Professional Documents
Culture Documents
được
Theo Van’t Hoff, khi tăng nhiệt độ lên 10oC, tốc độ phản ứng tăng trung bình 3 lần. Nếu tăng lên 20oC,
tốc độ phản ứng tăng lên
11 lần
12 lần
9 lần
10 lần
Phản ứng phân hủy acetaldehyde thực hiện ở 518oC, có số liệu chu kỳ bán hủy thay đổi theo áp suất ban
đầu của acetaldehyde như sau
Tuổi thọ của thuốc tại 333K là 30 ngày, tuổi thọ của thuốc tại 308K là ?
200 ngày
289 ngày
322 ngày
468 ngày
Phản ứng thử nghiệm tuổi thọ của thuốc có hệ số nhiệt độ γ = 2. Nếu nhiệt độ tăng lên thêm 45oC, tốc
độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần?
15.5 lần
17 lần
22.6 lần
30 lần
Khi tăng 10oC, tốc độ một phản ứng hóa học tăng lên 2 lần. Vậy khi tăng nhiệt độ phản ứng từ 25oC đến
75 oC thì tốc độ phản ứng tăng lên
8 lần
16 lần
10 lần
32 lần
Hạn sử dụng của thuốc là thời gian hàm lượng thuốc còn lại ........... so với ban đầu
99%
90%
10%
50%
Từ giá trị hằng số tốc độ một phản ứng phân hủy thuốc bậc 1, ta có thể xác định được
Ở điều kiện bảo quản, sau 24 tháng hàm lượng của một loại thuốc sẽ giảm đi 10% so với ban đầu. Hạn
sử dụng của thuốc ở điều kiện này là
20 tháng
1 năm
2 tháng
2 năm
Tốc độ của một phản ứng đơn giản phụ thuộc vào nồng độ như sau: v=k.[Y]. Phản ứng hóa học đó là
ZY
X+YZ
YX+Z
XY
Tuổi thọ của thuốc tại 35 oC là 1010 ngày, tuổi thọ của thuốc tại 50 oC là
120 ngày
194 ngày
200 ngày
320 ngày
Tổng hệ số tỷ lượng của chất tham gia phản ứng hay sản phẩm của phương trình phản ứng hóa học
Đại lượng cho biết tốc độ của phản ứng hóa học là nhanh hay chậm
Đại lượng cho biết mức độ ảnh hưởng của nồng độ đối với tốc độ của phản ứng hóa học
Tổng số các hệ số lũy thừa của nồng độ trong phương trình biểu diễn sự phụ thuộc của nồng độ của các
chất vào tốc độ phản ứng
Tuổi thọ của thuốc là thời gian hàm lượng thuốc đã bị phân hủy ............ so với ban đầu
10%
50%
90%
99%
Hằng số tốc độ phản ứng có thứ nguyên là [thời gian]-1 thì bậc của phản ứng là
Bậc 0
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Đối với sự phân hủy thuốc là bậc nhất, thời gian thuốc còn lại 90% được tính là
9
ln 10
T9⁄ =
10 k
10
ln 9
T9⁄ =
10 k
0.105
T10⁄ =
9 k
0.303
T10⁄ =
9 k
Xét phản ứng đơn giản sau: X + Z Y. Tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào nồng độ theo phương trình
sau
V = k.[X].[Y]
V = k.[Z].[Y]
V = k.[X].[Z]
V = k.[Z]
Đối với phản ứng đơn giản A B (sản phẩm). Biểu thức tính tốc độ có dạng
ⅆ[A]
v=
ⅆt
ⅆ[B]
v=−
ⅆt
ⅆ[A]
v = k. [A] = −
ⅆt
v = k. [A][𝐵]
Chọn phát biểu sai về hằng số tốc độ phản ứng (k) và tốc độ phản ứng (v)
Khi nồng độ ban đầu tăng, vận tốc phản ứng bậc 1 tăng
Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ phản ứng tăng
Hằng số tốc độ thay đổi theo nhiệt độ được xác định theo quy tắc Van’t Hoff. Với γ = 3 , tốc độ phản
ứng thay đổi như thế nào nếu nhiệt độ giảm đi 50oC ?
