2. Hệ đồng thể là: hệ không tồn tại các bề mặt phân chia, các tính chất của hệ không thay đổi hoặc thay đổi liên tục từ điểm này đến điểm khác trong hệ 3. Biểu thức của enthalpy là H = U + PV 4. Tính hằng số cân bằng K của quá trình chuyển hóa glycogen trong bắp cơ của người tạo lactat, gluco-1-photphat chuyển thành gluco-6-phosphat với sự có mặt của men phosphoglucomutase. Quá trình thực nghiệm tìm ra biến thiên năng lượng tự do tiêu chuẩn của quá trình ∆ G=1727 cal /mol : K=18,45 5. Trong hệ đẳng nhiệt, đẳng áp, nếu ∆ G<Q: Quá trình tự xảy ra 6. Hệ đồng nhất là : Hệ có thành phần và tính chất ở mọi phần của hệ như nhau 7. Ý nghĩa của thể đẳng áp đẳng nhiệt: Là tiêu chuẩn xét đoán chiều tự xảy ra và điều kiện cân bằng của các quá trình trong hệ đẳng áp, đẳng nhiệt 8. ∆ S là tiêu chuẩn để xét chiều của hệ: Hệ cô lập 9. Phản ứng enzyme hóa L-aspartat thành fumarat và ion amoni diễn ra theo phương trình L-aspartat ( nước) ++Fumarat(nước) + NH4 + (nước). Biets KCB của phản ứng ở 29oC là 7,4.10^-3M và thực nghiệm xác định ∆ H^310=-14,5 kcal/mol. Hãy tính KCB ở 37oC: 0,0138M 10. Chọn phát biểu đúng, biết: ∆ G0 298=5,383kJ, phản ứng tự diễn ra theo chiều nghich 11. Ý nghĩa của entropy: Thước đo mức độ trật tự của hệ 12. Chọn phát biểu đúng: “ Đại lượng nào sau đây không phải hàm trạng thái:” Nhiệt 13. Thông số cường độ là: Những thông số không phụ thuộc vào lượng chất 14. Biểu thức của thế đẳng áp đẳng nhiệt: G = H – TS 15. Phương trình Van’t Hoff có dạng: ∆ G’=R.T.Ink 16. Cân bằng pha: Là dạng cân bằng trong đó xảy ra sự vận chuyển vật chất giữa các pha 17. Độ dốc của các đường OA, OB, OC trong gian đồ pha của H2O được giải thích dựa trên: Phương trình Claslus-Clapeyron 18. Định nghĩa dung dịch đẳng trương: Là dung dịch có áp suất thẩm thấu, độ hạ điểm bằng giống như dịch sinh học và không làm thay đổi thể tích tế bào khi trộn với tế bào vào dung dịch đó 19. Để độ hòa tan tăng lên 10% cần nghiền nhỏ tiểu phần tới kích thước bao nhiêu, biết σ = 100 dyn/cm, V=50 cm3, nhiệt độ 27oC. Biết độ tan tuân theo phương trình Hibebrand – Scott có dạng log (S/SO) = : r=42 nm 20. Định nghĩa pha: là tập hợp những phần đồng thể giống nhau của một hệ, giới hạn với những phần khác bởi bề mặt phân chia 21. Trên thực tế 1 lít dung dịch có chứa 5.85 gam NaCl có áp suất thẩm thấu đo được là 4,685 atm. Hệ số Van’t Hoff của dung dịch là: 1,92 22. Tính áp suất trong bình thuốc phun mù ở 25oC của thể tích 250cm3 trong đó dung tích của dung dịch thuốc và cuống van chiếm chỗ là 160 cm3, trên mặt thuốc chứa 0,04 mol khí N2: P=1,1.10^6 N.m-2 23. Phát biểu nào sau đây không đúng: khi dung dịch rắn có cấu trúc vô định hình, phân tử các chất rắn phân bố sắp xếp như dung dịch 24. Vùng nằm dưới và trong đường cong: Hệ dị thế có 2 