; C: methanol; D: phản ứng hoàn toàn

28. 28. Kỹ thuật chuẩn độ .......... được áp dụng để định lượng sản phẩm mở vòng
beta-lactam của ampicillin bằng phương pháp iod
*Thừa trừ
Trực tiếp
Thế
Thế và thừa trừ

29. 29. Dung dịch chuẩn độ có tính khử thường được sử dụng trong phương
pháp iod là
Anhydrid arsenơ
Sulfat hydrazin
*Natri thiosulfat
Tất cả đều đúng

30. 30. Ưu điểm của phương pháp iod so với phương pháp permanaganat là
Áp dụng được tất cả các kỹ thuật chuẩn độ
Định lượng cả chất oxy hóa và chất khử
Có tính chọn lọc hơn
*Tất cả đều đúng

31. Chọn đáp án SAI: yêu cầu đối với phản ứng oxy hóa – khử dùng trong phân
tích thể tích?
Phản ứng xảy ra hoàn toàn
Phản ứng xảy ra đủ nhanh
Phản ứng xảy ra theo chiều cần thiết
*Phản ứng xảy ra không hoàn toàn

32. Biện pháp thường dùng để làm tăng tốc độ phản ứng:
Tăng nhiệt độ, Thêm dung dịch đệm
Tăng nồng độ; Tăng pH
Dùng chất xúc tác; Thêm dung dịch đệm acid
*Tăng nhiệt độ; Tăng nồng độ; Dùng chất xúc tác

33. Khi định lượng hợp chất trong môi trường phản ứng có màu, khó sử dụng
được chất chỉ thị. Để loại đi các bất lợi này của phép chuẩn độ thể tích, người
ta sử dụng cách thay thế là:
*Phép chuẩn độ thế
Dung dịch khử màu
Dung dịch MnO4⁻
Dung dịch MnO2

34. Permangant là chất ....... :


Khử mạnh
*Oxy hóa mạnh
Khử yếu
Oxy hóa yếu

35. Chọn phát biểu đúng: Theo quy ước, thế Eo của hydro bằng?
*0,00 volt và thế của những hệ thống khác được xác định theo tỷ lệ với thế của điện
cực này
1,00 volt và thế của những hệ thống khác được xác định theo tỷ lệ với thế của điện
cực này
0,10 volt và thế của những hệ thống khác được xác định theo tỷ lệ với thế của điện
cực so sánh
0,00 Ampe và thế của những hệ thống khác được xác định theo tỷ lệ với thế của điện
cực so sánh này

36. Chọn phát biểu SAI: Dựa vào thế oxy hóa-khử chuẩn (E0), có thể suy ra:
Halogen có E0 cao sẽ oxy hóa halogen có E0 thấp
Kim loại sẽ dịch chuyển ion tương ứng vào một hệ thống oxy hóa-khử có E0 cao hơn
Tác nhân khử tốt nhất nếu E0 âm lớn nhất và tác nhân oxy hóa tốt nhất nếu E0 dương
lớn nhất
Thế của các ion kim loại trong dung dịch

37. Có thể oxy hóa những arsenit AsO33- bởi iod trong môi trường nào?
Môi trường base
Môi trường acid
*Môi trường trung tính
Môi trường trung bình

38. Chuẩn độ trực tiếp iod trong phép đo iod thì pH của môi trường định lượng
là:
pH từ 5-8
pH từ 2-6
pH từ 5-9
pH từ 3-7

39. Chuẩn độ chất khử Fe2+ bằng dung dịch K2Cr2O7, điểm kết thúc là cho đến
khi màu dung dịch chuyển từ:
*Đỏ cam → Xanh lá
Vàng → Tím
Xanh lá → Vàng
Đỏ → Vàng

40. Dung dịch chuẩn độ có tính khử thường được sử dụng trong phương pháp iod
là?
Sulfat hydrazin
*Natri thiosulfate
Natri sulfit
Pemanganat Kali

41. Điều kiện tiến hành của phép đo nitrit:


Nhiệt độ cao (đun nóng khoảng 700C)
Khuấy đều dung dịch không cần chuẩn độ lạnh
*Môi trường acid loãng và nhiệt độ lạnh (khoảng 5 – 8oC)
Môi trường base mạnh và nhiệt độ lạnh (khoảng 5 – 8oC)

42. Cấu tạo chính của một pin điện hóa Galvanic bao gồm :
Một cầu muối
*Hai bán pin và một cầu muối
Một dây dẫn và 2 điện cực
Một đồng hồ đo thế và 2 điện cực

43. Thế oxi hoá-khử tiêu chuẩn điều kiện của cặp Cu2+ /Cu+ có E0 Cu2+ /Cu+ = 0,17
(v) khi có dư I- dễ tạo kết tủa CuI (có TCuI =10-12) và sẽ làm cho?
Khả năng khử của Cu2+ tăng lên nhiều
*Khả năng oxi hoá của Cu2+ tăng lên nhiều
Khả năng oxi hoá của Cu+2 giảm xuống nhiều
Khả năng khử của Cu2+ tăng lên nhiều

44. Đối với hệ đồng thể khi nhiệt độ tăng 10oC , tốc độ phản ứng:
*Tăng lên khoảng 2-3 lần
Giảm xuống khoảng 2-3 lần
Tăng lên khoảng 3-4 lần
Giảm xuống khoảng 3-4 lần

45. Nồng độ H+ đóng vai trò quan trọng trong phản ứng oxy hóa – khử và thế
biểu kiến của hệ thống sẽ:
Phụ thuộc Ion permanganate
Tăng khi môi trường giảm tính Acid
Giảm khi môi trường có tính acid tăng
*Tăng khi pH giảm

46. Ion có ...(A)... tương ứng với dạng oxy hóa và ion có ...(B)... tương ứng với
dạng khử trong hệ thống oxy hóa-khử hòa tan:
*(A) = Điện tích dương lớn nhất , (B) = Điện tích âm lớn nhất
(A) = Điện tích dương nhỏ nhất , (B) = Điện tích dương lớn nhất
(A) = Điện tích âm lớn nhất, (B) = Điện tích âm nhỏ nhất
(A) = Điện tích âm nhỏ nhất, (B) = Điện tích âm lớn nhất

47. Trong phương pháp iod, sai số “oxy” dẫn đến


Sai số thừa khi chuẩn độ trực tiếp bằng iod
*Sai số thừa khi chuẩn độ gián tiếp bằng iod
Sai số thiếu khi chuẩn độ trực tiếp bằng iod
Sai số thiếu khi chuẩn độ gián tiếp bằng iod

48. Trong phép đo Permanganat, phản ứng thực hiện trong môi trường … và
muối duy nhất được sử dụng là …
*Acid sulfuric loãng; muối Kali permanganat
Acid mạnh HCl; muối Kali permanganat
Bazo; muối Kali permanganat
Acid yếu; muối Kali permanganate

49. Khi chất chuẩn độ là KMnO4, ở dạng oxy hóa có màu gì và khi bị khử
trong môi trường acid mạnh sẽ cho sản phẩm khử là?
Màu trắng; sản phẩm khử là Mn4+ có màu nâu đỏ
Màu tím đỏ; sản phẩm khử là Mn2+ không có màu
Màu xanh dương; sản phẩm khử là Mn4+ có màu nâu đỏ
Màu tím đỏ; sản phẩm khử là Mn6+ có màu xanh lục
50. Khi tham gia phản ứng với Fe2+ trong môi trường acid H2SO4, KMnO4 sẽ?
Bị khử từ Mn+7 về Mn+2
Bị oxy hóa từ Mn+7 về Mn+2
Bị khử từ Mn+2 lên Mn+7
Bị oxy hóa từ Mn+2 lên Mn+7

51. Chọn phát biểu đúng về KMnO4?


Chỉ thể hiện tính Oxy hóa trong phản ứng
Chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng
Vừa mang tính oxy hóa vừa mang tính khử tùy vào phản ứng
Khi phản ứng với Fe2+ hay H2O2 mới thể hiện tính Oxy hóa

52. Khi định lượng bằng phép đo Iod, phải chú ý thực hiện ở
Nhiệt độ lạnh (nước đá đang tan)
Nhiệt độ thường (nhiệt độ phòng)
Nhiệt độ thấp
Môi trường base

53. Trong môi trường acid mạnh (H2SO4), phép đo Permanganat không sử dụng
chỉ thị ngoài để chuẩn độ là vì
MnO4- có màu đỏ tím bị khử về Mn+2 không màu
Dạng oxy hóa và dạng khử có giống nhau
MnO4- có màu đỏ tím bị khử về Mn+2 có màu nâu
Không bị chuyển màu trong quá trình chuẩn độ nên không ảnh hưởng

54. Để định lượng Fe2+, thường sử dụng chất chuẩn độ?


KMnO4 trong môi trường acid mạnh
KMnO4 trong môi trường acid H2SO4
Nitrit trong môi trường acid yếu
Iod trong môi trường acid

55. Chọn đáp án SAI: không sử dụng HCl, HNO3, NaOH làm môi trường để
chuẩn độ trong phép đo Permanganat?
HCl có thể oxy hóa Cl- giải phóng Cl2
HNO3 thương mại thường chứa HNO2 khử permanganat
Trong môi trường NaOH permanganat bị khử về Mn6+ màu xanh lục nên khó nhận
biết điểm kết thúc gây sai số
HCl, HNO3, NaOH đều làm giảm tính oxy hóa của permanganat

56. Chọn câu SAI: Điều kiện tiến hành đối với phép đo Nitrit
Môi trường phải acid và loãng
Nhiệt độ thấp (nước đá)
Khuấy đều dung dịch cần chuẩn
Nhiệt độ phòng

57. Hoàn thành phương trình: 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 -> K2SO4 + … + … +
8H2O
MnSO4, O2
MnSO4, 5O2
2MnSO4, O2
2MnSO4, 5O2

58. Tính đương lượng của KMnO4 trong phản ứng: 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 ->
K2SO4 + 2MnSO4 + 5O2 + 8H2O
158
79
31,6
63,2

59. Xác định nồng độ đương lượng Ag+ khi hòa tan 2,7g AgNO3 thành 1000ml
dung dịch
CN =0.05N
CN = 0.025N
CN = 0.75N
CN = 1N

60. Xác định nồng độ đương lượng của Ca(OH)2 khi hòa tan 20g Ca(OH)2 thành
1000ml
CN = 0.27N
CN = 0.3N
CN = 0.4N
CN = 0.54N

61. Xác định lượng chất tan cần lấy để pha 500ml NaOH có nồng độ 0.2N
mct = 1
mct = 2
mct = 3
mct = 4

62. Nguyên tắc của phép đo nitrit


Trong môi trường acid , natri nitrit tác dụng với amin thơm bậc nhất tạo muối diazo
không màu
Trong môi trường kiềm , natri nitrit tác dụng với amin thơm bậc nhất tạo muối diazo
không màu
Trong môi trường acid , natri nitrit tác dụng với amin thơm bậc hai tạo muối diazo
không màu
Trong môi trường kiềm , natri nitrit tác dụng với amin thơm bậc hai tạo muối diazo
không màu

63. Phản ứng xảy ra khi sử dụng phép đo iod trong môi trường khan
2H2O + SO2 + I2 <=> H2SO4 + 2HI
2S2O32- + I2 -> 4S6 O 2- + 2I-
2S2O32- + I2 -> 4S6 O 2- + 2I+
2H2O + SO2 + I2 <=> H2SO4 + 2HI-

64. Chỉ số iod (CSI) được xác định như thế nào
Chất béo - lượng thừa tác nhân phản ứng (ICI), ICI thừa + KI -> I2 + KCL, 2S2O32- +
I2 -> S4O62- + 2I- , lượng iod đã kết với nối đôi
Chất béo + lượng thừa tác nhân phản ứng (ICI), ICI thừa + KI -> I2 + KCL, 2S2O32-
+ I2 -> S4O62- + 2I- , lượng iod đã kết với nối đơn
Chất béo - lượng thừa tác nhân phản ứng (ICI), ICI thừa + KI -> I2 + KCL, 2S2O32- +
I2 -> S4O62- + 2I- , lượng iod đã kết với nối đơn
Chất béo + lượng thừa tác nhân phản ứng (ICI), ICI thừa + KI -> I2 + KCL, 2S2O32-
+ I2 -> S4O62- + 2I- , lượng iod đã kết với nối đôi

65. Ứng dụng của phương pháp đo nitrit


Xác định các chế phẩm có chứa nhóm amin thơm bậc nhất như sulfacain, cloroform,
natri oxalat
Biến đổi hóa học thành hợp chất có nhóm amin thơm bậc 2
Xác định các chế phẩm có chứa nhóm amin thơm bậc nhất và những chế phẩm khác
mà qua biến đổi hóa học chuyển được thành hợp chất có nhóm amin thơm bậc nhất
Biến đổi hóa học thành hợp chất có nhóm amin thơm bậc 3

66. Nguyên nhân gây ra sai số oxy


Là vấn đề khi chuẩn độ trực tiếp iod/ dung dịch acid, oxygen từ không khí oxy hóa I-
thành I2 , O2 + 4I- + 4H+ -> 2I2 + 2H2O
Là vấn đề khi chuẩn độ thừa trừ iod/ dung dịch acid, oxygen từ không khí oxy hóa I-
thành I2 , O2 + 4I- + 4H+ -> 2I2 + 2H2O
Là vấn đề khi chuẩn độ gián tiếp iod/ dung dịch acid, oxygen từ không khí oxy hóa I-
thành I2 , O2 + 4I- + 4H+ -> 2I2 + 2H2O
CIS càng cao, sai số oxy dễ dàng xảy ra

67. Tropeolin 00 (đỏ=>vàng nhạt), hỗn hợp tropeolin (4 giọt) và xanh methylen (2
giọt), tím => xanh da trời là?
Chỉ thị ngoại trong Phép đo nitrit
Chỉ thị nội trong Phép đo Nitrit
Chỉ thị nội trong Phép oxy hóa
Chỉ thị ngoại trong Phép đo iod

68. Để tiến hành phép đo nitrit cần những điều kiện nào
Nhiệt độ thấp, môi trường acid loãng
Nhiệt độ thấp, môi trường kiềm đặc
Nhiệt độ phòng, môi trường acid loãng
Nhiệt độ thấp, môi trường acid đậm đặc

69. Cách khắc phục sai số oxygen là thực hiện phản ứng trong điều kiện
Khí quyển trơ, hoặc thêm CO2 khí, thêm NaHCO3 vào dung dịch acid để tạo sự bảo
vệ của carbon dioxid hoặc tránh thừa acid
Khí quyển trơ, hoặc thêm CO2 rắn, thêm NaHCO3 vào dung dịch acid để tạo sự bảo vệ
của carbon dioxid hoặc tránh thừa acid
Khí quyển có CO2 khí, thêm NaHCO3 vào dung dịch acid để tạo sự bảo vệ của
carbon dioxid hoặc tránh thiếu hụt acid.
Khí quyển trơ, hoặc thêm CO2 rắn, thêm NaHCO3 vào dung dịch acid để tạo sự bảo
vệ của carbon dioxid hoặc tránh thiếu hụt acid

70. Chọn câu SAI: Ưu điểm của phương pháp Permanganat trong thực tiễn
Permanganat có khả năng oxy hóa khử cao, có thể dùng để xác định được nhiều chất
khi chúng không thể chuẩn độ bằng các chất oxy hóa yếu
Không dùng chất chỉ thị
Dễ tìm , dùng KMnO4 có thể chuẩn độ được cả những chất không có tính oxy hóa khử
Vừa có tính oxy hóa vừa có tính khử nên dễ dàng thuận tiện khi sử dụng

TẠO TỦA
71. Pepti hóa là quá trình chuyển dung dịch …(A)… trở về trạng thái …(B)…
ban đầu
*(A) = keo và (B) = phân tán
(A) = đông tụ và (B) = keo
(A) = keo và (B) = điện ly
(A) = keo và (B) = đông tụ

72. Độ tan của kết tủa …. khi thêm vào các muối tan khác không có ion chung
Giảm xuống
Giảm xuống nhiều
*Tăng lên
Không thay đổi

73. Muốn kết tủa tan được


[A]m < TAmBn
[A]m .[B]n > TAmBn
*[A]m .[B]n < TAmBn
[A]m .[B]n = TAmBn

74. Các yếu tố ảnh hưởng đến đường cong chuẩn độ trong phương pháp bạc:
Nồng độ dung dịch cần chuẩn độ
Nồng độ dung dịch chuẩn
Độ tan của chất kết tủa
*Tất cả các yếu tố trên

75. Phương pháp Mohr dùng ở môi trường:


Acid mạnh
Kiềm mạnh
Acid yếu
*Trung tính, kiềm yếu

76. Phương pháp Volhard dùng để xác định :


I , Cl , Br-
- -

SCN-
Ag+
*Tất cả các câu trên

77. Độ tan của AgCl trong dung dịch KCl 1M ….. so với độ tan trong nước
nguyên chất
Giảm xuống
*Ttăng lên
Không thay đổi
Thay đổi ít

78. Đối với chất thu nhiệt độ tan sẽ ……khi nhiệt độ tăng
Giảm
*Tăng
Không thay đổi
Thay đổi ít

79. Chất chỉ thị dùng trong phương pháp bạc cần …A…..cho đến khi toàn bộ
ion cần xác định được chuyển thành…B…
(A)= đổi màu (B)= kết tủa
*(A)= không đổi màu (B)= kết tủa
(A)= đổi màu (B)= dung dịch
(A)= không đổi màu (B)= dung dịch
80. Chỉ thị phèn sắt amoni ( Fe3+) dùng trong phương pháp Volhard có nồng
độ khoảng:
0,27 M
0,5 M
*0,01M
0,005 M

81. Cho tích số tan của AgCl = 1,7.10-10 . Độ tan của AgCl trong dung dịch HCl
0,01 M là:
1,3.10-4 M/l
1,3.10-5 M/l
*1.7.10-8 M/l
1,7.10-9 M/l

82. Cho TBaC2O4 = 1,7.10-7 , TSrC2O4 = 5,6.10-8 , TCaC2O4 = 1,8.10-9 .Trong môi
trường acid ………tan tốt hơn
CaC2O4
SrC2O4
*BaC2O4
Không có muối nào

83. Trong dung dịch nếu có nhiều chất ( nồng độ gần bằng nhau) cùng tạo kết
tủa, khi thêm dần thuốc thử vào, chất nào có tích số tan ……… sẽ kết tủa trước,
chất nào có tích số tan … … kết tủa sau.
*nhỏ / lớn hơn
lớn / nhỏ hơn
lớn / nhỏ nhất
không câu nào đúng

84. Hai tính chất chủ yếu của dung dịch keo:
(A) là hệ đồng nhất và (B) chứa các hạt có điện tích cùng dấu
(A) là hệ đồng nhất và (B) chứa các hạt có điện tích cùng dấu
(A) là hệ không đồng nhất và (B) chứa các hạt có điện tích trái dấu
*(A) là hệ không đồng nhất và (B) chứa các hạt có điện tích cùng dấu

85. Khi thêm dư thuốc thử kết tủa , độ tan của kết tủa:
*Giảm xuống
Giảm xuống nhiều
Tăng lên
Không thay đổi

86. Muốn có kết tủa thì hệ dung dịch phải có


[A]m < TAmBn
*[A]m .[B]n > TAmBn
[A]m .[B]n < TAmBn
[A]m .[B]n = TAmBn

87. Phương pháp Mohr dùng chỉ thị K2CrO4 , nó tạo tủa Ag 2CrO4 có độ
tan …. độ tan của AgHal :
*Lớn hơn
Nhỏ hơn
Không khác
Khác không đáng kể

88. Khi định lượng Cl- bằng phương pháp Volhard người ta loại tủa AgCl vì
AgCl
Tác dụng với SCN- dư
Tác dụng với chỉ thị
*Làm chuyển dịch cân bằng phản ứng từ trái sang phải
Làm chuyển dịch cân bằng phản ứng từ phải sang trái

89. Độ tan của AgBr trong dung dịch NH3 0,1M ….. so với độ tan trong nước
nguyên chất
Giảm xuống
*Tăng lên
Không thay đổi
Thay đổi ít

90. Độ tan của Al(OH)3 trong lượng dư NaOH 3M….. so với độ tan trong
nước nguyên chất
Giảm xuống
*Tăng lên
Không thay đổi
thay đổi ít

91. Đối với chất tỏa nhiệt độ tan sẽ ……khi nhiệt độ tăng
*Giảm
Tăng
Không thay đổi
Thay đổi ít

92. Chỉ thị K2CrO4 dùng trong phương pháp Mohr có nồng độ:
0,35 M
1,1.10-4 M
*0,01- 0,005 M
0,0005 M

93. Cho tích số tan của CaCO3 = 4,8.10-9 . Độ tan của CaCO3 trong nước
nguyên chất là:
6,93.10-4 M/l
*6,93.10-5 M/l
0,693.10-2 M/l
68,3.10-3 M/l

94. Cho tích số tan của AgCl = 1,7.10-10 . Độ tan của AgCl trong dung dịch HCl
0,01 M so với độ tan trong nước nguyên chất …..
Giảm 7647 lần
*Giảm 765 lần
Tăng 7647 lần
Tăng 765 lần

95. Cho TCaC2O4 = 1,8.10-9 ; H2C2O4 có K1 = 6,5.10-2 , K2 = 6.10-5 . Tính độ tan


của CaC2O4 trong dung dịch có pH = 2
4,25.10-5 M/l
*58,99.10-4 M/l
5,899.10-4 M/l
2,7.10-3 M/l

96. Chất chỉ thị dùng trong phương pháp bạc tạo với ion của dung dịch cần
chuẩn độ kết tủa …. có độ tan .............. độ tan chất kết tủa chính.
Không màu / lớn hơn
Mang màu / nhỏ hơn
*Mang màu / lớn hơn
Không màu / nhỏ hơn
ACID - BASE
1. Đa acid là những acid có the ... (X) ... Trong dung dịch nước, phân tử của
các đa acid ví dụ như H3PO4 phân ly lần lượt theo nhiều ... (Y)
(X): cho nhiều điện tử và (Y): bậc
(X): nhận nhiều điện tử và (Y): bậc
* (X): cho nhiều proton và (Y) :bậc
(X) : nhận nhiều proton và (Y) :bậc

2. Xét dung dịch có pH =3. Nồng độ của dung dịch này là:
Nồng độ của ion Hydrogen = 1.0 x 10-5 M *Nồng độ của ion Hydroxid = 1.0 x 10-11 M
Nồng độ của ion Hydroxid = 1.0 x 10-3 M Nồng độ của ion Hydrogen = 1.0 x 10-11 M

3. Khi định lượng một acid yếu bằng một base mạnh (có cùng nồng độ
khoảng 0,1M). Nếu sử dụng methyl da cam [khoảng pH đổi màu: 3,1- 4,4]
là chỉ thị thì:
Điểm kết thúc sẽ trùng với điểm tương đương
*Điểm kết thúc tới trước điểm tương đương
Điểm kết thúc tới sau điểm tương đương
Tùy vào nồng độ chỉ thị

4. Trong dung môi là acid, các chất tan là ......... sẽ khó phân ly hơn (vì giảm
sự cho proton)
Chất trao đổi ion
Chất lưỡng tính
Base
*Acid

5. pH của máu thường phải duy trì ở hằng so ....


*7,4
6,8
7
8

6. Acid mạnh là acid có khả năng


Ion hoá 50%
Hoàn toàn không bị ion hoá
*Gần như ion hoá 100%
Ion hoá 100%

7. Phản ứng thủy phân là phản ứng giữa acid hay base với ...

n- hexan
toluen
dầu
*nước

8. Khoảng pH có hiệu lực đoi với hệ đệm acid acetic (Ka = 1,8 x 10-5 ) và Na
acetat là:
2.74 - 4.74
5.74 - 7.74
*3.74 - 5.74
4.74 - 6.74

9. Acid formic, acid acetic, acid sulfuric cho H+ tot hơn là nhận H+ trong ......
*Dung môi có tính base
Dung môi có tính acid
Dung môi trung tính
Dung môi kém phân cực

10. Khi bàn về cơ chế của việc định lượng trong môi trường khan, các nhà khoa
học cho rằng trong dung môi khan (là dung môi không ion hoá), acid cũng
....(X)...... và được solvat hoá nhưng vì hằng so điện ly của dung môi này....
(Y) .... nên H+ solvat hoá chủ yếu hiện diện ở dạng cặp ion với anion acid.
*(X) cho H+ (Y) thấp
(X) nhận H+ (Y) thấp
(X) cho H+ (Y) cao
(X) nhận H+ (Y) cao

11 ........... là số miligam acid acetic cần để ester hóa những sản phẩm có nhóm
chức hydroxyl OH trong một gam chất khảo sát.
*Chỉ số acetyl hay chỉ số acetyl hóa pyridin
Chỉ số hydroxylamin
Chỉ số peroxid
Chỉ số acetyl

12. Acid formic, acid acetic, acid sulfuric ...(X)... H+ tot hơn là ...(Y). .. H+. Trong
loại dung môi này tính ...(Z) .... của chất tan được nâng lên
*(X) = nhận (Y) = nhận (Z) = acid
(X) = cho (Y) = nhận (Z)= acid
(X) = nhận (Y) = nhận (Z)= acid
(X) = cho (Y) = nhận (Z)= acid
13. Thông thường, các phản ứng sinh học hay được khảo sát bằng cách thực
hiện chúng trong:
*Dung dịch đệm
Dung dịch điện ly
Dung dịch loãng
Dung dịch đậm đặc

14. Hệ đệm phổ biến trong cơ thể con người là


Hệ đệm citrit , citrat
Hệ đệm boric - borat
*Hệ đệm phosphat
Hệ đệm Tris

15. Hiện nay ưng dụng của phương pháp acid -base chủ yếu là để:
*Định lượng acid, định lượng base
Phân tích nguyên tố
Xác định các chất vô cơ và hưũ cơ
Chỉ a và b đúng
16. Cặp acid base liên hợp nào dưới đây là của phản ứng sau: HNO3 + H2SO4
H2NO3 + HSO4
HNO3 và HSO3
H2NO3 và HSO4
HNO3 và H2SO4
*HNO3 và H2NO3

17. Methyl da cam là chỉ thị thuộc dạng hợp chất


*Azoic
Phtalein
Nitrophenol
Sulfon

18. Ngoài việc sử dụng trong chuẩn độ, chỉ thị acid base còn được sử dụng
trong Xác định sự thay đổi của màu trong mỹ phẩm do pH của da
Quan sát sự xuất hiện và sự biến mất của mực in
Nhuộm màu cho thực phẩm, Sử dụng trong việc xét pH của đất *Tất cả các câu đều
đúng

19. Trong cặp acid-base liên hợp, nếu dạng acid càng mạnh thì dạng base liên
hợp càng có lực .......
Trơ nhiều
Kiềm
*Coi như bằng không
Trung tính

20. Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 10,74 thì [H+ ] BẰNG


1,3 x 10-14 M
*1,8 x 10-11M
1.7 x 10-11 M
2.8 x 10-14 M

21. Dung môi thường để chuẩn độ trong môi trường khan là:
*Dung môi lưỡng tính đã qua giai đoạn tự phân ly
Dung môi trung tính đã qua giai đoạn tự phân ly
Dung môi kiềm đã qua giai đoạn tự phân ly
Dung môi acid đã qua giai đoạn tự phân ly

22. Trong phân tích chuẩn độ: Điểm tương đương là điểm ... (A) ...cua đường
cong chuẩn độ. Do vậy, để đánh giá điểm tương đương dễ hơn, có thể vẽ
đường đạo hàm. Mỗi điểm uốn tương ứng với một ... (B) ... của đường đạo
hàm này
*(A)=uốn, (B)=cực trị
(A)=nhảy vọt, (B)=cực trị
(A)=kết thúc, (B)=cực trị
(A)=uốn, (B)=điểm kết thúc

23. CHỌN CÂU SAI: Dung dịch chuẩn độ acid percloric 0,1N chuẩn độ trong
môi trường khan
Được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch khoảng 72%
Điều chế từ Acid percloric khan - kém bền và dễ nổ
Điều chế trong acid acetic băng
*Không bán trên thị trường

24. Acid hay base hữu cơ có trọng lượng phân tử cao và độ hoà tan giới hạn
trong nước cần được chuẩn độ trong.........
*Môi trường khan nước
Môi trường có tính acid
Môi trường có tính kiềm
Môi trường cồn

25. Phương trình R1R2C=O + NH2OH. HCl R1R2C=N-OH + HCl + H2O


là phương trình minh họa cho việc định lượng ........bằng phương pháp
acid
-base sau khi cho phản ứng với dung dịch hydroxylamin hydrocloric.
*Nhóm carbonyl
Nhóm ester

Nhóm eter
Nhóm hydroxyl
26. Để điều chế acid percloric người ta hòa loãng 14,5 gam acid percloric 70% -
72% (8,5ml) trong khoảng 900 cm3 acid acetic băng và thêm 29 -30 gam
anhydrid acetic với mục đích:
Tăng thêm tính acid
Tăng thêm tính acid
*Khử nước có trong dung dịch
Tăng thêm tính oxy ho á

27.................... của dung môi đo lường khả năng tạo ra những cấu tử có điện
tích đối kháng để tách tiểu phân này với tiểu phân kia.
*Hằng số điện ly
Hằng số tự phân ly của dung môi và chất tan
Sự phân ly Tính acid

28. Ở một nồng độ xác định của dung dịch đệm thì khả năng đệm nhận được
cao nhất khi
Nồng độ acid mạnh và base mạnh tương đương
Nồng độ acid yếu và base yếu tương đương
Nồng độ acid liên hợp và base liên hợp tương đương
*Nồng độ acid yếu và base liên hợp tương đương

29. Trung hoà 75 ml dd NaOH 0,182 M cần có bao nhiêu ml dd HCl 0,244 M
*55,9 ml
60ml
45,9 ml
30ml

30. Trong phương trình: HNO3 (dung dịch nước) + H2O (lỏng) = HaO+ + NO3- ,
H2O được xem là
Acid theo thuyết Bronsted
*Base theo thuyết Bronsted
Acid liên hợp
Base liên hợp

31. Chọn câu đúng: Thuyết được sử dụng rộng rãi để xét tính acid và base của
các chất khác nhau:
Thuyết Arrhenius đúng trong các dung môi khác nhau
*Thuyết Bronsted đúng trong các dung môi khác nhau

Thuyết Lewis đúng trong dung môi nước


Thuyết Bronsted đúng trong dung môi nước
32. Theo thuyết acid base trong bài, acid là chất có khả năng?
Trao đổi proton
*Cho proton
Nhận proton
Tham gia bắt giữ proton

33. Nếu trung hòa 1 base yếu bằng 1 acid mạnh thì khoảng pH thay đổi đột
ngột sẽ bị
*Giảm một ít so với trung hòa 1 base mạnh bằng 1 acid mạnh
Tăng một ít so với trung hòa 1 base mạnh bằng 1 acid mạnh
Không thay đổi
Tăng hoặc giảm rất nhiều so với trung hòa 1 base mạnh bằng 1 acid mạnh

34. Yêu cầu khi chọn dung môi cho các phản ứng acid-base
Hòa tan chất acid, base
Là Acid mạnh hay base mạnh
*Hòa tan chất và phát hiện tốt nhất tính acid (hay base)
Phát hiện tốt nhất tính acid (hay base)

35. Khi trung hòa dung dịch HCl bằng dung dịch NaOH có nồng độ loãng hơn
thì sẽ thấy khoảng bước nhảy pH như thế nào?
Dài ra
*Thu ngắn lại
Diễn ra bình thường
Tùy trường hợp

36. Ở cùng nồng độ, đường cong chuẩn độ của các acid mạnh đều giống nhau
dù chúng là các acid khác nhau như HCl, H2SO4 . Tại vì?
*Vì những acid này phân li hoàn toàn
Vì những acid này tách biệt
Vì những acid này có cấu trúc giống nhau
Vì những acid này độc lập

37. Phương pháp đánh giá điểm tương đương trong chuẩn độ acid-base:
Hai cách đánh giá: quan sát thay đổi màu chỉ thị (điểm kết thúc) và quan sát bước nhảy
pH
Ba cách đánh giá: quan sát thay đổi màu chỉ thị (điểm kết thúc); quan sát bước nhảy
pH và tính toán
Hai cách đánh giá: quan sát thay đổi màu chỉ thị (điểm kết thúc) và vẽ đường đạo hàm
bậc 2

Ba cách đánh giá: quan sát thay đổi màu chỉ thị (điểm kết thúc); vẽ đường đạo hàm bậc
1 và tính toán
38. Nồng độ acid quá thấp, vùng chuyển màu kéo dài nên để thích hợp hơn cần
phải thay đổi:
Chất chuẩn độ Acid
Chất chuẩn độ Base
*Dung môi
pH dung dịch đệm

39. Anhydrid carbonic có vai trò một acid mạnh, do đó phải thực hiện phản
ứng trung hòa trong loại khí quyển nào:
Oxi
Ozon
*Nito
Loại khí quyển nào cũng được

40. Tầm quan trọng của dung dịch đệm thể hiện trên mọi lãnh vực khoa học
của đời song vì bất kì một hệ thong sinh học nào cũng phụ thuộc vào môi trường:
*pH dung dịch
Dung dịch Acid
Dung dịch Base
Dung môi có proton H+

41. Chuẩn độ một acid mạnh bằng một base mạnh (có cùng nồng độ khoảng
0,1M), điểm tương đương xảy ra ở pH=.......... Chỉ thị chọn tốt nhất trong các chỉ
thị methyl da cam [pH đổi màu: 3.1-4.4], phenolphthalein [pH đổi màu: 8.3-10] và
xanh brommothymol [pH đổi màu: 6.2-7.6] là:
Acid; chỉ thị xanh brommothymol
Acid; chỉ thị methyl da cam Kiềm; chỉ thị phenolphthalein *Trung tính; chỉ thị xanh
brommothymol

42. Trong phản ứng HNO3 (lỏng) + H2O (lỏng) = HaO+ + NO3- ; nước là một:
Base liên hợp
Acid liên hợp
Acid Bronsted
*Base Bronsted

43. Dung dich HC2H3O2 0,12M (CH3COOH) có pH:


4,5
11,3
*2,8
1,9
44. Ở pH > 11; EDTA phân ly ở dạng:
*Y4'
H2Y2-
HY3-
H3Y-

45. Trong phản ứng NH3 (nước) + H2O (lỏng) = NH4+ + OH- ; ion ammonium
là một:
Base liên hợp
Base Bronsted
Acid Bronsted
*Acid liên hợp

46. pKa và pKb liên quan nhau qua hệ thức: pKa x pKb = pKw
pKa + pKb = pKw
pKa - pKb =pKw
pKa / pKb = pKw

47. Tính pH của dung dịch HCOOH 0,1M. Cho Ka=1,78.10-4 *pH= 2,37
pH= 2,73
pH= 3,27
pH= 5

48. Tính pH của dung dịch NH4OH 1M biết Kb=1,76.10-5


pH= 2,37
*pH= 11,63
pH= 11
pH= 3,27

49. Chọn đáp án SAI về Ứng dụng của dung dịch đệm:
Giúp giữ nguyên độ pH cho enzym trong các cơ thể sống hoạt động Dùng trong chuẩn
độ thể tích và hiệu chuẩn pH điện cực
Làm thay đổi hằng cân bằng của phản ứng
*Làm thay đổi điểm tương đương của phản ứng chuẩn độ

50. Vì sao [SH] hoặc [H2O] được xem như là một hằng số:
*Có rất ít phân tử chịu sự phân ly
Có rất nhiều phân tử chịu sự phân ly
Tất cả các phân tử đều phân ly
Đều là chất điện ly mạnh

51. Chọn câu đúng nhất: Định luật tác dụng về khối lượng diễn tả cân bằng
theo:
Nồng độ
Độ pH tương ứng với hoạt độ của H+ trong dung môi.
*Hoạt độ
Hằng số điện ly
52. Các dung dịch đệm chuẩn hay được sử dụng có độ pH là:
*4,01 ; 7,00 ; 10,01
4,01 ; 8,00 ; 9,00
5,01; 7,00 ; 9,00
5,01 ; 8,00 ; 9,00

53. Dung môi có H+ hoạt động là dung môi? Chọn đáp án đúng nhất:
Là dung môi có tính acid, có thể phản ứng với các chất tan là acid có trong dung dịch
Là dung môi có tính base, có thể phản ứng với các chất tan là base có trong dung dịch
*Là dung môi có tính acid hay base, có the phản ứng với các chất tan là base hay
acid có trong dung dịch
Là dung môi có tính acid hay base, có thể phản ứng với nước và các chất hữu cơ có
trong dung dịch

54. Điều nào sau đây là đúng khi nói về tính tương đoi của khái niệm acid -
base?
Nếu dung môi cho H+ mạnh nhất (có tính base mạnh) thì các chất khảo sát sẽ là base
*Nếu dung môi nhận H+ mạnh nhất (có tính base mạnh) thì các chất khảo sát sẽ
là acid
Nếu dung môi nhận H+ mạnh nhất (có tính acid mạnh) thì các chất khảo sát sẽ là base
Nếu dung môi cho H+ mạnh nhất (có tính acid mạnh) thì các chất khảo sát sẽ là acid

55. Giá trị pH bình thường của máu đo được ở 37oC?


7.3 < pH < 7.4
*7.35 < pH < 7.45
7.4 < pH < 7.5
7.45 < pH < 7.55

56. Trong phép chuẩn độ dd CH3COOH bằng NaOH 0,1N, tại điểm tương
đương trong dung dịch có những chất tan nào, giá trị pH khoảng nào?
CH3COOH, CHsCOONa, pH > 7
CH3COOH, CH3COONa, pH < 7
*CH3COONa, pH > 7
CH3COONa, pH < 7

57. Trong một phép chuẩn độ, buret chứa dd NaOH 0,1N, bình nón chứa dd
HCl và 2 giọt phenophtalein. Chuẩn độ cho tới khi dd trong bình nón chuyển từ
màu?
*Không màu - Hồng
Hồng - Không màu
Đỏ - Vàng
Vàng - đỏ

58. Trong một phép chuẩn độ, buret chứa dd NaOH 0,1N, bình nón chứa dd
HCl và 2 giọt methyl đỏ. Chuẩn độ cho tới khi dung dịch trong bình nón chuyển
từ màu?
Không màu - Hồng Hồng - Không màu
*Đỏ - Vàng
Vàng - đỏ

59. Đường cong của 1 Ha với các độ pha loãng khác nhau khi chuẩn độ đều đi
qua điểm uốn khi:
pH < pKa
pH > pKa
*pH = pKa
pH < pKa

60. Điều nào là đúng khi nói về lực acid?