giảm 9 lần
tăng 9 lần
Phản ứng phân hủy H2O2 trong dung dịch nước xảy ra theo quy luật động học bậc 1. Thời gian bán hủy
bằng 15,8 phút. Thời gian cần thiết để phân hủy hết 65% H2O2 là
29.3 phút
23.9 phút
9.8 phút
8.9 phút
Phản ứng phân hủy H2O2 trong dung dịch nước xảy ra theo quy luật động học bậc 1. Thời gian bán hủy
bằng 15,8 phút. Thời gian cần thiết để phân hủy hết 35% H2O2 là
29.3 phút
23.9 phút
9.8 phút
8.9 phút
Sau phản ứng phân hủy thuốc trong dung dịch với nồng độ ban đầu là 5 mol/L tại nhiệt độ 30oC, biết
được hạn sử dụng thuốc là 200 ngày. Tính hằng số vận tốc k
Từ giá trị hằng số tốc độ một phản ứng phân hủy thuốc (bậc 1), ta có thể xác định được
Phương trình động học của phản ứng có dạng như sau: [A] = -kt + [A]o. Đây là phản ứng bậc nào
Bậc 0
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Tốc độ tạo thành NO trong phản ứng : 2 NOBr (k) 2 NO (k) + Br2 (k) bằng 1,6. 10-4 mol. L-1.s-1. Tốc độ
phân hủy của NOBr bằng
Phản ứng phân hủy của A ở 146oC theo quy luật động học bậc 1. Biết thời gian bán hủy của là 5715 năm.
Hãy xác định hằng số tốc độ của phản ứng
K = 1,21 năm-1
Cho phản ứng A B + C. Khảo sát sự thay đổi [A]o theo thời gian T1/2 ta có bảng bên dưới. Xác định bậc
của phản ứng và k?
[A]o (mol/L) 0.50 0.45 0.42 0.35
T1/2 (giờ) 1.00 0.90 0.84 0.70
Bậc 0, k=0,35 mol.L-1.giờ-1
Theo Van’t Hoff, khi tăng nhiệt độ lên 10oC, tốc độ phản ứng trung bình tăng lên 3 lần. Nếu tăng lên
20oC, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên
4 lần
6 lần
9 lần
12 lần
Giá trị tổng các số mũ trong phương trình động học của phản ứng
Giá trị tích các số mũ trong phương trình động học của phản ứng
Giá trị tổng các số mũ trong phương trình điện động học của phản ứng
Giá trị hiệu các số mũ trong phương trình động học của phản ứng
Hằng số tốc độ phản ứng có thứ nguyên là [thời gian]-1 thì bậc của phản ứng là
Bậc 0
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Trong phương pháp đồ thị, hằng số tốc độ phản ứng bậc 2 được xác định qua biểu thức
k
tg α = −
2.303
k
tg α =
2.303
tg α = 𝑘
tg α = − 𝑘
Đối với những phản ứng đơn giản A B (sản phẩm). Biểu thức tính tốc độ phản ứng có dạng
𝑣 = 𝑘. [𝐴]. [𝐵]
𝑣 = 𝑘. [𝐵]
ⅆ[B]
𝑣 = 𝑘. [𝐴] =
ⅆt
ⅆ[A] ⅆ[B]
𝑣= =
ⅆt ⅆt
Phản ứng thủy phân chất A bậc 1 có nồng độ 0.5 mol/L. Sau 859s, lượng chất A còn lại 40%. Hỏi sau
2500s lượng chất A đã phản ứng bao nhiêu?
0.46 mol/L
0.046 mol/L
0.33 mol/L
0.033 mol/L
Hằng số tốc độ phản ứng có thứ nguyên là [nồng độ]-1. [thời gian]-1 thì bậc của phản ứng là
Bậc 0
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Sau phản ứng phân hủy thuốc trong dung dịch với nồng độ ban đầu là 5 mol/L tại nhiệt độ 30oC, biết
được hạn sử dụng thuốc là 200 ngày. Xác định hằng số tốc độ k?