pha lỏng 25. Khái niệm cấu tử: Là chất hợp phần mà thành phần mỗi pha trong hệ được xác định bởi nồng độ của nó. Số cấu tử của hệ là số chất hợp phần tối thiểu cần thiết đủ để xác minh thành phần một pha bất kỳ của hệ ở trạng thái cân bằng 26. Hãy pha chế 200ml dung dịch thimerosal: 0,04 gam thimerosal + 1,794 gam NaCl thêm nước vừa đủ 200ml 27. Quy tắc pha cho biết: Số bậc tự do = Tổng số thống số - Tổng số phương trình liên hệ giữa các thông số 28. Dựa vào đồ thị, sắp xếp đúng các đường: (1) Bộ thở (2) BỘ min (3) hỗn hợp eutecti (4) dung dịch rắn 29. Trên thực tế tại 25oC 1 lít dung dịch có chứa 36 gam glucose có áp suất 4,792 atm: 0,98 30. Số bậc tự do: Là thông số tối đa có thể tùy ý thay đổi và vẫn không làm thay đổi số pha trong hệ, không làm biến mất hoặc xuất hiện pha mới 31. Tỷ lệ khối lượng giữa pha lỏng 1 giàu nước và pha lỏng 2 giàu phenol: 1/3 32. Định nghĩa dung dịch rắn: Dung dịch rắn là hệ phân tán trong đó tiểu phân của các chất rắn phân tán vào nhau có kích thước phân tử hoặc nguyên tử 33. Điều kiện cân bằng pha là: Nhiệt độ của tất cả các pha như nhau , áp suất trong các pha như nhau, thể hóa học của mỗi cấu tử trong các pha như nhau 34. Dung dịch thuốc tiêm 1% dược chất A có ∆ Tb=0,08oC cần bao nhiêu gam NaCl: 1gam A + 0,76 gam NaCl thêm nước vừa đủ 100ml 35. Biểu thức quan hệ giữa số cấu tử và số hợp phần: Số cấu tử = số chất hợp phần – Số phương trình hóa học liên quan giữa các chất hợp phần 36. Tính độ dẫn điện lượng ở độ pha loãng vô hạn: γ =HP = 373,2 37. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ dẫn đương lượng: Bản chất, nhiệt độ, nồng độ 38. Định nghĩa độ dẫn điện riêng: Là độ dẫn điện của một dung dịch chất điện ly nằm giữa hai điện cực có tiết diện 1cm2 và cách nhau 1cm 39. Đơn vị đo của độ dẫn điện riêng là: -1.cm2-1 40. Để phản ứng vừa đủ với 5ml dung dịch HA: 4,75 41. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ dẫn điện riêng: bản chất, nồng độ, nhiệt độ 42. Để phản ứng vừa đủ với 5ml dung dịch HA: 6,16 43. Đơn vị đo của độ dẫn điện mol: 44. Thực nghiệm bằng phương pháp đo độ dẫn điện xác định: 0,017 45. Đo điện trở của dung dịch KCL 0,02N ở 25oC: 6,977.10^4 46. Định nghĩa độ dẫn đương lượng của một chất điện ly ở nồng độ xác định: độ dẫn gây nên bởi tất cả các ion có trong một đương lượng gam chất ở nồng 47. Thực nghiệm xác định độ dẫn điện đương lượng: 390,7 48. Độ dẫn điện mol: là độ dẫn gây ra bởi tất cả các ion có trong 1 mol chất điện ly ở nồng độ đã cho 49. Độ hạ bằng điểm của dung dịch 0,1m: 0,011 50. Phản ứng xảy ra ở thế điện cực của điện cực hydro: 2H+ +2e -> H2 51. Tính biến thiên năng lượng tự do của phản ứng trong pin: Cd + Cu2 = Cd2+ + Cu. Cho thực nghiệm đo được sức điện động của pin là + 0,75V: ∆ G=-144,75 k.J/mol 52. Đặc