Ka càng lớn => pKa càng nhỏ => Lực acid càng yếu
Ka càng nhỏ => pKa càng lớn => Lực acid càng mạnh
*Ka càng lớn => pKa càng nhỏ => Lực acid càng mạnh
Ka càng nhỏ => pKa càng nhỏ => Lực acid càng yếu

61. Chọn câu SAI: Acid càng yếu thì?


pKa càng lớn Đường cong trong thang pH càng cao
*pH ở điếm tương đương càng nhỏ
Bước nhảy pH cận điểm tương đương trải ra trên một vùng nhỏ

62. Khi chuẩn độ dd NH4OH bằng dd HCl 0,1N. Tại điểm tương đương, dd
trong bình nón chứa chất tan nào, pH khoảng nào?
NHiCl, HCl, pH>7
NH4Cl, HCl, pH<7
NH4Cl, pH =7
*NH4Cl, pH < 7

63. Muối nào sau đây khi hòa tan vào nước sẽ cho một dung dịch có pH gần
bằng 7?

Kali Carbonat
Amonium Bromid
*Natri nitrat
Natri cyanid

64. Khi định lượng 1 acid yếu bằng 1 base mạnh (có cùng nồng độ 0,1M). Nếu
sử dụng Methyl da cam (pH đổi màu từ 3,1-4,4) là chỉ thị thì:
Tùy vào nồng độ chất chỉ thị trước điểm tương đương Điểm kết thúc đến trước điểm
tương đương *Điếm kết thúc đến sau điếm tương đương Điểm kết thúc sẽ trùng với
điểm tương đương

65. Chọn phát biểu SAI: Tính acid của chất tan càng mạnh thì
*Càng dễ phóng thích H+
[SH2+] càng lớn
pKa càng lớn và Ka càng nhỏ
Càng dễ nhận H+

66. Ở pH từ 8- 9,7 chỉ thị chuyển màu từ hồng sang tím. Chỉ thị này cũng thích
hợp để định lượng chức acid thứ 2 của acid phosphoric (K 2 = 8. 10-6). Đó là chỉ thị
nào sau đây:
Xanh thymol
*Phenolphtalein
Helianthind
Đỏ cresol

67. Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26
gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định
mức thành 100 ml. Lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt
phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng
(ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã
dùng.
*0,114M
0,26M
0,124M
0,16M

68. Hòa tan 2,65g Na2CO3 gốc cho đủ 500ml dung dịch. Lấy 20ml dung dịch
Na2CO3 vừa pha đem chuẩn độ bằng dung dịch HCl hết 25,5ml (chỉ thị methyl da
cam). Tính CN của HCl
0,04N
0,05N
0,087N
*0,078N

69. Tính pH của dung dịch chứa CH3COOH 0,5M và CHaCOONa 1M. Biết Ka
= 1,2.10-4
3,61
3,52
*4,22
4,31

70. Theo Kolthoff (1926): “Chỉ thị pH là những acid hay base yếu mà dạng ion
của nó có cấu trúc và màu sắc khác biệt với dạng:
*Không bị ion hoá
Bị ion hoá
Ion hoá
Oxy hoá

71. Chuẩn độ NH4OH 0,1 N bằng HCl 0,10 N, Dùng chỉ thị nào sẽ mắc sai số
chỉ thị nhỏ nhất? Biết pKNH4OH = 4,75
*Metyl đỏ
Phenolphtalein
Methyl da cam
Bromthymol xanh
ĐC
1. Cation nào sau đây khi áp dụng phương pháp kết tủa có dạng tủa trùng với
dang cân :
Al3+

*Ba+2
Ca2+
Fe3+

2. Người ta cân 100 g mẫu BaCl2, 2H2O. Mầu được sấy ở 100 - 105 °C. Để nguôi
trong bình hút ẩm, sau đó cân lại còn 82,70 g. Lượng mất đi được tính bằng
hiệu số giữa hai lần cân. Phương pháp này được gọi là:
*Phương pháp bay hơi gián tiếp
Phương pháp bay hơi trực tiếp
Phương pháp tách
Phương pháp điện trọng lượng

3. Lượng thuốc thử cần dùng trong phương pháp tạo tủa là lượng thừa ......so
với lý thuyết:
5-10%
*10-15%
15 - 20%
20 - 25%

4. Tủa CaC2Ơ4 thu được sau phản ứng sẽ được loại bẩn bằng cách rửa với:
Nước thường
NH4NO3
♦(NHO2C2O4
HNO3

5. Phương pháp ................... được dùng để định lượng Natri bicarbonat trong
viên antacid
Điện trọng lượng
*Cất trực tiếp
Cất gián tiếp
Tách

6. Để xác định độ ẩm của mẫu người ta thường dùng phương pháp


*Bay hơi gián tiếp
Bay hơi trực tiếp
Tách
Điện phân

7. Công việc cần phải làm khi định lượng mẫu bằng phương pháp khối lượng
*Tính toán lượng chất cần phân tích từ lượng chất thu được ở dạng cân Chuyển đổi một
lượng chất hóa học thành số đương lượng gam hay số mol Viết phương trình phản ứng
Tính khối lượng của chất hóa học

8. Bẩn tủa thường gặp trong tủa tinh thể là :


Hấp phụ
*Hấp lưu
Nội hấp
Cộng kết

9. Hãy cho biết những cách Rửa tủa để loại các chất bẩn bám trên tủa: Rửa
tủa bằng dung dịch:
Của chất tạo kết tủa, bằng chất điện ly
Chất ngăn cản sự thủy phân, với nước đơn thuần
*Chất điện ly; chất tạo kết tủa; bawngf chất ngăn cản sự thủy phân và rửa tủa bằng
nước đơn thuần
Chất ngăn cản sự thủy phân; bằng chất điện ly và rửa tủa bằng nước đơn thuần

10. Nội hấp là hiện tượng


Giữ tạp chất của môi trường vào bên trong tủa khi giai đoạn tạo tủa xảy ra nhanh
Bẩn tủa xuất hiện do kết tủa quá lâu
*Khi các ion của tạp có cùng kích thước và điện tích với tủa do tạo thành các ion đồng
hình
Bẩn tủa xuất hiện trên bề mặt

11. Trong phương pháp ... : chất phân tích tác dụng với thuốc thử thích hợp
tạo thành hợp chất ít tan
Bay hơi
Tách
*Làm kết tủa
Xác định tro

12. Sai số ...(X)... thường do nguyên nhân từ sự nhầm lẫn hoặc cố ý gian lận:
(X): sai số ngẫu nhiên
(X): sai số hệ thống
*(X): sai số thô
(X): sai số tương đối

13. Sai số .(X). là sai số không biết rõ nguyên nhân và không thể hiệu chỉnh
được:
*(X): sai số ngẫu nhiên
(X): sai số hệ thống

(X): sai số thô


(X): sai số tương đối
14. Người đặt nền móng cho phương pháp phân tích thể tích là ...........
Svante Arrhenius
Gilbert Newton Lewis
Johannes Nicolaus Bronsted
*Louis Joseph Gay-Lussac

15. Để phát hiện điểm tương đương một cách chính xác nhất, người ta dựa vào:
*Phương pháp lý hóa
Hỗn hợp 2 chỉ thị để nhận màu rõ hơn
Dùng chỉ thị nội
Dùng chỉ thị ngoại

16. Chất nào sau đây là chỉ thị ngoại


Thuốc thử Tashiri
*Giấy hồ tinh bột tẩm KI
Tropeolin-OO
N.E.T

17. Chọn phát biểu sai


Trong phương pháp phân tích thể tích, dụng cụ thủy tinh chính xác rất quan trọng và
cần thiết.
Có thể sử dụng ống chuẩn để pha dung dịch chuẩn có nồng độ chính xác
Có thể sử dụng chất chuẩn hóa học bậc 1 để pha chế dung dịch chuẩn
*Nồng độ thường sử dụng trong chuẩn độ thể tích là nồng độ %

18. Kỹ thuật chuẩn độ thừa trừ được áp dụng trong trường hợp:
Chất chuẩn và chất cần xác định phản ứng chậm
Thường dùng trong phương pháp oxy hoá khử
Không tìm được chỉ thị thích hợp
*Phản ứng giữa chất chuẩn và chất cần xác định xảy ra chậm, không tìm được chỉ thị
thích hợp

19. Phương pháp chuẩn độ thể tích là phương pháp phân tích định lượng trong
đó chủ yếu là sự đo thể tích chính xác của dung dịch ........ (A). cần thiết để
...... (B). vói chất phân tích.
(A) Chuẩn, (B) tác dụng
*(A) có nồng độ xác định, (B) phản ứng hòa toàn
(A) cần xác định, (B) phản ứng hòa toàn
(A) Chuẩn, (B) tác dụng vừa đủ

20. Trong phương pháp chuẩn độ thể tích, phương pháp nào điểm tương đương
trùnh điểm kết thúc:
Acid-base
Oxy hóa khử
Kết tủa
*Tạo phức

21. Khi pha chế dung dịch chuẩn, ta phải sử dụng hóa chất loại nào?
Hóa chất loại AR
Hóa chất loại PA
*Hóa chất tinh khiết phân tích
Hóa chất tinh khiết hóa học

22. Việc chuẩn độ được thực hiện bằng cách thêm........ vào một thể tích chính
xác dung dịch cần định lượng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Thuốc thử
Chất chỉ thị
*Dung dịch chuẩn độ
Chất chuẩn

23. Các yêu cầu đối với phản ứng dùng trong phân tích thể tích.
Phải xảy ra theo chiều thuận của phản ứng, phải đủ nhanh, phải có tính chọn lọc, phải
xác định chính xác được điểm tương đương
Phải xảy ra hoàn toàn, phải chuyển màu dung dịch, phải có tính chọn lọc, phải xác
định chính xác được điểm tương đương.
*Phải xảy ra hoàn toàn, phải đủ nhanh, phải có tính chọn lọc, phải xác định chính xác
được điểm tương đương.
Phải xảy ra hoàn toàn, phải đủ nhanh, phải đúng, phải xác định chính xác được điểm
tương đương.

24. Sai số ...(X). .. là sai số biết rõ nguyên nhân và có thể hiệu chỉnh được:
(X): sai số ngẫu nhiên
*(X): sai số hệ thống
(X) : sai số thô
(X): sai số tương đối

25. Có thể ...(Y)... bằng cách tăng số lần phân tích lặp lại và xử lý số liệu theo
phương pháp thống kê.
*(Y): giảm sai số ngẫu nhiên
(Y) : loại bỏ sai số ngẫu nhiên
(Y): loại bỏ sai số tuyệt đối
(Y): giảm sai số tuyệt đối

OXY HÓA KHỬ


1. Sự oxy hóa là sự ....A.... và sự khử là sự ....B....
*A : mất điện tử ; B : nhận điện tử
A : nhận điện tử ; B : mất điện tử
A : nhận proton ; B : mất proton
A : mất oxy ; B : nhận oxy

2. Phản ứng oxy hóa-khử tổng quát có thể được biểu diễn thành hai phản ứng
của
Một cặp oxy hóa-khử
*Hai cặp oxy hóa-khử
Một chất oxy hóa và một pin điện hóa
Một chất khử và một pin điện hóa

3. Cấu tạo của một pin điện hóa Galvanic bao gồm
Một bán pin oxy hóa và một bán pin khử hóa
Một cầu muối
Một dây dẫn
*Tất cả đều đúng

4. 4. Thế chuẩn oxy hóa-khử


Thế nhận được bởi điện cực khi nồng độ hay hoạt độ ion kim loại bằng 1 đơn vị
Tạo thành bởi kim loại và ion tương ứng
Tạo thành bởi phi kim và dạng ion hóa tương ứng
*Tất cả đều đúng

5. 5. Dựa vào thế oxy hóa-khử chuẩn (EO), có thể suy ra


Tác nhân khử tốt nhất nếu EO âm lớn nhất và tác nhân oxy hóa tốt nhất nếu EO dương
lớn nhất
Kim loại sẽ dịch chuyển ion tương ứng vào một hệ thống oxy hóa-khử có EO cao hơn
Halogen có EO cao sẽ oxy hóa halogen có EO thấp
*Tất cả đều đúng

6. 6. Tính oxy hóa càng mạnh khi


pH càng cao
pH trung tính
Thế oxy hóa-khử chuẩn biểu kiến càng thấp
*pH càng thấp

7. 7. CHỌN CÂU SAI: Tính oxy hóa của dạng oxy hóa Mox tăng khi
Dạng khử Mkh tạo tủa
Nồng độ tác nhân tạo tủa Y lớn

Tích số tan của tủa MkhY nhỏ


*Nồng độ của tác nhân Y nhỏ
8. 8. CHỌN CAU SAI: Phương pháp chuẩn độ oxy hóa-khử là phương pháp
Phân tích thể tích dùng dung dịch chuẩn độ là chất oxy hóa hoặc chất khử
Định lượng những hợp chất có tính oxy hóa-khử
Định lượng những hợp chất không có tính oxy hóa-khử nhưng phản ứng hoàn toàn với
chất oxy hóa hay chất khử
*Định lượng được các ion kim loại trơ

9. 9. Điểm khác biệt cơ bản giữa đường cong chuẩn độ oxy hóa khử và đường
cong chuẩn độ acid-base là
Gần điểm tương đương có bước nhảy
Có thể dùng chỉ thị để phát hiện
Phụ thuộc vào độ pha loãng chất chuẩn độ và dung dịch chuẩn độ
*Không phụ thuộc độ pha loãng chất chuẩn độ và dung dịch chuẩn độ

10. 10. Trong phép đo permanganat, phản ứng thường được thực hiện trong
môi trường ...A..., muối duy nhất được sử dụng là muối ...B... và chỉ thị là
...C...
A: HCl; B: natri; C: Mn2+
A: HCl; B: kali; C: Mn2+
*A: H2SO4; B: kali; C: Mn2+
A: H2SO4; B: natri; C: Mn2+

11. 11. Khi định lượng bằng phép đo iod, cần phải chú ý tiến hành ở
Nhiệt độ của nước đá đang tan
Nhiệt độ thật thấp
*Nhiệt độ bình thường Trong bóng tối

12. 12. Khi chuẩn độ thế trong phép đo iod, phản ứng giữa KI với chất oxy hóa
cần thời gian ...A... để ...B... và cần tránh ...C... để ...D...
*A: 10’-15’; B: phản ứnghoàn toàn; C: ánh sáng;D:tránh I’ chuyển thànhI2 A:
10’-15’; B: phản ứnghoàn toàn; C: acid; D: tránh I’ chuyển thànhI2 A:
10’-15’; B: phản ứnghoàn toàn; C: kiềm; D: tránh I’ chuyển thànhI2 A: 10’-
15’; B: tránh I’ chuyển thànhI2; C: ánh sáng; D:tránh iod phân hủy

13. 13. Khi định lượng bằng phép đo nitrit, cần tiến hành ở nhiệt độ thấp vì
*Acid nitrơ không bền ở nhiệt độ phòng
Acid nitrơ dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng
Tránh oxy không khí oxy hóa dung dịch chuẩn độ natri nitrit
Tránh phản ứng của muối amin thơm bậc hai

14. 14. Kỹ thuật chuẩn độ ......... được áp dụng để định lượng vitamin C bằng
phương pháp iod
Thừa trừ
*Trực tiếp
Thế
Trực tiếp và thừa trừ

15. 15. Trong phương pháp iod, sai số ”oxy” dẫn đến
Sai số thiếu khi chuẩn độ gián tiếp bằng iod
Sai số thiếu khi chuẩn độ trực tiếp bằng iod
*Sai số thừa khi chuẩn độ gián tiếp bằng iod
Sai số thừa khi chuẩn độ trực tiếp bằng iod

16. 16. Tác nhân khử hóa và tác nhân oxy hóa có thể là
Một điện cực hydro và một điện cực kim loại
*Một chất hóa học và một điện cực mà thế được chọn thích hợp
Một chất hóa học và một điện cực hydro mà thế được chọn thích hợp
Một chất hóa học và một pin điện hóa

17. 17. Điểm khác biệt cơ bản của phản ứng oxy hóa-khử so với phản ứng acid-
base là
*Có thể thực hiện trong các dung dịch riêng rẽ
Tốc độ phản ứng
Nhiệt độ phản ứng
Tất cả đều đúng

18. 18. Trong phương trình Nernst, nếu dung dịch được pha loãng đầy đủ thì
hoạt độ của ion kim loại có thể được thay thế bằng nồng độ ............. của ion
kim loại
*Phân tử
Đương lượng
Phần trăm theo khối lượng
Phần trăm khối lượng theo thể tích

19. 19. Thế oxy hóa-khử của các hệ thống khác được xác định bằng cách so
sánh
với thế của điện cực ...A... và theo quy ước thế của điện cực ....A. ....bằng
...B .. volt
A: platin; B: 1,00 A:
platin; B: 0,00 A:
hydro; B: 1,00

*A: hydro; B: 0,00

20. 20. Neu chất oxy hóa và chất khử của một cặp liên hợp tham gia vào những
phản ứng khác như phản ứng acid-base, phản ứng tạo phức, phản ứng tạo
tủa thì thế oxy hóa-khử nhận được gọi là
*Thế oxy hóa-khử biểu kiến
Thế oxy hóa-khử chuẩn
Thế oxy hóa-khử hòa tan
Thế cân bằng

21. 21. Tính khử của hệ thống [MX6]3-/[MX6]4- (M: kim loại; X: thuốc thử tạo
phức) mạnh hơn hệ thống M3+/M2+ khi
*Hằng số bền của phức [MX6]3- lớn hơn [MX6]4-
Hằng số bền của phức [MX6]4- lớn hơn [MX6]3- Hằng số bền của phức [MX6]4- và
[MX6]3- tương đương
Thế chuẩn biểu kiến của hệ thống [MX6]3-/[MX6]4- lớn hơn thế chuẩn của hệ thống
M3+/M2+

22. 22. Có thể dựa vào thế oxy hóa-khử chuẩn để


Tính hằng số cân bằng
Tính thể ớ điểm tương đương của phản ứng oxy hóa-khử
Dự đoán chiều phản ứng xảy ra
*Tất cả đều đúng

23. 23. Yêu cầu của một phản ứng oxy hóa-khử dùng trong chuẩn độ oxy hóa-
khử
Phải xảy ra theo chiều cần thiết
Phải xảy ra hoàn toàn và đủ nhanh
Phải xác định được điểm tương đương
*Tất cả đều đúng

24. 24. Cơ chế chuyển màu của chỉ thị Tropeolin 00 là


Màu của dạng oxy hóa khác với màu của dạng khử
Chuyển màu khi kết hợp với chất oxy hóa
*Chuyển màu khi thế điện hóa dung dịch thay đổi, không tham gia vào chuẩn độ oxy
hóa-khử
Chuyển màu khi pH phản ứng thay đổi

25. 25. Khi chuẩn độ trực tiếp trong phép đo iod, môi trường định lượng phải

Acid yếu
*Trung tính

Kiềm mạnh
Acid mạnh
26. 26. Khi định lượng bằng phép đo iod, cần phải chú ý
Chỉ cho chỉ thị hồ tinh bột vào ngay điểm tương đương
Cho chỉ thị hồ tinh bột vào lúc khởi đầu phản ứng
*Chỉ cho chỉ thị hồ tinh bột vào ngay thời điểm gần tương đương
Cho bất kỳ lúc nào trước điểm tương đương

27. 27. Trong phép đo iod trong môi trường khan, vai trò của ...A... là tăng ...B...
và vai trò của ...C... là để ...D...
*A: methanol; B: độ nhạy của phương pháp; C: pyridin; D: phản
ứng hoàn toàn
A: pyridin; B: độ nhạy của phương pháp; C: methanol; D: phản ứng
hoàn toàn
A: methanol; B: độ chọn lọc của phương pháp; C: pyridin; D: tăng độ nhạy
A: pyridin; B: độ chọn lọc của phương pháp; C: methanol; D: phản ứng hoàn toàn

28. 28. Kỹ thuật chuẩn độ .......được áp dụng để định lượng sản phẩm mở
vòng
beta-lactam của ampicillin bằng phương pháp iod
*Thừa trừ
Trực tiếp
Thế
Thế và thừa trừ

29. 29. Dung dịch chuẩn độ có tính khử thường được sử dụng trong phương
pháp iod là
Anhydrid arsenơ
Sulfat hydrazin
*Natri thiosulfat
Tất cả đều đúng

30. 30. Ưu điểm của phương pháp iod so với phương pháp permanaganat là
Áp dụng được tất cả các kỹ thuật chuẩn độ
Định lượng cả chất oxy hóa và chất khử
Có tính chọn lọc hơn
*Tất cả đều đúng

31. Chọn đáp án SAI: yêu cầu đối với phản ứng oxy hóa - khử dùng trong phân
tích thể tích?
Phản ứng xảy ra hoàn toàn
Phản ứng xảy ra đủ nhanh

Phản ứng xảy ra theo chiều cần thiết *Phản ứng xảy ra không hoàn toàn
32. Biện pháp thường dùng để làm tăng tốc độ phản ứng:
Tăng nhiệt độ, Thêm dung dịch đệm
Tăng nồng độ; Tăng pH
Dùng chất xúc tác; Thêm dung dịch đệm acid
*Tăng nhiệt độ; Tăng nồng độ; Dùng chất xúc tác

33. Khi định lượng hợp chất trong môi trường phản ứng có màu, khó sử dụng
được chất chỉ thị. Để loại đi các bất lợi này của phép chuẩn độ thể tích, người
ta sử dụng cách thay thế là:
*Phép chuẩn độ thế
Dung dịch khử màu
Dung dịch MnO.1
Dung dịch MnO2

34. Permangant là chất ....


Khử mạnh
*Oxy hóa mạnh
Khử yếu
Oxy hóa yếu

35. Chọn phát biểu đúng: Theo quy ước, thế Eo của hydro bằng?
*0,00 volt và thế của những hệ thống khác được xác định theo tỷ lệ với thế của điện
cực này
1,00 volt và thế của những hệ thống khác được xác định theo tỷ lệ với thế của điện cực
này
0,10 volt và thế của những hệ thống khác được xác định theo tỷ lệ với thế của điện cực
so sánh
0,00 Ampe và thế của những hệ thống khác được xác định theo tỷ lệ với thế của điện
cực so sánh này

36. Chọn phát biểu SAI: Dựa vào thế oxy hóa-khử chuẩn (EO), có thể suy ra:
Halogen có EO cao sẽ oxy hóa halogen có EO thấp
Kim loại sẽ dịch chuyển ion tương ứng vào một hệ thống oxy hóa-khử có EO cao hơn
Tác nhân khử tốt nhất nếu EO âm lớn nhất và tác nhân oxy hóa tốt nhất nếu EO dương
lớn nhất
Thế của các ion kim loại trong dung dịch

37. Có thể oxy hóa những arsenit AsO33- bởi iod trong môi trường nào? Môi
trường base
Môi trường acid *Môi trường trung tính Môi trường trung bình

38. Chuẩn độ trực tiếp iod trong phép đo iod thì pH của môi trường định lượng
là:
pH từ 5-8
pH từ 2-6
pH từ 5-9
pH từ 3-7

39. Chuẩn độ chất khử Fe2+ bằng dung dịch KiCriOợ, điểm kết thúc là cho đến khi
màu dung dịch chuyển từ:
*Đỏ cam Xanh lá
Vàng Tím
Xanh lá Vàng
Đỏ Vàng

40. Dung dịch chuẩn độ có tính khử thường được sử dụng trong phương pháp iod
là?
Sulfat hydrazin
*Natri thiosulfate
Natri sulfit
Pemanganat Kali

41. Điều kiện tiến hành của phép đo nitrit:


Nhiệt độ cao (đun nóng khoảng 700C)
Khuấy đều dung dịch không cần chuẩn độ lạnh
*Môi trường acid loãng và nhiệt độ lạnh (khoảng 5 - 8oC)
Môi trường base mạnh và nhiệt độ lạnh (khoảng 5 - 8oC)

42. Cấu tạo chính của một pin điện hóa Galvanic bao gồm :
Một cầu muối
*Hai bán pin và một cầu muối
Một dây dẫn và 2 điện cực
Một đồng hồ đo thế và 2 điện cực

43. Thế oxi hoá-khử tiêu chuẩn điều kiện của cặp Cu2+ /Cu+ có E0 Cu2+ /Cu+ = 0,17
(v) khi có dư I- dễ tạo kết tủa CuI (có TCuI =10-12) và sẽ làm cho?
Khả năng khử của Cu2+ tăng lên nhiều
*Khả năng oxi hoá của Cu2+ tăng lên nhiều
Khả năng oxi hoá của Cu+2 giảm xuống nhiều
Khả năng khử của Cu2+ tăng lên nhiều

44. Đối với hệ đồng thể khi nhiệt độ tăng 10oC , tốc độ phản ứng:
*Tăng lên khoảng 2-3 lần
Giảm xuống khoảng 2-3 lần
Tăng lên khoảng 3-4 lần
Giảm xuống khoảng 3-4 lần
45. Nồng độ H+ đóng vai trò quan trọng trong phản ứng oxy hóa - khử và thế
biểu kiến của hệ thống sẽ:
Phụ thuộc Ion permanganate
Tăng khi môi trường giảm tính Acid
Giảm khi môi trường có tính acid tăng
*Tăng khi pH giảm

46. Ion có ...(A)... tương ứng với dạng oxy hóa và ion có ...(B)... tương ứng với
dạng khử trong hệ thống oxy hóa-khử hòa tan:
*(A) = Điện tích dương lớn nhất , (B) = Điện tích âm lớn nhất
(A) = Điện tích dương nhỏ nhất , (B) = Điện tích dương lớn nhất
(A) = Điện tích âm lớn nhất, (B) = Điện tích âm nhỏ nhất
(A) = Điện tích âm nhỏ nhất, (B) = Điện tích âm lớn nhất

47. Trong phương pháp iod, sai số “oxy” dẫn đến Sai số thừa khi chuẩn độ trực
tiếp bằng iod *Sai số thừa khi chuẩn độ gián tiếp bằng iod
Sai số thiếu khi chuẩn độ trực tiếp bằng iod
Sai số thiếu khi chuẩn độ gián tiếp bằng iod

48. Trong phép đo Permanganat, phản ứng thực hiện trong môi trường ... và
muối duy nhất được sử dụng là ...
*Acid sulfuric loãng; muối Kali permanganat
Acid mạnh HCl; muối Kali permanganat
Bazo; muối Kali permanganat
Acid yếu; muối Kali permanganate

49. Khi chất chuẩn độ là KMnO4, ở dạng oxy hóa có màu gì và khi bị khử
trong môi trường acid mạnh sẽ cho sản phẩm khử là?
Màu trắng; sản phẩm khử là Mn4+ có màu nâu đỏ
Màu tím đỏ; sản phẩm khử là Mn2+ không có màu
Màu xanh dương; sản phẩm khử là Mn4+ có màu nâu đỏ
Màu tím đỏ; sản phẩm khử là Mn6+ có màu xanh lục

50. Khi tham gia phản ứng với Fe2+ trong môi trường acid H2SO4, KMnO4 sẽ?
Bị khử từ Mn+7 về Mn+2
Bị oxy hóa từ Mn+7 về Mn+2
Bị khử từ Mn+2 lên Mn+7
Bị oxy hóa từ Mn+2 lên Mn+7

51. Chọn phát biểu đúng về KMnO4?


Chỉ thể hiện tính Oxy hóa trong phản ứng
Chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng
Vừa mang tính oxy hóa vừa mang tính khử tùy vào phản ứng Khi phản ứng với Fe2+
hay H2O2 mới thể hiện tính Oxy hóa
52. Khi định lượng bằng phép đo lod, phải chú ý thực hiện ở Nhiệt độ lạnh (nước
đá đang tan)
Nhiệt độ thường (nhiệt độ phòng)
Nhiệt độ thấp
Môi trường base

53. Trong môi trường acid mạnh (H2SO4), phép đo Permanganat không sử dụng chỉ
thị ngoài để chuẩn độ là vì
MnO4- có màu đỏ tím bị khử về Mn+2 không màu
Dạng oxy hóa và dạng khử có giống nhau
MnO4- có màu đỏ tím bị khử về Mn+2 có màu nâu
Không bị chuyển màu trong quá trình chuẩn độ nên không ảnh hưởng

54. Để định lượng Fe2+, thường sử dụng chất chuẩn độ?


KMnO4 trong môi trường acid mạnh
KMnO4 trong môi trường acid H2SO4
Nitrit trong môi trường acid yếu
Iod trong môi trường acid

55. Chọn đáp án SAI: không sử dụng HCl, HNO3, NaOH làm môi trường để chuẩn
độ trong phép đo Permanganat?
HCl có thể oxy hóa Cl- giải phóng Cl2
HNO3 thương mại thường chứa HNO2 khử permanganat
Trong môi trường NaOH permanganat bị khử về Mn6+ màu xanh lục nên khó nhận biết
điểm kết thúc gây sai số
HCl, HNO3, NaOH đều làm giảm tính oxy hóa của permanganat

56. Chọn câu SAI: Điều kiện tiến hành đối với phép đo Nitrit Môi trường phải acid
và loãng
Nhiệt độ thấp (nước đá)

Khuấy đều dung dịch cần chuẩn


Nhiệt độ phòng

57. Hoàn thành phương trình: 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 -> K2SO4 + ... + ... +
8H2O
MnSO4, O2
MnSO4, 5O2
2MnSO4, O2
2MnSO4, 5O2

58. Tính đương lượng của KMnO4 trong phản ứng: 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 ->
K2SO4 + 2MnSO4 + 5O2 + 8H2O
158
79
31,6
63,2

59. Xác định nồng độ đương lượng Ag+ khi hòa tan 2,7g AgNO3 thành 1000ml
dung dịch
CN =0.05N
CN = 0.025N
CN = 0.75N
CN = 1N

60. Xác định nồng độ đương lượng của Ca(OH)2 khi hòa tan 20g Ca(OH)2 thành
1000ml
CN = 0.27N
CN = 0.3N
CN = 0.4N
CN = 0.54N

61. Xác định lượng chất tan cần lấy để pha 500ml NaOH có nồng độ 0.2N
mct = 1
mct = 2
mct = 3
mct = 4

62. Nguyên tắc của phép đo nitrit


Trong môi trường acid , natri nitrit tác dụng với amin thơm bậc nhất tạo muối diazo
không màu
Trong môi trường kiềm , natri nitrit tác dụng với amin thơm bậc nhất tạo muối diazo
không màu
Trong môi trường acid , natri nitrit tác dụng với amin thơm bậc hai tạo muối diazo
không màu
Trong môi trường kiềm , natri nitrit tác dụng với amin thơm bậc hai tạo muối diazo
không màu

63. Phản ứng xảy ra khi sử dụng phép đo iod trong môi trường khan
2H2O + SO2 + I2 <=> H2SO4 + 2HI
2S2O32- + I2 -> S4O62- + 2I-
2S2O32- + I2 -> S4O62- + 2I+
2H2O + SO2 + I2 <=> H2SO4 + 2HI-

64. Chỉ số iod (CSI) được xác định như thế nào
Chất béo - lượng thừa tác nhân phản ứng (ICI), ICI thừa + KI -> I2 + KCL, 2S2O32- +
I2 -> S4O62- + 2I- , lượng iod đã kết với nối đôi
Chất béo + lượng thừa tác nhân phản ứng (ICI), ICI thừa + KI -> I2 + KCL, 2S2O32-
+ I2 -> S4O62- + 2I- , lượng iod đã kết với nối đơn
Chất béo - lượng thừa tác nhân phản ứng (ICI), ICI thừa + KI -> I2 + KCL, 2S2O32- +
I2 -> S4O62- + 2I- , lượng iod đã kết với nối đơn

Chất béo + lượng thừa tác nhân phản ứng (ICI), ICI thừa + KI -> I2 + KCL, 2S2O32- +
I2 -> S4O62- + 2I- , lượng iod đã kết với nối đôi

65. Ứng dụng của phương pháp đo nitrit


Xác định các chế phẩm có chứa nhóm amin thơm bậc nhất như sulfacain, cloroform,
natri oxalat
Biến đổi hóa học thành hợp chất có nhóm amin thơm bậc 2
Xác định các chế phẩm có chứa nhóm amin thơm bậc nhất và những chế phẩm khác
mà qua biến đổi hóa học chuyển được thành hợp chất có nhóm amin thơm bậc nhất
Biến đổi hóa học thành hợp chất có nhóm amin thơm bậc 3

66. Nguyên nhân gây ra sai số oxy


Là vấn đề khi chuẩn độ trực tiếp iod/ dung dịch acid, oxygen từ không khí oxy hóa I-
thành I2 , O2 + 4I- + 4H+ -> 2l2 + 2H2O
Là vấn đề khi chuẩn độ thừa trừ iod/ dung dịch acid, oxygen từ không khí oxy hóa I-
thành I2 , O2 + 4I- + 4H+ -> 2I2 + 2H2O
Là vấn đề khi chuẩn độ gián tiếp iod/ dung dịch acid, oxygen từ không khí oxy hóa I-
thành I2 , O2 + 4I- + 4H+ -> 2I2 + 2H2O
CIS càng cao, sai số oxy dễ dàng xảy ra

67. Tropeolin 00 (đỏ=>vàng nhạt), hỗn hợp tropeolin (4 giọt) và xanh methylen (2
giọt), tím => xanh da trời là?
Chỉ thị ngoại trong Phép đo nitrit
Chỉ thị nội trong Phép đo Nitrit

Chỉ thị nội trong Phép oxy hóa


Chỉ thị ngoại trong Phép đo iod

68. Để tiến hành phép đo nitrit cần những điều kiện nào Nhiệt độ thấp, môi trường
acid loãng
Nhiệt độ thấp, môi trường kiềm đặc
Nhiệt độ phòng, môi trường acid loãng
Nhiệt độ thấp, môi trường acid đậm đặc

69. Cách khắc phục sai số oxygen là thực hiện phản ứng trong điều kiện
Khí quyển trơ, hoặc thêm CO2 khí, thêm NaHCO3 vào dung dịch acid để tạo sự bảo
vệ của carbon dioxid hoặc tránh thừa acid
Khí quyển trơ, hoặc thêm CO2 rắn, thêm NaHCOs vào dung dịch acid để tạo sự bảo vệ
của carbon dioxid hoặc tránh thừa acid
Khí quyển có CO2 khí, thêm NaHCO3 vào dung dịch acid để tạo sự bảo vệ của carbon
dioxid hoặc tránh thiếu hụt acid.
Khí quyển trơ, hoặc thêm CO2 rắn, thêm NaHCO3 vào dung dịch acid để tạo sự bảo
vệ của carbon dioxid hoặc tránh thiếu hụt acid

70. Chọn câu SAI: Ưu điểm của phương pháp Permanganat trong thực tiễn
Permanganat có khả năng oxy hóa khử cao, có thể dùng để xác định được nhiều chất
khi chúng không thể chuẩn độ bằng các chất oxy hóa yếu
Không dùng chất chỉ thị
Dễ tìm , dùng KMnO4 có thể chuẩn độ được cả những chất không có tính oxy hóa khử
Vừa có tính oxy hóa vừa có tính khử nên dễ dàng thuận tiện khi sử dụng

TẠO TỦA
71. Pepti hóa là quá trình chuyển dung dịch ...(A)... trở về trạng thái ban đầu
*(A) = keo và (B) = phân tán
(A) = đông tụ và (B) = keo
(A) = keo và (B) = điện ly
(A) = keo và (B) = đông tụ

72. Độ tan của kết tủa...... khi thêm vào các muối tan khác không có ion chung
Giảm xuống
Giảm xuống nhiều
*Tăng lên
Không thay đổi

73. Muốn kết tủa tan được


[A]m < TAmBn

[A]m .[B]n > TAmBn


*[A]m .[B]n < TAmBn
[A]m .[B]n = TAmBn
74. Các yếu tố ảnh hưởng đến đường cong chuẩn độ trong phương pháp bạc:
Nồng độ dung dịch cần chuẩn độ
Nồng độ dung dịch chuẩn
Độ tan của chất kết tủa
*Tất cả các yếu tố trên

75. Phương pháp Mohr dùng ở môi trường:


Acid mạnh
Kiềm mạnh
Acid yếu
*Trung tính, kiềm yếu

76. Phương pháp Volhard dùng để xác định :


I- , Cl- , Br-
SCN-
Ag+
*Tất cả các câu trên

77. Độ tan của AgCl trong dung dịch KCl 1M ......so với độ tan trong nước
nguyên chất
Giảm xuống
*Ttăng lên
Không thay đổi
Thay đổi ít

78. Đối với chất thu nhiệt độ tan sẽ ........ khi nhiệt độ tăng
Giảm
*Tăng
Không thay đổi
Thay đổi ít

79. Chất chỉ thị dùng trong phương pháp bạc cần ...A cho đến khi toàn bộ
ion cần xác định được chuyển thành...B...
(A) = đổi màu *(A)= (B) = kết tủa
không đổi màu (B)= kết tủa
(A)= đổi màu (B)= dung dịch
(A) = không đổi màu (B)= dung dịch

80. Chỉ thị phèn sắt amoni ( Fe3+) dùng trong phương pháp Volhard có nồng
độ khoảng:
0,27 M
0,5 M
*0,01M
0,005 M
81. Cho tích số tan của AgCl = 1,7.10-10 . Độ tan của AgCl trong dung dịch HCl
0,01 M là:
1.3.10- 4 M/l
1.3.10- 5 M/l
*1.7.10-8 M/l
1.7.10- 9 M/l

82. Cho TBaC2O4 = 1,7.10’7 , TSrC2O4 = 5,6.10’8 , TCaC2O4 = 1,8.10’9 .Trong môi
trường acid ............. tan tốt hơn
CaC2O4
SrC2O4
*BaC2O4
Không có muối nào

83. Trong dung dịch nếu có nhiều chất ( nồng độ gần bằng nhau) cùng tạo kết
tủa, khi thêm dần thuốc thử vào, chất nào có tích số tan...............sẽ kết tủa trước,
chất nào có tích số tan .........kết tủa sau.
*nhỏ / lớn hơn
lớn / nhỏ hơn
lớn / nhỏ nhất
không câu nào đúng

84. Hai tính chất chủ yếu của dung dịch keo:
(A) là hệ đồng nhất và (B) chứa cáchạtcó điện tích cùng dấu
(A) là hệ đồng nhất và (B) chứa cáchạtcó điện tích cùng dấu
(A) là hệ không đồng nhất và (B) chứa cáchạt có điện tích trái dấu
*(A) là hệ không đồng nhất và (B) chứa các hạt có điện tích cùng dấu

85. Khi thêm dư thuốc thử kết tủa , độ tan của kết tủa:
*Giảm xuống
Giảm xuống nhiều
Tăng lên
Không thay đổi

86. Muốn có kết tủa thì hệ dung dịch phải có


[A]m < TAmBn
*[A]m .[B]n > TAmBn
[A]m .[B]n < TAmBn
[A]m .[B]n — TAmBn

87. Phương pháp Mohr dùng chỉ thị K2CrO4 , nó tạo tủa Ag 2CrO4 có độ tan ....
độ tan của AgHal :
*Lớn hơn
Nhỏ hơn
Không khác
Khác không đáng kể
88. Khi định lượng Cl- bằng phương pháp Volhard người ta loại tủa AgCl vì
AgCl
Tác dụng với SCN- dư
Tác dụng với chỉ thị
*Làm chuyển dịch cân bằng phản ứng từ trái sang phải
Làm chuyển dịch cân bằng phản ứng từ phải sang trái

89. Độ tan của AgBr trong dung dịch NH3 0,1M ...... so với độ tan trong nước
nguyên chất
Giảm xuống
*Tăng lên
Không thay đổi
Thay đổi ít

90. Độ tan của Al(OH)3 trong lượng dư NaOH 3M .......so với độ tan trong
nước nguyên chất
Giảm xuống
*Tăng lên
Không thay đổi
thay đổi ít

91. Đối với chất tỏa nhiệt độ tan sẽ ........ khi nhiệt độ tăng
*Giảm
Tăng
Không thay đổi
Thay đổi ít

92. Chỉ thị KzCrO4 dùng trong phương pháp Mohr có nồng độ:
0,35 M
1,1.10- 4M

*0,01- 0,005 M
0,0005 M

93. Cho tích số tan của CaCO3 = 4,8.10’9 . Độ tan của CaCO3 trong nước
nguyên chất là:
6.93.10- 4 M/l
*6,93.10-5 M/l
0,693.10-2 M/l
68.3.10- 3 M/l

94. Cho tích số tan của AgCl = 1,7.10’10 . Độ tan của AgCl trong dung dịch
HCl
0,01 M so với độ tan trong nước nguyên chất ......
Giảm 7647 lần
*Giảm 765 lần
Tăng 7647 lần
Tăng 765 lần