Phương pháp đẩy nhanh sự phân hủy của thuốc trong điều kiện thực nghiệm để dự kiến tuổi thọ của
thuốc ở điều kiện bảo quản
Phương pháp đẩy nhanh sự phân hủy của thuốc trong điều kiện bảo quản
Phương pháp thúc đẩy sự phân hủy của thuốc trong điều kiện bảo quản
Cho phản ứng bậc 2: A + B C + D. Trộn 100 ml A (0.6 mol/L) và 100 ml B (0.6 mol/L). Biết k=0.05 L.mol-
1 -1
.s . Tính thời gian để lượng A còn lại 30%
18 s
155 s
40 s
111 s
Để tránh thuốc bị phân hủy (γ = 3), người ta hạ nhiệt độ bảo quản thuốc xuống thấp
Nếu giảm nhiệt độ từ 25oC xuống 0oC, tốc độ phân hủy thuốc giảm trung bình 15 lần
Nếu giảm nhiệt độ từ 25oC xuống 0oC, tốc độ phân hủy thuốc giảm trung bình 20 lần
Nếu giảm nhiệt độ từ 25oC xuống 0oC, tốc độ phân hủy thuốc giảm trung bình 5 lần
Nếu giảm nhiệt độ từ 25oC xuống 0oC, tốc độ phân hủy thuốc giảm trung bình 10 lần
Cho phương trình v=k[A]. Nếu nồng độ có đơn vị là mol/L, thời gian có đơn vị là s thì k có đơn vị là
s-1. mol.L-1
s-1. mol-1.L
s-1
mol.l.s
hằng số tốc độ có thứ nguyên là [thời gian]-1 thì bậc của phản ứng là
bậc 0
bậc 1
bậc 2
bậc 3
Cho phản ứng bậc 2 như sau A + B C + D. Nồng độ ban đầu của A và B là 0.5 mol/L, hằng số vận tốc k
=0.012 mol-1.L.phút-1. Hỏi sau 20 phút A đã tham gia phản ứng bao nhiêu mol/L?
0.05
0.25
0.45
0.40
Tốc độ của một phản ứng đơn giản phụ thuộc vào nồng độ như sau: v= k.[A].[D]. Phản ứng đó là
A + D sản phẩm
2A + D sản phẩm
A + 2D sản phẩm
A + B + D sản phẩm
Phản ứng thử nghiệm tuổi thọ của thuốc có hệ số nhiệt độ γ = 2. Nếu nhiệt độ tăng lên thêm 45oC, tốc
độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?
17.0 lần
22.6 lần
15.5 lần
30 lần
Phản ứng bậc nào có chu kỳ bán hủy không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của tác chất
Bậc 0
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Chọn phát biểu đúng
Giai đoạn nhanh là giai đoạn quyết định tốc độ phản ứng
Bậc của phản ứng được xác định bằng thực nghiệm
Bậc của phản ứng phức tạp chính là hệ số của phương trình phản ứng
Hằng số tốc độ của phản ứng bậc 0 phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của tác chất
Khảo sát sự phân hủy của thuốc theo động học phản ứng bậc 0, với nồng độ ban đầu là 0.8 M tại nhiệt
độ phòng cho thấy, sau 8 tháng hàm lượng thuốc còn lại là 0.76 M. Tính hằng số tốc độ k và hạn sử dụng
thuốc
Sự phân hủy N2O5 xảy ra theo phương trình: 2N2O5 2N2O4 + O2. Phản ứng tuân theo quy luật động học
bậc nhất với hằng số tốc độ k=0.0025 phút-1. Sau thời gian 2 giờ có bao nhiêu phần trăm N2O5 bị phân
hủy?
99.5%
74.08%
25.92%
0.49%
Quá trình phân hủy một hỗn dịch thuốc tuân theo quy tắc động học bậc 0 với hằng số tốc tộ 2 mg.mL-
1
.tháng-1. Nếu nồng độ ban đầu là 100 mg.mL-1, hạn dùng của thuốc là bao lâu?
2 tháng
3 tháng
4 tháng
5 tháng
Điều nào sau đây không phải đặc điểm của phản ứng bậc 0?
Tốc độ phản ứng không đổi
Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ của chất tham gia phản ứng
Thời gian bán hủy tỉ lệ thuận với nồng độ ban đầu của chất tham gia phản ứng
Một dung dịch thuốc phân hủy theo phương trình động học bậc 1 với hằng số tốc độ k = 0.0077 ngày-1.