điểm cấu tạo của điện cực hydro: Gồm thanh Pt được mạ 1 lớp muội Pt, những trong dung dịch chứa ion H+ (a=1) và khí hydro được sục liên tục vao dung dịch quanh điện cực tạo áp suất 1atm 53. Phản ứng xảy ra ở thế điện cực của điện cực calomen: Hg2Cl2 + 2e = 2Hg + 2Cl- 54. Sức điện động của mạch gồm điện trực: 0,51 55. Trình bày đặc điểm cấu tạo của điện cực calomen: gồm thủy ngân nằm cân bằng với ion Cl- gián tiếp qua muối ít tan Hg2Cl2 56. Dung dịch đặt giữa hai điện cực: pH = 12,2 57. Tính sức điện động của pin ở 25oC: 0,104V 58. Phản ứng xảy ra ở thế điện cực của điện cực quihydro: 59. Tính sức điện động của pin bao gồm điện cực Ag và điện cực Pb: +0,925V 60. Mối quan hệ giữa sức điện động của pin và thông số nhiệt động của phản ứng:
61. Sức điện động pin (-) Pt, H2: 3,69
62. Phản ứng xảy ra ở thế điện cực của điện cực bạc clorid: AgCl + 1e -> Ag + Cl- 63. Sức điện động của mạch điện gồm điện cực calomen bão hòa: 5,42 64. Đặc điểm cấu tạo của điện cực bạc clorid: Gồm một dây Ag được phủ một lớp AgCl, tất cả được nhúng trong dung dịch có chứa anion Cl- 65. Tính hằng số cân bằng ở 25oC của phản ứng Zn + Cu2+: K=10^37 66. Để xác định pH của một dung dịch acid: 4,57 67. Đặc điểm cấu tạo của điện cực kim loại: Thanh kim loại nhúng trong dung dịch chứa cation của kim loại đó 68. Tính K phân ly của acid avalproic: 1,11.10^5 69. Tính thế điện cực khi nhúng platin vào dung dịch chứa ion Fe3+ trong môi trường acid: E=0,75V 70. Chọn phát biểu đúng nhất: Chất xúc tác là chất làm thay đổi vận tốc phản ứng và không biến đổi về chất và lượng sau phản ứng 71. Trình bày cách tiến hành phương pháp lão hóa cấp tốc: Xác định động học phản ứng ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ bảo quản, xác định hằng số k tại 2-5 nhiệt độ, tính Ea, từ đó tính thời gian phân hủy tại nhiệt độ bảo quản 72. Khi thực hiện lão hóa cấp tốc để xác định tuổi thọ của thuốc A: 1,96 73. Trình bày nguyên tắc xác định bậc của phản ứng đơn giản bằng phương đồ thị: xây dựng đồ thị sự phụ thuộc của nồng độ vào thời gian. Tìm xem dạng nào của hàm số cho đường biểu diễn là đường thẳng thì bậc của phản ứng cần tìm ứng dạng đó 74. Phương trình Arrthenius: 75. Cho phản ứng phân hủy glucose có nồng độ ban đầu 0,056M trong môi trường acid: t=38,85 giờ 76. Tốc độ phản ứng có thể được biểu thị như sau: Là sự biến đổi nồng dộ chất tham gia hoặc sản phẩm theo thời gian 77. Tính thời gian bán hủy của phản ứng phân hủy glucose có nồng độ ban đầu 0,056M trong môi trường HCl 0,35N: t1/2=36,1 giờ 78. Theo dõi sự phân hủy của glucose có nồng độ ban đầu 0,056M trong môi trường HCL 0,35N ở 140oC người ta thu được nồng độ glucose sau 2 giờ là 0,0531 mol/L. k=0,0265 h-1 79. Hằng số tốc độ phản ứng: 16,8 ph 80. Hằng số tốc độ phản ứng: 6,81 ph