95. Cho TCaC2O4 = 1,8.10’9 ; H2C2O4 có K1 = 6,5.10’2 , K2 = 6.10’5 . Tính độ tan


của CaC2O4 trong dung dịch có pH = 2
4.25.10- 5 M/l
*58,99.10-4 M/l
5.899.10- 4 M/l
3
2.7.10- M/l

96. Chất chỉ thị dùng trong phương pháp bạc tạo với ion của dung dịch cần
chuẩn độ kết tủa .... có độ tan .............. độ tan chất kết tủa chính.
Không màu / lớn hơn
Mang màu / nhỏ hơn
*Mang màu / lớn hơn
Không màu / nhỏ hơn

ĐC
1. Cation nào sau đây khi áp dụng phương pháp kết tủa có dạng tủa trùng với
dang cân :
Al3+
*Ba+2
Ca2+
Fe3+

2. Người ta cân 100 g mẫu BaCl2, 2H2O. Mầu được sấy ở 100 - 105 °C. Để nguôi
trong bình hút ẩm, sau đó cân lại còn 82,70 g. Lượng mất đi được tính bằng hiệu
số giữa hai lần cân. Phương pháp này được gọi là:
*Phương pháp bay hơi gián tiếp
Phương pháp bay hơi trực tiếp
Phương pháp tách
Phương pháp điện trọng lượng

3. Lượng thuốc thử cần dùng trong phương pháp tạo tủa là lượng thừa ......so
với lý thuyết:
5-10%
*10-15%
15 - 20%
20 - 25%
4. Tủa CaC2Ơ4 thu được sau phản ứng sẽ được loại bẩn bằng cách rửa với:
Nước thường
NH4NO3
♦(NHO2C2O4
HNO3

5. Phương pháp ................... được dùng để định lượng Natri bicarbonat trong
viên antacid
Điện trọng lượng
*Cất trực tiếp
Cất gián tiếp
Tách

6. Để xác định độ ẩm của mẫu người ta thường dùng phương pháp


*Bay hơi gián tiếp
Bay hơi trực tiếp
Tách
Điện phân

7. Công việc cần phải làm khi định lượng mẫu bằng phương pháp khối lượng
*Tính toán lượng chất cần phân tích từ lượng chất thu được ở dạng cân Chuyển đổi một
lượng chất hóa học thành số đương lượng gam hay số mol Viết phương trình phản ứng
Tính khối lượng của chất hóa học

8. Bẩn tủa thường gặp trong tủa tinh thể là :


Hấp phụ
*Hấp lưu
Nội hấp
Cộng kết

9. Hãy cho biết những cách Rửa tủa để loại các chất bẩn bám trên tủa: Rửa
tủa bằng dung dịch:
Của chất tạo kết tủa, bằng chất điện ly
Chất ngăn cản sự thủy phân, với nước đơn thuần
*Chất điện ly; chất tạo kết tủa; bawngf chất ngăn cản sự thủy phân và rửa tủa bằng
nước đơn thuần
Chất ngăn cản sự thủy phân; bằng chất điện ly và rửa tủa bằng nước đơn thuần

10. Nội hấp là hiện tượng


Giữ tạp chất của môi trường vào bên trong tủa khi giai đoạn tạo tủa xảy ra nhanh
Bẩn tủa xuất hiện do kết tủa quá lâu
*Khi các ion của tạp có cùng kích thước và điện tích với tủa do tạo thành các ion đồng
hình
Bẩn tủa xuất hiện trên bề mặt
11. Trong phương pháp ... : chất phân tích tác dụng với thuốc thử thích hợp
tạo thành hợp chất ít tan
Bay hơi
Tách
*Làm kết tủa
Xác định tro

12. Sai số ...(X)... thường do nguyên nhân từ sự nhầm lẫn hoặc cố ý gian lận:
(X): sai số ngẫu nhiên
(X): sai số hệ thống
*(X): sai số thô
(X): sai số tương đối

13. Sai số .(X). là sai số không biết rõ nguyên nhân và không thể hiệu chỉnh
được:
*(X): sai số ngẫu nhiên
(X): sai số hệ thống

(X): sai số thô


(X): sai số tương đối

14. Người đặt nền móng cho phương pháp phân tích thể tích là ...........
Svante Arrhenius
Gilbert Newton Lewis
Johannes Nicolaus Bronsted
*Louis Joseph Gay-Lussac

15. Để phát hiện điểm tương đương một cách chính xác nhất, người ta dựa vào:
*Phương pháp lý hóa
Hỗn hợp 2 chỉ thị để nhận màu rõ hơn
Dùng chỉ thị nội
Dùng chỉ thị ngoại

16. Chất nào sau đây là chỉ thị ngoại


Thuốc thử Tashiri
*Giấy hồ tinh bột tẩm KI
Tropeolin-OO
N.E.T

17. Chọn phát biểu sai


Trong phương pháp phân tích thể tích, dụng cụ thủy tinh chính xác rất quan trọng và
cần thiết.
Có thể sử dụng ống chuẩn để pha dung dịch chuẩn có nồng độ chính xác
Có thể sử dụng chất chuẩn hóa học bậc 1 để pha chế dung dịch chuẩn
*Nồng độ thường sử dụng trong chuẩn độ thể tích là nồng độ %

18. Kỹ thuật chuẩn độ thừa trừ được áp dụng trong trường hợp:
Chất chuẩn và chất cần xác định phản ứng chậm
Thường dùng trong phương pháp oxy hoá khử
Không tìm được chỉ thị thích hợp
*Phản ứng giữa chất chuẩn và chất cần xác định xảy ra chậm, không tìm được chỉ thị
thích hợp

19. Phương pháp chuẩn độ thể tích là phương pháp phân tích định lượng trong
đó chủ yếu là sự đo thể tích chính xác của dung dịch ........ (A). cần thiết để
...... (B). vói chất phân tích.
(A) Chuẩn, (B) tác dụng
*(A) có nồng độ xác định, (B) phản ứng hòa toàn
(A) cần xác định, (B) phản ứng hòa toàn
(A) Chuẩn, (B) tác dụng vừa đủ

20. Trong phương pháp chuẩn độ thể tích, phương pháp nào điểm tương
đương trùnh điểm kết thúc:
Acid-base
Oxy hóa khử
Kết tủa
*Tạo phức

21. Khi pha chế dung dịch chuẩn, ta phải sử dụng hóa chất loại nào?
Hóa chất loại AR
Hóa chất loại PA
*Hóa chất tinh khiết phân tích
Hóa chất tinh khiết hóa học

22. Việc chuẩn độ được thực hiện bằng cách thêm........ vào một thể tích chính
xác dung dịch cần định lượng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Thuốc thử
Chất chỉ thị
*Dung dịch chuẩn độ
Chất chuẩn

23. Các yêu cầu đối với phản ứng dùng trong phân tích thể tích.
Phải xảy ra theo chiều thuận của phản ứng, phải đủ nhanh, phải có tính chọn lọc, phải
xác định chính xác được điểm tương đương
Phải xảy ra hoàn toàn, phải chuyển màu dung dịch, phải có tính chọn lọc, phải xác
định chính xác được điểm tương đương.
*Phải xảy ra hoàn toàn, phải đủ nhanh, phải có tính chọn lọc, phải xác định chính xác
được điểm tương đương.
Phải xảy ra hoàn toàn, phải đủ nhanh, phải đúng, phải xác định chính xác được điểm
tương đương.

24. Sai số ...(X)... là sai số biết rõ nguyên nhân và có thể hiệu chỉnh được:
(X): sai số ngẫu nhiên
*(X): sai số hệ thống
(X) : sai số thô
(X): sai số tương đối

25. Có thể ...(Y)... bằng cách tăng số lần phân tích lặp lại và xử lý số liệu theo
phương pháp thống kê.
*(Y): giảm sai số ngẫu nhiên
(Y) : loại bỏ sai số ngẫu nhiên
(Y): loại bỏ sai số tuyệt đối
(Y): giảm sai số tuyệt đối

ACID - BASE
1. Đa acid là những acid có the ... (X) ... Trong dung dịch nước, phân tử của
các đa acid ví dụ như H3PO4 phân ly lần lượt theo nhiều ... (Y)
(X): cho nhiều điện tử và (Y): bậc
(X): nhận nhiều điện tử và (Y): bậc
* (X): cho nhiều proton và (Y) :bậc
(X) : nhận nhiều proton và (Y) :bậc

2. Xét dung dịch có pH =3. Nồng độ của dung dịch này là:
Nồng độ của ion Hydrogen = 1.0 x 10-5 M *Nồng độ của ion Hydroxid = 1.0 x 10-11 M
Nồng độ của ion Hydroxid = 1.0 x 10-3 M Nồng độ của ion Hydrogen = 1.0 x 10-11 M

3. Khi định lượng một acid yếu bằng một base mạnh (có cùng nồng độ
khoảng 0,1M). Nếu sử dụng methyl da cam [khoảng pH đổi màu: 3,1- 4,4] là chỉ
thị thì:
Điểm kết thúc sẽ trùng với điểm tương đương
*Điểm kết thúc tới trước điểm tương đương
Điểm kết thúc tới sau điểm tương đương
Tùy vào nồng độ chỉ thị

4. Trong dung môi là acid, các chất tan là ......... sẽ khó phân ly hơn (vì giảm
sự cho proton)
Chất trao đổi ion
Chất lưỡng tính
Base
*Acid

5. pH của máu thường phải duy trì ở hằng so ....


*7,4
6,8
7
8

6. Acid mạnh là acid có khả năng


Ion hoá 50%
Hoàn toàn không bị ion hoá
*Gần như ion hoá 100%
Ion hoá 100%

7. Phản ứng thủy phân là phản ứng giữa acid hay base với ...

n- hexan
toluen
dầu
*nước

8. Khoảng pH có hiệu lực đoi với hệ đệm acid acetic (Ka = 1,8 x 10-5 ) và Na
acetat là:
2.74 - 4.74
5.74 - 7.74
gb
4.74 - 6.74

9. Acid formic, acid acetic, acid sulfuric cho H+ tot hơn là nhận H+ trong ......
*Dung môi có tính base
Dung môi có tính acid
Dung môi trung tính
Dung môi kém phân cực

10. Khi bàn về cơ chế của việc định lượng trong môi trường khan, các nhà khoa
học cho rằng trong dung môi khan (là dung môi không ion hoá), acid cũng
....(X)...... và được solvat hoá nhưng vì hằng so điện ly của dung môi này....
(Y) .... nên H+ solvat hoá chủ yếu hiện diện ở dạng cặp ion với anion acid.
*(X) cho H+ (Y) thấp
(X) nhận H+ (Y) thấp
(X) cho H+ (Y) cao
(X) nhận H+ (Y) cao
11 ........... là số miligam acid acetic cần để ester hóa những sản phẩm có nhóm
chức hydroxyl OH trong một gam chất khảo sát.
*Chỉ số acetyl hay chỉ số acetyl hóa pyridin
Chỉ số hydroxylamin
Chỉ số peroxid
Chỉ số acetyl

12. Acid formic, acid acetic, acid sulfuric ...(X)... H+ tot hơn là ...(Y). .. H+. Trong
loại dung môi này tính ...(Z) .... của chất tan được nâng lên
*(X) = nhận (Y) = nhận (Z) = acid
(X) = cho (Y) = nhận (Z)= acid
(X) = nhận (Y) = nhận (Z)= acid
(X) = cho (Y) = nhận (Z)= acid
13. Thông thường, các phản ứng sinh học hay được khảo sát bằng cách thực
hiện chúng trong:
*Dung dịch đệm
Dung dịch điện ly
Dung dịch loãng
Dung dịch đậm đặc

14. Hệ đệm phổ biến trong cơ thể con người là


Hệ đệm citrit , citrat
Hệ đệm boric - borat
*Hệ đệm phosphat
Hệ đệm Tris

15. Hiện nay ưng dụng của phương pháp acid -base chủ yếu là để:
*Định lượng acid, định lượng base
Phân tích nguyên tố
Xác định các chất vô cơ và hưũ cơ
Chỉ a và b đúng
16. Cặp acid base liên hợp nào dưới đây là của phản ứng sau: HNO3 + H2SO4
H2NO3 + HSO4
HNO3 và HSO3
H2NO3 và HSO4
HNO3 và H2SO4
*HNO3 và H2NO3

17. Methyl da cam là chỉ thị thuộc dạng hợp chất


*Azoic
Phtalein
Nitrophenol
Sulfon
18. Ngoài việc sử dụng trong chuẩn độ, chỉ thị acid base còn được sử dụng
trong Xác định sự thay đổi của màu trong mỹ phẩm do pH của da
Quan sát sự xuất hiện và sự biến mất của mực in
Nhuộm màu cho thực phẩm, Sử dụng trong việc xét pH của đất *Tất cả các câu đều
đúng

19. Trong cặp acid-base liên hợp, nếu dạng acid càng mạnh thì dạng base liên
hợp càng có lực .......
Trơ nhiều
Kiềm
*Coi như bằng không
Trung tính

20. Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 10,74 thì [H+ ] BẰNG


1,3 x 10-14 M
*1,8 x 10-11M
1.7 x 10-11 M
2.8 x 10-14 M

21. Dung môi thường để chuẩn độ trong môi trường khan là:
*Dung môi lưỡng tính đã qua giai đoạn tự phân ly
Dung môi trung tính đã qua giai đoạn tự phân ly
Dung môi kiềm đã qua giai đoạn tự phân ly
Dung môi acid đã qua giai đoạn tự phân ly

22. Trong phân tích chuẩn độ: Điểm tương đương là điểm ... (A) ... cua đường
cong chuẩn độ. Do vậy, để đánh giá điểm tương đương dễ hơn, có thể vẽ đường đạo
hàm. Mỗi điểm uốn tương ứng với một ... (B)..... của đường đạo hàm này
*(A)=uốn, (B)=cực trị
(A)=nhảy vọt, (B)=cực trị
(A)=kết thúc, (B)=cực trị
(A)=uốn, (B)=điểm kết thúc

23. CHỌN CÂU SAI: Dung dịch chuẩn độ acid percloric 0,1N chuẩn độ trong
môi trường khan
Được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch khoảng 72%
Điều chế từ Acid percloric khan - kém bền và dễ nổ
Điều chế trong acid acetic băng
*Không bán trên thị trường

24. Acid hay base hữu cơ có trọng lượng phân tử cao và độ hoà tan giới hạn
trong nước cần được chuẩn độ trong ........
*Môi trường khan nước
Môi trường có tính acid
Môi trường có tính kiềm
Môi trường cồn

25. Phương trình R1R2C=O + NH2OH. HCl R1R2C=N-OH + HCl + H2O


là phương trình minh họa cho việc định lượng ........bằng phương pháp
acid
-base sau khi cho phản ứng với dung dịch hydroxylamin hydrocloric.
*Nhóm carbonyl
Nhóm ester

Nhóm eter
Nhóm hydroxyl

26. Để điều chế acid percloric người ta hòa loãng 14,5 gam acid percloric 70%
- 72% (8,5ml) trong khoảng 900 cm3 acid acetic băng và thêm 29 -30 gam anhydrid
acetic với mục đích:
Tăng thêm tính acid
Tăng thêm tính acid
*Khử nước có trong dung dịch
Tăng thêm tính oxy ho á

27.................... của dung môi đo lường khả năng tạo ra những cấu tử có điện
tích đối kháng để tách tiểu phân này với tiểu phân kia.
*Hằng số điện ly
Hằng số tự phân ly của dung môi và chất tan
Sự phân ly Tính acid

28. Ở một nồng độ xác định của dung dịch đệm thì khả năng đệm nhận được
cao nhất khi
Nồng độ acid mạnh và base mạnh tương đương
Nồng độ acid yếu và base yếu tương đương
Nồng độ acid liên hợp và base liên hợp tương đương
*Nồng độ acid yếu và base liên hợp tương đương

29. Trung hoà 75 ml dd NaOH 0,182 M cần có bao nhiêu ml dd HCl 0,244 M
*55,9 ml
60ml
45,9 ml
30ml

30. Trong phương trình: HNO3 (dung dịch nước) + H2O (lỏng) = HaO+ + NO3-
, H2O được xem là
Acid theo thuyết Bronsted
*Base theo thuyết Bronsted
Acid liên hợp
Base liên hợp

31. Chọn câu đúng: Thuyết được sử dụng rộng rãi để xét tính acid và base của
các chất khác nhau:
Thuyết Arrhenius đúng trong các dung môi khác nhau
*Thuyết Bronsted đúng trong các dung môi khác nhau

Thuyết Lewis đúng trong dung môi nước


Thuyết Bronsted đúng trong dung môi nước

32. Theo thuyết acid base trong bài, acid là chất có khả năng?
Trao đổi proton
*Cho proton
Nhận proton
Tham gia bắt giữ proton

33. Nếu trung hòa 1 base yếu bằng 1 acid mạnh thì khoảng pH thay đổi đột
ngột sẽ bị
*Giảm một ít so với trung hòa 1 base mạnh bằng 1 acid mạnh
Tăng một ít so với trung hòa 1 base mạnh bằng 1 acid mạnh
Không thay đổi
Tăng hoặc giảm rất nhiều so với trung hòa 1 base mạnh bằng 1 acid mạnh

34. Yêu cầu khi chọn dung môi cho các phản ứng acid-base
Hòa tan chất acid, base
Là Acid mạnh hay base mạnh
*Hòa tan chất và phát hiện tốt nhất tính acid (hay base)
Phát hiện tốt nhất tính acid (hay base)

35. Khi trung hòa dung dịch HCl bằng dung dịch NaOH có nồng độ loãng hơn
thì sẽ thấy khoảng bước nhảy pH như thế nào?
Dài ra
*Thu ngắn lại
Diễn ra bình thường
Tùy trường hợp

36. Ở cùng nồng độ, đường cong chuẩn độ của các acid mạnh đều giống nhau
dù chúng là các acid khác nhau như HCl, H2SO4 . Tại vì?
*Vì những acid này phân li hoàn toàn
Vì những acid này tách biệt
Vì những acid này có cấu trúc giống nhau
Vì những acid này độc lập

37. Phương pháp đánh giá điểm tương đương trong chuẩn độ acid-base:
Hai cách đánh giá: quan sát thay đổi màu chỉ thị (điểm kết thúc) và quan sát bước nhảy
pH
Ba cách đánh giá: quan sát thay đổi màu chỉ thị (điểm kết thúc); quan sát bước nhảy
pH và tính toán
Hai cách đánh giá: quan sát thay đổi màu chỉ thị (điểm kết thúc) và vẽ đường đạo hàm
bậc 2

Ba cách đánh giá: quan sát thay đổi màu chỉ thị (điểm kết thúc); vẽ đường đạo hàm bậc
1 và tính toán

38. Nồng độ acid quá thấp, vùng chuyển màu kéo dài nên để thích hợp hơn cần
phải thay đổi:
Chất chuẩn độ Acid
Chất chuẩn độ Base
*Dung môi
pH dung dịch đệm

39. Anhydrid carbonic có vai trò một acid mạnh, do đó phải thực hiện phản
ứng trung hòa trong loại khí quyển nào:
Oxi
Ozon
*Nito
Loại khí quyển nào cũng được

40. Tầm quan trọng của dung dịch đệm thể hiện trên mọi lãnh vực khoa học
của đời song vì bất kì một hệ thong sinh học nào cũng phụ thuộc vào môi trường:
*pH dung dịch
Dung dịch Acid
Dung dịch Base
Dung môi có proton H+

41. Chuẩn độ một acid mạnh bằng một base mạnh (có cùng nồng độ khoảng
0,1M), điểm tương đương xảy ra ở pH= ......... Chỉ thị chọn tốt nhất trong các chỉ
thị methyl da cam [pH đổi màu: 3.1-4.4], phenolphthalein [pH đổi màu: 8.3-10] và
xanh brommothymol [pH đổi màu: 6.2-7.6] là:
Acid; chỉ thị xanh brommothymol
Acid; chỉ thị methyl da cam Kiềm; chỉ thị phenolphthalein *Trung tính; chỉ thị xanh
brommothymol

42. Trong phản ứng HNO3 (lỏng) + H2O (lỏng) = HaO+ + NO3- ; nước là một:
Base liên hợp
Acid liên hợp
Acid Bronsted
*Base Bronsted

43. Dung dich HC2H3O2 0,12M (CH3COOH) có pH:


4,5
11,3
*2,8
1,9
44. Ở pH > 11; EDTA phân ly ở dạng:
*Y4'
H2Y2-
HY3-
H3Y-

45. Trong phản ứng NH3 (nước) + H2O (lỏng) = NH4+ + OH- ; ion ammonium
là một:
Base liên hợp
Base Bronsted
Acid Bronsted
*Acid liên hợp

46. pKa và pKb liên quan nhau qua hệ thức: pKa x pKb = pKw
pKa + pKb = pKw
pKa - pKb =pKw
pKa / pKb = pKw

47. Tính pH của dung dịch HCOOH 0,1M. Cho Ka=1,78.10-4 *pH= 2,37
pH= 2,73
pH= 3,27
pH= 5

48. Tính pH của dung dịch NH4OH 1M biết Kb=1,76.10-5


pH= 2,37
*pH= 11,63
pH= 11
pH= 3,27

49. Chọn đáp án SAI về Ứng dụng của dung dịch đệm:
Giúp giữ nguyên độ pH cho enzym trong các cơ thể sống hoạt động Dùng trong chuẩn
độ thể tích và hiệu chuẩn pH điện cực
Làm thay đổi hằng cân bằng của phản ứng
*Làm thay đổi điểm tương đương của phản ứng chuẩn độ
50. Vì sao [SH] hoặc [H2O] được xem như là một hằng số:
*Có rất ít phân tử chịu sự phân ly
Có rất nhiều phân tử chịu sự phân ly
Tất cả các phân tử đều phân ly
Đều là chất điện ly mạnh

51. Chọn câu đúng nhất: Định luật tác dụng về khối lượng diễn tả cân bằng
theo:
Nồng độ
Độ pH tương ứng với hoạt độ của H+ trong dung môi.
*Hoạt độ
Hằng số điện ly

52. Các dung dịch đệm chuẩn hay được sử dụng có độ pH là:
*4,01 ; 7,00 ; 10,01
4,01 ; 8,00 ; 9,00
5,01; 7,00 ; 9,00
5,01 ; 8,00 ; 9,00

53. Dung môi có H+ hoạt động là dung môi? Chọn đáp án đúng nhất:
Là dung môi có tính acid, có thể phản ứng với các chất tan là acid có trong dung dịch
Là dung môi có tính base, có thể phản ứng với các chất tan là base có trong dung dịch
*Là dung môi có tính acid hay base, có the phản ứng với các chất tan là base hay
acid có trong dung dịch
Là dung môi có tính acid hay base, có thể phản ứng với nước và các chất hữu cơ có
trong dung dịch

54. Điều nào sau đây là đúng khi nói về tính tương đoi của khái niệm acid -
base?
Nếu dung môi cho H+ mạnh nhất (có tính base mạnh) thì các chất khảo sát sẽ là base
*Nếu dung môi nhận H+ mạnh nhất (có tính base mạnh) thì các chất khảo sát sẽ
là acid
Nếu dung môi nhận H+ mạnh nhất (có tính acid mạnh) thì các chất khảo sát sẽ là base
Nếu dung môi cho H+ mạnh nhất (có tính acid mạnh) thì các chất khảo sát sẽ là acid

55. Giá trị pH bình thường của máu đo được ở 37oC?


7.3 < pH < 7.4
*7.35 < pH < 7.45
7.4 < pH < 7.5
7.45 < pH < 7.55

56. Trong phép chuẩn độ dd CH3COOH bằng NaOH 0,1N, tại điểm tương
đương trong dung dịch có những chất tan nào, giá trị pH khoảng nào?
CH3COOH, CHsCOONa, pH > 7
CH3COOH, CH3COONa, pH < 7
*CH3COONa, pH > 7
CH3COONa, pH < 7

57. Trong một phép chuẩn độ, buret chứa dd NaOH 0,1N, bình nón chứa dd
HCl và 2 giọt phenophtalein. Chuẩn độ cho tới khi dd trong bình nón chuyển từ
màu?
*Không màu - Hồng
Hồng - Không màu
Đỏ - Vàng
Vàng - đỏ

58. Trong một phép chuẩn độ, buret chứa dd NaOH 0,1N, bình nón chứa dd
HCl và 2 giọt methyl đỏ. Chuẩn độ cho tới khi dung dịch trong bình nón chuyển
từ màu?
Không màu - Hồng Hồng - Không màu
*Đỏ - Vàng
Vàng - đỏ

59. Đường cong của 1 Ha với các độ pha loãng khác nhau khi chuẩn độ đều đi
qua điểm uốn khi:
pH < pKa
pH > pKa
*pH = pKa
pH < pKa

60. Điều nào là đúng khi nói về lực acid?


Ka càng lớn => pKa càng nhỏ => Lực acid càng yếu
Ka càng nhỏ => pKa càng lớn => Lực acid càng mạnh
*Ka càng lớn => pKa càng nhỏ => Lực acid càng mạnh
Ka càng nhỏ => pKa càng nhỏ => Lực acid càng yếu

61. Chọn câu SAI: Acid càng yếu thì?


pKa càng lớn Đường cong trong thang pH càng cao
*pH ở điếm tương đương càng nhỏ
Bước nhảy pH cận điểm tương đương trải ra trên một vùng nhỏ

62. Khi chuẩn độ dd NH4OH bằng dd HCl 0,1N. Tại điểm tương đương, dd
trong bình nón chứa chất tan nào, pH khoảng nào?
NHiCl, HCl, pH>7
NH4Cl, HCl, pH<7
NH4Cl, pH =7
*NH4Cl, pH < 7

63. Muối nào sau đây khi hòa tan vào nước sẽ cho một dung dịch có pH gần
bằng 7?

Kali Carbonat
Amonium Bromid
*Natri nitrat
Natri cyanid

64. Khi định lượng 1 acid yếu bằng 1 base mạnh (có cùng nồng độ 0,1M). Nếu
sử dụng Methyl da cam (pH đổi màu từ 3,1-4,4) là chỉ thị thì:
Tùy vào nồng độ chất chỉ thị trước điểm tương đương Điểm kết thúc đến trước điểm
tương đương *Điếm kết thúc đến sau điếm tương đương Điểm kết thúc sẽ trùng với
điểm tương đương

65. Chọn phát biểu SAI: Tính acid của chất tan càng mạnh thì
*Càng dễ phóng thích H+
[SH2+] càng lớn
pKa càng lớn và Ka càng nhỏ
Càng dễ nhận H+

66. Ở pH từ 8- 9,7 chỉ thị chuyển màu từ hồng sang tím. Chỉ thị này cũng thích
hợp để định lượng chức acid thứ 2 của acid phosphoric (K2 = 8. 10-6). Đó là chỉ thị
nào sau đây:
Xanh thymol
*Phenolphtalein
Helianthind
Đỏ cresol

67. Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26
gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định
mức thành 100 ml. Lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt
phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng
(ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã
dùng.
*0,114M
0,26M
0,124M
0,16M

68. Hòa tan 2,65g Na2CO3 gốc cho đủ 500ml dung dịch. Lấy 20ml dung dịch
Na2CO3 vừa pha đem chuẩn độ bằng dung dịch HCl hết 25,5ml (chỉ thị methyl da
cam). Tính CN của HCl
0,04N
0,05N
0,087N
*0,078N

69. Tính pH của dung dịch chứa CH3COOH 0,5M và CHaCOONa 1M. Biết Ka
= 1,2.10-4
3,61
3,52
*4,22
4,31

70. Theo Kolthoff (1926): “Chỉ thị pH là những acid hay base yếu mà dạng ion
của nó có cấu trúc và màu sắc khác biệt với dạng:
*Không bị ion hoá
Bị ion hoá
Ion hoá
Oxy hoá

71. Chuẩn độ NH4OH 0,1 N bằng HCl 0,10 N, Dùng chỉ thị nào sẽ mắc sai số
chỉ thị nhỏ nhất? Biết pKNH4OH = 4,75
*Metyl đỏ
Phenolphtalein
Methyl da cam
Bromthymol xanh
ACID – BASE
1. Đa acid là những acid có thể … (X) … Trong dung dịch nước, phân tử của
các đa acid ví dụ như H3PO4 phân ly lần lượt theo nhiều … (Y)
(X): cho nhiều điện tử và (Y): bậc
(X): nhận nhiều điện tử và (Y): bậc
* (X): cho nhiều proton và (Y) :bậc
(X) : nhận nhiều proton và (Y) :bậc

2. Xét dung dịch có pH =3. Nồng độ của dung dịch này là:
Nồng độ của ion Hydrogen = 1.0 x 10-5 M
*Nồng độ của ion Hydroxid = 1.0 x 10-11 M
Nồng độ của ion Hydroxid = 1.0 x 10-3 M
Nồng độ của ion Hydrogen = 1.0 x 10-11 M

3. Khi định lượng một acid yếu bằng một base mạnh (có cùng nồng độ khoảng
0,1M). Nếu sử dụng methyl da cam [khoảng pH đổi màu: 3,1- 4,4] là chỉ thị
thì:
Điểm kết thúc sẽ trùng với điểm tương đương
*Điểm kết thúc tới trước điểm tương đương
Điểm kết thúc tới sau điểm tương đương
Tùy vào nồng độ chỉ thị

4. Trong dung môi là acid, các chất tan là …… sẽ khó phân ly hơn (vì giảm
sự cho proton)
Chất trao đổi ion
Chất lưỡng tính
Base
*Acid

5. pH của máu thường phải duy trì ở hằng số ….


*7,4
6,8
7
8

6. Acid mạnh là acid có khả năng


Ion hoá 50%
Hoàn toàn không bị ion hoá
*Gần như ion hoá 100%
Ion hoá 100%

7. Phản ứng thủy phân là phản ứng giữa acid hay base với …
n- hexan
toluen
dầu
*nước

8. Khoảng pH có hiệu lực đối với hệ đệm acid acetic (Ka = 1,8 x 10-5 ) và Na
acetat là:
2.74 – 4.74
5.74 – 7.74
*3.74 – 5.74
4.74– 6.74

9. Acid formic, acid acetic, acid sulfuric cho H+ tốt hơn là nhận H+ trong …..
*Dung môi có tính base
Dung môi có tính acid
Dung môi trung tính
Dung môi kém phân cực

10. Khi bàn về cơ chế của việc định lượng trong môi trường khan, các nhà khoa
học cho rằng trong dung môi khan (là dung môi không ion hoá), acid cũng
....(X)....... và được solvat hoá nhưng vì hằng số điện ly của dung môi này....
(Y) ...... nên H+ solvat hoá chủ yếu hiện diện ở dạng cặp ion với anion acid.
*(X) cho H+ (Y) thấp
(X) nhận H+ (Y) thấp
+
(X) cho H (Y) cao
+
(X) nhận H (Y) cao

11. là số miligam acid acetic cần để ester hóa những sản phẩm có nhóm
chức hydroxyl OH trong một gam chất khảo sát.
*Chỉ số acetyl hay chỉ số acetyl hóa pyridin
Chỉ số hydroxylamin
Chỉ số peroxid
Chỉ số acetyl

12. Acid formic, acid acetic, acid sulfuric …(X)… H+ tốt hơn là …(Y)… H+.
Trong loại dung môi này tính …(Z) … của chất tan được nâng lên
*(X) = nhận (Y) = nhận (Z) = acid
(X) = cho (Y) = nhận (Z) = acid
(X) = nhận (Y) = nhận (Z) = acid
(X) = cho (Y) = nhận (Z) = acid
13. Thông thường, các phản ứng sinh học hay được khảo sát bằng cách thực
hiện chúng trong:
*Dung dịch đệm
Dung dịch điện ly
Dung dịch loãng
Dung dịch đậm đặc

14. Hệ đệm phổ biến trong cơ thể con người là


Hệ đệm citrit , citrat
Hệ đệm boric – borat
*Hệ đệm phosphat
Hệ đệm Tris

15. Hiện nay ứ́́́ ́́́́ ́́́́ ng dụng của phương pháp acid –base chủ yếu là để:
*Định lượng acid, định lượng base
Phân tích nguyên tố
Xác định các chất vô cơ và hưũ cơ
Chỉ a và b đúng
16. Cặp acid base liên hợp nào dưới đây là của phản ứng sau: HNO3 + H2SO4
→ H2NO3 + HSO4
HNO3 và HSO3
H2NO3 và HSO4
HNO3 và H2SO4
*HNO3 và H2NO3

17. Methyl da cam là chỉ thị thuộc dạng hợp chất


*Azoic
Phtalein
Nitrophenol
Sulfon

18. Ngoài việc sử dụng trong chuẩn độ, chỉ thị acid base còn được sử dụng trong
Xác định sự thay đổi của màu trong mỹ phẩm do pH của da
Quan sát sự xuất hiện và sự biến mất của mực in
Nhuộm màu cho thực phẩm, Sử dụng trong việc xét pH của đất
*Tất cả các câu đều đúng

19. Trong cặp acid–base liên hợp, nếu dạng acid càng mạnh thì dạng base liên
hợp càng có lực ……
Trơ nhiều
Kiềm
*Coi như bằng không
Trung tính

20. Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 10,74 thì [H+ ] BẰNG


1,3 x 10-14 M
*1,8 x 10-11M
1,7 x 10-11 M
2,8 x 10-14 M

21. Dung môi thường để chuẩn độ trong môi trường khan là:
*Dung môi lưỡng tính đã qua giai đoạn tự phân ly
Dung môi trung tính đã qua giai đoạn tự phân ly
Dung môi kiềm đã qua giai đoạn tự phân ly
Dung môi acid đã qua giai đoạn tự phân ly

22. Trong phân tích chuẩn độ: Điểm tương đương là điểm … (A) …của đường
cong chuẩn độ. Do vậy, để đánh giá điểm tương đương dễ hơn, có thể vẽ
đường đạo hàm. Mỗi điểm uốn tương ứng với một … (B) … của đường đạo
hàm này
*(A)=uốn, (B)=cực trị
(A)=nhảy vọt, (B)=cực trị
(A)=kết thúc, (B)=cực trị
(A)=uốn, (B)=điểm kết thúc

23. CHỌN CÂU SAI: Dung dịch chuẩn độ acid percloric 0,1N chuẩn độ trong
môi trường khan
Được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch khoảng 72%
Điều chế từ Acid percloric khan − kém bền và dễ nổ
Điều chế trong acid acetic băng
*Không bán trên thị trường

24. Acid hay base hữu cơ có trọng lượng phân tử cao và độ hoà tan giới hạn
trong nước cần được chuẩn độ trong …….
*Môi trường khan nước
Môi trường có tính acid
Môi trường có tính kiềm
Môi trường cồn

25. Phương trình R1R2C=O + NH2OH. HCl → R1R2C=N-OH + HCl + H2O


là phương trình minh họa cho việc định lượng ……. bằng phương pháp acid
–base sau khi cho phản ứng với dung dịch hydroxylamin hydrocloric.
*Nhóm carbonyl
Nhóm ester
Nhóm eter
Nhóm hydroxyl

26. Để điều chế acid percloric người ta hòa loãng 14,5 gam acid percloric 70%
- 72% (8,5ml) trong khoảng 900 cm3 acid acetic băng và thêm 29 -30 gam
anhydrid acetic với mục đích:
Tăng thêm tính acid
Tăng thêm tính acid
*Khử nước có trong dung dịch
Tăng thêm tính oxy hoá

27. .................. của dung môi đo lường khả năng tạo ra những cấu tử có điện
tích đối kháng để tách tiểu phân này với tiểu phân kia.
*Hằng số điện ly
Hằng số tự phân ly của dung môi và chất tan
Sự phân ly
Tính acid

28. Ở một nồng độ xác định của dung dịch đệm thì khả năng đệm nhận được
cao nhất khi
Nồng độ acid mạnh và base mạnh tương đương
Nồng độ acid yếu và base yếu tương đương
Nồng độ acid liên hợp và base liên hợp tương đương
*Nồng độ acid yếu và base liên hợp tương đương

29. Trung hoà 75 ml dd NaOH 0,182 M cần có bao nhiêu ml dd HCl 0,244 M
*55,9 ml
60ml
45,9 ml
30ml

30. Trong phương trình: HNO3 (dung dịch nước) + H2O (lỏng) = H3O+ + NO3-
, H2O được xem là
Acid theo thuyết Bronsted
*Base theo thuyết Bronsted
Acid liên hợp
Base liên hợp

31. Chọn câu đúng: Thuyết được sử dụng rộng rãi để xét tính acid và base của
các chất khác nhau:
Thuyết Arrhenius đúng trong các dung môi khác nhau
*Thuyết Bronsted đúng trong các dung môi khác nhau
Thuyết Lewis đúng trong dung môi nước
Thuyết Bronsted đúng trong dung môi nước

32. Theo thuyết acid base trong bài, acid là chất có khả năng?
Trao đổi proton
*Cho proton
Nhận proton
Tham gia bắt giữ proton

33. Nếu trung hòa 1 base yếu bằng 1 acid mạnh thì khoảng pH thay đổi đột
ngột sẽ bị
*Giảm một ít so với trung hòa 1 base mạnh bằng 1 acid mạnh
Tăng một ít so với trung hòa 1 base mạnh bằng 1 acid mạnh
Không thay đổi
Tăng hoặc giảm rất nhiều so với trung hòa 1 base mạnh bằng 1 acid mạnh

34. Yêu cầu khi chọn dung môi cho các phản ứng acid-base
Hòa tan chất acid, base
Là Acid mạnh hay base mạnh
*Hòa tan chất và phát hiện tốt nhất tính acid (hay base)
Phát hiện tốt nhất tính acid (hay base)

35. Khi trung hòa dung dịch HCl bằng dung dịch NaOH có nồng độ loãng hơn
thì sẽ thấy khoảng bước nhảy pH như thế nào?
Dài ra
*Thu ngắn lại
Diễn ra bình thường
Tùy trường hợp

36. Ở cùng nồng độ, đường cong chuẩn độ của các acid mạnh đều giống nhau
dù chúng là các acid khác nhau như HCl, H2SO4 . Tại vì?
*Vì những acid này phân li hoàn toàn
Vì những acid này tách biệt
Vì những acid này có cấu trúc giống nhau
Vì những acid này độc lập

37. Phương pháp đánh giá điểm tương đương trong chuẩn độ acid-base:
Hai cách đánh giá: quan sát thay đổi màu chỉ thị (điểm kết thúc) và quan sát bước
nhảy pH
Ba cách đánh giá: quan sát thay đổi màu chỉ thị (điểm kết thúc); quan sát bước nhảy
pH và tính toán
Hai cách đánh giá: quan sát thay đổi màu chỉ thị (điểm kết thúc) và vẽ đường đạo hàm
bậc 2
Ba cách đánh giá: quan sát thay đổi màu chỉ thị (điểm kết thúc); vẽ đường đạo hàm
bậc 1 và tính toán

38. Nồng độ acid quá thấp, vùng chuyển màu kéo dài nên để thích hợp hơn
cần phải thay đổi:
Chất chuẩn độ Acid
Chất chuẩn độ Base
*Dung môi
pH dung dịch đệm

39. Anhydrid carbonic có vai trò một acid mạnh, do đó phải thực hiện phản
ứng trung hòa trong loại khí quyển nào:
Oxi
Ozon
*Nito
Loại khí quyển nào cũng được

40. Tầm quan trọng của dung dịch đệm thể hiện trên mọi lãnh vực khoa học
của đời sống vì bất kì một hệ thống sinh học nào cũng phụ thuộc vào môi trường:
*pH dung dịch
Dung dịch Acid
Dung dịch Base
Dung môi có proton H+

41. Chuẩn độ một acid mạnh bằng một base mạnh (có cùng nồng độ khoảng
0,1M), điểm tương đương xảy ra ở pH=............Chỉ thị chọn tốt nhất trong các chỉ
thị methyl da cam [pH đổi màu: 3.1-4.4], phenolphthalein [pH đổi màu: 8.3-10]
và xanh brommothymol [pH đổi màu: 6.2-7.6] là:
Acid; chỉ thị xanh brommothymol
Acid; chỉ thị methyl da cam
Kiềm; chỉ thị phenolphthalein
*Trung tính; chỉ thị xanh brommothymol

42. Trong phản ứng HNO3 (lỏng) + H2O (lỏng) = H3O+ + NO3- ; nước là một:
Base liên hợp
Acid liên hợp
Acid Bronsted
*Base Bronsted

43. Dung dich HC2H3O2 0,12M (CH3COOH) có pH:


4,5
11,3
*2,8
1,9
44. Ở pH > 11; EDTA phân ly ở dạng:
*Y 4-

H2Y2-
HY3-
H3Y-

45. Trong phản ứng NH3 (nước) + H2O (lỏng) = NH4+ + OH- ; ion
ammonium là một:
Base liên hợp
Base Bronsted
Acid Bronsted
*Acid liên hợp

46. pKa và pKb liên quan nhau qua hệ thức:


pKa x pKb = pKw
pKa + pKb = pKw
pKa – pKb =pKw
pKa / pKb = pKw

47. Tính pH của dung dịch HCOOH 0,1M. Cho Ka=1,78.10-4


*pH= 2,37
pH= 2,73
pH= 3,27
pH= 5

48. Tính pH của dung dịch NH4OH 1M biết Kb=1,76.10-5


pH= 2,37
*pH= 11,63
pH= 11
pH= 3,27

49. Chọn đáp án SAI về Ứng dụng của dung dịch đệm:
Giúp giữ nguyên độ pH cho enzym trong các cơ thể sống hoạt động
Dùng trong chuẩn độ thể tích và hiệu chuẩn pH điện cực
Làm thay đổi hằng cân bằng của phản ứng
*Làm thay đổi điểm tương đương của phản ứng chuẩn độ

50. Vì sao [SH] hoặc [H2O] được xem như là một hằng số:
*Có rất ít phân tư ̉ chịu sự phân ly
Có rất nhiều phân tử chịu sự phân ly
Tất cả các phân tử đều phân ly
Đều là chất điện ly mạnh

51. Chọn câu đúng nhất: Định luật tác dụng về khối lượng diễn tả cân bằng
theo:
Nồng độ
Độ pH tương ứng với hoạt độ của H+ trong dung môi.
*Hoạt độ
Hằng số điện ly

52. Các dung dịch đệm chuẩn hay được sử dụng có độ pH là:
*4,01 ; 7,00 ; 10,01
4,01 ; 8,00 ; 9,00
5,01; 7,00 ; 9,00
5,01 ; 8,00 ; 9,00

53. Dung môi có H+ hoạt động là dung môi? Chọn đáp án đúng nhất:
Là dung môi có tính acid, có thể phản ứng với các chất tan là acid có trong dung dịch
Là dung môi có tính base, có thể phản ứng với các chất tan là base có trong dung dịch
*Là dung môi co ́ tính acid hay base, co ́ thê ̉ phản ứng với các chất tan là base hay
acid có trong dung dịch
Là dung môi có tính acid hay base, có thể phản ứng với nước và các chất hữu cơ có
trong dung dịch

54. Điều nào sau đây là đúng khi nói về tính tương đối của khái niệm acid -
base?
Nếu dung môi cho H+ mạnh nhất (có tính base mạnh) thì các chất khảo sát sẽ là base
*Nếu dung môi nhận H+ mạnh nhất (có tính base mạnh) thì các chất khảo sát
sẽlà acid
Nếu dung môi nhận H+ mạnh nhất (có tính acid mạnh) thì các chất khảo sát sẽ là base
Nếu dung môi cho H+ mạnh nhất (có tính acid mạnh) thì các chất khảo sát sẽ là acid

55. Giá trị pH bình thường của máu đo được ở 37oC?


7.3 < pH < 7.4
*7.35 < pH < 7.45
7.4 < pH < 7.5
7.45 < pH < 7.55

56. Trong phép chuẩn độ dd CH3COOH bằng NaOH 0,1N, tại điểm tương
đương trong dung dịch có những chất tan nào, giá trị pH khoảng nào?
CH3COOH, CH3COONa, pH > 7
CH3COOH, CH3COONa, pH < 7
*CH3COONa, pH > 7
CH3COONa, pH < 7
57. Trong một phép chuẩn độ, buret chứa dd NaOH 0,1N, bình nón chứa dd
HCl và 2 giọt phenophtalein. Chuẩn độ cho tới khi dd trong bình nón chuyển từ
màu?
*Không màu – Hồng
Hồng – Không màu
Đỏ – Vàng
Vàng – đỏ

58. Trong một phép chuẩn độ, buret chứa dd NaOH 0,1N, bình nón chứa dd
HCl và 2 giọt methyl đỏ. Chuẩn độ cho tới khi dung dịch trong bình nón chuyển
từ màu?
Không màu – Hồng
Hồng – Không màu
*Đỏ – Vàng
Vàng – đỏ

59. Đường cong của 1 Ha với các độ pha loãng khác nhau khi chuẩn độ đều đi
qua điểm uốn khi:
pH < pKa
pH  pKa
*pH = pKa
pH ≤ pKa

60. Điều nào là đúng khi nói về lực acid?