Thời gian bán hủy của thuốc là
0.033 ngày
33 ngày
70 ngày
90 ngày
1 loại thuốc dạng viên nén được trữ trong kho trong 2 năm kể từ ngày sản xuất. Hằng số tốc độ của phản
ứng phân hủy thuốc là 6. 10-2 năm-1. Biết phản ứng phân hủy thuốc tuân theo động học bậc 1, phần trăm
hàm lượng thuốc còn lại là?
94
89
83
78
Điều nào sau đây đúng khi nói đến phản ứng độc học bậc 0
Thời gian bán hủy không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của chất tham gian phản ứng
Vận tốc phản ứng theo định luật tác dụng khối lượng có dạng v=k.[A]2 hoặc v=k.[A].[B]
Một thuốc dạng dung dịch có nồng độ ban đầu là 5.10-3 g.cm-3. Sau 24 tháng, nồng độ xuống còn 3,48.
10-3 g.cm-3. Biết phản ứng tuân theo phương trình động học bậc 1. Hằng số tốc độ của phản ứng ?
Tính lượng chất A bị phân hủy sau 60s. Biết thời gian bán hủy là 40s, phản ứng tuân theo quy luật động
học bậc một có dạng A B + C
35.4 %
64.6 %
28.3 %
71.7 %
Tính lượng chất A còn lại sau 60s. Biết thời gian bán hủy là 40s, phản ứng tuân theo quy luật động học
bậc một có dạng A B + C
64.6 %
28.3 %
35.4 %
71.7 %
Thời gian bán hủy của một phản ứng phân rã phóng xạ là 1 năm. Biết phản ứng xảy ra theo bậc 1, tính
hằng số tốc độ phản ứng
0.00263 ngày
0.00175 ngày
0.00189 ngày
0.000288 ngày
Thời gian bán hủy của một phản ứng phân rã phóng xạ là 1 năm. Biết phản ứng xảy ra theo bậc 1, tính
thời gian để lượng chất bị phân rã hết 60%?
246.53 ngày
347.29 ngày
177.41 ngày
482.61 ngày
Phản ứng 2N2O5 4NO2 + O2 với hằng số tốc độ tại 300K là 0.045 phút-1. Nếu nồng độ ban đầu của N2O5
là 0.04 mol. Tính lượng N2O5 còn lại sau 5 phút
0.018 mol
0.039 mol
0.032 mol
0.008 mol
Một phản ứng diễn ra theo động học của phản ứng bậc 1. Biết thời gian bán hủy là 2 giờ, tính thời gian
cần thiết để lượng chất phản ứng hết 90%?
6.65 giờ
0.7 giờ
0.22 giờ
0.50 giờ
Một phản ứng diễn ra theo động học của phản ứng bậc 1. Tính thời gian bán hủy của phản ứng, biết
hằng số tốc độ là 1,5. 10-4 phút-1
Một phản ứng bậc hai có dạng 2A P. Cho nồng độ ban đầu của A là 0.90 M và hằng số tốc độ là 0.2
mol-1.L.phút-1. Tính thời gian bán hủy của phản ứng
0.18 phút
5,555 phút
3,465 phút
2,25 phút
Cho phản ứng A B. Nếu tăng nồng độ ban đầu của A từ 0.4 M đến 0.8M, thì thời gian bán hủy giảm từ
10 phút xuống còn 5 phút. Xác định bậc của phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Cho bảng biểu diễn nồng độ chất A trong một thời gian. Cho biết bậc của phản ứng và xác định hằng số
tốc độ k
Phản ứng phân hủy 1 thuốc tuân theo quy luật động học phản ứng bậc 1. Biết thời gian bán hủy là 15.6
ngày. Tính hằng số tốc độ và thời gian để chất bị phân hủy hết 10%
Phản ứng bậc 2 có dạng 2A sản phẩm. Tính nồng độ ban đầu của A biết nồng độ còn lại của A sau khi
phản ứng diễn ra trong 5s là 0.28M và hằng số tốc độ k=0.32 mol-1.L.s-1
0.025 M
1,97 M
0.448 M
0.50 M
Cả hai chất A và B đều phân hủy theo phản ứng bậc 1. Thời gian bán hủy của A là 20 phút và thời gian
bán hủy của B là 48 phút. Nếu nồng độ ban đầu của A và B bằng nhau, sau bao lâu thì nồng độ còn lại
của chất B gấp đôi chất A
34.2 phút
3,42 phút
17,1 phút
1,71 phút
Tăng nhiệt độ từ 22oC lên 32oC làm vận tốc phản ứng tăng gấp đôi. Tính năng lượng hoạt hóa của phản
ứng?
