Professional Documents
Culture Documents
γ=2:4
=> Giá trị γ càng lớn thì ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng càng
mạnh.
- Hệ số nhiệt độ: đối với nhóm phản ứng xảy ra ở nhiệt dộ không cao lắm khi
tăng nhiệt độ lên 10oC thì tốc độ phản ứng sẽ tăng lên từ 2 đến 4 lần.
- Phương trình Arrhenius:
Trong khoảng nhiệt độ rộng, người ta còn sử dụng phương pháp kinh nghiệm
sau:
Câu 3 Tính hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng trong 2 trường hợp sau:
a) Ở nhiệt độ 393 K, phản ứng kết thúc sau 18 phút còn ở nhiệt độ 453 K,
phản ứng kết thúc sau 1,5 giây.
b) Giảm nhiệt độ 45°C thì tốc độ phản ứng chậm đi 25 lần.
b)
Câu 4
a) Hệ số nhiệt độ của một phản ứng bằng 2. Cho biết ở 0°C, phản ứng kết
thúc sau 1024 ngày. Vậy ở 300°C, phản ứng kết thúc sau bao lâu?
b) Ở nhiệt độ 10°C, một phản ứng kết thúc sau 95 giây và ở 20°C, phản
ứng kết thúc sau 60 giây. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
T2 = 300oC = 573K γ = 2
Câu 5
a) Hằng số tốc độ của phản ứng thủy phân CH3Cl ở 25°C và 40°C tương
ứng bằng 3,32.10-10 s-1 và 3,13.10-9 s-¹. Tính năng lượng hoạt hóa của
phản ứng.
b) Năng lượng hoạt hóa của một phản ứng bằng 45 kJ.mol-¹. Tại 800°C,
phản ứng có hằng số tốc độ là 5.10-3 lít.mol-1.s-¹. Tính hằng số tốc độ của
b) Ea = 45 kJ.mol-1
T2 = 875oC = 1148K
Câu 6
a) Phản ứng phân hủy N2O4 thành NO2 có năng lượng hoạt hóa là 58
kJ.mol-¹. Tại 1°C, phản ứng có hằng số tốc độ 4,5.10 -3 s-¹. Hỏi tại nhiệt độ
nào thì hằng số tốc độ của phản ứng là 10-4 s-1?
Ở nhiệt độ 400 K, một phản ứng không có xúc tác kết thúc sau 1 giờ 40
b)
phút, khi có xúc tác phản ứng kết thúc sau 36 giây. Hỏi chất xúc tác đã
làm năng lượng hoạt hóa giảm bao nhiêu kJ?
a) Ea = 58 kJ.mol-1
b) T = 400K
a) Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng hóa học xảy ra ở khoảng nhiệt
độ từ 315 K đến 325 K, biết hệ số nhiệt độ của phản ứng là 2?
b) Khi tăng nhiệt độ từ 50°C lên 100°C, tốc độ phản ứng tăng lên 250 lần.
Hỏi khi tăng nhiệt độ từ 50°C lên 75°C, tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu
lần?
a) T1 = 315K γ=2
T2 = 325K
b)
Câu 8
a) Hằng số tốc độ của một phản ứng ở 20°C bằng 0,03 còn ở 50°C bằng
0,4. Xác định năng lượng hoạt hóa của phản ứng đó.
b) Ở 127°C, khi không có mặt chất xúc tác năng lượng hoạt hóa của một
phản ứng bằng 34 kcal/mol, còn khi tiến hành có mặt có xúc tác thì bằng
26 kcal/mol. Hỏi khi có mặt chất xúc tác, tốc độ phản ứng tăng lên bao
nhiêu lần?
a)
T = 127oC = 400K
a) Khi tăng thêm 50°C cho một phản ứng thì tốc độ của nó tăng lên 1200
lần. Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng.
a)
b)
CHƯƠNG 5 THUYẾT VA CHẠM HOẠT ĐỘNG VÀ
Câu 1
Do hoặc
Nên
Câu 2 Cho phản ứng xúc tác đồng thể trong dung dịch trong dung dịch:
Trong đó, A là chất phản ứng; C là chất xúc tác; X là sản phẩm, giai đoạn
a)
Theo sơ đồ, hằng số cân bằng của phản ứng với kcb là hằng số cân
(2.1)
Nếu [AC*] >> [C]o - [AC*] nghĩa là phản ứng diễn ra theo chiều hình thành
nếu [AC*] << [C]o - [AC*] nghĩa là k2 > k1[A] thì k2 + k1[A] = k2 và
Câu 3 Phản ứng xúc tác enzyme được mô tả theo cơ chế Michaelis -
Trong đó, S là chất phản ứng, P là sản phẩm, E là enzyme. Hãy thiết lập
biểu thức tính nồng độ [ES] theo nồng độ [S] và nồng độ ban đầu [Eo].
(1)
(*)
a) Nêu ba giai đoạn cơ bản của quá trình xúc tác dị thể.