Ka càng lớn => pKa càng nhỏ => Lực acid càng yếu
Ka càng nhỏ => pKa càng lớn => Lực acid càng mạnh
*Ka càng lớn => pKa càng nhỏ => Lực acid càng mạnh
Ka càng nhỏ => pKa càng nhỏ => Lực acid càng yếu

61. Chọn câu SAI: Acid càng yếu thì?


pKa càng lớn
Đường cong trong thang pH càng cao
*pH ơ ̉ điểm tương đương càng nhỏ
Bước nhảy pH cận điểm tương đương trải ra trên một vùng nhỏ

62. Khi chuẩn độ dd NH4OH bằng dd HCl 0,1N. Tại điểm tương đương, dd
trong bình nón chứa chất tan nào, pH khoảng nào?
NH4Cl, HCl, pH>7
NH4Cl, HCl, pH<7
NH4Cl, pH =7
*NH4Cl, pH < 7

63. Muối nào sau đây khi hòa tan vào nước sẽ cho một dung dịch có pH gần
bằng 7?
Kali Carbonat
Amonium Bromid
*Natri nitrat
Natri cyanid

64. Khi định lượng 1 acid yếu bằng 1 base mạnh (có cùng nồng độ 0,1M). Nếu
sử dụng Methyl da cam (pH đổi màu từ 3,1-4,4) là chỉ thị thì:
Tùy vào nồng độ chất chỉ thị trước điểm tương đương
Điểm kết thúc đến trước điểm tương đương
*Điểm kết thúc đến sau điểm tương đương
Điểm kết thúc sẽ trùng với điểm tương đương

65. Chọn phát biểu SAI: Tính acid của chất tan càng mạnh thì
*Càng dễ phóng thích H+
[SH2+] càng lớn
pKa càng lớn và Ka càng nhỏ
Càng dễ nhận H+

66. Ở pH từ 8- 9,7 chỉ thị chuyển màu từ hồng sang tím. Chỉ thị này cũng
thích hợp để định lượng chức acid thứ 2 của acid phosphoric (K2 = 8. 10-6). Đó là
chỉ thị nào sau đây:
Xanh thymol
*Phenolphtalein
Helianthind
Đỏ cresol

67. Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân
1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước,
định mức thành 100 ml. Lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt
phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng
(ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã
dùng.
*0,114M
0,26M
0,124M
0,16M

68. Hòa tan 2,65g Na2CO3 gốc cho đủ 500ml dung dịch. Lấy 20ml dung dịch
Na2CO3 vừa pha đem chuẩn độ bằng dung dịch HCl hết 25,5ml (chỉ thị methyl da
cam). Tính CN của HCl
0,04N
0,05N
0,087N
*0,078N
69. Tính pH của dung dịch chứa CH3COOH 0,5M và CH3COONa 1M. Biết Ka
= 1,2.10-4
3,61
3,52
*4,22
4,31

70. Theo Kolthoff (1926): “Chỉ thị pH là những acid hay base yếu mà dạng ion
của nó có cấu trúc và màu sắc khác biệt với dạng:
*Không bị ion hoá
Bị ion hoá
Ion hoá
Oxy hoá

71. Chuẩn độ NH4OH 0,1 N bằng HCl 0,10 N, Dùng chỉ thị nào sẽ mắc sai số
chỉ thị nhỏ nhất? Biết pKNH4OH = 4,75
*Metyl đỏ
Phenolphtalein
Methyl da cam
Bromthymol xanh
1. Chọn phát biểu đúng: Tại điểm tương đương

a. Số gam thuốc thử đã phản ứng tương đương số gam chất cần xác định

b. Thể tích thuốc thử đã phản ứng tương đương thể tích chất cần xác định

c. Số đương lượng gam thuốc thử đã phản ứng bằng số đương lượng gam chất cần xác định

d. Số mol thuốc thử đã phản ứng bằng số mol chất cần xác định

2. Acid benzoic có Ka = 6,31 x 10-5 thì có:

a. pKa = 2,40

b. pKa = 4,20

c. pKa = 3,60

d. pKa = 5,20

giải:

pka = -log (6,31.10-5) = 4,2

3. Xác định lại nồng độ chất chuẩn độ NaOH. Thường chọn dùng chất chuẩn độ gốc:

a. ZnSO4.7H2O

b. H2C2O4.2H2O

c. HCl

d. Na2B4O7. 10H2O

4. Giá trị Qtn tính từ các kết quả thực nghiệm khi so sánh với giá trị Qlt được tra từ bảng kiểm định
củachuẩn Dixon, đây là phép thống kê để xác định sai số?

a. Sai số thô

b. Sai số

c. Sai số ngẫu nhiên

d. Sai số hệ thống

5. Để xác định hàm lượng Fe2+ bằng dung dịch chuẩn độ KMnO4, sinh viên đọc nhầm thể tích
KMnO4 tiêutốn là 14,20 ml thay vì đọc vạch 13,80 ml. Kết quả thể tích dung dịch sai lệch 0,40 ml. Đây
là sai số:

a. Sai số tương đối

b. Sai số hệ thống

c. Sai số tuyệt đối

d. Sai số thô

6. Xác định lại nồng độ chất chuẩn độ NaOH. Thường chọn dùng chất chuẩn độ gốc:

a. ZnSO4.7H2O

b. H2C2O4.2H2O

c. HCl

d. Na2B4O7. 10H2O

7. Khi dùng hoá chất có độ tinh khiết không cao để pha dung dịch có nồng độ theo yêu cầu thì cần phải

a. Cân chính xác, pha trong bình định mức

b. Cân chính xác khối lượng theo tính toán hoá chất cần lấy để pha
c. Pha trong bình định mức đúng thể tích yêu cầu

d. Cân khối lượng hoá chất lớn hơn khối lượng theo yêu cầu khoảng10 -20%

8. Chuẩn độ NH4OH 0,1 N bằng HCl 0,10 N, Dùng chỉ thị nào sẽ mắc sai số chỉ thị nhỏ nhất? Biết
pKNH4OH = 4,75

a. Metyl đỏ

b. Phenolphtalein

c. Methyl da cam

d. Bromthymol xanh

9. Trong dung môi là acid, các chất tan là …… sẽ khó phân ly hơn (vì giảm sự cho proton)

a. Base

b. Chất trao đổi ion

c. Acid

d. Chất trao đổi điện tử

10. Chọn câu đúng nhất: Để pha dung dịch chuẩn độ, có thể sử dụng

a. Ống chuẩn có nồng độ 0,1 N hoặc hoá chất gốc hoặc hóa chất tinh khiết

b. Hóa chất tinh khiết không cao nhưng pha gần đúng rồi điều chỉnh nồng độ

c. Hóa chất tinh khiết

d. Ống chuẩn có nồng độ 0,1 N hoặc hoá chất gốc

11. Ưu điểm của phương pháp phân tích hóa học là:

a. Độ nhạy và độ chính xác cao

b. Phát hiện được những lượng chất rất nhỏ

c. Dễ tách chất phân tích ra khỏi tạp chất

d. Sử dụng rộng rãi, đơn giản

12. Cho phản ứng cân bằng: AgCl + 2NH3 ↔ [Ag(NH3)2]+ + Cl-. Nếu thêm HNO3 vào thì cân bằng
của hệthống sẽ

a. Không thay đổi

b. Trở thành trạng thái tĩnh

c. Di chuyển theo hướng tạo AgCl

d. Di chuyển theo huớng tạo [Ag(NH3)2]+

13. Thể tích điểm kết thúc khi xác định nồng độ dung dịch NaOH là 11,55 ml HCl 0,10 N. Ý nghĩa của
cácchữ số trong số liệu thu được 11,75 ml là:

a. 11,75 là số đo gián tiếp với 5 là chữ số có nghĩa không tin cậy

b. 11,75 là số đo trực tiếp với 5 là chữ số có nghĩa tin cậy

c. 11,75 là số đo trực tiếp với 5 là chữ số có nghĩa không tin cậy

d. 11,75 là số đo gián tiếp với 5 là chữ số có nghĩa tin cậy

14. Hằng số phân ly (Ka) của một acid càng lớn thì…..

a. Tính base càng yếu

b. Tính base càng mạnh.


c. Tính acid càng yếu

d. Tính acid càng mạnh

15. Thường biểu diễn độ base của dung dịch bằng …

a. Giấy quỳ

b. pH

c. pK

d. Máy đo pH

16. Trong các dung dịch sau, dung dịch nào tạo hệ đệm base?

a. Dung dịch gồm NH4OH/NH4Cl

b. Dd gồm CH3COOH/CH3COONa

c. Dung dịch gồm CH3COOH/NaCl

d. Dung dịch gồm NH4OH/NaCl

17. Một acid HA có nồng độ là 0,04 M thì [H+] hoặc [A-]sẽ là bao nhiêu khi acid này bị ion hoá 14%

a. ion hoá 50%

b. 0,0056 M

c. 3,5 M

d. 0,0060 M

18. Sau khi kết thúc chuẩn độ ta biết được số đo trực tiếp là

a. Hàm lượng dung dịch đã phản ứng

b. Nồng độ dung dịch đã phản ứng

c. Lượng chính xác dung dịch trên cây buret đã phản ứng với thể tích chính xác dung dịch trong bình
nón

d. Thể tích dung dịch trên cây buret đã phản ứng với lượng chính xác dung dịch trong bình

19. Giới hạn hệ số hiệu chỉnh nồng độ của những dung dịch chuẩn độ theo DĐVN là

a. DĐVN IV cho phép K TỪ 0,9 -&gt; 1,1

b. DĐVN IV cho phép K TỪ 90% -&gt; 110%

c. Chỉ dung cho các chất điện ly yếu

d. DĐVN IV cho phép K TỪ 0,97 -&gt; 1,03

20. Phương pháp chuẩn độ thể tích là phương pháp phân tích định lượng trong đó chủ yếu là sự đo
...(A)....của dung dịch có nồng độ xác định cần thiết để ...(B) .... với chất phân tích.

a. (A) thể tích dung dịch gốc chính xác, (B) phản ứng hoàn toàn

b. (A) lượng chất chuẩn thêm vào, (B) phản ứng hoàn toàn

c. (A) thể tích chính xác, (B) phản ứng hòa toàn

d. (A) thể tích chính xác, (B) phản ứng vừa đủ

21. Trong phương trình phản ứng: HCl + Na2CO3 ↔ NaCl + NaHCO3. Đương lượng gam của
Na2CO3 là:

a. 58,5 g

b. 106 g
c. 36,5 g

d. 53 g

giải:

Egam = M/n = 106/1 =106

22. Khoảng đổi màu của một số chỉ thị màu?

a. Phenolphthalein (6 - 10); metyl đỏ (4,2 - 6,2); metyl da cam (3,1 - 6,2)

b. Metyl đỏ (4,2 - 6,2); metyl da cam (3,1 - 4,4); phenolphthalein (8 - 10)

c. Metyl đỏ (4,2 - 6,2); metyl da cam (3,1 - 6,2), Phenolphthalein (6 - 10)

d. Phenolphthalein (8 - 10), metyl đỏ (4,2 - 6,2); metyl da cam (3,1 - 6,2)

23. Các yêu cầu đối với hóa chất tinh khiết sử dụng trong pha chế dung dịch chuẩn độ:

a. Không bị phân hủy trong các điều kiện thông thường; rất mịn; độ tinh khiết cao

b. Có thành phần hóa học đúng với công thức ghi trên nhãn; Đạt độ tinh khiết theo yêu cầu; Trơ

với môi trường

c. Có thành phần hóa học đúng với công thức ghi trên nhãn; rất mịn; có công thức phân tử lượng lớn

d. Đạt độ tinh khiết theo yêu cầu (tạp chất &lt;0,1%); có công thức phân tử lượng lớn

24. Đun nóng, thêm thuốc thử khác, hay để yên tủa một thời gian là các thao tác hay dùng trong
phươngpháp kết tủa nhằm làm cho

a. Tủa tạo thành dễ rửa và dễ hòa tan

b. Tủa dễ hòa tan, dễ lọc

c. Tủa dễ lọc, dễ rửa

d. Kết tủa đuợc hoàn toàn và tủa tạo thành dễ hòa tan

25. Một acid có nồng độ là 0,25 M thì [H+] hoặc [A-]sẽ là bao nhiêu khi acid này bị ion hoá 15%?

a. 0,15%

b. 0,0375 M

c. 0,0375%

d. 3,75 M

26. Các yếu tố ngoài ảnh hưởng đến hằng số cân bằng của phản ứng

a. Nồng độ chất tham gia phản ứng ; nhiệt độ

b. Nhiệt độ, áp suất; Nồng độ chất tham gia phản ứng và sản phẩm

c. Nhiệt độ, áp suất; bản chất của chất

d. Dung môi của hệ; bản chất của chất; nồng độ sản phẩm

27. Điểm kết thúc là……

a. Thời điểm mà ở đó chất chỉ thị có những biến đổi giúp ta kết thúc sự chuẩn độ

b. Là thời điểm mà lượng thuốc thử đã phản ứng tương đương hóa học với lượng chất cần xác định

c. Là thời điểm mà số đương lượng gam thuốc thử đã phản ứng bằng số đương lượng gam của chất cần

xác định

d. Thường xác định bằng chất chỉ thị


28. Chọn phát biểu đúng nhất: Dung dịch chuẩn độ là dung dịch

a. Pha từ chất gốc hoặc chuẩn hóa học

b. Chuẩn gốc pha chế từ một số hóa chất tinh khiết, không bị oxy hóa

c. Có độ chuẩn N dùng để pha những dung dịch chuẩn độ khác

d. Đã biết nồng độ chính xác và dùng để xác định nồng độ dung dịch khác

29. Một base sau khi nhận proton thì trở thành một ……… với base đó

a. Acid liên kết

b. Acid liên hợp

c. Cặp ion liên hợp

d. Base liên kết

30. Đại lượng đặc trưng cho độ mạnh của một acid?

a. Hằng số bền (Kb)

b. Hằng số phân ly (Kb)

c. Hằng số pKb

d. Hằng số phân ly (Ka)

31. Phương pháp phân tích vật lý dựa trên

a. Hiện tượng vật lý của chất cần phân

b. Bản chất vật lý của chất cần phân tích

c. Tính dẫn điện của chất cần phân tích

d. Sự bay hơi của chất cần phân tích

32. Độ lêch chuẩn tương đối (RSD) là đại lượng thể hiện .......

a. Mức độ dao động giữa các giá trị Xi so với các giá trị trung bình mẫu thử

b. Độ đúng so với giá trị thật của mẫu

c. Độ đúng của các kết quả thực nghiệm so với giá trị trung bình

d. Mức độ dao động giữa các giá trị Xi so với các giá trị thực mẫu thử

33. Cho phản ứng tỏa nhiệt: N2 (k) + 3H2 (k) ↔ 2NH3 (k). N. Nếu giảm nhiệt độ của hệ thống thì
cân bằngcủa phản ứng sẽ:

a. Không thay đổi

b. Di chuyển theo chiều nghịch

c. Trở thành trạng thái tĩnh

d. Di chuyển theo chiều thuận

34. Chọn câu sai: Hằng số cân bằng cuả các phản ứng oxy hoá khử phụ thuộc vào yếu tố:

a. Nhiệt độ chất tham gia phản ứng

b. Áp suất của phản ứng

c. Năng lượng tự do Gibb

d. Bản chất của chất phản ứng, nhiệt độ và áp suất

35. Trong các dung dịch sau, dung dịch nào tạo hệ đệm base?
a. Dung dịch gồm CH3COOH/NaCl

b. Dung dịch gồm NH4OH/NH4Cl

c. Dung dịch gồm NH4OH/NaCl

d. Dd gồm CH3COOH/CH3COONa

35. Khi định lượng một acid yếu bằng một base mạnh (có cùng nồng độ khoảng 0,1 M). Nếu sử
dụng methylda cam [pH đổi màu: 3,1- 4,4] là chỉ thị thì:

a. Không thể xác định vì chọn chỉ thị sai

b. Điểm kết thúc sẽ trùng với điểm tương đương

c. Điểm kết thúc tới trước điểm tương đương

d. Điểm kết thúc tới sau điểm tương đương

36. Khi chuẩn độ dung dịch CH3COOH bằng dung dịch chuẩn độ NaOH, tại điểm tương đương
dung dịchtạo thành?

a. Dung dịch NaOH

b. Hệ đệmgồm CH3COOH/CH3COONa

c. Dung dịch CH3COOH

d. Dung dịch CH3COONa

37. Đun nóng, thêm thuốc thử khác, hay để yên tủa một thời gian là các thao tác hay dùng trong
phương phápkết tủa nhằm làm cho

a. Tủa tạo thành dễ rửa và dễ hòa tan

b. Tủa dễ hòa tan, dễ lọc

c. Tủa dễ lọc, dễ rửa

d. Kết tủa đuợc hoàn toàn và tủa tạo thành dễ hòa tan

38. Sắp xếp các dung dịch dưới đây (nồng độ 1 M) theo thứ tự pH giảm dần?

a. NH4Cl, CH3COONa, H2SO4

b. CH3COONa, NH4Cl, H2SO4

c. H2SO4, CH3COONa, NH4Cl

d. CH3COONa, H2SO4 NH4Cl

39. Sắp xếp pH của các dung dịch có cùng nồng độ 1M theo thứ tự pH tăng dần

a. NH4Cl, CH3COONa, CH3NH4

b. CH3COONa, NH4Cl, CH3NH4

c. CH3COONa, CH3NH4, NH4Cl

d. CH3NH4, CH3COONa, NH4Cl

Câu 1: Phép tiến hành phân tích các dung dịch gọi là phép phân tích:

A. Ướt
B. Vi tinh thể nghiệm
C. Tổng hợp
D. Nhỏ giọt
Câu 2:Hằng số cân bằng của các phản ứng kết hợp phụ thuộc vào:

A. Hằng số điện môi D và nồng độ chất tan


B. Sự thay đổi nồng độ của các chất tham gia phản ứng
C. Sự cân bằng của phản ứng
D. Tốc độ của phản ứng
Câu 3: Sự sai lệch giữa hoạt độ và nồng độ không đáng kể trong trường hợp:

A. Dung dịch có nồng độ rất loãng


B. Dung dịch chất điện ly ít tan
C. Dung dịch các chất không điện ly
D. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng
Câu 4: Trong hóa phân tích định lượng, các phương pháp được sử dụng là:

A. Phân tích thể tích


B. Phân tích hóa học
C. Phân tích khối lượng
D. Phân tích khối lượng và phân tích thể tích
Câu 5: Yêu cầu đối với các phản ứng dùng trong phân tích định lượng:

A. Tất cả đều đúng


B. Xảy ra hoàn toàn, có tính chọn lọc cao
C. Xác định được điểm tương đương với chỉ thị thích hợp
D. Không có phản ứng phụ, phải đủ nhanh
Câu 6: Định luật tác dụng khối lượng: biểu diễn mối liên quan giữa nồng độ (hoạt độ) của các chất
phản ứng và của sản phẩm phản ứng ở…..

A. Nồng độ cao
B. Trạng thái phân li
C. Trạng thái cân bằng
D. Nồng độ loãng
Câu 7:Hằng số phân li điều kiện phụ thuộc vào:

A. Nồng độ và nhiệt độ
B. Năng lượng tự do Gibb
C. Hằng số điện môi D và nồng độ của chất tan
D. Sự thay đổi nồng độ của các chất tham gia phản ứng
Câu 8: Cho phản ứng AgCl + 2NH3  Ag(NH3)2+

+Cl-Nếu thêm NH4NO3 vào thì cân bằng của hệ thống sẽ

A. Di chuyển theo hướng tạo NH3


B. Trở thành trạng thái tĩnh
C. Không thay đổi
D. Di chuyển thao hướng tạo Ag(NH3)2+
Câu 9: Cho phản ứng 2Fe3+ + 2I-  2Fe2+ +I2

Nếu thêm F- vào thì cân bằng của hệ thống sẽ:

A. Trở thành trạng thái tĩnh


B. Di chuyển theo hướng tạo Fe3+
C. Di chuyển theo hướng tạo F32+
D. Không thay đổi vì đây là phản ứng oxy hóa khử
Câu 10:Định luật tác dụn khối lượng chỉ áp dụng được cho những dung dịch….

A. Các hợp chất có tính acid mạnh


B. Các chất điện ly mạnh hoặc các chất điện ly yếu nhưng nồng độ cao
C. Các chất có tính oxy hóa khử cao
D. Các chất không điện ly, các chất điện ly yếu với nồng độ rất loãng
Câu 11: Phân tích vi lượng: lượng cân và thể tích mẫu phân tích như sau:

A. 10-3g và thể tích 0,1 ml


B. 10-4g và thể tích 0,01ml
C. 10-2g và thể tích 1ml
D. 10-2g và thể tích 10ml
Câu 12: Hằng số cân bằng của các phản ứng oxy hóa khử phụ thuộc vào:

A. Hằng số điện môi D và nồng độ của chất tan


B. Năng lượng tự do Gibb
C. Bản chất của chất phản ứng, nhiệt độ và áp suất
D. Sự thay đổi nồng độ của các chất tham gia phản ứng
Câu 13: Hằng số cân bằng của các phản ứng phân ly nhiệt động không phụ thuộc vào:
A. Nồng độ
B. Nhiệt độ
C. Hằng số điện môi D và nồng độ chất tan
D. Sự thay đổi nồng độ của các chất tham gia phản ứng
Câu 14: Cho phản ứng AgCl  Ag+ + Cl- Nếu thêm NH3 vào thì cân bằng của hệ thống sẽ:

A. Di chuyển theo hướng tạo Ag+


B. Không thay đổi
C. Di chuyển theo hướng tạo AgCl
D. Trở thành trạng thái tĩnh
Câu 15: Trong Hóa phân tích, bằng phân tích gì? Mà người ta rác định rằng aspirin có chứa nhóm
acid carboxylic:

A. Phân tích nguyên tố


B. Phân tích đồng vị
C. Phân tích nhóm chức
D. Phân tích phân tử
Câu 16: Phản ứng hóa học là phản ứng khi liên kết một hay nhiều hơn 2 nguyên tố thì các liên kết hóa
học trong chất tham gia phản ứng thay đổi và tạo chất mới. Quá trình này luôn kèm theo sự thay đổi
năng lượng và tuân theo định luật bảo toàn năng lượng. Phản ứng hóa học kết thúc khi có sự
…………….hay các chất tham gia phản ứng đã được chuyển đổi hoàn toàn

Câu trả lời: cân bằng phản ứng hóa học

Câu 1:Trong phương pháp…: chất phân tích tác dụng với thuốc thử thích hợp tạo thành hợp chất ít
tan

a. Bay hơi
b. Tách
c. Xác định tro
d. Làm kết tủa

Câu 2: Hằng số bền điều kiện đuợc tính bằng công thức:

a. K’MY= 4.KMY
b. K’MY= 4.K1
c. K’MY= 4.
d. K’MY= 4.Y4-

Câu 3: Khi xảy ra phản ứng cạnh tranh tạo phức

a. Không phụ thuộc vào hằng số tạo phức


b. Hằng số tạo phức càng lớn phức càng bền
c. Ion nào có hóa trị càng lớn tạo phức càng bền
d. Hằng số tạo phức càng nhỏ thì phứccàng bền

Câu 4:Khi định lượng phép đo bằng iod, cần phải chú ý tiến hành ở

a. Nhiệt độ của nước đá đang tan


b. Nhiệt độ bình thường
c. Nhiệt độ thấp
d. Trong bóng tối

Câu 5: Các yếu tố ảnh hưởng đến đường cong chuẩn độ trong phương pháp bạc

a. Nồng độ dung dịch chuẩn


b. Độ tan của chất kết tủa
c. Nồng độ dung dịch cần chuẩn độ
d. Tất cả các yếu tố trên

Câu 6: Giới hạn của định luật tác dụng khối lượnglà khi áp dụng cho những dung dịch

a. Các chất có tính oxy hóa khử cao


b. Các chất điện ly yếu có nồng độ rất loãng
c. Các chất điện ly mạnh hoặc các chất có điện ly yếu nhưng nồng độ cao
d. Các chất không điện ly

Câu 7: Phản ứng thủyphân là phản ứng giữa các acid hay base với…

a. Nước
b. n-hexan
c. dầu
d. toluene

Câu 8: Đối với các chất thu nhiệt độ tan sẽ… khi nhiệt độ tăng

a. thay đổi ít
b. không thay đổi
c. tăng
d. giảm

Câu 9:Để tăng tính base của Al(OH)3, người ta thêm vào…để tạo phứcbền và OH-được giải phóng
ra

a. NH4CL bão hòa


b. Hỗn hợp NH4Cl và NH4OH
c. NH4+
d. F-

Câu 10: Trong định lượng bằng phương pháp complexon nồng độ đương lượng và nồng độ mol tỉ lệ
như sau

a. Tùy thuộc vào kim loại cần định lượng


b. E
c. E M
d. M
e. E
f. 2M

Câu 11: Trong phương pháp iod, sai số “oxy” dẫn đến

a. Sai số thiếu khi chuẩn độ trực tiếp bằng iod


b. Sai số thiếu khi chuẩn độ gián tiếp bằng iod
c. Sai số thừa khi chuẩn độ trực tiếp bằng iod
d. Sai số thừa khi chuẩn độ gián tiếp bằng iod

Câu 12: pH của máu thường phải duy trì ở hằng số…

a. 6.8
b. 8
c. 7
d. 7.4

Câu 13:Khi chuẩn độ thế trong phép đo iod, phản ứng giữa kì với chất oxy hóacần thời gian..A..
để..B..và cần tránh ..C..để ..D..

a. A:10’-15’; B:phản ứng hoàn toàn;C:ánh sáng;D: tránh I-chuyển thành I2


b. A:10’-15’; B: tránh I-chuyển thành I2;C:ánh sáng;D: tránh iod phân hủy
c. A:10’-15’; B:phản ứng hoàn toàn;C:acid;D: tránh I-chuyển thành I2
d. A:10’-15’; B:phản ứng hoàn toàn;C:kiềm;D: tránh I-chuyển thành I2

Câu 14: Độ tan của kết tủa… khi thêm vào các muối tan khác không có ion chung
a. Giảm xuống nhiều
b. Không thay đổi
c. Giảm xuống
d. Tăng lên

Câu 15: Sai số…(X)..thường do nguyên nhân từ sự nhầm lẫn hoặc cố ý gian lận:

a. (X): sai số ngẫu nhiên


b. (X): sai số thô
c. (X): sai số tương đối
d. (X): sai số hệ thống

Câu 16:Chỉ thị phèn sắt amoni (Fe3+) dùng trong phương phápVolhard có nồng độ khoảng:

a. 0.005M
b. 0.5M
c. 0.27M
d. 0.01M

Câu 17: Acid formic, acid acetic, acid sulfủic cho H+ tốt hơn là nhận H+ trong…..

a. Dung môi có tính base


b. Dung môi có tính acid
c. Dung môi kém phân cực
d. Dung môi trung tính

Câu 18: Khi định lượng một acid yếu bằng một base mạnh ( có cùng nồng độ khoảng 0.1M).Nếu sử
dụng methyl da cam [khoảng pH đổi màu: 3,1-4,4] là chỉ thị thì:

a. Điểm kết thúc sẽ tới trước điểm tương đương


b. Điểm kết thúc sẽ trùng với điểm tương đương
c. Điểm kết thúc tới sau điểm tương đương
d. Tùy vào nồng độ chỉ thị

Câu 19: Trong phép đo permanganate,phản ứng thường được thực hiện trong môi trường..A.., muối
duy nhất được sử dụng là muối..B..và chỉ thị là ..C..

a. A: HCl, B: kali, C: Mn2+


b. A: H2SO4, B: natri, C: Mn2+
c. A: HCl, B: natri, C: Mn2+
d. A: H2SO4, B: kali, C: Mn2+

Câu 20: Thông thường các phản ứng sinh học hay được khảo sát bằng cách thực hiện chúng trong

a. Dung dịch điện ly


b. Dung dịch đạm đặc
c. Dung dịch đệm
d. Dung dich loãng

Câu 21: Kỹ thuật chuẩn độ thừa trừ được áp dụng trong trường hợp:

a. Chất chuẩn và chất cần xác định phản ứng chậm


b. Thường dùng trong phương pháp oxy hóa khử
c. Không tìm được chỉ thị thích hợp
d. Phản ứng giữa chất chuẩn và chất cần xác định xảy ra chậm, không tìm được chỉ thị thích hợp
Câu 22: Hoạt độ sẽ bằng nồng độ trong trường hợp

a. Dung dịch chất điện ly ít tan


b. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng
c. Dung dịch các chất không điện ly
d. Dung dịch có nồng độ rất loãng

Câu 23: Chỉ thị kim loại là chỉ thị làm thay đổi màu phụ thuộc vào…ion kim loại

a. Độ bền
b. Nồng độ
c. Màu
d. Độ tan

Câu 24: Nội hấp là hiện tuợng

a. Bẩn tủa xuất hiện do kết tủa quá lâu


b. Khi các ion của tạp chất có cùng kích thước và điện tích với tủa do tạo thành các ion đồng
hình
c. Bẩn tủa xuất hiện trên bề mặt
d. Giữ tạp chất của môi truờng vào bên trong tủa khi giai đoạn tạo tủa xảy ra nhanh

Câu 25: Độ tan AgCl trong dung dịch KCl 1M… so với độ tan trong nước nguyên chất

a. Thay đổi ít
b. Không thay đổi
c. Tăng lên
d. Giảm xuống

Câu 26: Kỹ thuật chuẩn độ…. được áp dụng để định lượng vitamin C bằng phương pháp iod

a. Trực tiếp và thừa trừ


b. Thừa trừ
c. Thế
d. Trực tiếp

Câu 27: Chất nào sau đây là chỉ thị ngoại

a. Thuốc thử Tashiri


b. N.E.T
c. Giấy hồ tinh bột tẩm KI
d. Tropeolin-OO

Câu 28: Khoảng pH có hiệu lực đổi với hệ đệm acid acetic(Ka=1,8* ) và Na acetat là

a. 2.47-4.74
b. 5.74-7.74
c. 4.74-6.74
d. 3.74-5.74

Câu 29: Đối với chỉ thị kim loại nhóm 1, cường độ màu của phức thường không cao, vì vậy để nhận
thấy rõ màu của phức, nồng độ chỉ thị cần lớn hơn gấp…lần nồng độ ion kim loại chuẩn độ
a. 5
b. 20
c. 10
d. 2

Câu 30: Phương pháp complexon là phương pháp định lượng dựa vào phản ứng tạo phức của các
complexon với ion kim loại tạo thành các muối

a. Kép không bền dễ phân ly, tan trong nước


b. Nội phức không bền ít phân ly, ít tan trong nước
c. Nội phức vô cùng bền ít phân ly, tan trong nước
d. Kép không bền ít phân ly, tan trong nước

Câu hỏi 1: Dựa vào thế oxy hóa-khử chuẩn (E0), có thể suy ra Select one:

a. Tác nhân khử tốt nhất nếu E0 âm lớn nhất và tác nhân oxy hóa tốt nhất nếu E0 dương lớn nhất

b. Tất cả đều đúng

c. Halogen có E0 cao sẽ oxy hóa halogen có E0 thấp

d. Kim loại sẽ dịch chuyển ion tương ứng vào một hệ thống oxy hóa-khử có E0 cao hơn

Câu hỏi 2: Acid mạnh là acid Select one:

a. ion hoá 50%

b. gần như ion hoá 100%

c. ion hoá 100%

d. hoàn toàn không bị ion hoá

Câu hỏi 3: Complexon I là:

a. Acid timindiacetic.

b. Acid etylen diamin tetra acetic

c. Muối dinatri của EDTA.

d. Acid nitril triacetic.