12.392 kJ/mol
51.851 kJ/mol
405,7 J/mol
96,96 J/mol
Tìm năng lượng hoạt hóa của phản ứng biết hằng số tốc độ tăng gấp 6.5 lần khi nhiệt độ tăng từ 27oC
đến 37oC?
371.56 cal/mol
34,589 kcal/mol
1554.67 cal/mol
144,73 kcal/mol
Năng lượng hoạt hóa của một phản ứng Ea = 19 kJ/mol. Khi tăng nhiệt độ từ 27oC lên 37oC, hằng số tốc
độ tăng lên bao lần?
0,246 lần
1,28 lần
0,782 lần
4, 06 lần
Phản ứng hóa nâu của nước ép táo vàng có hằng số tốc độ k=7.87×10-3 tuần-1 ở 20oC, và k=0.139 tuần-1 ở
37oC. Tìm năng lượng hoạt hóa của phản ứng trên
1039 J/mol
127,551 kJ/mol
30.376 kJ/mol
567,9 J/mol
Phản ứng phân hủy hợp chất 5-HMF (5-hydroxymethylfurfural) có hằng số tốc độ k1=1.173 giờ-1 ở 120oC
và k2=4.860 giờ-1 ở 140oC. Tính năng lượng hoạt hóa (kcal) của phản ứng trên
22,92 kcal/mol
2372 cal/mol
9927 cal/mol
95,91 kcal/mol
Hằng số tốc độ thay đổi trung bình như thế nào khi giảm nhiệt độ từ 25oC xuống còn 0oC?
Hằng số tốc độ thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ từ 25oC lên tới 50oC?
Phản ứng phân hủy của một thuốc theo quy luật động học phản ứng bậc 1 có nồng độ ban đầu là 94 đơn
vị/mL. Tại nhiệt độ phòng 25oC, phản ứng có hằng số tốc độ k = 2,09. 10-5 giờ-1. Những thí nghiệm trước
đó cho thấy nếu nồng độ của thuốc dưới 45 đơn vị/mL thì không đủ tác dụng điều trị và phải loại bỏ khỏi
thị trường. Tính thời gian hết hạn của sản phẩm này?
33157 giờ
5024 giờ
31171 giờ
35245 giờ
Một dung dịch thuốc chứa 500 đơn vị/mL. Sau 40 ngày, lượng hoạt chất chỉ còn lại 300 đơn vị/mL. Biết
phản ứng phân hủy thuốc là bậc 1, tính thời gian bán hủy của thuốc?
Một hỗn dịch thuốc có nồng độ 125 mg/mL phân hủy với hằng số tốc độ 0.5 mg/mL/giờ. Sau thời gian 3
ngày, nồng độ thuốc còn lại bao nhiêu? Tính T1/2
Đáp án khác
Một dung dịch thuốc nhỏ mắt tác dụng giãn đồng tử có nồng độ 5mg/mL phân hủy với hằng số tốc độ
0.0005/ngày. Sau thời gian 120 ngày, lượng thuốc còn lại là bao nhiêu? Tính thời gian bán hủy của
thuốc?
Trong 10 phút, một phản ứng bậc 1 phản ứng hết 40%. Tính hằng số tốc độ phản ứng và thời gian để
phản ứng hết 60% lượng chất.
K= 0.0511 phút-1 và T40% = 9,16 phút
Một phản ứng bậc 2 có dạng A + B C với nồng độ ban đầu của A và B bằng nhau. Trong 10 phút, phản
ứng hết 40%. Tính thời gian để phản ứng hết 60% lượng chất.