Câu hỏi 4 ........... là số miligam acid acetic cần để ester hóa những sản phẩm có nhóm chức hydroxyl OH
trong một gam chất khảo sát.

a. Chỉ số acetyl

b. Chỉ số hydroxylamin

c. Chỉ số peroxid

d. Chỉ số acetyl hay chỉ số acetyl hóa pyridin

Câu hỏi 5: Complexon được sử dụng ở môi trường kiềm, trừ vài trường hợp duy trì môi trường acid đối với:

a. Fe3+, Bi3+

b. Mg2+ , Fe3+

c. Mg2+

d. Ca2+, Bi3+

Câu hỏi 6: Công thức của Complexon II được viết tắt như sau

a. Na2H2Y

b. HY3-
c. H3Y

d. H4Y

Câu hỏi 7: Trong phương pháp iod, sai số ”oxy” dẫn đến

a. Sai số thừa khi chuẩn độ gián tiếp bằng iod

b. Sai số thiếu khi chuẩn độ gián tiếp bằng iod

c. Sai số thiếu khi chuẩn độ trực tiếp bằng iod

d. Sai số thừa khi chuẩn độ trực tiếp bằng iod

Câu hỏi 8: Sai số …(X)… là sai số không biết rõ nguyên nhân và không thể hiệu chỉnh được:

a. (X): sai số tương đối

b. (X): sai số ngẫu nhiên

c. (X): sai số thô

d. (X): sai số hệ thống

Câu hỏi 9: Theo phân loại, complexon III thuộc loại

a. phức chất cộng

b. phân tử lưỡng cực

c. nội phức

d. muối kép

Câu hỏi 10: Cho TBaC2O4 = 1,7.10-7 , TSrC2O4 = 5,6.10-8 , TCaC2O4 = 1,8.10-9 .Trong môi trường acid
………tan tốt hơn

a. CaC2O4

b. không có muối nào

c. SrC2O4

d. BaC2O4

Câu hỏi 11:Tính oxy hóa của dạng oxy hóa Mox tăng khi
a. Tích số tan của tủa MkhY nhỏ
b. Dạng khử Mkh tạo tủa
c. Tất cả đều đúng
d. Nồng độ tác nhân tạo tủa Y lớn
Câu hỏi 12: Phương pháp complexon là phương pháp định lượng dựa vào phản ứng tạo phức của các
complexon với ion kim loại tạo thành các muối
a. nội phức vô cùng bền ít phân ly, tan trong nước
b. kép không bền dễ phân ly, tan trong nước
c. kép không bền ít phân ly, tan trong nước
d. nội phức không bền ít phân ly, ít tan trong nước
Câu hỏi 13: Độ tan của AgCl trong dung dịch KCl 1M ….. so với độ tan trong nước nguyên chất
a. không thay đổi
b. giảm xuống
c. tăng lên
d. thay đổi ít
Câu hỏi 14: Sự oxy hóa là sự ….A…. và sự khử là sự ….B….
a. A : mất oxy ;B : nhận oxy
b. A : nhận điện tử ;B : mất điện tử
c. A : mất điện tử ;B : nhận điện tử
d. A : nhận proton ; B : mất proton
Câu hỏi 15: Khi bàn về cơ chế của việc định lượng trong môi trường khan, các nhà khoa học cho rằng trong
dung môi khan (là dung môi không ion hoá), acid cũng ....(X) ....... và được solvat hoá nhưng vì hằng số điện
ly của dung môi này.... ..... nên H+ solvat hoá chủ yếu hiện diện ở dạng cặp ion với anion acid.
a. (X) nhận H+ cao
b. (X) nhận H+ thấp
c. (X) cho H+ cao
d. (X) cho H+ thấp

Câu hỏi 16: Để phát hiện điểm tương đương một cách chính xác nhất, người ta dựa vào:

a. Phương pháp lý hóa

b. Dùng chỉ thị nội

c. Hỗn hợp 2 chỉ thị để nhận màu rõ hơn

d. Dùng chỉ thị ngoại

Câu hỏi 17: Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Không gắn cờĐặt cờ Đoạn văn câu hỏi Nội hấp là hiện tượng Select
one:

a. khi các ion của tạp có cùng kích thước và điện tích với tủa do tạo thành các ion đồng hình

b. giữ tạp chất của môi trường vào bên trong tủa khi giai đoạn tạo tủa xảy ra nhanh

c. bẩn tủa xuất hiện do kết tủa quá lâu

d. bẩn tủa xuất hiện trên bề mặt

Câu hỏi 18: Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Không gắn cờĐặt cờ Đoạn văn câu hỏi Trong dung môi là acid, các
chất tan là …… sẽ khó phân ly hơn (vì giảm sự cho proton) Select one:

a. chất lưỡng tính

b. acid

c. chất trao đổi ion

d. base

Câu hỏi 19: Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Không gắn cờĐặt cờ Đoạn văn câu hỏi Chất chỉ thị dùng trong
phương pháp bạc cần …A…..cho đến khi toàn bộ ion cần xác định được chuyển thành…B… Select one:

a. (A)= đổi màu, (B)= kết tủa

b. (A)= không đổi màu, (B)= dung dịch

c. (A)= không đổi màu, (B)= kết tủa

d. (A)= đổi màu, (B)= dung dịch

Câu hỏi 20: Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Không gắn cờĐặt cờ Đoạn văn câu hỏi CaC2O4 thường có hậu tủa là
: Select one:

a. MgC2O4

b. BaC2O4

c. SrC2O4

d. HgC2O4

Câu hỏi 21: Chất nào sau đây là chỉ thị ngoại

a. Tropeolin-OO

b. Giấy hồ tinh bột tẩm KI

c. N.E.T

d. thuốc thử Tashiri

Câu hỏi 22: Khoảng pH có hiệu lực đối với hệ đệm acid acetic (Ka = 1,8 x 10-5 ) và Na acetat là:
a. 2.74 – 4.74

b. 5.74 – 7.74

c. 4.74 – 6.74

d. 3.74 – 5.74

Câu hỏi 23: Complexon III là

a. Muối dinatri của EDTA.

b. Acid timindiacetic.

c. Acid etylen diamin tetra acetic

d. Acid nitril triacetic.

Câu hỏi 24: Trong phép đo permanganat, phản ứng thường được thực hiện trong môi trường ...A..., muối duy
nhất được sử dụng là muối ...B... và chỉ thị là ...C...

a. A: H2SO4; B: kali; C: Mn2+

b. A: HCl; B: kali; C: Mn2+

c. A: H2SO4; B: natri; C: Mn2+

d. A: HCl; B: natri; C: Mn2+

Câu hỏi 25: Để biểu thị độ bền của phức chất người ta thường dùng :

a. hằng số không bền

b. lực ion

c. hằng số bền điều kiện

d. hằng số phân ly

Câu hỏi 26: Hoạt độ sẽ bằng nồng độ trong trường hợp


a. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng
b. Dung dịch các chất không điện ly
c. Dung dịch có nông độ rất loãng
d. Dung dịch chất điện ly ít tan
Câu hỏi 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến đường cong chuẩn độ trong phương pháp bạc:
a. nồng độ dung dịch cần chuẩn độ
b. nồng độ dung dịch chuẩn
c. độ tan của chất kết tủa
d. tất cả các yếu tố trên
Câu hỏi 28: Khi định lượng một acid yếu bằng một base mạnh (có cùng nồng độ khoảng 0,1M). Nếu sử dụng
methyl da cam [khoảng pH đổi màu: 3,1- 4,4] là chỉ thị thì:
a. Tùy vào nồng độ chỉ thị
b. Điểm kết thúc tới trước điểm tương đương
c. Điểm kết thúc sẽ trùng với điểm tương đương
d. Điểm kết thúc tới sau điểm tương đương
Câu hỏi 29:Đối với chất thu nhiệt độ tan sẽ ……khi nhiệt độ tăng
a. thay đổi ít b hoặc a
b. tăng
c. giảm
d. không thay đổi
Câu hỏi 30: Cho phản ứng: N2 + 3H2 2NH3.Nếu giảm nhiệt độ của hệ thống thì cân bằng sẽ
a. Di chuyển theo chiều nghịch
b. Không thay đổi
c. Di chuyển theo chiều thuận
d. Trở thành trạng thái tĩnh

LẦN 2
Câu hỏi 1: Tính oxy hóa càng mạnh khi

a. Thế oxy hóa-khử chuẩn biểu kiến càng thấp

b. pH trung tính

c. pH càng thấp

d. pH càng cao

Câu hỏi 2: Khi chuẩn độ thế trong phép đo iod, phản ứng giữa KI với chất oxy hóa cần thời gian ...A... để
...B... và cần tránh ...C... để ...D...

a. A: 10’-15’; B: phản ứng hoàn toàn; C: ánh sáng; D: tránh I- chuyển thành I2

b. A: 10’-15’; B: tránh I- chuyển thành I2; C: ánh sáng; D: tránh iod phân hủy

c. A: 10’-15’; B: phản ứng hoàn toàn; C: kiềm; D: tránh I- chuyển thành I2

d. A: 10’-15’; B: phản ứng hoàn toàn; C: acid; D: tránh I- chuyển thành I2

Câu hỏi 3:Acid formic, acid acetic, acid sulfuric cho H+ tốt hơn là nhận H+ trong …..

a. Dung môi có tính acid

b. Dung môi có tính base

c. Dung môi trung tính

d. Dung môi kém phân cực

Câu hỏi 4: Chọn phát biểu sai

a. Trong phương pháp phân tích thể tích, dụng cụ thủy tinh chính xác rất quan trọng và cần thiết.

b. Có thể sử dụng ống chuẩn để pha dung dịch chuẩn có nồng độ chính xác

c. Nồng độ thường sử dụng trong chuẩn độ thể tích là nồng độ %.

d. Có thể sử dụng chất chuẩn hóa học bậc 1 để pha chế dung dịch chuẩn Câu hỏi 5: Chỉ thị kim loại là chỉ thị
làm thay đổi màu phụ thuộc vào ....... ion kim loại

a. độ tan

b. màu

c. nồng độ

d. độ bền

Câu hỏi 6: Cấu tạo của một pin điện hóa Galvanic bao gồm

a. Một dây dẫn

b. Một cầu muối

c. Một bán pin oxy hóa và một bán pin khử hóa

d. Tất cả đều đúng

Câu hỏi 7:Muốn kết tủa tan được

a. [A]m .[B]n

b. [A]m .[B]n

c. [A]m

d. TAmBn

e. [A]m .[B]n > TAmBn

Câu hỏi 8: Người đặt nền móng cho phương pháp phân tích thể tích là……….. :
a. Johannes Nicolaus Bronsted

b. Svante Arrhenius

c. Louis Joseph Gay-Lussac

d. Gilbert Newton Lewis

Câu hỏi 9:Độ tan của kết tủa …. khi thêm vào các muối tan khác không có ion chung:

a. giảm xuống nhiều

b. giảm xuống

c. tăng lên

d. không thay đổi

Câu hỏi 10: Hiện nay ứ́́́ ́́́́ ́́́́ ng dụng của phương pháp acid –base chủ yếu là để:

a. Chỉ a và b đúng

b. Phân tích nguyên tố

c. Xác định các chất vô cơ và hưũ cơ

d. Định lượng acid, định lượng base

Câu hỏi 11: Hằng số bền của Fe và Ni với EDTA lần lượt như sau: phức FeY- có β= 1025,1 ( tức K = 10-
25,1) phức NiY 2- có β= 1018,62 ( K = 10-18,62). Khi cho Fe tác dụng với Ni -complexonat dung dịch sẽ
tồn tại dạng phức nào?

a. Fe-Ni complexonat

b. tồn tại cả 2 dạng Fe-coplexonat và Ni-complexonat

c. Ni- complaxonat

d. Fe- complexonat

Câu hỏi 12: Pepti hóa là quá trình chuyển dung dịch …(A)… trở về trạng thái …(B)… ban đầu:

a. (A) = keo và (B) = phân tán

b. (A) = keo và (B) = đông tụ

c. (A) = keo và (B) = điện ly

d. (A) = đông tụ và (B) = keo

Câu hỏi 13: Hệ đệm phổ biến trong cơ thể con người là:

a. Hệ đệm citrit , citrat

b. Hệ đệm phosphat

c. Hệ đệm boric – borat

d. Hệ đệm Tris

Câu hỏi 14: Khi định lượng bằng phép đo iod, cần phải chú ý tiến hành ở: a. Nhiệt độ thật thấp

b. Nhiệt độ bình thường

c. Nhiệt độ của nước đá đang tan

d. Trong bóng tối

Câu hỏi 15: Khi xảy ra phản ứng cạnh tranh tạo phức:

a. Hằng số tạo phức càng lớn thì phức càng bền.

b. Không tùy thuộc vào hằng số tạo phức.


c. Ion nào có hoá trị càng lớn tạo phức càng bền.

d. Hằng số tạo phức càng nhỏ thì phức càng bền.

Câu hỏi 16: Phương pháp Mohr dùng ở môi trường:

a. acid mạnh

b. kiềm mạnh

c. acid yếu

d. trung tính, kiềm yếu

Câu hỏi 17: Công việc cần phải làm khi định lượng mẫu bằng phương pháp khối lượng:

a. Tính khối lượng của chất hóa học

b. Chuyển đổi một lượng chất hóa học thành số đương lượng gam hay số mol

c. Viết phương trình phản ứng

d. Tính toán lượng chất cần phân tích từ lượng chất thu được ở dạng cân Câu hỏi 18: Sai số …(X)… thường
do nguyên nhân từ sự nhầm lẫn hoặc cố ý gian lận:

a. (X): sai số hệ thống

b. (X): sai số tương đối

c. (X): sai số thô

d. (X): sai số ngẫu nhiên

Câu hỏi 19: Hằng số cân bằng cuả các phản ứng oxy hoá khử phụ thuộc vào:

a. Hằng số điện môi D và nồng độ của chất tan

b. sự thay đổi nồng độ của các chất tham gia phản ứng

c. Bản chất của chất phản ứng, nhiệt độ và áp suất

d. Năng lượng tự do Gibb

Câu hỏi 20: Các phản ứng Complexon luôn giải phóng ra H+ mà ở môi trường acid mạnh pH < 3 EDTA tạo
thành phức kim loại kém bền. Để trung hòa nó, người ta hay cho:

a. Dung dịch NaOH 2N.

b. b. Dung dịch đệm (NH4OH / NH4Cl) ở pH=11 - 12.

c. c. Dung dịch đệm (NH4OH / NH4Cl) ở pH=8 - 9.

d. d. Dung dịch đệm (NH4OH / NH4Cl) ở pH=10 -11.

Câu hỏi 21: Chỉ thị kim loại chrom thường chia làm ….. nhóm.
a. 5
b. 3
c. 4
d. 2
Câu hỏi 22: Trong một hệ thống cân bằng
a. Không cần năng lượng để duy trì sự cân bằng
b. Luôn cần năng lượng để duy trì sự cân bằng
c. Các nồng độ các chất không thay đổi theo thời gian
d. Tốc độ mất đi và xuất hiện cuả các chất không bằng nhau
Câu hỏi 23: Đa acid là những acid có thể … (X) … Trong dung dịch nước, phân tử của các đa acid ví dụ như
H3PO4 phân ly lần lượt theo nhiều …
a. (X): cho nhiều proton và :bậc
b. (X): cho nhiều điện tử và (Y): bậc
c. (X): nhận nhiều điện tử và (Y): bậc
d. (X) : nhận nhiều proton và :bậc
Câu hỏi 24: Phản ứng thủy phân là phản ứng giữa acid hay base với …
a. n- hexan
b. nước
c. dầu
d. toluen
Câu hỏi 25: Trong phương pháp ….. : chất phân tích tác dụng với thuốc thử thích hợp tạo thành hợp chất ít
tan
a. tách
b. bay hơi
c. làm kết tủa
d. xác định tro

Câu hỏi 26: Chỉ thị kim loại nhóm 1: là chỉ thị tự nó...(A).... nhưng tác dụng với ion kim loại tạo phức .....(B)..
a. (A) có màu, (B) không màu
b. (A) không màu, (B) có màu
c. (A) không màu, (B) bền
d. (A) không màu, (B) không bền
Câu hỏi 27: Thông thường, các phản ứng sinh học hay được khảo sát bằng cách thực hiện chúng trong:
a. dung dịch đệm
b. dung dịch đậm đặc
c. dung dịch điện ly
d. dung dịch loãng
Câu hỏi 28: Khi định lượng bằng phép đo nitrit, cần tiến hành ở nhiệt độ thấp vì
a. Tránh phản ứng của muối amin thơm bậc hai
b. Tránh oxy không khí oxy hóa dung dịch chuẩn độ natri nitrit
c. Acid nitrơ không bền ở nhiệt độ phòng
d. Acid nitrơ dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng
Câu hỏi 29: Trong thực tế khi định lượng bằng phương pháp complexon người ta thường dùng........... vì nó
tan tốt trong nước và dễ điều chế được ở dạng tinh khiết
a. Muối dinatri của complexon I
b. Complexon III

d. Complexon II
d. Complexon I
Câu hỏi 30: Phương pháp Volhard dùng để xác định :
a. Ag+
b. I- , Cl- , Br-
c. SCN-
d. tất cả các câu trên

Câu 1: Cho phản ứng cân bằng: AgCl + NH3 -> [Ag (NH3)2] + Cl. Nếu thêm HNO3 vào thì cân bằng của hệ
thống sẽ:

a. Di chuyển theo hướng tạo [Ag (NH3)2]+


b. Trở thành trạng thái tĩnh.
c. Di chuyển theo hướng tạo AgCl.
d. Không thay đổi.
Câu 2: Khi chuẩn độ dung dịch CH3COOH bằng dung dịch chuẩn độ NaOH và sử dụng chỉ thị phenol
phtalein thì trước điểm tương đương dung dịch tạo thành là:

a. Dung dịch CH3COOH


b. Dung dịch CH3COONa
c. Dung dịch NaOH
d. Hệ đệm gồm CH3COOH / CH3COONa
Câu 3: Xác định lại nồng độ chất chuẩn độ NaOH. Thường chọn dùng chất chuẩn độ gốc:

a. ZnSO4.7H2O
b. HCl
c. H2C2O4.2H2O
d. Na2B4O7.10H2O
Câu 4: Khi dùng hoá chất có độ tinh khiết không cao để pha dung dịch có nồng độ theo yếu cầu thì cần phải:

a. Cân chính xác khối lượng theo tính toán hoá chất cần lấy để pha.
b. Cân chính xác pha trong bình định mức.
c. Cân khổi lượng hoá chất lớn hơn khối lượng theo yêu cầu khoản 10-20%.
d. Pha trong bình định mức đúng thể tích yêu cầu.
Câu 5: Một acid HA có nồng độ là 0,04 M thì [H+] hoặc [A-] là bao nhiêu khi acid này bị ion hoá 14%:

a. 0,0056 M
b. 0,0060 M
c. 3,5 M
d. Ion hoá 50%
Câu 6: Hằng số cân bằng của các phản ứng kết hợp phụ thuộc vào:

a. Sự thay đổi nồng độ của các chất tham gia phản ứng.
b. Sự cân bằng của phản ứng.
c. Hằng số điện môi D và nồng độ của chất tan.
d. Tốc độ của phản ứng.

Câu 7: Khi định lượng một acid yếu bằng một base mạnh (có cùng nồng độ khoảng 0,1M). Nếu sử dụng
methyl da cam [ khoảng pH đổi màu: 3,1 - 4,4] là chỉ thị thì

a. Điểm kết thúc sẽ trùng với điểm tương đương


b. Không thể xác định vì chọn chỉ thị sai..
c. Điểm kết thúc tới trước điểm tương đương.
d. Điểm kết thúc tới sau điểm tương đương.

Câu 8: Chọn câu đúng nhất: những dung dịch chuẩn độ có được nồng độ chính xác sau khi pha mà không cần
hiệu chỉnh nồng độ cần được pha chính xác từ hoá chất:

a. Chất chuẩn hoá học: ống chuẩn.


b. Hoá chất gốc: hoá chất tinh khiết.
c. Ống chuẩn có nồng độ 0,1 N
d. Ống chuẩn có nồng độ 0,1 N: hoá chất tinh khiết phân tích hoặc chất chuẩn hoá học.

Câu 9: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: chỉ thị Methyl đỏ trong dung dịch pH < 4,4 có màu … (A) … và
trong dung dịch có pH > 6,2 có màu … (B) …

a. (A) vàng, (B) đỏ.


b. (A) vàng, (B) cam.
c. (A) đỏ, (B) đỏ cam.
d. (A) đỏ, (B) vàng.

Câu 10: Tính pH tại điểm tương đương khi chuẩn độ CH3COOH nồng độ 0,1 N bằng dung dịch chuẩn NaOH
0,1 N, biết pKaCH3COOH = 4,75:

a. 10,25
b. 5,13
c. 5,75
d. 8,72

Câu 11: Ưu điểm của phương pháp phân tích hoá học là:

a. Phát hiện được những chất rất nhỏ.


b. Độ nhạy và độ chính xác cao.
c. Để tách chất phân tích ra khỏi tạp chất.
d. Sử dụng rộng rất đơn giản.

Câu 12: Theo định luật đương lượng thì 1 đương lượng gam NaOH sẽ phản ứng vừa đủ với:

a. 0,5 mol H2SO4


b. 1 mol H2SO4
c. 98 gam H2SO4
d. Chưa tính được.

Câu 13: Trong dung môi là acid, các chất tan là … sẽ khó phân ly hơn (vì giảm sự cho proton):

a. Chất trao đổi điện tử


b. Chất trao đổi ion
c. Base
d. Acid

Câu 14: Nguyên tắc phương pháp phân tích thể tích là dựa vào việc đo thể tích:

a. Chính xác dung dịch gốc đã phản ứng vừa đủ với dung dịch chuẩn độ.
b. Chính xác dung dịch chuẩn độ đã phản ứng.
c. Chính xác dung dịch chất cần xác định phản ứng vừa đủ với dung dịch chuẩn gốc.
d. Chính xác dung dịch chuẩn độ đã phản ứng vừa đủ với dung dịch mẫu.

Câu 15: Xác định lại nồng độ chất chuẩn độ KMnO4. Thường chọn dùng chất chuẩn độ gốc:

a. HCl
b. H2C2O4.2H2O
c. Na2B4O7.10H2O
d. ZnSO4.7H2O
Câu 16: Nếu pH của một dung dịch = 10,66 thì pOH là … và [OH-] là …

a. 3,34 và 4,6 x 10-4 M


b. 5,34 và 4,6 x 10-4 M
c. 4,34 và 4,6 x 10-5 M
d. 3,34 và 5,6 x 10-4 M
Câu 17: Việc chuẩn độ được thực hiện bằng cách thêm … (A) … vào một thể tích chính xác của … (B)…
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn:

a. (A) Chất chỉ thị, (B) quan sát màu dung dịch.
b. (A) Thuốc thử, (B) quan sát màu của chỉ thị.
c. (A) Dung dịch cần định lượng, (B) dung dịch chuẩn độ.
(A) Dung dịch chuẩn độ, (B) dung dịch cần định lượng.

Câu hỏi 1 Nội hấp là hiện tượng

a . giữ tạp chất của môi trường vào bên trong tủa khi giai đoạn tạo tủa xảy ra nhanh

b . bẩn tủa xuất hiện do kết tủa quá lâu

C . bẩn tủa xuất hiện trên bề mặt

d . khi các ion của tạp có cùng kích thước và điện tích với tủa do tạo thành các ion đồng hình

Câu hỏi 2 Chỉ thị kim loại nhóm 1 : là chỉ thị tự nó . . . ( A ) . . . nhưng tác dụng với ion kim loại tạo
phức . …( B ) . . .

A ( A ) không màu , ( B ) bền

b . ( A ) không màu , ( B ) Có màu

C . ( A ) không màu , ( B ) không bền

d . ( A ) CÓ màu , ( B ) không màu

Câu hỏi 3 Độ tan của kết tủa ........ khi thêm vào các muối tan khác không có ion chung

a . giảm xuống

b . giảm xuống nhiều

C . không thay đổi

d . tăng lên

Câu hỏi 4 Trong phương pháp iod , sai số " oxy ‘’ dẫn đến

a . Sai số thiếu khi chuẩn độ gián tiếp bằng iod

b . Sai số thừa khi chuẩn độ trực tiếp bằng iod


C . Sai số thiếu khi chuẩn độ trực tiếp bằng iod

d . Sai số thừa khi chuẩn độ gián tiếp bằng iod

Câu hỏi 5 pH của máu thường phải duy trì ở hằng số . . . .

a8

b7

c 7.4

d 6.8

Câu hỏi 6 Biết IgKMY Ca2 + = 7 , 76 , IgKMY Mg2 + = 8 , 7 . Nếu thêm complexon vào dung dịch
chứa Ca2+ , Mg2 + thì

a . Ca2 + tạo phức trước .

b . Ca2 + , Mg2 + cùng tạo phức một lượt .

C . Mg2 + tạo phức trước

. d . Không ion nào tạo phức

Câu hỏi 7 Cho số tích tan AgCl =1,6.10^-10. Độ tan của AgCl trong dung dịch HCl 0,01M là:

a. 1,7.10^-8 M/l
b. 1,3.10^-4 M/l
c. 1,7.10^-9 M/l
d. 1,3.10^-5 M/l
Câu hỏi 8 Khoảng pH có hiệu lực đối với hệ đệm acid acetic ( Ka = 1 , 8 X 10^-5 ) và Na acetat là :

a .. 2 . 74 – 4 . 74

b .. 3 . 74 – 5 . 74

C . 5 . 74 - 7 . 74

d . 4 . 74 - 6 . 74

giải:

pka = -log (1,8.10-5) = 4.74 ➔ pH= pka 1

Câu hỏi 9 Điều nào không đúng với chất chỉ thị kim loại trong phương pháp complexon

a . Màu của chỉ thị phụ thuộc vào nồng độ của Complexon III

b . Phức của chỉ thị với kim loại phải kém bền hơn phức của Complexon với kim loại

C . Thường các chỉ thị kim loại đồng thời cũng là acid đa chức , nên màu của chỉ thị thay đổi theo pH của
dung dịch

d . Phản ứng tạo phức với ion kim loại là phản ứng thuận nghịch , màu của dạng tự do phải khác với màu
của dạng phức

Câu hỏi 10 Kỹ thuật chuẩn độ ............ được áp dụng để định lượng vitamin C bằngphương pháp iod

a . Trực tiếp

b . Trực tiếp và thừa trừ

C . Thế

d . Thừa trừ

Câu hỏi 11 Chất nào sau đây là chỉ thị ngoại

a . Troyeolin - 00
b . Giấy hồ tinh bột tẩm KÌ

c.N.E.T

d . thuốc thử Tashiri

Câu hỏi 12 Trong thực tế khi định lượng bằng phương pháp complexon người tathường dùng . . . . . . .
vì nó tan tốt trong nước và dễ điều chế được ở dạng tinh khiết

a . Muối Hinatri của complexon I

b . Complexon II

c . Complexon I

d . Complexon III

Câu hỏi 13 Cấu tạo của một pin điện hóa Galvanic bao gồm

a . Một cầu muối

b . Một bán pin oxy hóa và một bản pin khử hóa

c . Tất cả đều đúng

d . Một dây dẫn .

Câu hỏi 14 Tính oxy hóa của dạng oxy hóa Mox tăng khi

a . Tất cả đều đúng

b . Dạng khử Mkh tạo tủa

C . Nồng độ tác nhân tạo tủa Y lớn

d . Tích số tan của tủa MkhY nhỏ

Câu hỏi 15 Trong dung dịch nếu có nhiều chất ( nồng độ gần bằng nhau ) cùng tạo kết tủa , khi thêm
dầnthuốc thử vào , chất nào Có tích số tan . . . . . . . sẽ kết tủa trước , chất nào Có tích số tan ............ kết
tủa sau

a . không câu nào đúng

b . lớn / nhỏ nhất .

C . nhỏ / lớn hơn

d . lớn / nhỏ hơn.

Câu 16: Phương pháp Volhard dùng để xác định:

a. I-, Br-, Cl-


b. Tất cả các câu trên
c. Ag+
d. SCN-
Câu 17: Độ tan của AgCl trong dung dịch KCl 1M …… so với độ tan trong nước nguyên chất:

a. Không thây đổi


b. Thây đổi ít
c. Giảm xuống
d. Tăng lên
Câu 18: Bẩn tủa thường gặp trong tủa tinh thể là:

a. Nội hấp
b. Hấp phụ
c. Cộng kết
d. Hấp lưu
Câu 19: hệ đệm phổ biến trong cơ thể người là:
a. Hệ đệm phosphat
b. Hệm đệm Tris
c. Hệ đệm citrit, citrat
d. Hệ đệm boric – borat
Câu 20: Phương pháp Complexon là phương pháp định lượng dựa vào phản ứng tạo phức của các complexon
với ion kim loại tạo thành các muối

a. Nội phức không bền ít phân ly, ít tan trong nước


b. Nội phức vô cùng bền ít phân ly, tan trong nước
c. Kép không bền ít phân ly, tan trong nước
d. Kép không bền đẽ phân ly, tan trong nước
Câu 21:Trong phép đo permanganat phản ứng thường được thực hiện trong môi trường ….A… , muối
duy nhất được sử dụng là muối …B… và chỉ thị là …C…

a. A: H2SO4; B: natri, C:Mn2+


b. A:HCl; B: natri; C:Mn2+
c. A:HCl; B: kali’ C:Mn2+
d. A:H2SO4; B:kali; C:Mn2+
Câu 22: khi xảy ra phản ứng cạnh tranh tạo phức:

a. Hằng số tạo phức càng lớn thì phức càng bền


b. Ion nào có hóa trị càng lớn tạo phức càng bền
c. Hằng số tạo phức càng nhỏ thì phức càng bền
d. KHông tùy thuộc vào hằng số tạo phức
Câu 23: Khi bàn về cơ chế của việc định lượng trong môi trường khan, các nhà khoa học cho rằng trong
dung môi khan( là dung môi không ion hóa) acid cũng ……(X)….. và được solvat hóa nhưng vì hằng số
điện ly của dung môi này …..(Y)….. nên H+ solvat hóa chủ yếu hiện diện ở cặp ion với anion acid

a. (X) nhận H+ (Y) thấp


b. (X) nhận H+ (Y) cao
c. (X) cho H+ (Y) thấp
d. (X) cho H+ (Y) cao
Câu 24: Acid mạnh là acid

a. Ion hóa 50%


b. Gần như ion hóa 100%
c. Ion hóa 100%
d. Hoàn toàn không bị ion hóa
Câu 25: Acid formic, acid acetic, acid sulfuric…. (X)… H+ tốt hơn là …(Y)…. H+. Trong lại dung môi này
tính …. (Z)…..của chất tan được nâng lên

a. (X)= cho, (Y) = nhận, (Z) = acid


b. (X) = acid, (Y) = nhận. (Z) = nhận
c. (X) = nhận, (Y) = nhận, (Z) = acid
d. (X) = acid, (Y) = cho, (Z) = nhận
Câu 26: Hằng số cân bằng của các phản ứng oxh-khử phụ thuộc vào

a. Năng lượng tự do Gibb


b. Hằng số điện môi D và nồng độ của chất tan
c. Sự thay đổi nồng độ của các chất tham gia phản ứng
d. Bản chất của chất phản ứng, nhiệt độ và áp suất
Câu 27: Complexon I là

a. Muối dinatri của EDTA


b. Acid timindiacetic
c. Acid etylen diamin tetra acetic
d. Acid nitril triacetic
Câu 28: Để phát hiệ điểm tương đương một cách chính xác nhất người ta dựa vào:

a. Hỗn hợp 2 chỉ thị để nhận màu rõ hơn


b. Phương pháp lý hóa
c. Dùng chỉ thị ngoại
d. Dùng chỉ thị nội
Câu 29: Sai số …(X)… thường do nguyên nhân từ sự nhầm lẫn hoặc cố ý gian lận

a. (X) sai số tuong đối


b. (X) sai số hệ thống
c. (X) sai số ngẫu nhiên
d. (X) sai số thô
Câu 30: Xét phản ứng PCl5 (k)  PCl3 (k) +Cl2. Cho hằng số cân bằng Kp = 1,05 ở 250 độ C, áp suất
riêngcủa PCl5 và PCl3 lần lượt laf0,875atm và 0,463 atm. Tính áp suất riêng của Cl2 ở trạng thái cân bằng+

a. 1,98
b. 9,82
c. 2,98
d. 8,91
Câu 1: Chuẩn độ 10,00 ml acid oxalic 0,12 N (K=0,990), thể tích tại dung dịch thuốc tím tại điểm kết
thúc là 9,50 ml. Tính nồng độ đương lượng thuốc tím.

Lưu ý: Làm tròn kết quả cuối cùng theo chữ số có nghĩa.

A. 0,125
B. 0,13
C. 0,12514
Câu 2: Điều kiện của phép đo nitrit.

A. Phải có xúc tác là nhóm kháng sinh sulfamid


B. Phải có nước đá
C. Nhiệt độ thấp
D. Môi trường phải có acid hydroclorid
Câu 3: Thế oxy hóa khử chuẩn Eo của kim loại càng lớn thì kim loại càng dễ cho điện tử.

A. True
B. False
Câu 4: Để kết tủa hoàn toàn chất điện ly ít tan AmBn thì yêu cầu:

A. [A]m . [B]n > T


B. [A]m . [B]n ≤ T
C. [A]m . [B]n < T
D. [A]m . [B]n ≥ T
Câu 5: Chuẩn độ Iod trên cơ sở phản ứng oxy hóa khử nên vận tốc phản ứng chậm, tuy nhiên không
thể tăng vận tốc phản ứng bằng cách tăng nhiệt độ và chất xúc tác.

A. True
B. False
Câu 6: Bước nhảy của đường cong chuẩn độ trong phép đo bạc:

A. Không phụ thuộc vào nồng độ dung dịch thử nghiệm


B. Phụ thuộc vào T của kết tủa tạo thành
C. Lớn
D. Phụ thuộc vào pH của dung dịch
Câu 7: Sản phẩm rửa tay sát khuẩn có nồng độ oxy già là 3%. Phương pháp chuẩn độ nào sau đây
được lựa chọn để xác định nồng độ oxy già trong chế phẩm?

A. Complexon
B. Fajans
C. Permanganat
D. Mohr
Câu 8: Do có sự cạnh tranh tạo tủa nên kết tủa AgCl phải được loại bỏ hoàn toàn trước khi xác định
lượng bạc thừa. Đây là phép chuẩn độ? Chỉ thị sử dụng?

A. Mohr; Kali dicromat


B. Volhard; Sắt III
C. Nitrit; Tropeolin
D. Fajans; Eosin
Câu 9: Thế oxy hóa khử chuẩn của điện lực hydrogen bằng bao nhiêu volt?

Lưu ý: SV chỉ cần trả lời số đo có 2 số lẻ sau dấu phẩy, không ghi đơn vị.

Answer: 00

Câu 10: Phép chuẩn độ Mohr không được lựa chọn để định lượng ion Iodid vì màu của kết tủa che lấp
màu của chỉ thị tại điểm kết thúc.

A. True
B. False
Câu 11: Trong chuẩn độ permanganat, số điện tử trao đổi là:

Answer: 5

Câu 12: Phép đo nào sau đây sử dụng kỹ thuật chuẩn độ thừa trừ?

A. Fanjans
B. Permanganat
C. Mohr
D. Volhard
Câu 13: Trong phép chuẩn độ permanganat, dung dịch nào sau đây là môi trường phản ứng?

A. Base natri hydroxyd


B. Acid sulfuric
C. Acid hydroclorid
D. Base kali hydroxyd
Câu 14: Cho một lượng thừa KI tác dụng với một thể tích chính xác dung dịch chất oxy hóa, chuẩn độ
lượng iod sinh bằng dung dịch natri thiosulfat từ đó định hàm lượng chất oxy hóa.

Đây là kỹ thuật chuẩn độ: trực tiếp hay thừa trừ hay thế?

Answer: Thế

Câu 15: Ứng dụng của phép đo nitrit trong kiểm nghiệm thuốc.

A. Các thuốc có nhóm nitrit trong công thức


B. Xác định hàm lượng các thuốc có tính chất khử mạnh
C. Các định hàm lượng các thuốc có tính oxy hóa và không bền ở nhiệt độ cao
D. Xác định hàm lượng các thuốc sulfamid hoặc procain
Câu 16: Chỉ thị trong phương pháp iod theo cơ chế:

A. Dạng oxy hóa khử có màu khác nhau


B. Thay đổi màu theo dạng oxy hóa – khử của mẫu thử
C. Tự chỉ thị
D. Thay đổi màu theo thế oxy hóa khử tại điểm tương đương
Câu 17: Bước nhảy của đường biểu diễn chuẩn độ thể tích càng nhỏ phép định lượng càng chính xác.

A. True
B. False
Câu 18: Đường biểu diễn sự thay đổi của thế trong phép chuẩn độ oxy hóa khử có bước nhảy:

A. Nhỏ
B. Lớn
C. Phụ thuộc vào chênh lệch thế giữa 2 hệ thống oxy hóa khử
D. Phụ thuộc vào nồng độ của dung dịch chuẩn độ oxy hóa khử
Câu 19: T hay Ksp của một muối là:

A. Tích số tan của chất điện ly ít tan


B. Hằng số cân bằng K của phản ứng T
C. Độ tan của muối kết tủa
D. Hằng số cân bằng của sản phẩm (SP)
1. Cây thước đo có chiều dài thật sự là 10cm nhưng say khi đo sinh viên báo là thước chỉ dài 9,8cm . Sai số
tương đương đối của phép đo sẽ l : à2% - giải S=x100%=x100%
2. Loại sai số nào thể hiện độ chính xác của phương pháp phân tích : sai số tương đối
3. Sai số thô là sai số : do chủquan của người làm mẫu
4. Thuật ngữ sai số dùng để diễn tả : mức độ sai lệch của phép đo
5. Số 0,090 có mấy chữ số có nghĩa : 3
6. Kết quả định lượng sau cùng là M=0,2008 g có nghĩa Xcó mấy chữ số có nghĩa, Y có mấy chữ số có
nghĩa không tin cậy : (X ) 4 ; (Y) 8
7. Giá trị trung bình của CH3COOH sau 7 lần : giải ( shift 1 4 =>phím 2 ) kết quả 4,112
8. Phương sai của phép đo là : giải (shift 1 4 => phím 2 => (kết quả) ²
9. Hệ số biến thiênCV % có giá trị : giải CV=x 100% ( với sd : độ lệch chuẩn ; Xtb: giá trị trung bình 12 )
Trabảng studen , ở khoảng tin cậy 95% , t giống xuống là ra
10. Là đại lượng cho biết mức độ giao đọng giữa các giá trị x , so với giá trị trung bình Xtb : Độ lệ chuẩn
11. Là hiệu số giữa giá trị trung bình Xtb và giá trị thực M : Sai số tuyệt đối
12. Là Tỉ số giữa sai số tuyệt đối e và giá trị thực M or giá trị trung bình : Sai số tương đối
13. Có mấy bước tiến hành xử lý số liệu : 5
14. Sai số đo pp đo dẫn đến : Sai số hệ thống
15. Loại sáiố nào thể hiện hiệu chỉnh và loại trừ khi tiến hành phân tích mẫu : Sai số thô
16. Loại sai số nàocó thể hiện hiệu chỉnh và loại trừ khi tiến hành phân tích mẫu : Sai số hệ thống
17. Loại sai số nào thể hiện độ đúng của phương pháp phân tích : Sai số hệ thống
18. Loại sai số nào thể hiện độ chính xác của phương pháp phân tích : Sai số ngẫu nhiên
19. Loại trừ sai số thô =cách : Dùng chuẩn Dixon (test Q) và kiểm định T( test T)
20. Chữ số có nghĩa trong phép đo trực tiếp bao gồm : Nhiều chữ số tin cậy và duy nhất 1 chữ số nghi ngờ
21.

Phương Pháp Acid - Base

1. DD Hcl có nồng độ 12M có pH : -1,08 (pH= - logǀ12ǀ)


2. Xác định pH của đ 1,25M acid acetic (pKa = ,76) và 0,75M kali acetat : (pH=4,76 +log)
3. pH của máu thường phải được duy trì ở hằng số : 7,4
4. DD Ba(OH)2 có pH = 10,74 thi ǀH+ǀ : =1,8 x
5. Muối FeCl3 trong sung dd nước sẽ có pH : =7
6. DD HC2H3O2 0,12M có pH : 2,8
7. Muối Na2Co3 trong dd sẽ có pH : >7
8. Khi pH thay đổi 1đơn vị thì H+ thay đổi bao nhiêu lần : 10 lần
9. Viết theo khái niệm : pH=
10. Nồng độ hydroxy OH- trong đcó pH=9 :1x10^9 M
11. Muối Kno3 trong dd sẽ có pH : = 7
12. pKa và pKb liên quan nhau qua hệ thức : pKa +pKb= pKw
13. DD Hcl 0,0115 M có pH = 1,9 ( pH=-log ǀ0,0115 ǀ)
14. chuẩn độ 1 acid mạnh bằng 1 base mạnh có cùng nồng độ 0,1 M diểm tương đương xảy ra
ởpH = Trung tính , xanh bromothymol
15. pH +pOH = : 14
16. Muối nào sau đây là muối thường : Nacl
17. Xác định pH của dd acid latic 0,788 M ( pKa=3,08) và 1,27M calcium lactat : 3,6 ( pH = 3,08
+ log)
18. Sắp xếppH của dd dưới đây nồng độ 1M theo thứ tự pH tăng dần : NH4Cl , CH3COONa ,
CH3NH4
19. Theo lewis thì CT tính pH : pH= -log H+ ,pH=-lga H+
20. Khi định lượng 1 acid yêu = 1 base mạnh (có cùng nông độ 0.1M). Nếu sử dụng Methyl da
cam (pH đổi màu: 3.1 – 4.4) là chỉ thị:
21. b. Điểm kết thúc đến sau điểm đương (4tương <pH<10)
22. DD A có pH = 2 thì nồng độ lớn hơn bao nhiêu lần so vs pH = 4 : = 100
23. Giới hạn của vùng chuyển màu chi thị khoảng a. pH = pKa
24. DD đệm là dd kháng lại sự thay đổi pH khi thêm acid hay base vào dd hoặc là dd mà khi pha
loãng thì pH của dd : Thay đổi ít
25. Ngoài việc sử dụng trong chuẩn độ, chỉ thị acid – base còn được sử dụng trong:
Xác định sự thay đổi của màu trong mỹ phẩm do pH của da
Nhuộm màu cho thực phẩm. Sử dụng trong việc xét pH của đất Quan sát sự xuất hiện và sự biến mất
của mực in
26. Hiện nay ứng dụng của pp acid – base chủ yếu là để: Định lượng acid, định lượng base
27. Khoảng pH có hiệu lực đối với hệ đệm acid acetic (K,= 1,8 x 10*) va Na acetat : 3,74- 5,74
Giải: pKa= - log(1,8.10-5) = 4,74=> pH= pKal 30)
28. Tính acid của chất tan càng mạnh thì: a. càng dễ phóng thich H+ c. K, cảng lớn và pK, cảng
nhỏ . [SH, ] càng lớn 31)
29. Theo Kolthoff (1926): "Chỉ thị p H là những acid hay base yếu mà dạng ion của nó có cấu trúc
và màu sắc khác biệt với dạng : Không bị ion hóa
30. Khoảng p H chuyên màu của xanh bromothymol là: 6,0 – 7,6
31. 34) Ở p H từ 9,6 ® 9,7 chỉ thị chuyển màu từ hồng sang tím. Chỉ thị này thích hợp để định
lượng acid thứ 2 của acid phosphoric. Đó là chỉ thị: Phenolphtalein
32.là dd kháng lại sự thay đổi pH khi thêm acid mạnh hay ít : Dung dịch đệm
33. pH của dd natri hydroxyd (0,19.10 mol.dm) là Xem NaOH như phân ly hoàn toàn :
10,28Giải: [OH-|=0,19.103 => p OH= -log[0.19.10) = 3,72 => pH= 14 - 3,72 = 10,28 37)
34. Khi trung hòa 1 acid yếu Ha bằng base mạnh B, khảo sát ảnh hưởng của nồng độ acid ta rút
ra:
- Điểm tương đương luôn luôn là điểm uốn của đường cong chuẩn độ
- pH của giai đoạn bán trung hòa độc lập [H,]
- pH của dd đầu và pH tại điểm tương đương phụ thuộc vào [H,] - Đường cong của acid yếu với các
độ pha loãng khác nhau đều uốn .
PHƯƠNG PHÁP OXI HOA - KHƯ
35. Cấu tạo chính của 1 pin điện hóa Galvanic bao gồm : Một bán pin oxi hóa và một bán pin khử
hóa
36. Phản ứng oxi hóa khử tổng quát có thể được biểu diễn thành 2 pứ của :Hai cặp oxi hóa khử
37. Nếu chất oxi hóa và chất khử của 1 cặp liên hợp tham gia vào những pứ khác như pứ acid –
base, pú tạo phức, pứ tạo tùa, pứ tạo thế oxi hóa - khử nhận được gọi là : Thế oxi hóa- khử biểu kiến
38. Trong PT Nerst, nếu dd de pha loãng đầy đủ thì hoạt độ của ion kim loại có thể được thay thế
bằng nồng độ . của ion kim loại : Phân tử 5
39. Tác nhân khử hóa và tác nhân oxy hoá có thể là Một chất hóa học và một điện cực mà thế
được chọn thích
40. Yêu cầu của pứ oxi hóa – khử dùng trong chuẩn độ oxy hóa – khử : Phải xây ra hoàn toàn và
đủ nhanh
41. Điểm khác biệt cơ bản giữa đường cong chuẩn độ oxy hóa – khử và đường cong chuẩn độ
acid- base là Không phụ thuộc độ pha loãng chất chuẩn độ và dd chuẩn độ
42. Sự oxy hóa là sự....A.... và su khử là sự. ...... A: mất oxy B: nhận oxy
43. Dựa vào thế oxi hóa – khử chuẩn E, có thể suy ra : Tác nhân khử tốt nhất nếu E, âm lớn nhất
và tác nhân oxy hóa tốt nhất nếu E, dương lớn nhất
44. DD chuẩn độ có tính khử thường de dùng trong pp lod là: Natri thiosulfat
45. Thế oxy hóa – khử của các hệ thống khác de xác định = cách so sánh với thế của điện cực
....A.... và theo quy ước của thế điện cực ...A.... bằng .B .... olt A: hydro; B: 0,00
46. PP chuẩn độ oxy hóa- khử là pp Phân tích thể tích dùng dd chuẩn độ là chất oxy hóa hoặc chất
khử
47. PP thế được ứng dụng trong pp lod
48. Kỹ thuật chuẩn độ ..... được áp dụng để định lượng sản phẩm mở vòng beta-lactam của
ampicillin bằng pp iod Thế và thừa trừ
49. Trong pp iod, sai số “oxy" dẫn đến Sai số thừa khi chuẩn gián tiếp bằng iod
50. Uu điểm của pp iod so vs pp permanganat là:
Định lượng cả chất oxy hóa và chất khử
Áp dụng cho tất cả kỹ thuật chuẩn độ
Có tính chọn loc hơn
51. định lượng phép đo nitrit, cần tiến hành ở nhiệt độ thấp vì Acid nitro không bền ở nhiệt độ
phòng c) Permanganat d) Nitrit c) Thừa trừ
52. DD chuẩn độ có tính khử thường de dùng trong pp Iod là: Anhydric arsenơ (As,O,) ----- Sulfat
hydrazin (NH,-NH,, SO,H,) -------- Natri thiosulfat (Na,S,O,)
53. Cơ chế chuyển màu của chỉ thị Tropeolin 00 là a) Chuyển màu khi thế điện hóa dung dịch
thay đổi, không tham gia vào chuẩn độ oxy hóa - khử
54. Khi định luợng = phép đo iod, cần phải chú ý tiến hành ở a) Nhiệt độ bình thường
55. Có thể dựa vào thế oxy hóa - khử chuẩn để Tính thế ở điểm tương đương của phản ứng oxy
hóa – khủ
56. Tính oxy hóa càng mạnh khi : pH càng thấp kiến cảng thấp
57. Điểm khác biệt của phản ứng oxy hóa – khử so với phản ứng acid – base là Có thể thực hiện
trong các dd riêng rẽ ứng
58.oxy hóa và dạng khử có màu khác nhau để xác định điểm kết thúc phản ứng. :chi thị
59. Tính thế chuẩn biểu kiến của cặp Cu*"Cu* khi thêm ion I' tạo kết tủa Cul với tích số tan T=
1012, Biết = 0,17V và nồng độ [I] = 1M. a. 0,8972V
60. 28) Phép chuẩn độ oxy hóa – khử là pp. chất oxy hóa để chuẩn độ chất khử như sắt (II),
mangan (II), iodid. .. hoặc dd chuẩn của chất khử để chuẩn độ chất oxy hóa như sắt (III), mangan
(VII)... a. Phân tich thể tích
61. Màu dạng oxy hóa và dạng khử của xanh methylen là: a. xanh dương/không màu
62. Phản ứng oxy hóa – khử là phản ứng trao đổi gia này sang chất tham gia kia. : Electron
63. Phản ứng oxy hóa – khử là phản ứng tương ứng với sự trao đổi electron giữa 2 hợp chất: 1
chất cho electron - gọi là chất .A. và 1 chất nhận electron-gọi là chất..B ... a. (A) = khử và (B) = oxy
hóa
64. Chất khử và chất oxy hóa có thể là 2 chất ...(A... Iphản ứng hóa học) hoặc là 1 chất ...(B).. và
1 ...(C).. mà thế được chọn thích hợp Iphản ứng điện hóac. (A) = hóa học; (B) = hóa học; (C)= điện
cực
65. Thế chuẩn biểu kiến của hệ thống Ce/Ce3* thay đổi theo bản chất của acid được sử dụng để
acid hóa môi trường và nồng độ của nó. Thế thấp nhất quan sát trong môi trường trường a.
HCI,HCIO4
66. Chỉ thị oxy hóa chuyên biệt có màu sắc thay đổi phụ thuộc: a. Thế điện hóa của dung dịch
dịch
67. Khoảng đổi màu của 1 chỉ thị oxy hóa – khử là khoảng biến đổi thế khi tỷ lệ chuyển từ :
10;0,1
68. Trong thực tế người ta thuong dùng acid nào để làm môi trưong cho phép đo permanganat
H,SO, và H,Po,
69. Trong môi trường acid, iod có thể oxy hóa H,S e , HBr , SO, , SnCl, Na,S,O,
70. Chỉ số iod là số d. iod có khả năng cố định trên nối đôi của chất khảo sát. : g/100g
71. Sai số “oxy" là vấn đề khi chuẩn độ....bằng iod . oxy từ không khí oxy hóa iodid thành iod :
gián tiếp
72. Khi chuẩn độ trực tiếp trong phép đo iod, môi trường định lượng phải là Acid yếu
73. Khi chuẩn độ trong phép đo iod, phản ứng giữa KI với chất oxy hóa cần thời gian ....(A).. để
...(B)... và cần tránh ...(C)... để ... (D A: 10' – 15'; B: phản ứng hoàn toàn; C: ánh sáng; D: tránh I
chuyển thành 1
74. Trong phép đo iod trong mt khan, vai trò của ...A... là tăng ...B... và vai trò của ...... là để ...D...
A: methanol; B: độ nhay của phương pháp; C: pyridin; D: phản ứng hoàn toàn
75. Tính oxy hóa của dạng oxy hóa Mh giảm khi Tích số tan của MY nhỏ
76. Khi định lượng = phép đo iod, cần phải chú ý Chỉ cho chỉ thị hồ tinh bột vào ngay thời điểm
gần tương đương
77. Tính khử của cặp oxy hóa – khử As5+/As3+ càng mạnh khi pH trung tính
78. Đa acid là những acid có th ...(X) ... Trong dd nuớc, phân tử của các đa acid ví dụ như H,PO,
phân ly lần lượt theo nhiều ...Y. .. (X): cho nhiều proton và (Y): bậc
79. Kỹ thuật chuẩn độ ..... được áp dụng để định lượng vitamin C bằng pp iod Trực tiếp
80. Dung dịch chuẩn trong phép đo nitrit là dd natri nitrit (NANO,) nồng độ: 0,1 M b. 0,5 M
81. Khi chuẩn độ trực tiếp bằng phép đo iod, pH của dd khoảng: 5-8
82. Trong phương pháp permanganat, phản ứng thường được thực hiện trong môi trường (A) và
muối duy nhất đưoc sử dụng là muối (B) có thế (C) a. (A) = H,SO,: (B) = kali; (C)= MnO+ Mn2
83. Thế oxy hóa – khử chuẩn của pp permanganat có E=...(A).., pp iod có E=...(B). , pp crom có
E=... (C) ... (A) = + 1,51 volt (pH = 0), (B) = +0,534 volt (pH = 9), (C) = +1,33 (pH = 0)

PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA


84. Cho TRac20=1,7.107, Tsrco.-5,6.10*, Teaco.=1,8.10°. Trong môi trường acid, chất nào tan
tốt hơn: a) BaC,0,
85. Chất chỉ thị dùng trong phương pháp bạc cần ..A....cho đến khi toàn bộ ion cần xác định được
chuyển thành ....B.. (A)= không đổi màu, (B)= kết tủa
86. Pepti hóa là quá trình chuyển dung dịch ...(A)... trở về trạng thái ... (B). ...ban đầu a) (A)= đông
tụ, (B)= keo
87. Cho tích số tan của CaCO,= 4,8.10". Độ tan của CaCO, trong nước nguyên chất là: 6,93.10*
M/I (S=)
88. Muốn có kết tùa: a) [A]".[B]" = TAmBa
89. Khi định lượng Cl bằng pp Volhard người ta loại tủa AgCl vì AgCl: tác dụng với SCN
90. PP Volhard dùng ở môi trường: acid mạnh HNO3 đậm đặc
91. Độ tan của AGCI trong dd KCI IM . so vs độ tan trog nước nguyên chất: tăng lên
92. PP Mohr dùng chỉ thị K,Cr0, nó tạo tủa Ag,CrO, có độ tan .. độ tan của AgHal: lớn hơn .
93. Các yếu tố ảnh hưởng đến đường cong chuẩn độ trong pp Bạc: Sự hấp phụ tạo tủa keo
Độ tan của chất kết tủa
94. Độ tan của AgCI trong dd NH, 0,1M . so vs độ tan trog nước nguyên chất: tăng lên (375 lần)
95. Khi thêm dư thuốc thử, độ tan của kết tủa: giảm xuống
96. Chất chỉ thị được dùng trong phuương pháp bạc tạo với ion của dd cần chuẩn độ kết tủa ... có
độ tan ... độ tan chất kết tùa chính. mang màu / lớn hơn
97. Cho tích số tan của AgCl=1,7.10". Độ tan của AgCl trong dd HCI 0,01M so vs độ tan trong
nước nguyên chất là: a) giảm 765 lần
98. Muốn kết tùa tan được:[A]".[B]" <TAmißn d) [A]".[B]" > TAmBn
99. Chỉ thị K,CrO, dùng trong pp Mohr có nồng độ: 0,01- 0,005M
100. Trong dd nếu có nhìu chất (nồng độ gần bằng nhau) cùng tạo kết tủa, khi thêm dần thuốc thử
vào, chất nào có tích số tan . sẽ kết tủa trước, chất nào có tích số tan ... kết tủa sau : lớn/nhỏ hơn
101. PP Volhard dùng để xác định: I-, Br, SCN', Ag
102. PP Mohr dùng ở MT: Trung tính , kiềm yếu
103. Chỉ thị phèn sắt amoni (Fe*) dùng trong pp Volhard có nống độ khoảng: 0,01M
104. PP Volhard dùng kĩ thuật chuẩn độ Ngược
105. Lượng thuốc thử cần dùng trong pp tạo tủa là lượng thừra . so vs lý thuyết a) 15 – 20% b) 10 –
15% 27) Nồng độ tính kết quả định lượng theo pp phân tích thể tích a) đương lượng
106. Nguyên tắc định lượng pp Volhard – pp dùng phèn sắt amoni làm chỉ thị là: a. Dùng 1 lượng
dư AgNO, ở mt acid nitric để kết tủa hoàn toàn bạc halogenid. Định lượng Ag" du= dd chuẩn
NH,SCN
107. Hai chất chủ yếu của dung dịch keo là: (A)= là hệ ko đồng nhất và (B)= chứa các hạt có điện
tích trái dấu
PHƯƠNG PHÁP TẠO PHỨC
108. Chỉ thị thường được dùng trong pp tạo phức: a. Murexit, NET, Calcon
109. Chỉ thị kim loại chrom thường chia làm. ... nhóm 3.
110. Trong thực tế khi định lượng = pp complexon người ta thường dùng. ....vì nó tan tốt trong
nước và dễ điều chế được ở dạng tinh khiết Complexon III
111. Hằng số bền điều kiện được tính theo công thức: K'My. KMy
112. . Chỉ thị Calcon thường không bền ở dạng dd, nên khi sử dụng chỉ thị người ta thường trộn với
.... theo ti lệ .... b) Na,SO,, 1%
113. . Ở pH > 11 EDTA phân ly dạng: Dẫn xuất của acid polyamino polycarboxylic (hoặc muối
natri của nó)
114. Hằng số bền của Fe và Ni với EDTA lần lượt như sau: phức FeY có = 1025.' (tức K = 10-
25.), phức NiY có = 1018,62 (K = 10-18,62). Khi cho Fe td với Ni-complexonat dd sẽ tồn tại dạng
phức nào? Fe-complexonat
115. Cho hằng số không bền của Zn và Mg với EDTA lần lưot là 1016,3 và 1087. Khi cho Mg td
với Kẽm complexonat dd sẽ tồn tại phức nào?) Zn-complexonat .
116. Người ta phân biệt phức chất và muối kép dựa trên tính chất Khi cho vào nước muối kép
phân ly hoàn toàn thành những ion đơn giản
117. Đối với chỉ thị kim loại nhóm 1, cường độ màu của phức thường ko cao, vì vậy để nhận thấy
rõ màu của phức, nồng độ chỉ thị cần lớn gấp . lần nồng độ ion kim loại chuẩn độ ....... 10
118. . Các hợp chất nội phức có tính chất quan trọng nhất là độ bền cao , màu đặc trưng độ tan nhỏ
trong nước , độ điện ly yếu
119. Chỉ thị kim loại nhóm 2: c) (A) có màu và (B) có màu khác với màu của chi thị lúc ban đầu
120. Complexon I Acid nitril triacetic (NTA)
121. Complexon Acid etylen diamin tetra acetic
122. Complexon III Muối dinatri của EDTA
123. Calcon thuộc nhóm chỉ thị chỉ thị ben vững
124. Murexit thuộc nhóm chỉ thị chi thị bền vững
125. Theo phân loại, Complexon III thuộc loại muối kép
126. Trong quá trình phân tích Fe" có thể ngăn căn sự phát hiện các ion khác, người ta che Fe*
bằng cách thêm .... vào dung dịch phân tích phân từ phân cực c) KSCN d) Na,C,0, NaF, H,PO,
127. Khi xảy ra phản ứng cạnh tranh tạo phức Hằng số cân bằng tạo phức càng lớn thì phức càng
bền
128. Công thức Complexon III được viết tắt như sau Na,H,Y
129. Complexon được sử dụng trong môi trường kiềm, trừ vài trưong hợp duy trì môi trường acid
đối với: Fe", Bi
130. Chỉ thị kim loại là chỉ thị làm thay đổi màu phụ thuộc vào ... ion kim loại nồng độ
131. Trong định lương = pp Complexon nồng độ đuơng lương và nồng độ mol có tỷ lệ như sau: .E
=M
132. Ở 6<pH<10, EDTA phân ly ở dạng HY 3-
133. Muối amonium của acid isopurpuric là chỉ thị: Murexid
134. Nếu thêm Complexon vào dd chứa Ca", Mg" thì Ca tạo phức trước
135. PP Complexon trong chuẩn độ gián tiếp dùng để xác định các nguyên tố:. Không tạo phức với
EDTA
136. Công thức Complexon I được viết tắt như sau: H,Y
137. Chỉ thị NET (Đen eriocrom T), Murexid thường không bền ở dạng dd, nên khi sử dụng chỉ thị
người ta thường trộn với ... theo tỉ lệ ... Nacl 1%
138. Để biểu thị độ bền của phức chất người ta thường dùng hằng số bền điều kiện
139. Murexid và Đen eriocrom T đều kém bền trong dd nên thường dùng ở dạng rắn, nghiền trộn
với NaCI
140. Phức chất là những hợp chất phân tử được tạo thành do nối với các nguyên tử một kim loại
141. Ở pH 4-6 EDTA phân ly ở dạng: . H,Y2 (4-6)
142. Chỉ thị dùng ở dạng rắn: Đen eriocrom,. Murexid
143. Chi thị Đen ericrom T ở pH = 6,3 – 11,2 có màu Xanh
144. Định lượng Ba = pp Complexon dùng kỹ thuật chuẩn độ gián tiếp
145. PP Complexon là pp định lượng dựa vào phản ứng tạo phức của các complexon với ion kim
loại tạo thành các muối nội phức vô cùng bền ít phân ly, tan trong nước
146. . Định lượng SO4 = pp Complexon dùng kỹ thuật chuẩn độ a. trực tiếp b. thế g nước 41. PAN
là tên viết tắt của a. 1-(2-piridinazol) naphtol-2
1. Điểm tương đương : thời điểm mà tại điểm đó lượng chất chuẩn thêm vào tương đương hóa học với
lượng chất phân tích có trong mẫu
2. Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích thể tích : Định lượng chất cần xác định dựa vào (a) thể
tích thuốc thử đã biết nồng độ dùng để phản ứng ( b ) vừa đủ với một thể tích chính xác định
dung dịch chất cần xác định
3. Cho phản ứng AgCl D ag+ Cl- .Nếu thêm Nh3 vào thì cân bằng của hệ thống sẽ : Di chuyển theo
hướng tạo Ag+
4. Định lượng bằng phương pháp trung hòa dựa vào phản ứng : Acid - base
5. Định luât tác dụng khối lượng : biểu diễn mối liên quan giữa nồng độ ( hoạt độ ) của các chất phản
ứng và của sản phẩm phản ứng ở : trạng thái cân bằng
6. Chất sau đây là chỉ thị ngoại : Giấy hồ tinh bột tẩm KI
7. Việc chuẩn độ được thức hiện bằng cách thêm Dung dịch chuẩn độ vào một thể tích chính xác dung
dịch cần định lượng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn : dung dịch chuẩn độ
8. Có mấy cách pha dung dịch chuẩn độ : 3
9. Sự sai lệch giữ hoạt độ và nồng độ không đáng kể trong trường hợp : Dung dịch có nồng độ rất loãng
10. Các yêu cầu đối với phản ứng dùng trong phân tích thể tích : Phải xảy ra hoàn toàn dù nhanh ,phải có
tính chọn lọc , phải xác định được điểm tương đương
11. Định lượng bằng phương pháp kết tủa là dựa vào phản ứng : Tạo thành kết tủa
12. Phương pháp chuẩn độ thể tích là phương pháp phân tích định lượng trong đó chủ yếu là sự đo thể
tích chính xác của dung dịch ( A) cần thiết để (B) với chất phân tích : Có nồng độ xác định ( B) phản
ứng hoàn toàn
13. Những phản ứng tạo thành kết tủa phải thỏa mãn các điều kiện sau :Phải rất ít tan , xayra nhanh , tủa
tạo thành trong quá trình định lượng không bị phân hủy , có khả năng xác định được điểm tương
đương
14. Khi định lượng phép đo iod , cần phải chú ý : Chỉ cho chỉ thị hồ tinh bột vào ngay thời điểm gần
tương đương lúc dung dịch màu vàng nhạt
15. Định lượng một acid yếu bằng base yếu , dùng chỉ thị : Không có chỉ thị phù hợp vì bước nhảy hẹp
16. Trong phương pháp oxy hóa khử , phép đo nào được gọi là phép đo chỉ thị : Phép đo permanganat
17. Định lượng một base yếu bằng acid mạnh dùng chỉ thị : metyl da cam hoặc đỏ metyl
18. Định lượng một acid yếu bằng base mạng dùng chỉ thị : Phenolphtalenin
19. Chỉ thị thường dùnh trong phương pháp acid base : Methyl đỏ , methyl da cam , phenolphtalenin
20. Phương pháp Mohr hay dùng định lượng : Br- , Cl
21. Chỉ thị thường dùng trong phương pháp oxy hóa khử : Hồ tinh bột , Tropeolin 00
22. Hằng số cân bằng của các phản ứng oxy hóa khử phụ thuộc vào : Bản chất của chất phản ứng nhiệt độ
và áp suất
23. Hằng số cân bằng của các phản ứng kết hợp phụ thuộc vào : Hằng số điện môi D và nồng độ chất tan
24. Chỉ thị dùng trong phương pháp kết tủa ( Phương pháp Mohr) : Kali cromat
25. Chỉ thị dùng trong phương pháp kết tủa ( Phương pháp Fajans) : Natri Eosinat
26. Chỉ thị dùng trong phương pháp kết tủa ( Phương pháp Charpentier Volhard) : Phèn sắt ammoni
27. Phép đo nitrit thuộc về : Phương pháp oxy hóa - khử
28. Khi chuẩn độ bằng phéo đo Permanganat , acid hay được dùng là : H2S04
29. Để định lượng các chất như Fe2+, Mn2+ , SO32 H202 C042 người ta thường dùng dung dịch chuẩn
độ là : Chất oxy hóa
30. Chất thường được dùng để chuẩn độ iod : Natri thiosulfat ( Na2s203)
31. Theo định nghĩa Bronsted thì acid là một chất có khả năng : Cho proton
32. Hóa phân tích là khoa học về sự xác định (a) của các chất phân tích : thành phần
33. Hjhi

PHƯƠNG PHÁP ACID – BASE


1) DD HCl có nồng độ 12M có pH:

a. -2,08 c. 2,08

b. -1,08 (pH= -log[12]) d. 1,08

2) Xác định pH của dd 1,25 M acid acetic (pKa=4,76) và 0,75 M kali acetat:

a. 2,8 c. 4,5 (pH=4,76 + log )

b. 11,3 d. 6,8

3) pH= -log[H+] trong đó [H+] là nồng độ ion hydrogen. Biết [H+].[OH-]=1x10-14 và pH + pOH=14; pH
của dd NaOH 1x10-3 M là:

a. 11 c. 3

b. 1x10-11 d. 7

*Giải:

C NaOH= 1x10-3 => [OH-] = 1x10-3 => [H+].1x10-3 =1x10-14 => [H+]=1x10-11 => pH= - log[1x10-11] =11

4) pH của máu thường phải được duy trì ở hằng số ...

a. 7,4 b. 6,8 c. 7 d. 8

5) DD Ba(OH)2 có pH = 10,74 thì [H+] =

a. 2,8x10-14 c. 1,8x10-11 ([H+] = 10-10,74)

b.1,7x10-11 d. 1,3x10-14

6) Muối FeCl3 trong dd nước sẽ có pH:

a) >7

b) không thể xác định

c) <7

d) =7 (hóa chất công nghiệp Sắt III Clorua Điều chỉnh nước sạch, nước thải về pH từ 7 – 9 bằng dung dịch
NaOH 30%)

7) DD HC2H3O2 0,12M có pH:

a. 2,8 b. 4,5 c. 11,3 d. 1,9

*Giải:
pHCH3COOH (pH của acid yếu)= ½.(pKa-logC)= ½ .(4,76-log(0,12))=2,8

8) Muối Na2CO3 trong dd nước sẽ có pH

a) >7 b) không thể xác định c) <7 d) =7

9) Khi pH thay đổi 1 đơn vị thì [H+] thay đổi bao nhiêu lần?

a. 1 b. 2 c.5 d.10 e.100

*Giải:

Ví dụ: = 10

10) Viết theo khái niệm p tính pH cho acid yếu 1 nấc là:

a. pH = ½pKa - ½ lgC c. pH = pKa + ½ lgC e. Tất cả đều sai

b. pH = ½pKa + ½ lgC d. pH = pKa - ½ lgC

11) Biết [c] = [Ha] + a-; công thức tính pH tại điểm tương đương của thí nghiệm chuẩn độ acid yếu Ha
bằng base mạnh B là:

a. pH = 7 + ½ pKa + ½ logc c. pH = pKa + log e. Tất cả đều đúng

b. pH = pKa = log d. pH = ½ pKa – ½ logc

12) Nồng độ ion hydroxy [OH-] trong dd có pH = 9?

a. 5 M b. 1x10-9 M ([OH-]=10-9 ) c. 1x10-7 M d. 1x10-5 M

13) Muối KNO3 trong dd nước sẽ có pH:

a) >7 b) không thể xác định c)<7 d) =7

14) pKa và pKb liên quan nhau qua hệ thức:

a. pKa/pKb = pKw b. pKa + pKb = pKw c. pKa – pKb = pKw d. pKa.pKb = pKw

15) DD HCl 0,0115 M có pH

a. 11,3 b. 1,9 (pH= - log[0,0115]) c. 4,5 d. 6,8

16) Chuẩn độ 1 acid mạnh bằng 1 base mạnh (có cùng nồng độ khoảng 0,1 M), điểm tương đương xảy
ta ở pH =.....trong số các chỉ thị methyl da cam [pH đổi màu: 3,1 – 4,4 ], phenolphtalein [pH đổi màu
:8,3 – 10,0] và xanh bromothymol [pH đổi màu: 6,2 – 7,6], chỉ thị chọn tốt nhất là:

a. Acid; xanh bromothymol c. Acid; methyl da cam

b. Trung tính; xanh bromothymol d. Kiềm; phenolphtalein

17) pH + pOH =?

a. 5-7 b. 7.4 c. 14 d. 7

18) Muối nào sau đây là muối thường

a. KHCO3 b. NaCl c. Mg(OH)Cl d. NaHSO4

19) Xác định pH của dd acid lactic 0,788 M (pKa= 3,08) và 1,27 M calcium lactat

a. 2,8 b. 3,6 (pH= 3,08 +log ) c. 4,5 d. 6,8

20) Sắp xếp pH của dd dưới đây (nồng độ 1M) theo thứ tự pH tăng dần

a) NH4Cl, CH3COONa, CH3NH4 c) CH3COONa, NH4Cl, CH3NH4

b) CH3NH4, NH4Cl, CH3COONa d) CH3COONa, CH3NH4, NH4Cl


21) Theo Lewis thì CT tính pH

a. pH = -log[H+] c. pH = lg[H+] e. a,d đều đúng

b. pH = lgaH+ d. pH = -lgaH+

22) Khi định lượng 1 acid yếu = 1 base mạnh (có cùng nồng độ 0.1M). Nếu sử dụng Methyl da cam (pH

đổi màu: 3.1 – 4.4) là chỉ thị:

a. Tùy vào nồng độ chỉ thị c. Điểm kết thúc tới trước điểm tương đương

b. Điểm kết thúc đến sau điểm tương đương (4<pH<10) d. Điểm kết thúc sẽ trùng với điểm tương đương

23) DD A có pH = 2 thì nồng độ lớn hơn bao nhiêu lần so vs pH = 4:

a. 2/10 b. 4 c. 2 d.100

24) pH gần đúng của dd HCl 5.10-3 M là:

a. 2.3 (pH= - log[5.10-3]) b. 1.3 c. 11.7 d. 17.1

25) Giới hạn của vùng chuyển màu chỉ thị khoảng

a. pH = pKa c. pH = pKa e. pH = pKa

b. pH = pKa d. pH = pKa

26) DD đệm là dd kháng lại sự thay đổi pH khi thêm acid hay base vào dd hoặc là dd mà khi pha loãng
thì pH của dd ...

a) Trung hòa c) Trung tính

b) Kiềm yếu d) Thay đổi ít

27) Ngoài việc sử dụng trong chuẩn độ, chỉ thị acid – base còn được sử dụng trong:

a) Xác định sự thay đổi của màu trong mỹ phẩm do pH của da

b) Nhuộm màu cho thực phẩm. Sử dụng trong việc xét pH của đất

c) Quan sát sự xuất hiện và sự biến mất của mực in

d) Tất cả câu trên đều đúng

28) Hiện nay ứng dụng của pp acid – base chủ yếu là để:

a) Định lượng acid, định lượng base c) Xác định các chất vô cơ và hữu cơ

b) Xác định hàm lượng ion d) Phân tích nguyên tố

29) Khoảng pH có hiệu lực đối với hệ đệm acid acetic (Ka= 1,8 x 10-5) và Na acetat là:

a) 2,74 – 4,74 c) 5,74 – 7,74

b) 3,74 – 5,74 d) 4,74 – 6,74

*Giải:

pKa= - log(1,8.10-5) = 4,74=> pH= pKa 1

30) Tính acid của chất tan càng mạnh thì:

a. càng dễ phóng thích H+ c. Ka càng lớn và pKa càng nhỏ e. a,b,c đều đúng

b. [SH2+] càng lớn d. a,c đều đúng

31) pH của dd HCl 10-8 M là:

a. 8,00 (p H= - log[10-8]) b. 6,98 c. 8,12 d. 7,35 e. 7,98


32) Theo Kolthoff (1926): “Chỉ thị p H là những acid hay base yếu mà dạng ion của nó có cấu trúc và
màu sắc khác biệt với dạng ”.

a. Không bị ion hóa b. Bị ion hóa c. Ion hóa d. Oxy hóa e. b,c đúng

33) Khoảng p H chuyển màu của xanh bromothymol là:

a. 1,2 – 2,8 b. 2,0 – 4,6 c. 6,0 – 7,6 d. 8,3 – 10 e. 8,0 – 9,6

34) Ở p H từ 9,6 → 9,7 chỉ thị chuyển màu từ hồng sang tím. Chỉ thị này thích hợp để định lượng acid
thứ 2 của acid phosphoric. Đó là chỉ thị:

a. Xanh thymol b. Phenolphtalein c. Helianthin d. Tashiri e. Đỏ cresol

35) là dd kháng lại sự thay đổi pH khi thêm acid mạnh hay base mạnh vào dd hoặc là dd mà
khi pha loãng thì pH của dd thay đổi ít.

a. Dung dịch kém phân cực c. Dung dịch đệm e. Tất cả đều sai

b. Dung dịch điện ly d. Dung dịch phân cực

36) pH của dd natri hydroxyd (0,19.10-3 mol.dm-3) là . Xem NaOH như phân ly hoàn toàn

a. 3,72 b. 10,28 c. 11,27 d. 12,42 e. 9,74

*Giải:

[OH-]=0,19.10-3 => p OH= -log[0.19.10-3] = 3,72 => pH= 14 - 3,72 = 10,28

37) Khi trung hòa 1 acid mạnh = 1 base mạnh sẽ có 1 biến đổi pH đột ngột ở . Khảo sát
đường cong chuẩn độ sẽ thấy điểm tương đương tương ứng với điểm uốn.

a. Điểm tương đương c. Khoảng bước nhảy pH e. a,c đều đúng

b. Cận điểm tương đương d. Vùng chuyển màu

38) * Khi trung hòa 1 acid yếu Ha bằng base mạnh B, khảo sát ảnh hưởng của nồng độ acid ta rút ra:

a. Điểm tương đương luôn luôn là điểm uốn của đường cong chuẩn độ

b. pH của giai đoạn bán trung hòa độc lập [Ha]

c. pH của dd đầu và pH tại điểm tương đương phụ thuộc vào [Ha]

d. Đường cong của acid yếu với các độ pha loãng khác nhau đều qua điểm uốn

e. Tất cả đều đúng

PHƯƠNG PHÁP OXI HÓA – KHỬ


1) Cấu tạo chính của 1 pin điện hóa Galvanic bao gồm

a) Một dây dẫn

b) Một bán pin oxi hóa và một bán pin khử hóa

c) Một cầu muối

d) Một đồng hồ đo thế

2) Phản ứng oxi hóa khử tổng quát có thể được biểu diễn thành 2 pứ của

a) Một cặp oxi hóa khử

b) Một chất khử và một pin điện hóa


c) Hai cặp oxi hóa khử

d) Một chất oxi hóa và một pin điện hóa


3) Nếu chất oxi hóa và chất khử của 1 cặp liên hợp tham gia vào những pứ khác như pứ acid – base, pứ
tạo phức, pứ tạo tủa, pứ tạo thế oxi hóa – khử nhận được gọi là

a) Thế oxi hóa – khử biểu kiến

b) Thế oxi hóa – khử chuẩn

c) Thế cân bằng

d) Thế oxi hóa – khử hòa tan

4) * Trong PT Nerst, nếu dd dc pha loãng đầy đủ thì hoạt độ của ion kim loại có thể được thay thế bằng
nồng độ ...... của ion kim loại

a) Phần trăm khối lượng

b) Đương lượng

c) Phần trăm khối lượng theo thể tích

d) Phân tử

5) Tác nhân khử hóa và tác nhân oxy hoá có thể là

a) Một chất hóa học và một điện cực hydro mà thế được chọn thích hợp

b) Một điện cực hydro và một điện cực kim loại

c) Một chất hóa học và một điện cực mà thế được chọn thích hợp

d) Một chất hóa học và một pin điện hóa


8) Yêu cầu của pứ oxi hóa – khử dùng trong chuẩn độ oxy hóa – khử

a) Phải thuận nghịch

b) Phải xảy ra hoàn toàn và đủ nhanh

c) Phải có độ nhạy cao

d) Phải có điểm tương đương trùng với điểm kết thúc

9) Điểm khác biệt cơ bản giữa đường cong chuẩn độ oxy hóa – khử và đường cong chuẩn độ acid –
base là

a) Không phụ thuộc độ pha loãng chất chuẩn độ và dd chuẩn độ

b) Phụ thuộc vào độ pha loãng chất chuẩn độ và dd chuẩn độ

c) Có thể dùng chỉ thị để phát hiện

d) Gần điểm tương đương có bước nhảy

10) Sự oxy hóa là sự ....A.... và sự khử là sự ....B....

a) A: nhận điện tử ; B: mất điện tử

b) A: nhận proton ; B: mất proton

c) A: mất oxy ; B: nhận oxy

d) A: mất điện tử ; B: nhận điện tử

11) Dựa vào thế oxi hóa – khử chuẩn E0 có thể suy ra

a) Kim loại sẽ dịch chuyển ion tương ứng vào 1 hệ thống oxi hóa – khử có E0 thấp hơn

b) Kim loại E0 sẽ có khuynh hướng cung cấp ion để đi vào dd

c) Halogen có E0 thấp sẽ oxi hóa halogen có E0 cao


d) Tác nhân khử tốt nhất nếu E0 âm lớn nhất và tác nhân oxy hóa tốt nhất nếu E0 dương lớn nhất

12) DD chuẩn độ có tính khử thường dc dùng trong pp Iod là:

a) Natri sulfit

b) Natri thiosulfat

c) Anhydric arsenơ

d) Sulfat hydrazin

13) Thế oxy hóa – khử của các hệ thống khác dc xác định = cách so sánh với thế của điện cực ....A. ... và
theo quy ước của thế điện cực ...A.... bằng ....B ... volt

a) A: hydro; B: 1,00

b) A: platin; B: 0,00

c) A: hydro; B: 0,00

d) A: platin; B: 1,00

14) PP chuẩn độ oxy hóa – khử là pp

a) Phân tích thể tích dùng dd chuẩn độ là chất oxy hóa hoặc chất khử

b) Phân tích thể tích ít được áp dụng trong phân tích Dược

c) Chuẩn độ thế

d) Phân tích thể tích có tính đặc hiệu cao


15) PP thế được ứng dụng trong pp

a) Iod c) Permanganat

b) Bạc d) Nitrit

16) * Kỹ thuật chuẩn độ ......được áp dụng để định lượng sản phẩm mở vòng beta-lactam của ampicillin
bằng pp iod

a) Thế và thừa trừ c) Thừa trừ

b) Trực tiếp d) Thế

17) Trong pp iod, sai số “oxy” dẫn đến

a) Sai số thiếu khi chuẩn độ gián tiếp bằng iod

b) Sai số thiếu khi chuẩn độ trực tiếp bằng iod

c) Sai số thừa khi chuẩn gián tiếp bằng iod

d) Sai số thừa khi chuẩn độ trực tiếp bằng iod

18) Ưu điểm của pp iod so vs pp permanganat là:

a) Định lượng cả chất oxy hóa và chất khử

b) Tất cả đều đúng

c) Áp dụng cho tất cả kỹ thuật chuẩn độ

d) Có tính chọn lọc hơn

19) Khi định lượng phép đo nitrit, cần tiến hành ở nhiệt độ thấp vì

a) Tránh oxy không khí oxy hóa dd chuẩn độ natri nitrit

b) Acid nitrơ dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng


c) Acid nitrơ không bền ở nhiệt độ phòng

d) Tránh phản ứng muối amin thơm bậc 2

20) DD chuẩn độ có tính khử thường dc dùng trong pp Iod là:

a) Anhydric arsenơ (As2O3)

b) Sulfat hydrazin (NH2-NH2, SO4H2)

c) Natri thiosulfat (Na2S2O3)

d) Tất cả đều đúng

21) Cơ chế chuyển màu của chỉ thị Tropeolin 00 là

a) Chuyển màu khi thế điện hóa dung dịch thay đổi, không tham gia vào chuẩn độ oxy hóa – khử

b) Chuyển màu khi kết hợp vs chất oxy hóa

c) Chuyển màu khi pH phản ứng thay đổi

d) Màu của dạng oxy hóa khác vs màu của dạng khử

22) Khi định lượng = phép đo iod, cần phải chú ý tiến hành ở

a) Nhiệt độ bình thường

b) Trong bóng tối

c) Nhiệt độ của nước đá đang tan

d) Nhiệt độ thật thấp


23) Có thể dựa vào thế oxy hóa – khử chuẩn để

a) Tất cả đều đúng

b) Dự đoán chiều phản ứng xảy ra

c) Tính hằng số cân bằng

d) Tính thế ở điểm tương đương của phản ứng oxy hóa – khử

24)* Tính oxy hóa càng mạnh khi

a) pH càng thấp c) Thế oxy hóa – khử biểu kiến càng thấp

b) pH càng cao d) pH trung tính

25) * Điểm khác biệt của phản ứng oxy hóa – khử so với phản ứng acid – base là

a) Có thể thực hiện trong các dd riêng rẽ c) Nhiệt độ phản ứng

b) Chỉ thực hiện trong 1 dd d) Tốc độ phản ứng

26) oxy hóa – khử là các hệ thống oxy hóa – khử mà dạng oxy hóa và dạng khử có màu
khác nhau để xác định điểm kết thúc phản ứng.