T60% = 10 phút
Một thuốc A ở nhiệt độ thường 30oC phân hủy rất chậm, nhưng khi phân hủy sẽ tạo ra sản phẩm độc
cho cơ thể. Thuốc chỉ được dùng khi hàm lượng không dưới 99,9%. Biết hằng số tốc độ phản ứng tại
30oC là 8,482. 10-7 ngày-1. Tính thời hạn sử dụng của thuốc
4184 ngày
1719 ngày
1179 ngày
8144 ngày
Người ta nghiên cứu sự phân hủy của một thuốc theo phương pháp lão hóa cấp tốc. Biết hằng số tốc độ
ở 60oC là k1=3,12. 10-5 ngày-1 và ở 70oC là k2=9,02. 10-5 ngày-1. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng
885,9 cal/mol
10.0812 kcal/mol
24.094 kcal/mol
3707 cal/mol
Người ta nghiên cứu sự phân hủy của một thuốc theo phương pháp lão hóa cấp tốc. Biết hằng số tốc độ
ở 60oC là k1=3,12. 10-5 ngày-1 và năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 24093.6 cal/mol. Tính hằng số tốc
độ phản ứng ở 30oC
202,1 ngày-1
48,30 ngày-1
Khi tăng thêm 10oC, tốc độ một phản ứng hóa học tăng lên 2 lần. Vậy khi tăng nhiệt độ của phản ứng đó
từ 25oC lên 75oC thì tốc độ phản ứng tăng
5 lần
10 lần
16 lần
32 lần
Khi tăng thêm 10oC, tốc độ một phản ứng hóa học tăng lên 3 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành
ở 30oC) tăng lên 81 lần thì cần tăng nhiệt độ đến
50oC
60oC
70oC
80oC
Khi tăng thêm 10oC, tốc độ một phản ứng hóa học tăng lên 4 lần. Vậy khi giảm nhiệt độ từ 70oC xuống
còn 40oC thì tốc độ phản ứng giảm
16 lần
32 lần
64 lần
128 lần
Phản ứng phân hủy một chất A ở 378oC là phản ứng bậc 1. Thời gian để phân hủy hết 50% chất A ở nhiệt
độ trên là 363 phút. Tính hằng số tốc độ của phản ứng ở nhiệt độ trên
Phản ứng phân hủy một chất A ở 378oC là phản ứng bậc 1. Hằng số tốc độ của phản ứng ở nhiệt độ trên
là 1,9. 10-3 phút-1. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 217 kJ/mol. Xác định hằng số tốc độ phản ứng ở
450oC
0.103 phút-1
Một thuốc có nồng độ ban đầu là 11.5 mg/ml. Sau thời gian 1 năm, thuốc bị phân hủy còn lại 7.4 mg/ml.
Biết phản ứng phân hủy thuốc tuân theo quy luật động học bậc 1. Tính hằng số tốc độ và thời gian bán
hủy của phản ứng
Một sản phẩm thuốc sẽ không có hiệu quả điều trị và bị loại bỏ khỏi thị trường nếu nó bị phân hủy nhiều
hơn 23%. Biết phản ứng phân hủy thuốc tuân theo quy luật động học bậc 1 và k= 1,21. 10-3 ngày-1 sau
bao lâu thì thuốc bị hết hạn
572 ngày
86,8 ngày
1212 ngày
216 ngày
Một dung dịch thuốc có nồng độ ban đầu 5,5 mg/ml. Sau 18 tháng, dung dịch có nồng độ 4,2 mg/ml.
Tính hằng số tốc độ phản ứng
0.072 tháng-1
0.015 tháng-1
0.08 tháng-1
Một dung dịch thuốc có nồng độ ban đầu 5,5 mg/ml. Sau 18 tháng, dung dịch có nồng độ 4,2 mg/ml.
Tính thời gian để sản phẩm phân hủy hết 10%.
7 tháng
7,62 tháng
6.46 tháng
153 tháng
Phản ứng phân hủy thuốc A ở nhiệt độ 25oC và 35oC có hằng số tốc độ tương ứng k25 = 1,2. 10-3 phút-1 và
k35=3. 10-3 phút-1. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng
666,58 J/mol
16,710 kJ/mol
69,921 kJ/mol
159 J/mol
Phản ứng phân hủy thuốc A ở nhiệt độ 27oC và 37oC có năng lượng hoạt hóa của phản ứng 76067,45
J/mol. Biết hằng số tốc độ phản ứng ở 27oC là 0,02772 phút-1. Tính hằng số tốc độ phản ứng ở nhiệt độ
37oC.