a. chỉ thị b. chất màu c. chất d. hệ thống e. cặp

27) Tính thế chuẩn biểu kiến của cặp Cu2+/Cu+ khi thêm ion I- tạo kết tủa CuI với tích số tan T = 10-12.
Biết = 0,17V và nồng độ [I-] = 1M.

a. 0,8972V b. 0,7982V c. 0,8792V d. 0,8297V e. 0,7892V

*Giải:

E= E0 + . log [Moxh] - . log


= 0,17 + . log (1) - . log = 0,892V

28) Phép chuẩn độ oxy hóa – khử là pp dùng dd chuẩn của chất oxy hóa để chuẩn độ chất
khử như sắt (II), mangan (II), iodid... hoặc dd chuẩn của chất khử để chuẩn độ chất oxy hóa như sắt
(III), mangan (VII)...

a. Phân tích khối lượng c. Phân tích thể tích e. b,c đều đúng

b. Chuẩn độ trực tiếp d. Điện lượng

29) Màu dạng oxy hóa và dạng khử của xanh methylen là:

a. xanh dương/không màu c. Xanh lục/không màu e. Tất cả đều sai

b. xanh dương/ vàng d. Xanh lam/trắng

30) Phản ứng oxy hóa – khử là phản ứng trao đổi từ chất tham gia này sang chất tham gia kia.

a. H+ d. Ion

b. OH e. Electron

c. Cation

31) Phản ứng oxy hóa – khử là phản ứng tương ứng với sự trao đổi electron giữa 2 hợp chất: 1 chất
cho electron – gọi là chất ...A.... và 1 chất nhận electron – gọi là chất .....B...

a. (A) = khử và (B) = oxy hóa

b. (A) = acid và (B) = base

c. (A) = acid liên hợp và (B) = base liên hợp

d. (A) = oxy hóa và (B) = khử

e. (A) = base và (B) = acid

32) Chất khử và chất oxy hóa có thể là 2 chất ....(A).... [phản ứng hóa học] hoặc là 1 chất ...(B). ...... à 1
....(C). .. mà thế được chọn thích hợp [phản ứng điện hóa].

a. (A) = trung tính; (B) = acid; (C) = base

b. (A) = hóa học; (B) = oxy hóa; (C) = khử

c. (A) = hóa học; (B) = hóa học; (C) = điện cực

d. (A) = lưỡng tính; (B) = hóa học; (C) = điện cực

e. (A) = hóa học; (B) = khử; (C) = điện cực

33) Thế chuẩn biểu kiến của hệ thống Ce4+/Ce3+ thay đổi theo bản chất của acid được sử dụng để acid
hóa môi trường và nồng độ của nó. Thế thấp nhất quan sát trong môi trường và cao nhất
trong môi trường .

a. HCl, H2SO4 b. HCl, HClO4 c. HNO3, H2SO4 d. H3PO4, HClO4 e. Tất cả


đều sai

34) Chỉ thị oxy hóa chuyên biệt có màu sắc thay đổi phụ thuộc:

a. Thế điện hóa của dung dịch c. Nồng độ các ion trong dung dịch e. a,b,c đều đúng

b. Bản chất của dạng oxy hóa, khử d. a,b đều đúng

35) Khoảng đổi màu của 1 chỉ thị oxy hóa – khử là khoảng biến đổi thế khi tỷ lệ chuyển từ
sang

a. 2;1 b. 5;1 c. 10;1 d.10;0,1 e. 5;0,1

36) Trong thực tế người ta thường dùng acid nào để làm môi trường cho phép đo permanganat?
a. HCl b. HNO3 c. H2SO4 và H3PO4 d. HBr e. Tất cả đều đúng

37) Trong môi trường acid, iod có thể oxy hóa

a. SnCl2 b. H2S c. SO2 d. Na2S2O3 e. Tất cả đều đúng

38) Chỉ số iod là số iod có khả năng cố định trên nối đôi của chất khảo sát.

a. g / 100g b. mg / 100g c. g / 1000g d. mg / 1g e. Tất cả đều sai

39) Sai số “oxy” là vấn đề khi chuẩn độ bằng iod. Trong dd acid, oxy từ không khí oxy hóa
iodid thành iod.

a. trực tiếp b. gián tiếp c. thừa trừ d. thế e. Tất cả đều sai

40) Khi chuẩn độ trực tiếp trong phép đo iod, môi trường định lượng phải là

a. Trung tính

b. Kiềm mạnh

c. Acid yếu

d. Acid mạnh

41) Khi chuẩn độ trong phép đo iod, phản ứng giữa KI với chất oxy hóa cần thời gian ....(A)... để
....(B)... và cần tránh ...(C)... để ...(D)...

a. A: 10’ – 15’; B: phản ứng hoàn toàn; C: kiềm; D: tránh I- chuyển thành I2

b. A: 10’ – 15’; B: phản ứng hoàn toàn; C: acid; D: tránh I- chuyển thành I2

c. A: 10’ – 15’; B: phản ứng hoàn toàn; C: ánh sáng; D: tránh I- chuyển thành I2

d. A: 10’ – 15’; B: tránh I- chuyển thành I2 ; C: kiềm; D: tránh iod phân hủy

43) Trong phép đo iod trong mt khan, vai trò của ...A... là tăng ...B... và vai trò của ...C... là để ...D...

a) A: pyridin; B: độ nhạy của phương pháp; C: methanol; D: phản ứng hoàn toàn

b) A: methanol; B: độ nhạy của phương pháp; C: pyridin; D: phản ứng hoàn toàn

c) A: pyridin; B: độ chọn lọc của phương pháp; C: methanol; D: phản ứng hoàn toàn

d) A: methanol; B: độ chọn lọc của phương pháp; C: pyridin; D: tăng độ nhạy

44) Tính oxy hóa của dạng oxy hóa Moxh giảm khi

a) Tích số tan của tủa MkhY lớn ` c) Nồng độ tác nhân tạo tủa Y lớn
b) Dạng khử Mkh tạo tủa d) Tích số tan của MkhY nhỏ

45) Khi định lượng = phép đo iod, cần phải chú ý

a) Cho bất kỳ lúc nào trước điểm tương đương

b) Chỉ cho chỉ thị hồ tinh bột vào ngay thời điểm gần tương đương

c) Chỉ cho chỉ thị hồ tinh bột vào ngay điểm tương đương

d) Chỉ cho chỉ thị hồ tinh bột vào lúc khởi đầu phản ứng

46) * Tính khử của cặp oxy hóa – khử As5+/As3+ càng mạnh khi

a. Không phụ thuộc vào pH b. pH trung tính

c. pH càng cao d. pH càng thấp

47) Đa acid là những acid có thể ...(X)... Trong dd nước, phân tử của các đa acid ví dụ như H3PO4 phân
ly lần lượt theo nhiều ...(Y)...

a. (X): cho nhiều proton và (Y): hướng


a. (X): cho nhiều proton và (Y): bậc

a. (X): cho nhiều proton và (Y): thang đo

a. (X): nhận nhiều proton và (Y): bậc

48) * Kỹ thuật chuẩn độ ......được áp dụng để định lượng vitamin C bằng pp iod

a) Trực tiếp và thừa trừ c) Thế

b) Thừa trừ d) Trực tiếp

49) Dung dịch chuẩn trong phép đo nitrit là dd natri nitrit (NaNO2) nồng độ:

a. 0,1 M c. 1,0 M e. 0,05 M

b. 0,5 M d. 0,01 M

50) Khi chuẩn độ trực tiếp bằng phép đo iod, pH của dd khoảng:

a. 4 -7 c. 3 – 8

b. 6 – 9 d. 5 – 8

51) Trong phương pháp permanganat, phản ứng thường được thực hiện trong môi trường (A) và muối
duy nhất được sử dụng là muối (B) có thế (C)

a. (A) = H2SO4; (B) = kali; (C)= MnO4-/Mn2+

b. (A) = HCl; (B) = kali; (C)= MnO4-/Mn2+

c. (A) = H2SO4; (B) = natri; (C)= MnO4-/Mn2+

d. (A) = HCl; (B) = natri; (C)= MnO4-/Mn2+

52) Thế oxy hóa – khử chuẩn của pp permanganat có E= ...(A)..., pp iod có E =...(B)..., pp crom có E=...
(C)...

a. (A) = + 1,51 volt (pH = 0), (B) = +0,534 volt (pH = 9), (C) = +1,33 (pH = 0)

b. (A) = +0,534 volt (pH = 9), (B) = +1,51 volt (pH = 0), (C) = +1,33 (pH = 0)

c. (A) = +1,51 volt (pH = 0), (B) = +1,33 volt (pH = 0), (C) = +0,534 (pH = 9)

d. (A) = +0,534 volt (pH = 9), (B) = +1,33 volt (pH = 0), (C) = +1,51 (pH = 0)

53) Có thể dùng hỗn hợp Tropeolin 00 (4 giọt) và xanh methylen (2 giọt) thay cho Tropelin 00, chuyển
từ màu ...(A)... thành màu ...(B)...

a. (A) = tím; (B) = xanh da trời

b. (A) = xanh da trời; (B) = tím

c. (A) = xanh lá; (B) = xanh da trời

d. (A) = tím; (B) = xanh lá

54) Hằng số cân bằng của phản ứng oxy hóa – khử phụ thuộc vào

a. Năng lượng tự do Gibb

b. Bản chất chất phản ứng, nhiệt độ và áp suất

c. Sự thay đổi nồng độ các chất tham gia phản ứng

d. Hằng số điện môi D và nồng độ của chất tan

PHƯƠNG PHÁP KÊT TỦA


1/ Cho TBaC2O4=1,7.10-7, TSrC2O4=5,6.10-8, TCaC2O4=1,8.10-9. Trong môi trường acid, chất nào tan tốt hơn:

a) BaC2O4

b) SrC2O4

c) CaC2O4

d) Không có muối nào

2/ Chất chỉ thị dùng trong phương pháp bạc cần ....A. ....cho đến khi toàn bộ ion cần xác định được
chuyển thành ....B....

a) (A)= không đổi màu, (B)= kết tủa c) (A)= đổi màu, (B)= kết tủa

b) (A)= không đổi màu, (B)= dung dịch d) (A)= đổi màu, (B)= dung dịch

3/ Pepti hóa là quá trình chuyển dung dịch ....(A).... trở về trạng thái ....(B) ... ban đầu

a) (A)= đông tụ, (B)= keo c) (A)= keo, (B)= đông tụ

b) (A)= keo, (B)= kết tủa d) (A)= keo, (B)= điện ly

4) Cho tích số tan của CaCO3= 4,8.10-9. Độ tan của CaCO3 trong nước nguyên chất là:

a) 6,93.10-5 M/l (S= ) c) 68,3.10-3 M/l

b) 6,93.10-4 M/l d) 0,693.10-2 M/l

5) Muốn có kết tủa:


a) [A]m.[B]n = TAmBn

b) [A]m < TAmBn

c) [A]m.[B]n < TAmBn

d) [A]m.[B]n > TAmBn

6) Khi định lượng Cl- bằng pp Volhard người ta loại tủa AgCl vì AgCl:

a) tác dụng với SCN- dư

b) tác dụng với chất chỉ thị


c) làm cản trở nhận định màu của Fe(SCN)3

d) tác dụng với Fe(SCN)3 làm màu nhanh chóng mất đi

7) PP Volhard dùng ở môi trường:

a) kiềm mạnh c) acid mạnh (HNO3 đậm đặc)

b) acid yếu d) trung tính, kiềm yếu

8) Độ tan của AgCl trong dd KCl 1M ..... so vs độ tan trog nước nguyên chất:

a) giảm xuống c) không thay đổi

b) tăng lên (KCl 1M >0,3M) d) thay đổi ít

9) PP Mohr dùng chỉ thị K2CrO4, nó tạo tủa Ag2CrO4 có độ tan .... độ tan của AgHal:

a) không khác c) nhỏ hơn

b) lớn hơn d) khác không đáng kể

10) Các yếu tố ảnh hưởng đến đường cong chuẩn độ trong pp Bạc:

a) Sự hấp phụ tạo tủa keo c) Nồng độ dung dịch chuẩn độ

b) Độ tan của chất kết tủa d) Tất cả các yếu tố được nêu ra
11) Độ tan của AgCl trong dd NH3 0,1M ..... so vs độ tan trog nước nguyên chất:

a) giảm xuống c) không thay đổi

b) tăng lên (375 lần) d) thay đổi ít

12) Khi thêm dư thuốc thử, độ tan của kết tủa:

a) tăng lên c) giảm xuống nhiều

b) không thay đổi d) giảm xuống

13) Chất chỉ thị được dùng trong phương pháp bạc tạo với ion của dd cần chuẩn độ kết tủa .....có độ
tan ...... độ tan chất kết tủa chính.

a) không màu / lớn hơn

b) không màu / nhỏ hơn

c) mang màu / lớn hơn

d) mang màu / nhỏ hơn

14) Cho tích số tan của AgCl=1,7.10-10. Độ tan của AgCl trong dd HCl 0,01M so vs độ tan trong nước
nguyên chất là:

a) giảm 765 lần c) giảm 7647 lần

b) tăng 765 lần d) tăng 7647 lần

*Giải:

SAgCl =[Ag+]= = = 1,7.10-8 => SAgCl / H2O = = =1,3.10-5 => = 765 lần

15) Cho TCaCO3 =4,8.10-9; H2CO3 có K1=4,45.10-7, K2=4,7.10-11. Tính độ tan của CaCO3 trong dd có
pH=2:

a) 2,7.10-3 M/l c) 6,93.10-5 M/l

b) 151,47 M/l d) 5,899.10-4 M/l

16) Cho TCaC2O4 =1,8.10-9; H2C2O4 có K1=6,5.10-2, K2=6.10-5. Tính độ tan của CaC2O4 trong dd có
pH=2:

a) 4,25.10-5 M/l c) 58,99.10-4 M/l

b) 2,7.10-3 M/l d) 5,899.10-4 M/l

17) Độ tan của kết tủa .... khi thêm vào các muối tan khác không có ion chung:

a) giảm xuống c) không thay đổi

b) thay đổi ít d) tăng lên

19) Muốn kết tủa tan được:

a) [A]m.[B]n = TAmBn c) [A]m.[B]n < TAmBn

b) [A]m < TAmBn d) [A]m.[B]n > TAmBn

20) Chỉ thị K2CrO4 dùng trong pp Mohr có nồng độ:

a) 0,35M c)1,1.10-4M

b) 0,01 - 0,005M d) 0,0005 M

21) Trong dd nếu có nhìu chất (nồng độ gần bằng nhau) cùng tạo kết tủa, khi thêm dần thuốc thử vào,
chất nào có tích số tan ..... sẽ kết tủa trước, chất nào có tích số tan ..... kết tủa sau.
a) lớn/nhỏ nhất c) nhỏ/lớn nhất

b) lớn/nhỏ hơn d) nhỏ/lớn hơn

22) PP Volhard dùng để xác định:

a) SCN-, Ag+ c) I-, Cl-, Br-

b) I-, Cl-, Br-, SCN-, Ag+ d) I-, Br-, SCN-

23) PP Mohr dùng ở MT:

a) kiềm mạnh c) acid yếu

b) acid mạnh d) trung tính, kiềm yếu

24) Chỉ thị phèn sắt amoni (Fe3+) dùng trong pp Volhard có nồng độ khoảng:

a) 0,5M c) 0,27M

b) 0,05M d) 0,01M

25) PP Volhard dùng kĩ thuật chuẩn độ:

a. Trực tiếp b. Ngược c. Thế d. Gián tiếp e. Gián tiếp – thừa trừ

26) * Lượng thuốc thử cần dùng trong pp tạo tủa là lượng thừa ..... so vs lý thuyết

a) 15 – 20% c) 5 – 10%

b) 10 – 15% d) 20 – 25%

27) Nồng độ là nồng độ được nhà bác học Mohr đề ra, dùng để tính kết quả định lượng theo pp
phân tích thể tích

a) đương lượng c) ppm

b) độ chuẩn d) mol

28) Nguyên tắc định lượng pp Volhard – pp dùng phèn sắt amoni làm chỉ thị là:

a. Dùng 1 lượng dư AgNO3 ở mt acid nitric để kết tủa hoàn toàn bạc halogenid. Định lượng Ag+ dư =
dd chuẩn NH4SCN

b. Phương pháp dựa trên pứ giữa Ag+ và Cl- với chỉ thị K2CrO4, ở điểm tương đương K2CrO4 tác dụng với
lượng Ag+ dư tạo tủa đỏ gạch

c. Phương pháp này dựa trên tính chất tủa hấp phụ một số chất màu và làm cho các chất màu này thay đổi
màu

d. b,c đúng

e. tất cả đều sai

29. Hai chất chủ yếu của dung dịch keo là:

a. (A)= là hệ ko đồng nhất và (B)= chứa các hạt có điện tích cùng dấu

b. (A)= là hệ ko đồng nhất và (B)= chứa các hạt có điện tích trái dấu

c. (A)= là hệ đồng nhất và (B)= chứa các hạt có điện tích trái dấu

d. (A)= là hệ đồng nhất và (B)= chứa các hạt có điện tích cùng dấu

PHƯƠNG PHÁP TẠO PHỨC


1. Chỉ thị thường được dùng trong pp tạo phức:

a. Murexit, NET, Calcon

b. Methyl đỏ, methyl da cam, phenolphtalein


c. Kali cromat, Natri eosinat, PRA, phèn sắt amoni

d. Không câu nào đúng hoàn toàn

2. Chỉ thị kim loại chrom thường chia làm .... nhóm

a. 5 b.4 c.3 d.2

3. Trong thực tế khi định lượng = pp complexon người ta thường dùng..... vì nó tan tốt trong nước và
dễ điều chế được ở dạng tinh khiết

a) Complexon II

b) Muối dinatri của complexon I

c) Complexon III

d) Complexon I

4. Hằng số bền điều kiện được tính theo công thức:

a) K’MY= . Y4- c) K’MY= . KMY

b) K’MY= . K1 d) K’MY= .

5. Chỉ thị Calcon thường không bền ở dạng dd, nên khi sử dụng chỉ thị người ta thường trộn với ....
theo tỉ lệ ...

a) Na2CO3, 1% d) NaCl, 1%

b) Na2SO4, 1% c) Na2SO4, 2%

6. Ở pH > 11 EDTA phân ly dạng:

a) Y4- b) H2Y2- c) HY3- d) H3Y-

7. Complexon là:

a. Chất hữu cơ có tên gọi là Trilon BS

b. Tất cả đều đúng

c. Dẫn xuất của acid polyamino polycarboxylic (hoặc muối natri của nó)

d. Chất hữu cơ còn có tên gọi là Trilon B

8. Hằng số bền của Fe và Ni với EDTA lần lượt như sau: phức FeY có = 1025,1 (tức K = 10-25,1), phức
NiY2 có = 1018,62 (K = 10-18,62). Khi cho Fe td với Ni-complexonat dd sẽ tồn tại dạng phức nào?

a) Ni-complexonat

b) Fe-complexonat

c) Tồn tại cả 2 dạng Fe-complexonat và Ni-complexonat

d) Fe-Ni complexonat

9. Cho hằng số không bền của Zn và Mg với EDTA lần lượt là 10-16,3 và 10-8,7. Khi cho Mg td với Kẽm
complexonat dd sẽ tồn tại phức nào?

a) Mg-complexonat

b) Zn-Mg complexonat

c) Zn-complexonat

d) tồn tại cả 2 dạng Mg-complexonat và Zn-complexonat

10. Người ta phân biệt phức chất và muối kép dựa trên tính chất
a) Khi cho vào nước phức chất ko tan

b) Tất cả đều đúng

c) Khi cho vào nước muối kép phân ly hoàn toàn thành những ion đơn giản
d) Khi cho vào nước phức chất có tính lưỡng tính

11. Đối với chỉ thị kim loại nhóm 1, cường độ màu của phức thường ko cao, vì vậy để nhận thấy rõ
màu của phức, nồng độ chỉ thị cần lớn gấp ..... lần nồng độ ion kim loại chuẩn độ

a. 2 b. 10 c. 5 d. 20

12. Các hợp chất nội phức có tính chất quan trọng nhất là

a) độ bền cao

b) màu đặc trưng độ tan nhỏ trong nước

c) độ điện ly yếu

d) tất cả đều đúng

13. Chỉ thị kim loại nhóm 2: là các hợp chất hữu cơ có nhóm chromophor ...(A). .. td vs ion kim loại tạo
phức ....(B)...

a) (A) ko màu và (B) có màu khác với màu của chỉ thị lúc ban đầu

b) (A) có màu và (B) có màu bền

c) (A) có màu và (B) có màu khác với màu của chỉ thị lúc ban đầu

d) (A) ko màu và (B) có màu bền

12. Complexon I là

a. Muối dinatri của EDTA c. Acid nitril triacetic (NTA)

b. Acid timindiacetic d. Acid etylen diamin tetra acetic

13. Complexon II là

a. Muối dinatri của EDTA c. Acid nitril triacetic

b. Acid timindiacetic d. Acid etylen diamin tetra acetic (EDTA)

14. Complexon III là

a. Muối dinatri của EDTA c. Acid nitril triacetic

b. Acid etylen diamin tetra acetic d. Acid timindiacetic

15. Calcon thuộc nhóm chỉ thị

a) chỉ thị bền vững c) có nhóm chức azo N=N

b) amin thơm bậc nhất d) nhóm triphenylmetanic

16. Đen eriocrom T thuộc nhóm chỉ thị

a) chỉ thị bền vững c) amin thơm bậc nhất

b) nhóm triphenylmetanic d) có nhóm chức azo N=N

17. Murexit thuộc nhóm chỉ thị

a) chỉ thị bền vững c) amin thơm bậc nhất

b) nhóm triphenylmetanic d) có nhóm chức azo N=N

18. Theo phân loại, Complexon III thuộc loại

a) nội phức c) muối kép


b) phức chất cộng d) phân tử phân cực

19. Trong quá trình phân tích Fe3+ có thể ngăn cản sự phát hiện các ion khác, người ta che Fe3+ bằng
cách thêm ..... vào dung dịch phân tích

a) Tất cả đều đúng c) KSCN

b) NaOH d) Na2C2O4, NaF, H3PO4

20. Khi xảy ra phản ứng cạnh tranh tạo phức

a. Hằng số cân bằng tạo phức càng lớn thì phức càng bền

b. Ion nào có hóa trị càng lớn thì phức càng bền

c. Hằng số cân bằng tạo phức càng nhỏ thì phức càng bền

d. Không tùy thuộc vào hằng số cân bằng tạo phức

21. Công thức Complexon III được viết tắt như sau:

a) HY3- c) Na2H2Y

b) H3Y d) H4Y

22. Complexon được sử dụng trong môi trường kiềm, trừ vài trường hợp duy trì môi trường acid đối
với:

a) Fe3+, Bi3+ c) Mg2+, Fe3+

b) Ca2+, Bi3+ d) Mg2+

23. Chỉ thị kim loại là chỉ thị làm thay đổi màu phụ thuộc vào ..... ion kim loại

a) màu c) độ bền

b) nồng độ d) độ tan

24. Trong định lương = pp Complexon nồng độ đương lương và nồng độ mol có tỷ lệ như sau:

a. E M c. E = M

b. E = 2M d. Tùy thuộc vào kim loại cần định lượng

25. Ở 6<pH<10, EDTA phân ly ở dạng

a) H2Y2- b) HY3- c) H3Y- d) Y4-

26. Muối amonium của acid isopurpuric là chỉ thị:

a. Murexid c. NET

b. PAR d. PAN

27. Biết lgKMYCa2+=7,76; lgKMYMg2+ =8,7. Nếu thêm Complexon vào dd chứa Ca2+ , Mg2+ thì:

a) Ca2+, Mg2+ cùng tạo phức 1 lượt

b) Ca2+ tạo phức trước

c) Mg2+ tạo phức trước

d) Không ion nào tạo phức

28. PP Complexon trong chuẩn độ gián tiếp dùng để xác định các nguyên tố:

a. Tạo phức chậm với EDTA c. Tạo phức bền với EDTA

b. Không tạo phức với EDTA d. Tạo phức ko bền với EDTA
29. Công thức Complexon I được viết tắt như sau:

a) Na2H2Y b) H3Y c) HY3- d) H4Y

30. Chỉ thị NET (Đen eriocrom T), Murexid thường không bền ở dạng dd, nên khi sử dụng chỉ thị
người ta thường trộn với .... theo tỉ lệ ...

a) Na2CO3, 1% c) Na2SO4, 2%

b) Na2SO4, 1% d) NaCl, 1%

31. Để biểu thị độ bền của phức chất người ta thường dùng

a. hằng số không bền c. lực ion

b. hằng số bền điều kiện d. hằng số phân ly

32. Người ta thường định lượng Ca2+ với chỉ thị , pH = 9-11

a. Đen ericrom T c. Complexon I e. a,b đúng

b. Murexid d. EDTA

33. Murexid và Đen eriocrom T đều kém bền trong dd nên thường dùng ở dạng

a. hỗn nhũ dịch c. hỗn nhũ dịch e. c,d đúng

b. rắn, nghiền trộn với NaCl d. bột quánh trong nước

34. Phức chất là những hợp chất phân tử được tạo thành do nối với các nguyên tử

a. một ion

b. một cation

c. một kim loại

d. một vài ion kim loại

e. một nguyên tử

35. Ở pH 4-6 EDTA phân ly ở dạng:

a. H5Y+ (1-2) b. H3Y- (2-3) c. H2Y2- (4-6) d. HY3- (6-10) e. Y4- (>11)

36. Chỉ thị dùng ở dạng rắn:


a. Đen eriocrom T

b. Murexid

c. Kxilen da cam

d. Crom xanh đen acid

e. acid salicylic

37. Chỉ thị Đen ericrom T ở pH = 6,3 – 11,2 có màu

a. xanh b. đỏ (0 – 6,3) c. vàng cam (>11,2) d. tím e. đỏ cam

38. Định lượng Ba2+ = pp Complexon dùng kỹ thuật chuẩn độ

a. trực tiếp c. ngược e. gián tiếp – thừa trừ

b. thế d. gián tiếp

39. PP Complexon là pp định lượng dựa vào phản ứng tạo phức của các complexon với ion kim loại tạo
thành các muối

a) kép ko bền dễ phân ly, tan trong nước

b) nội phức vô cùng bền ít phân ly, tan trong nước


c) kép ko bền ít phân ly, tan trong nước

d) nội phức ko bền ít phân ly, tan tron

40. Định lượng SO42- = pp Complexon dùng kỹ thuật chuẩn độ

a. trực tiếp c. ngược e. gián tiếp – thừa trừ

b. thế d. gián tiếp

g nước

41. PAN là tên viết tắt của

a. 1-(2-piridinazol) naphtol-2 d. 4-(2-piridinazol) - resocrin

b. 1-(3-piridinazol) naphtol-2 e. 4-(1-piridinazol) - resocrin

c. 1-(2-piridinazol) naphtol-3

42. PAR là tên viết tắt của

a. 1-(2-piridinazol) naphtol-2 d. 4-(2-piridinazol) - resocrin

b. 1-(3-piridinazol) naphtol-2 e. 4-(1-piridinazol) - resocrin

c. 1-(2-piridinazol) naphtol-3
ĐC
1. Cation nào sau đây khi áp dụng phương pháp kết tủa có dạng tủa trùng với
dang cân :
Al3+

*Ba+2
Ca2+
Fe3+

2. Người ta cân 100 g mẫu BaCl2, 2H2O. Mẫu được sấy ở 100 – 105 ◦C. Để nguôi
trong bình hút ẩm, sau đó cân lại còn 82,70 g. Lượng mất đi được tính bằng
hiệu số giữa hai lần cân. Phương pháp này được gọi là:
*Phương pháp bay hơi gián tiếp
Phương pháp bay hơi trực tiếp
Phương pháp tách
Phương pháp điện trọng lượng

3. Lượng thuốc thử cần dùng trong phương pháp tạo tủa là lượng thừa …. so
với lý thuyết:
5–10%
*10–15%
15 – 20%
20 – 25%

4. Tủa CaC2O4 thu được sau phản ứng sẽ được loại bẩn bằng cách rửa với:
Nước thường
NH4NO3
*(NH4)2C2O4
HNO3

5. Phương pháp ..................... được dùng để định lượng Natri bicarbonat trong
viên antacid
Điện trọng lượng
*Cất trực tiếp
Cất gián tiếp
Tách

6. Để xác định độ ẩm của mẫu người ta thường dùng phương pháp


*Bay hơi gián tiếp
Bay hơi trực tiếp
Tách
Điện phân

7. Công việc cần phải làm khi định lượng mẫu bằng phương pháp khối lượng
*Tính toán lượng chất cần phân tích từ lượng chất thu được ở dạng cân
Chuyển đổi một lượng chất hóa học thành số đương lượng gam hay số mol
Viết phương trình phản ứng
Tính khối lượng của chất hóa học

8. Bẩn tủa thường gặp trong tủa tinh thể là :


Hấp phụ
*Hấp lưu
Nội hấp
Cộng kết

9. Hãy cho biết những cách Rửa tủa để loại các chất bẩn bám trên tủa: Rửa
tủa bằng dung dịch:
Của chất tạo kết tủa, bằng chất điện ly
Chất ngăn cản sự thủy phân, với nước đơn thuần
*Chất điện ly; chất tạo kết tủa; bawngf chất ngăn cản sự thủy phân và rửa tủa bằng
nước đơn thuần
Chất ngăn cản sự thủy phân; bằng chất điện ly và rửa tủa bằng nước đơn thuần

10. Nội hấp là hiện tượng


Giữ tạp chất của môi trường vào bên trong tủa khi giai đoạn tạo tủa xảy ra nhanh
Bẩn tủa xuất hiện do kết tủa quá lâu
*Khi các ion của tạp có cùng kích thước và điện tích với tủa do tạo thành các ion đồng
hình
Bẩn tủa xuất hiện trên bề mặt

11. Trong phương pháp ….. : chất phân tích tác dụng với thuốc thử thích hợp
tạo thành hợp chất ít tan
Bay hơi
Tách
*Làm kết tủa
Xác định tro

12. Sai số …(X)… thường do nguyên nhân từ sự nhầm lẫn hoặc cố ý gian lận:
(X): sai số ngẫu nhiên
(X): sai số hệ thống
*(X): sai số thô
(X): sai số tương đối

13. Sai số …(X)… là sai số không biết rõ nguyên nhân và không thể hiệu chỉnh
được:
*(X): sai số ngẫu nhiên
(X): sai số hệ thống
(X): sai số thô
(X): sai số tương đối

14. Người đặt nền móng cho phương pháp phân tích thể tích là………..
Svante Arrhenius
Gilbert Newton Lewis
Johannes Nicolaus Bronsted
*Louis Joseph Gay-Lussac

15. Để phát hiện điểm tương đương một cách chính xác nhất, người ta dựa vào:
*Phương pháp lý hóa
Hỗn hợp 2 chỉ thị để nhận màu rõ hơn
Dùng chỉ thị nội
Dùng chỉ thị ngoại

16. Chất nào sau đây là chỉ thị ngoại


Thuốc thử Tashiri
*Giấy hồ tinh bột tẩm KI
Tropeolin-OO
N.E.T

17. Chọn phát biểu sai


Trong phương pháp phân tích thể tích, dụng cụ thủy tinh chính xác rất quan trọng và
cần thiết.
Có thể sử dụng ống chuẩn để pha dung dịch chuẩn có nồng độ chính xác
Có thể sử dụng chất chuẩn hóa học bậc 1 để pha chế dung dịch chuẩn
*Nồng độ thường sử dụng trong chuẩn độ thể tích là nồng độ %

18. Kỹ thuật chuẩn độ thừa trừ được áp dụng trong trường hợp:
Chất chuẩn và chất cần xác định phản ứng chậm
Thường dùng trong phương pháp oxy hoá khử
Không tìm được chỉ thị thích hợp
*Phản ứng giữa chất chuẩn và chất cần xác định xảy ra chậm, không tìm được chỉ thị
thích hợp

19. Phương pháp chuẩn độ thể tích là phương pháp phân tích định lượng trong
đó chủ yếu là sự đo thể tích chính xác của dung dịch ……(A)… cần thiết để
……(B)…với chất phân tích.
(A) Chuẩn, (B) tác dụng
*(A) có nồng độ xác định, (B) phản ứng hòa toàn
(A) cần xác định, (B) phản ứng hòa toàn
(A) Chuẩn, (B) tác dụng vừa đủ
20. Trong phương pháp chuẩn độ thể tích, phương pháp nào điểm tương đương
trùnh điểm kết thúc:
Acid-base
Oxy hóa khử
Kết tủa
*Tạo phức

21. Khi pha chế dung dịch chuẩn, ta phải sử dụng hóa chất loại nào?
Hóa chất loại AR
Hóa chất loại PA
*Hóa chất tinh khiết phân tích
Hóa chất tinh khiết hóa học

22. Việc chuẩn độ được thực hiện bằng cách thêm ............. vào một thể tích chính
xác dung dịch cần định lượng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Thuốc thử
Chất chỉ thị
*Dung dịch chuẩn độ
Chất chuẩn

23. Các yêu cầu đối với phản ứng dùng trong phân tích thể tích.
Phải xảy ra theo chiều thuận của phản ứng, phải đủ nhanh, phải có tính chọn lọc, phải
xác định chính xác được điểm tương đương
Phải xảy ra hoàn toàn, phải chuyển màu dung dịch, phải có tính chọn lọc, phải xác định
chính xác được điểm tương đương.
*Phải xảy ra hoàn toàn, phải đủ nhanh, phải có tính chọn lọc, phải xác định chính xác
được điểm tương đương.
Phải xảy ra hoàn toàn, phải đủ nhanh, phải đúng, phải xác định chính xác được điểm
tương đương.

24. Sai số …(X)… là sai số biết rõ nguyên nhân và có thể hiệu chỉnh được:
(X) : sai số ngẫu nhiên
*(X): sai số hệ thống
(X): sai số thô
(X): sai số tương đối

25. Có thể …(Y)… bằng cách tăng số lần phân tích lặp lại và xử lý số liệu theo
phương pháp thống kê.
*(Y): giảm sai số ngẫu nhiên
(Y): loại bỏ sai số ngẫu nhiên
(Y): loại bỏ sai số tuyệt đối
(Y) : giảm sai số tuyệt đối
PHƯƠNG PHÁP ACID – BASE
1) DD HCl có nồng độ 12M có pH:

a. -2,08 c. 2,08

b. -1,08 (pH= -log[12]) d. 1,08

2) Xác định pH của dd 1,25 M acid acetic (pKa=4,76) và 0,75 M kali acetat:

a. 2,8 c. 4,5 (pH=4,76 + log )

b. 11,3 d. 6,8

3) pH= -log[H+] trong đó [H+] là nồng độ ion hydrogen. Biết [H+].[OH-]=1x10-14 và pH + pOH=14; pH
của dd NaOH 1x10-3 M là:

a. 11 c. 3

b. 1x10-11 d. 7

*Giải:

C NaOH= 1x10-3 => [OH-] = 1x10-3 => [H+].1x10-3 =1x10-14 => [H+]=1x10-11 => pH= - log[1x10-11] =11

4) pH của máu thường phải được duy trì ở hằng số ...

a. 7,4 b. 6,8 c. 7 d. 8

5) DD Ba(OH)2 có pH = 10,74 thì [H+] =

a. 2,8x10-14 c. 1,8x10-11 ([H+] = 10-10,74)

b.1,7x10-11 d. 1,3x10-14

6) Muối FeCl3 trong dd nước sẽ có pH:

a) >7

b) không thể xác định

c) <7

d) =7 (hóa chất công nghiệp Sắt III Clorua Điều chỉnh nước sạch, nước thải về pH từ 7 – 9 bằng dung dịch
NaOH 30%)

7) DD HC2H3O2 0,12M có pH:

a. 2,8 b. 4,5 c. 11,3 d. 1,9

*Giải:

pHCH3COOH (pH của acid yếu)= ½.(pKa-logC)= ½ .(4,76-log(0,12))=2,8

8) Muối Na2CO3 trong dd nước sẽ có pH

a) >7 b) không thể xác định c) <7 d) =7

9) Khi pH thay đổi 1 đơn vị thì [H+] thay đổi bao nhiêu lần?

a. 1 b. 2 c.5 d.10 e.100

*Giải:

Ví dụ: = 10

10) Viết theo khái niệm p tính pH cho acid yếu 1 nấc là:

a. pH = ½pKa - ½ lgC c. pH = pKa + ½ lgC e. Tất cả đều sai

b. pH = ½pKa + ½ lgC d. pH = pKa - ½ lgC


11) Biết [c] = [Ha] + a-; công thức tính pH tại điểm tương đương của thí nghiệm chuẩn độ acid yếu Ha
bằng base mạnh B là:

a. pH = 7 + ½ pKa + ½ logc c. pH = pKa + log e. Tất cả đều đúng

b. pH = pKa = log d. pH = ½ pKa – ½ logc

12) Nồng độ ion hydroxy [OH-] trong dd có pH = 9?

a. 5 M b. 1x10-9 M ([OH-]=10-9 ) c. 1x10-7 M d. 1x10-5 M

13) Muối KNO3 trong dd nước sẽ có pH:

a) >7 b) không thể xác định c)<7 d) =7

14) pKa và pKb liên quan nhau qua hệ thức:

a. pKa/pKb = pKw b. pKa + pKb = pKw c. pKa – pKb = pKw d. pKa.pKb = pKw

15) DD HCl 0,0115 M có pH

a. 11,3 b. 1,9 (pH= - log[0,0115]) c. 4,5 d. 6,8

16) Chuẩn độ 1 acid mạnh bằng 1 base mạnh (có cùng nồng độ khoảng 0,1 M), điểm tương đương xảy
ta ở pH =.....trong số các chỉ thị methyl da cam [pH đổi màu: 3,1 – 4,4 ], phenolphtalein [pH đổi màu
:8,3 – 10,0] và xanh bromothymol [pH đổi màu: 6,2 – 7,6], chỉ thị chọn tốt nhất là:

a. Acid; xanh bromothymol c. Acid; methyl da cam

b. Trung tính; xanh bromothymol d. Kiềm; phenolphtalein

17) pH + pOH =?

a. 5-7 b. 7.4 c. 14 d. 7

18) Muối nào sau đây là muối thường

a. KHCO3 b. NaCl c. Mg(OH)Cl d. NaHSO4

19) Xác định pH của dd acid lactic 0,788 M (pKa= 3,08) và 1,27 M calcium lactat

a. 2,8 b. 3,6 (pH= 3,08 +log ) c. 4,5 d. 6,8

20) Sắp xếp pH của dd dưới đây (nồng độ 1M) theo thứ tự pH tăng dần

a) NH4Cl, CH3COONa, CH3NH4 c) CH3COONa, NH4Cl, CH3NH4

b) CH3NH4, NH4Cl, CH3COONa d) CH3COONa, CH3NH4, NH4Cl

21) Theo Lewis thì CT tính pH

a. pH = -log[H+] c. pH = lg[H+] e. a,d đều đúng

b. pH = lgaH+ d. pH = -lgaH+

22) Khi định lượng 1 acid yếu = 1 base mạnh (có cùng nồng độ 0.1M). Nếu sử dụng Methyl da cam (pH

đổi màu: 3.1 – 4.4) là chỉ thị:

a. Tùy vào nồng độ chỉ thị c. Điểm kết thúc tới trước điểm tương đương

b. Điểm kết thúc đến sau điểm tương đương (4<pH<10) d. Điểm kết thúc sẽ trùng với điểm tương đương

23) DD A có pH = 2 thì nồng độ lớn hơn bao nhiêu lần so vs pH = 4:

a. 2/10 b. 4 c. 2 d.100

24) pH gần đúng của dd HCl 5.10-3 M là:

a. 2.3 (pH= - log[5.10-3]) b. 1.3 c. 11.7 d. 17.1


25) Giới hạn của vùng chuyển màu chỉ thị khoảng

a. pH = pKa c. pH = pKa e. pH = pKa

b. pH = pKa d. pH = pKa

26) DD đệm là dd kháng lại sự thay đổi pH khi thêm acid hay base vào dd hoặc là dd mà khi pha loãng
thì pH của dd ...

a) Trung hòa c) Trung tính

b) Kiềm yếu d) Thay đổi ít

27) Ngoài việc sử dụng trong chuẩn độ, chỉ thị acid – base còn được sử dụng trong:

a) Xác định sự thay đổi của màu trong mỹ phẩm do pH của da

b) Nhuộm màu cho thực phẩm. Sử dụng trong việc xét pH của đất

c) Quan sát sự xuất hiện và sự biến mất của mực in

d) Tất cả câu trên đều đúng

28) Hiện nay ứng dụng của pp acid – base chủ yếu là để:

a) Định lượng acid, định lượng base c) Xác định các chất vô cơ và hữu cơ

b) Xác định hàm lượng ion d) Phân tích nguyên tố

29) Khoảng pH có hiệu lực đối với hệ đệm acid acetic (Ka= 1,8 x 10-5) và Na acetat là:

a) 2,74 – 4,74 c) 5,74 – 7,74

b) 3,74 – 5,74 d) 4,74 – 6,74

*Giải:

pKa= - log(1,8.10-5) = 4,74=> pH= pKa 1

30) Tính acid của chất tan càng mạnh thì:

a. càng dễ phóng thích H+ c. Ka càng lớn và pKa càng nhỏ e. a,b,c đều đúng

b. [SH2+] càng lớn d. a,c đều đúng

31) pH của dd HCl 10-8 M là:

a. 8,00 (p H= - log[10-8]) b. 6,98 c. 8,12 d. 7,35 e. 7,98

32) Theo Kolthoff (1926): “Chỉ thị p H là những acid hay base yếu mà dạng ion của nó có cấu trúc và
màu sắc khác biệt với dạng ”.

a. Không bị ion hóa b. Bị ion hóa c. Ion hóa d. Oxy hóa e. b,c đúng

33) Khoảng p H chuyển màu của xanh bromothymol là:

a. 1,2 – 2,8 b. 2,0 – 4,6 c. 6,0 – 7,6 d. 8,3 – 10 e. 8,0 – 9,6

34) Ở p H từ 9,6 → 9,7 chỉ thị chuyển màu từ hồng sang tím. Chỉ thị này thích hợp để định lượng acid
thứ 2 của acid phosphoric. Đó là chỉ thị:

a. Xanh thymol b. Phenolphtalein c. Helianthin d. Tashiri e. Đỏ cresol

35) là dd kháng lại sự thay đổi pH khi thêm acid mạnh hay base mạnh vào dd hoặc là dd mà
khi pha loãng thì pH của dd thay đổi ít.

a. Dung dịch kém phân cực c. Dung dịch đệm e. Tất cả đều sai

b. Dung dịch điện ly d. Dung dịch phân cực


36) pH của dd natri hydroxyd (0,19.10-3 mol.dm-3) là . Xem NaOH như phân ly hoàn toàn

a. 3,72 b. 10,28 c. 11,27 d. 12,42 e. 9,74

*Giải:

[OH-]=0,19.10-3 => p OH= -log[0.19.10-3] = 3,72 => pH= 14 - 3,72 = 10,28

37) Khi trung hòa 1 acid mạnh = 1 base mạnh sẽ có 1 biến đổi pH đột ngột ở . Khảo sát
đường cong chuẩn độ sẽ thấy điểm tương đương tương ứng với điểm uốn.

a. Điểm tương đương c. Khoảng bước nhảy pH e. a,c đều đúng

b. Cận điểm tương đương d. Vùng chuyển màu

38) * Khi trung hòa 1 acid yếu Ha bằng base mạnh B, khảo sát ảnh hưởng của nồng độ acid ta rút ra:

a. Điểm tương đương luôn luôn là điểm uốn của đường cong chuẩn độ

b. pH của giai đoạn bán trung hòa độc lập [Ha]

c. pH của dd đầu và pH tại điểm tương đương phụ thuộc vào [Ha]

d. Đường cong của acid yếu với các độ pha loãng khác nhau đều qua điểm uốn

e. Tất cả đều đúng

PHƯƠNG PHÁP OXI HÓA – KHỬ


1) Cấu tạo chính của 1 pin điện hóa Galvanic bao gồm

a) Một dây dẫn

b) Một bán pin oxi hóa và một bán pin khử hóa

c) Một cầu muối

d) Một đồng hồ đo thế

2) Phản ứng oxi hóa khử tổng quát có thể được biểu diễn thành 2 pứ của

a) Một cặp oxi hóa khử

b) Một chất khử và một pin điện hóa


c) Hai cặp oxi hóa khử

d) Một chất oxi hóa và một pin điện hóa

3) Nếu chất oxi hóa và chất khử của 1 cặp liên hợp tham gia vào những pứ khác như pứ acid – base, pứ
tạo phức, pứ tạo tủa, pứ tạo thế oxi hóa – khử nhận được gọi là

a) Thế oxi hóa – khử biểu kiến

b) Thế oxi hóa – khử chuẩn

c) Thế cân bằng

d) Thế oxi hóa – khử hòa tan

4) * Trong PT Nerst, nếu dd dc pha loãng đầy đủ thì hoạt độ của ion kim loại có thể được thay thế bằng
nồng độ ...... của ion kim loại

a) Phần trăm khối lượng

b) Đương lượng

c) Phần trăm khối lượng theo thể tích

d) Phân tử
5) Tác nhân khử hóa và tác nhân oxy hoá có thể là

a) Một chất hóa học và một điện cực hydro mà thế được chọn thích hợp

b) Một điện cực hydro và một điện cực kim loại

c) Một chất hóa học và một điện cực mà thế được chọn thích hợp

d) Một chất hóa học và một pin điện hóa


8) Yêu cầu của pứ oxi hóa – khử dùng trong chuẩn độ oxy hóa – khử

a) Phải thuận nghịch

b) Phải xảy ra hoàn toàn và đủ nhanh

c) Phải có độ nhạy cao

d) Phải có điểm tương đương trùng với điểm kết thúc

9) Điểm khác biệt cơ bản giữa đường cong chuẩn độ oxy hóa – khử và đường cong chuẩn độ acid –
base là

a) Không phụ thuộc độ pha loãng chất chuẩn độ và dd chuẩn độ

b) Phụ thuộc vào độ pha loãng chất chuẩn độ và dd chuẩn độ

c) Có thể dùng chỉ thị để phát hiện

d) Gần điểm tương đương có bước nhảy

10) Sự oxy hóa là sự ....A.... và sự khử là sự ....B....

a) A: nhận điện tử ; B: mất điện tử

b) A: nhận proton ; B: mất proton

c) A: mất oxy ; B: nhận oxy

d) A: mất điện tử ; B: nhận điện tử

11) Dựa vào thế oxi hóa – khử chuẩn E0 có thể suy ra

a) Kim loại sẽ dịch chuyển ion tương ứng vào 1 hệ thống oxi hóa – khử có E0 thấp hơn

b) Kim loại E0 sẽ có khuynh hướng cung cấp ion để đi vào dd

c) Halogen có E0 thấp sẽ oxi hóa halogen có E0 cao

d) Tác nhân khử tốt nhất nếu E0 âm lớn nhất và tác nhân oxy hóa tốt nhất nếu E0 dương lớn nhất

12) DD chuẩn độ có tính khử thường dc dùng trong pp Iod là:

a) Natri sulfit

b) Natri thiosulfat

c) Anhydric arsenơ

d) Sulfat hydrazin

13) Thế oxy hóa – khử của các hệ thống khác dc xác định = cách so sánh với thế của điện cực ....A. ... và
theo quy ước của thế điện cực ...A.... bằng ....B ... volt

a) A: hydro; B: 1,00

b) A: platin; B: 0,00

c) A: hydro; B: 0,00

d) A: platin; B: 1,00
14) PP chuẩn độ oxy hóa – khử là pp

a) Phân tích thể tích dùng dd chuẩn độ là chất oxy hóa hoặc chất khử

b) Phân tích thể tích ít được áp dụng trong phân tích Dược

c) Chuẩn độ thế

d) Phân tích thể tích có tính đặc hiệu cao


15) PP thế được ứng dụng trong pp

a) Iod c) Permanganat

b) Bạc d) Nitrit

16) * Kỹ thuật chuẩn độ ......được áp dụng để định lượng sản phẩm mở vòng beta-lactam của ampicillin
bằng pp iod

a) Thế và thừa trừ c) Thừa trừ

b) Trực tiếp d) Thế

17) Trong pp iod, sai số “oxy” dẫn đến

a) Sai số thiếu khi chuẩn độ gián tiếp bằng iod

b) Sai số thiếu khi chuẩn độ trực tiếp bằng iod

c) Sai số thừa khi chuẩn gián tiếp bằng iod

d) Sai số thừa khi chuẩn độ trực tiếp bằng iod

18) Ưu điểm của pp iod so vs pp permanganat là:

a) Định lượng cả chất oxy hóa và chất khử

b) Tất cả đều đúng

c) Áp dụng cho tất cả kỹ thuật chuẩn độ

d) Có tính chọn lọc hơn

19) Khi định lượng phép đo nitrit, cần tiến hành ở nhiệt độ thấp vì

a) Tránh oxy không khí oxy hóa dd chuẩn độ natri nitrit

b) Acid nitrơ dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng

c) Acid nitrơ không bền ở nhiệt độ phòng

d) Tránh phản ứng muối amin thơm bậc 2

20) DD chuẩn độ có tính khử thường dc dùng trong pp Iod là:

a) Anhydric arsenơ (As2O3)

b) Sulfat hydrazin (NH2-NH2, SO4H2)

c) Natri thiosulfat (Na2S2O3)

d) Tất cả đều đúng

21) Cơ chế chuyển màu của chỉ thị Tropeolin 00 là

a) Chuyển màu khi thế điện hóa dung dịch thay đổi, không tham gia vào chuẩn độ oxy hóa – khử

b) Chuyển màu khi kết hợp vs chất oxy hóa

c) Chuyển màu khi pH phản ứng thay đổi

d) Màu của dạng oxy hóa khác vs màu của dạng khử
22) Khi định lượng = phép đo iod, cần phải chú ý tiến hành ở

a) Nhiệt độ bình thường

b) Trong bóng tối

c) Nhiệt độ của nước đá đang tan

d) Nhiệt độ thật thấp


23) Có thể dựa vào thế oxy hóa – khử chuẩn để

a) Tất cả đều đúng

b) Dự đoán chiều phản ứng xảy ra

c) Tính hằng số cân bằng

d) Tính thế ở điểm tương đương của phản ứng oxy hóa – khử

24)* Tính oxy hóa càng mạnh khi

a) pH càng thấp c) Thế oxy hóa – khử biểu kiến càng thấp

b) pH càng cao d) pH trung tính

25) * Điểm khác biệt của phản ứng oxy hóa – khử so với phản ứng acid – base là

a) Có thể thực hiện trong các dd riêng rẽ c) Nhiệt độ phản ứng

b) Chỉ thực hiện trong 1 dd d) Tốc độ phản ứng

26) oxy hóa – khử là các hệ thống oxy hóa – khử mà dạng oxy hóa và dạng khử có màu
khác nhau để xác định điểm kết thúc phản ứng.

a. chỉ thị b. chất màu c. chất d. hệ thống e. cặp

27) Tính thế chuẩn biểu kiến của cặp Cu2+/Cu+ khi thêm ion I- tạo kết tủa CuI với tích số tan T = 10-12.
Biết = 0,17V và nồng độ [I-] = 1M.

a. 0,8972V b. 0,7982V c. 0,8792V d. 0,8297V e. 0,7892V

*Giải:

E= E0 + . log [Moxh] - . log

= 0,17 + . log (1) - . log = 0,892V

28) Phép chuẩn độ oxy hóa – khử là pp dùng dd chuẩn của chất oxy hóa để chuẩn độ chất
khử như sắt (II), mangan (II), iodid... hoặc dd chuẩn của chất khử để chuẩn độ chất oxy hóa như sắt
(III), mangan (VII)...

a. Phân tích khối lượng c. Phân tích thể tích e. b,c đều đúng

b. Chuẩn độ trực tiếp d. Điện lượng

29) Màu dạng oxy hóa và dạng khử của xanh methylen là:

a. xanh dương/không màu c. Xanh lục/không màu e. Tất cả đều sai

b. xanh dương/ vàng d. Xanh lam/trắng

30) Phản ứng oxy hóa – khử là phản ứng trao đổi từ chất tham gia này sang chất tham gia kia.

a. H+ d. Ion

b. OH e. Electron

c. Cation
31) Phản ứng oxy hóa – khử là phản ứng tương ứng với sự trao đổi electron giữa 2 hợp chất: 1 chất
cho electron – gọi là chất ...A.... và 1 chất nhận electron – gọi là chất .....B...

a. (A) = khử và (B) = oxy hóa

b. (A) = acid và (B) = base

c. (A) = acid liên hợp và (B) = base liên hợp

d. (A) = oxy hóa và (B) = khử

e. (A) = base và (B) = acid

32) Chất khử và chất oxy hóa có thể là 2 chất ....(A).... [phản ứng hóa học] hoặc là 1 chất ...(B). ...... à 1
....(C). .. mà thế được chọn thích hợp [phản ứng điện hóa].

a. (A) = trung tính; (B) = acid; (C) = base

b. (A) = hóa học; (B) = oxy hóa; (C) = khử

c. (A) = hóa học; (B) = hóa học; (C) = điện cực

d. (A) = lưỡng tính; (B) = hóa học; (C) = điện cực

e. (A) = hóa học; (B) = khử; (C) = điện cực

33) Thế chuẩn biểu kiến của hệ thống Ce4+/Ce3+ thay đổi theo bản chất của acid được sử dụng để acid
hóa môi trường và nồng độ của nó. Thế thấp nhất quan sát trong môi trường và cao nhất
trong môi trường .

a. HCl, H2SO4 b. HCl, HClO4 c. HNO3, H2SO4 d. H3PO4, HClO4 e. Tất cả


đều sai

34) Chỉ thị oxy hóa chuyên biệt có màu sắc thay đổi phụ thuộc:

a. Thế điện hóa của dung dịch c. Nồng độ các ion trong dung dịch e. a,b,c đều đúng

b. Bản chất của dạng oxy hóa, khử d. a,b đều đúng

35) Khoảng đổi màu của 1 chỉ thị oxy hóa – khử là khoảng biến đổi thế khi tỷ lệ chuyển từ
sang

a. 2;1 b. 5;1 c. 10;1 d.10;0,1 e. 5;0,1

36) Trong thực tế người ta thường dùng acid nào để làm môi trường cho phép đo permanganat?

a. HCl b. HNO3 c. H2SO4 và H3PO4 d. HBr e. Tất cả đều đúng

37) Trong môi trường acid, iod có thể oxy hóa

a. SnCl2 b. H2S c. SO2 d. Na2S2O3 e. Tất cả đều đúng

38) Chỉ số iod là số iod có khả năng cố định trên nối đôi của chất khảo sát.

a. g / 100g b. mg / 100g c. g / 1000g d. mg / 1g e. Tất cả đều sai

39) Sai số “oxy” là vấn đề khi chuẩn độ bằng iod. Trong dd acid, oxy từ không khí oxy hóa
iodid thành iod.

a. trực tiếp b. gián tiếp c. thừa trừ d. thế e. Tất cả đều sai

40) Khi chuẩn độ trực tiếp trong phép đo iod, môi trường định lượng phải là

a. Trung tính

b. Kiềm mạnh

c. Acid yếu

d. Acid mạnh
41) Khi chuẩn độ trong phép đo iod, phản ứng giữa KI với chất oxy hóa cần thời gian ....(A)... để
....(B)... và cần tránh ...(C)... để ...(D)...

a. A: 10’ – 15’; B: phản ứng hoàn toàn; C: kiềm; D: tránh I- chuyển thành I2

b. A: 10’ – 15’; B: phản ứng hoàn toàn; C: acid; D: tránh I- chuyển thành I2

c. A: 10’ – 15’; B: phản ứng hoàn toàn; C: ánh sáng; D: tránh I- chuyển thành I2

d. A: 10’ – 15’; B: tránh I- chuyển thành I2 ; C: kiềm; D: tránh iod phân hủy

43) Trong phép đo iod trong mt khan, vai trò của ...A... là tăng ...B... và vai trò của ...C... là để ...D...

a) A: pyridin; B: độ nhạy của phương pháp; C: methanol; D: phản ứng hoàn toàn

b) A: methanol; B: độ nhạy của phương pháp; C: pyridin; D: phản ứng hoàn toàn

c) A: pyridin; B: độ chọn lọc của phương pháp; C: methanol; D: phản ứng hoàn toàn

d) A: methanol; B: độ chọn lọc của phương pháp; C: pyridin; D: tăng độ nhạy

44) Tính oxy hóa của dạng oxy hóa Moxh giảm khi

a) Tích số tan của tủa MkhY lớn ` c) Nồng độ tác nhân tạo tủa Y lớn
b) Dạng khử Mkh tạo tủa d) Tích số tan của MkhY nhỏ

45) Khi định lượng = phép đo iod, cần phải chú ý

a) Cho bất kỳ lúc nào trước điểm tương đương

b) Chỉ cho chỉ thị hồ tinh bột vào ngay thời điểm gần tương đương

c) Chỉ cho chỉ thị hồ tinh bột vào ngay điểm tương đương

d) Chỉ cho chỉ thị hồ tinh bột vào lúc khởi đầu phản ứng

46) * Tính khử của cặp oxy hóa – khử As5+/As3+ càng mạnh khi

a. Không phụ thuộc vào pH b. pH trung tính

c. pH càng cao d. pH càng thấp

47) Đa acid là những acid có thể ...(X)... Trong dd nước, phân tử của các đa acid ví dụ như H3PO4 phân
ly lần lượt theo nhiều ...(Y)...

a. (X): cho nhiều proton và (Y): hướng

a. (X): cho nhiều proton và (Y): bậc

a. (X): cho nhiều proton và (Y): thang đo

a. (X): nhận nhiều proton và (Y): bậc

48) * Kỹ thuật chuẩn độ ......được áp dụng để định lượng vitamin C bằng pp iod

a) Trực tiếp và thừa trừ c) Thế

b) Thừa trừ d) Trực tiếp

49) Dung dịch chuẩn trong phép đo nitrit là dd natri nitrit (NaNO2) nồng độ:

a. 0,1 M c. 1,0 M e. 0,05 M

b. 0,5 M d. 0,01 M

50) Khi chuẩn độ trực tiếp bằng phép đo iod, pH của dd khoảng:

a. 4 -7 c. 3 – 8

b. 6 – 9 d. 5 – 8
51) Trong phương pháp permanganat, phản ứng thường được thực hiện trong môi trường (A) và muối
duy nhất được sử dụng là muối (B) có thế (C)

a. (A) = H2SO4; (B) = kali; (C)= MnO4-/Mn2+

b. (A) = HCl; (B) = kali; (C)= MnO4-/Mn2+

c. (A) = H2SO4; (B) = natri; (C)= MnO4-/Mn2+

d. (A) = HCl; (B) = natri; (C)= MnO4-/Mn2+

52) Thế oxy hóa – khử chuẩn của pp permanganat có E= ...(A)..., pp iod có E =...(B)..., pp crom có E=...
(C)...

a. (A) = + 1,51 volt (pH = 0), (B) = +0,534 volt (pH = 9), (C) = +1,33 (pH = 0)

b. (A) = +0,534 volt (pH = 9), (B) = +1,51 volt (pH = 0), (C) = +1,33 (pH = 0)

c. (A) = +1,51 volt (pH = 0), (B) = +1,33 volt (pH = 0), (C) = +0,534 (pH = 9)

d. (A) = +0,534 volt (pH = 9), (B) = +1,33 volt (pH = 0), (C) = +1,51 (pH = 0)

53) Có thể dùng hỗn hợp Tropeolin 00 (4 giọt) và xanh methylen (2 giọt) thay cho Tropelin 00, chuyển
từ màu ...(A)... thành màu ...(B)...

a. (A) = tím; (B) = xanh da trời

b. (A) = xanh da trời; (B) = tím

c. (A) = xanh lá; (B) = xanh da trời

d. (A) = tím; (B) = xanh lá

54) Hằng số cân bằng của phản ứng oxy hóa – khử phụ thuộc vào

a. Năng lượng tự do Gibb

b. Bản chất chất phản ứng, nhiệt độ và áp suất

c. Sự thay đổi nồng độ các chất tham gia phản ứng

d. Hằng số điện môi D và nồng độ của chất tan

PHƯƠNG PHÁP KÊT TỦA


1/ Cho TBaC2O4=1,7.10-7, TSrC2O4=5,6.10-8, TCaC2O4=1,8.10-9. Trong môi trường acid, chất nào tan tốt hơn:

a) BaC2O4

b) SrC2O4

c) CaC2O4

d) Không có muối nào

2/ Chất chỉ thị dùng trong phương pháp bạc cần ....A. ....cho đến khi toàn bộ ion cần xác định được
chuyển thành ....B....

a) (A)= không đổi màu, (B)= kết tủa c) (A)= đổi màu, (B)= kết tủa

b) (A)= không đổi màu, (B)= dung dịch d) (A)= đổi màu, (B)= dung dịch

3/ Pepti hóa là quá trình chuyển dung dịch ....(A).... trở về trạng thái ....(B) ... ban đầu

a) (A)= đông tụ, (B)= keo c) (A)= keo, (B)= đông tụ

b) (A)= keo, (B)= kết tủa d) (A)= keo, (B)= điện ly


4) Cho tích số tan của CaCO3= 4,8.10-9. Độ tan của CaCO3 trong nước nguyên chất là:

a) 6,93.10-5 M/l (S= ) c) 68,3.10-3 M/l

b) 6,93.10-4 M/l d) 0,693.10-2 M/l

5) Muốn có kết tủa:


a) [A]m.[B]n = TAmBn

b) [A]m < TAmBn

c) [A]m.[B]n < TAmBn

d) [A]m.[B]n > TAmBn

6) Khi định lượng Cl- bằng pp Volhard người ta loại tủa AgCl vì AgCl:

a) tác dụng với SCN- dư

b) tác dụng với chất chỉ thị


c) làm cản trở nhận định màu của Fe(SCN)3

d) tác dụng với Fe(SCN)3 làm màu nhanh chóng mất đi

7) PP Volhard dùng ở môi trường:

a) kiềm mạnh c) acid mạnh (HNO3 đậm đặc)

b) acid yếu d) trung tính, kiềm yếu

8) Độ tan của AgCl trong dd KCl 1M ..... so vs độ tan trog nước nguyên chất:

a) giảm xuống c) không thay đổi

b) tăng lên (KCl 1M >0,3M) d) thay đổi ít

9) PP Mohr dùng chỉ thị K2CrO4, nó tạo tủa Ag2CrO4 có độ tan .... độ tan của AgHal:

a) không khác c) nhỏ hơn

b) lớn hơn d) khác không đáng kể

10) Các yếu tố ảnh hưởng đến đường cong chuẩn độ trong pp Bạc:

a) Sự hấp phụ tạo tủa keo c) Nồng độ dung dịch chuẩn độ

b) Độ tan của chất kết tủa d) Tất cả các yếu tố được nêu ra

11) Độ tan của AgCl trong dd NH3 0,1M ..... so vs độ tan trog nước nguyên chất:

a) giảm xuống c) không thay đổi

b) tăng lên (375 lần) d) thay đổi ít

12) Khi thêm dư thuốc thử, độ tan của kết tủa:

a) tăng lên c) giảm xuống nhiều

b) không thay đổi d) giảm xuống

13) Chất chỉ thị được dùng trong phương pháp bạc tạo với ion của dd cần chuẩn độ kết tủa .....có độ
tan ...... độ tan chất kết tủa chính.

a) không màu / lớn hơn

b) không màu / nhỏ hơn

c) mang màu / lớn hơn

d) mang màu / nhỏ hơn


14) Cho tích số tan của AgCl=1,7.10-10. Độ tan của AgCl trong dd HCl 0,01M so vs độ tan trong nước
nguyên chất là:

a) giảm 765 lần c) giảm 7647 lần

b) tăng 765 lần d) tăng 7647 lần

*Giải:

SAgCl =[Ag+]= = = 1,7.10-8 => SAgCl / H2O = = =1,3.10-5 => = 765 lần

15) Cho TCaCO3 =4,8.10-9; H2CO3 có K1=4,45.10-7, K2=4,7.10-11. Tính độ tan của CaCO3 trong dd có
pH=2:

a) 2,7.10-3 M/l c) 6,93.10-5 M/l

b) 151,47 M/l d) 5,899.10-4 M/l

16) Cho TCaC2O4 =1,8.10-9; H2C2O4 có K1=6,5.10-2, K2=6.10-5. Tính độ tan của CaC2O4 trong dd có
pH=2:

a) 4,25.10-5 M/l c) 58,99.10-4 M/l

b) 2,7.10-3 M/l d) 5,899.10-4 M/l

17) Độ tan của kết tủa ... khi thêm vào các muối tan khác không có ion chung:

a) giảm xuống c) không thay đổi

b) thay đổi ít d) tăng lên

19) Muốn kết tủa tan được:

a) [A]m.[B]n = TAmBn c) [A]m.[B]n < TAmBn

b) [A]m < TAmBn d) [A]m.[B]n > TAmBn

20) Chỉ thị K2CrO4 dùng trong pp Mohr có nồng độ:

a) 0,35M c)1,1.10-4M

b) 0,01 - 0,005M d) 0,0005 M

21) Trong dd nếu có nhìu chất (nồng độ gần bằng nhau) cùng tạo kết tủa, khi thêm dần thuốc thử vào,
chất nào có tích số tan ..... sẽ kết tủa trước, chất nào có tích số tan ..... kết tủa sau.

a) lớn/nhỏ nhất c) nhỏ/lớn nhất

b) lớn/nhỏ hơn d) nhỏ/lớn hơn

22) PP Volhard dùng để xác định:

a) SCN-, Ag+ c) I-, Cl-, Br-

b) I-, Cl-, Br-, SCN-, Ag+ d) I-, Br-, SCN-

23) PP Mohr dùng ở MT:

a) kiềm mạnh c) acid yếu

b) acid mạnh d) trung tính, kiềm yếu

24) Chỉ thị phèn sắt amoni (Fe3+) dùng trong pp Volhard có nồng độ khoảng:

a) 0,5M c) 0,27M

b) 0,05M d) 0,01M

25) PP Volhard dùng kĩ thuật chuẩn độ:

a. Trực tiếp b. Ngược c. Thế d. Gián tiếp e. Gián tiếp – thừa trừ
26) * Lượng thuốc thử cần dùng trong pp tạo tủa là lượng thừa ..... so vs lý thuyết

a) 15 – 20% c) 5 – 10%

b) 10 – 15% d) 20 – 25%

27) Nồng độ là nồng độ được nhà bác học Mohr đề ra, dùng để tính kết quả định lượng theo pp
phân tích thể tích

a) đương lượng c) ppm

b) độ chuẩn d) mol

28) Nguyên tắc định lượng pp Volhard – pp dùng phèn sắt amoni làm chỉ thị là:

a. Dùng 1 lượng dư AgNO3 ở mt acid nitric để kết tủa hoàn toàn bạc halogenid. Định lượng Ag+ dư =
dd chuẩn NH4SCN

b. Phương pháp dựa trên pứ giữa Ag+ và Cl- với chỉ thị K2CrO4, ở điểm tương đương K2CrO4 tác dụng với
lượng Ag+ dư tạo tủa đỏ gạch

c. Phương pháp này dựa trên tính chất tủa hấp phụ một số chất màu và làm cho các chất màu này thay đổi
màu

d. b,c đúng

e. tất cả đều sai

29. Hai chất chủ yếu của dung dịch keo là:

a. (A)= là hệ ko đồng nhất và (B)= chứa các hạt có điện tích cùng dấu

b. (A)= là hệ ko đồng nhất và (B)= chứa các hạt có điện tích trái dấu

c. (A)= là hệ đồng nhất và (B)= chứa các hạt có điện tích trái dấu

d. (A)= là hệ đồng nhất và (B)= chứa các hạt có điện tích cùng dấu

PHƯƠNG PHÁP TẠO PHỨC


1. Chỉ thị thường được dùng trong pp tạo phức:

a. Murexit, NET, Calcon

b. Methyl đỏ, methyl da cam, phenolphtalein

c. Kali cromat, Natri eosinat, PRA, phèn sắt amoni

d. Không câu nào đúng hoàn toàn

2. Chỉ thị kim loại chrom thường chia làm .... nhóm

a. 5 b.4 c.3 d.2

3. Trong thực tế khi định lượng = pp complexon người ta thường dùng..... vì nó tan tốt trong nước và
dễ điều chế được ở dạng tinh khiết

a) Complexon II

b) Muối dinatri của complexon I

c) Complexon III

d) Complexon I

4. Hằng số bền điều kiện được tính theo công thức:

a) K’MY= . Y4- c) K’MY= . KMY

b) K’MY= . K1 d) K’MY= .
5. Chỉ thị Calcon thường không bền ở dạng dd, nên khi sử dụng chỉ thị người ta thường trộn với ....
theo tỉ lệ ...

a) Na2CO3, 1% d) NaCl, 1%

b) Na2SO4, 1% c) Na2SO4, 2%

6. Ở pH > 11 EDTA phân ly dạng:

a) Y4- b) H2Y2- c) HY3- d) H3Y-

7. Complexon là:

a. Chất hữu cơ có tên gọi là Trilon BS

b. Tất cả đều đúng

c. Dẫn xuất của acid polyamino polycarboxylic (hoặc muối natri của nó)

d. Chất hữu cơ còn có tên gọi là Trilon B

8. Hằng số bền của Fe và Ni với EDTA lần lượt như sau: phức FeY có = 1025,1 (tức K = 10-25,1), phức
NiY2 có = 1018,62 (K = 10-18,62). Khi cho Fe td với Ni-complexonat dd sẽ tồn tại dạng phức nào?

a) Ni-complexonat

b) Fe-complexonat

c) Tồn tại cả 2 dạng Fe-complexonat và Ni-complexonat

d) Fe-Ni complexonat

9. Cho hằng số không bền của Zn và Mg với EDTA lần lượt là 10-16,3 và 10-8,7. Khi cho Mg td với Kẽm
complexonat dd sẽ tồn tại phức nào?

a) Mg-complexonat

b) Zn-Mg complexonat

c) Zn-complexonat

d) tồn tại cả 2 dạng Mg-complexonat và Zn-complexonat

10. Người ta phân biệt phức chất và muối kép dựa trên tính chất

a) Khi cho vào nước phức chất ko tan

b) Tất cả đều đúng

c) Khi cho vào nước muối kép phân ly hoàn toàn thành những ion đơn giản
d) Khi cho vào nước phức chất có tính lưỡng tính

11. Đối với chỉ thị kim loại nhóm 1, cường độ màu của phức thường ko cao, vì vậy để nhận thấy rõ
màu của phức, nồng độ chỉ thị cần lớn gấp ..... lần nồng độ ion kim loại chuẩn độ

a. 2 b. 10 c. 5 d. 20

12. Các hợp chất nội phức có tính chất quan trọng nhất là

a) độ bền cao

b) màu đặc trưng độ tan nhỏ trong nước

c) độ điện ly yếu

d) tất cả đều đúng

13. Chỉ thị kim loại nhóm 2: là các hợp chất hữu cơ có nhóm chromophor ...(A). .. td vs ion kim loại tạo
phức ....(B)...
a) (A) ko màu và (B) có màu khác với màu của chỉ thị lúc ban đầu

b) (A) có màu và (B) có màu bền

c) (A) có màu và (B) có màu khác với màu của chỉ thị lúc ban đầu

d) (A) ko màu và (B) có màu bền

12. Complexon I là

a. Muối dinatri của EDTA c. Acid nitril triacetic (NTA)

b. Acid timindiacetic d. Acid etylen diamin tetra acetic

13. Complexon II là

a. Muối dinatri của EDTA c. Acid nitril triacetic

b. Acid timindiacetic d. Acid etylen diamin tetra acetic (EDTA)

14. Complexon III là

a. Muối dinatri của EDTA c. Acid nitril triacetic

b. Acid etylen diamin tetra acetic d. Acid timindiacetic

15. Calcon thuộc nhóm chỉ thị

a) chỉ thị bền vững c) có nhóm chức azo N=N

b) amin thơm bậc nhất d) nhóm triphenylmetanic

16. Đen eriocrom T thuộc nhóm chỉ thị

a) chỉ thị bền vững c) amin thơm bậc nhất

b) nhóm triphenylmetanic d) có nhóm chức azo N=N

17. Murexit thuộc nhóm chỉ thị

a) chỉ thị bền vững c) amin thơm bậc nhất

b) nhóm triphenylmetanic d) có nhóm chức azo N=N

18. Theo phân loại, Complexon III thuộc loại

a) nội phức c) muối kép

b) phức chất cộng d) phân tử phân cực

19. Trong quá trình phân tích Fe3+ có thể ngăn cản sự phát hiện các ion khác, người ta che Fe3+ bằng
cách thêm ..... vào dung dịch phân tích

a) Tất cả đều đúng c) KSCN

b) NaOH d) Na2C2O4, NaF, H3PO4

20. Khi xảy ra phản ứng cạnh tranh tạo phức

a. Hằng số cân bằng tạo phức càng lớn thì phức càng bền

b. Ion nào có hóa trị càng lớn thì phức càng bền

c. Hằng số cân bằng tạo phức càng nhỏ thì phức càng bền

d. Không tùy thuộc vào hằng số cân bằng tạo phức

21. Công thức Complexon III được viết tắt như sau:

a) HY3- c) Na2H2Y

b) H3Y d) H4Y
22. Complexon được sử dụng trong môi trường kiềm, trừ vài trường hợp duy trì môi trường acid đối
với:

a) Fe3+, Bi3+ c) Mg2+, Fe3+

b) Ca2+, Bi3+ d) Mg2+

23. Chỉ thị kim loại là chỉ thị làm thay đổi màu phụ thuộc vào ..... ion kim loại

a) màu c) độ bền

b) nồng độ d) độ tan

24. Trong định lương = pp Complexon nồng độ đương lương và nồng độ mol có tỷ lệ như sau:

a. E M c. E = M

b. E = 2M d. Tùy thuộc vào kim loại cần định lượng

25. Ở 6<pH<10, EDTA phân ly ở dạng

a) H2Y2- b) HY3- c) H3Y- d) Y4-

26. Muối amonium của acid isopurpuric là chỉ thị:

a. Murexid c. NET

b. PAR d. PAN

27. Biết lgKMYCa2+=7,76; lgKMYMg2+ =8,7. Nếu thêm Complexon vào dd chứa Ca2+ , Mg2+ thì:

a) Ca2+, Mg2+ cùng tạo phức 1 lượt

b) Ca2+ tạo phức trước

c) Mg2+ tạo phức trước

d) Không ion nào tạo phức

28. PP Complexon trong chuẩn độ gián tiếp dùng để xác định các nguyên tố:

a. Tạo phức chậm với EDTA c. Tạo phức bền với EDTA

b. Không tạo phức với EDTA d. Tạo phức ko bền với EDTA

29. Công thức Complexon I được viết tắt như sau:

a) Na2H2Y b) H3Y c) HY3- d) H4Y

30. Chỉ thị NET (Đen eriocrom T), Murexid thường không bền ở dạng dd, nên khi sử dụng chỉ thị
người ta thường trộn với .... theo tỉ lệ ...

a) Na2CO3, 1% c) Na2SO4, 2%

b) Na2SO4, 1% d) NaCl, 1%

31. Để biểu thị độ bền của phức chất người ta thường dùng

a. hằng số không bền c. lực ion

b. hằng số bền điều kiện d. hằng số phân ly

32. Người ta thường định lượng Ca2+ với chỉ thị , pH = 9-11

a. Đen ericrom T c. Complexon I e. a,b đúng

b. Murexid d. EDTA

33. Murexid và Đen eriocrom T đều kém bền trong dd nên thường dùng ở dạng
a. hỗn nhũ dịch c. hỗn nhũ dịch e. c,d đúng

b. rắn, nghiền trộn với NaCl d. bột quánh trong nước

34. Phức chất là những hợp chất phân tử được tạo thành do nối với các nguyên tử

a. một ion

b. một cation

c. một kim loại

d. một vài ion kim loại

e. một nguyên tử

35. Ở pH 4-6 EDTA phân ly ở dạng:

a. H5Y+ (1-2) b. H3Y- (2-3) c. H2Y2- (4-6) d. HY3- (6-10) e. Y4- (>11)

36. Chỉ thị dùng ở dạng rắn:


a. Đen eriocrom T

b. Murexid

c. Kxilen da cam

d. Crom xanh đen acid

e. acid salicylic

37. Chỉ thị Đen ericrom T ở pH = 6,3 – 11,2 có màu

a. xanh b. đỏ (0 – 6,3) c. vàng cam (>11,2) d. tím e. đỏ cam

38. Định lượng Ba2+ = pp Complexon dùng kỹ thuật chuẩn độ

a. trực tiếp c. ngược e. gián tiếp – thừa trừ

b. thế d. gián tiếp

39. PP Complexon là pp định lượng dựa vào phản ứng tạo phức của các complexon với ion kim loại tạo
thành các muối

a) kép ko bền dễ phân ly, tan trong nước

b) nội phức vô cùng bền ít phân ly, tan trong nước

c) kép ko bền ít phân ly, tan trong nước

d) nội phức ko bền ít phân ly, tan tron

40. Định lượng SO42- = pp Complexon dùng kỹ thuật chuẩn độ

a. trực tiếp c. ngược e. gián tiếp – thừa trừ

b. thế d. gián tiếp

g nước

41. PAN là tên viết tắt của

a. 1-(2-piridinazol) naphtol-2 d. 4-(2-piridinazol) - resocrin

b. 1-(3-piridinazol) naphtol-2 e. 4-(1-piridinazol) - resocrin

c. 1-(2-piridinazol) naphtol-3

42. PAR là tên viết tắt của

a. 1-(2-piridinazol) naphtol-2 d. 4-(2-piridinazol) - resocrin

b. 1-(3-piridinazol) naphtol-2 e. 4-(1-piridinazol) - resocrin


c. 1-(2-piridinazol) naphtol-3

You might also like