1,7 phút-1
35,49 phút-1
2,539 phút-1
0.07412 phút-1
Trong một phản ứng bậc 1 được tiến hành ở 27oC, nồng độ ban đầu của tác chất giảm đi một nửa sau
1500s. Tính hằng số tốc độ k ở 37oC, biết năng lượng hoạt hóa của phản ứng 76067, 45 J/mol.
0.177 s-1
0.0423 s-1
Hằng số tốc độ của phản ứng thủy phân ethyl acetate trong môi trường kiềm ở 283K là 2,38 M-1.phút-1.
Tính thời gian bán hủy của phản ứng khi cho 0,5 L dung dịch ethyl acetate 0,3M tác dụng với 1L dung
dịch 0.15M.
2,8 phút
4,20 phút
0,29 phút
0.031 phút
Hòa tan 0.02 mol ester và 0,02 mol KOH vào 1L nước để phản ứng thủy phân xảy ra. Cho biết trong 200
phút, ester bị phân hủy hết 75%. Hằng số tốc độ của phản ứng có giá trị
0.75 M-1.phút-1
0.083 M-1.phút-1
Hằng số tốc độ xà phòng hóa ethyl acetate bằng xút ở 283K là 2,38 đlg-1.L.phút-1. Tính thời gian cần thiết
để xà phòng hóa 50% lượng ethyl acetate ở nhiệt độ trên nếu trộn 1L dung dịch ethylacetate 0.05N với
1L dung dịch xút 0.05N
0,019 phút
8,403 phút
16,8 phút
0,291 phút
Hằng số tốc độ của phản ứng bậc n có thứ nguyên tổng quát là
Sự thay đổi nồng độ của các chất tham gia phản ứng trong 1 đơn vị thời gian
Sự thay đổi khối lượng của các chất tham gia phản ứng trong 1 đơn vị thời gian
Sự thay đổi về số lượng chất tham gia phản ứng trong 1 đơn vị thời gian
Sự thay đổi về thành phần chất tham gia phản ứng trong 1 đơn vị thời gian
Cho phản ứng sau: C + D A. Vận tốc phản ứng được biểu diễn như thế nào
ⅆ[𝐶]
𝑣=
ⅆ𝑡
ⅆ[𝐷]
v=
ⅆ𝑡
ⅆ[𝐴]
v=
ⅆ𝑡
Tất cả đều đúng
Cho phản ứng sau: C + D A + B. Biết phản ứng có bậc 2. Vận tốc phản ứng được biểu diễn như thế nào
v=k. [C]0.5.[D]1.5
Chọn phát biểu đúng về bậc phản ứng cC +dD aA + bB, biết vận tốc theo định luật tác dụng khối
lượng có dạng v=k.[C].[D]
Là đại lượng đặc trưng cho tốc độ nhanh hay chậm của phản ứng
Là đại lượng đặc trưng cho mức độ ảnh hưởng của khối lượng đến tốc độ phản ứng
Một số phản ứng đơn giản, chỉ có một giai đoạn, đơn phân tử thì bậc phản ứng có thể trùng với hệ số tỷ
lượng
Bậc của phản ứng là bậc của giai đoạn có nồng độ chất tham gia nhỏ nhất
Hệ số tỷ lượng chỉ số phân tử tham gia trong một giai đoạn nào đó
Thời gian để hàm lượng thuốc giảm đi 50% so với ban đầu
Thời gian để hàm lượng thuốc giảm đi 10% so với ban đầu
Thời gian để hàm lượng thuốc giảm đi 90% so với ban đầu
Thời gian để hàm lượng thuốc giảm đi 1/5 so với ban đầu
Thời gian bán hủy tỉ lệ thuận với nồng độ ban đầu của chất tham gia phản ứng
Thường hay gặp trong phản ứng phân hủy các thuốc có cấu trúc dung dịch
Các thuốc có cấu trúc hỗn dịch và nhũ tương thường được sản xuất dưới dạng đa liều nhằm tăng thời
gian bán hủy
Chọn phát biểu đúng khi nói về phản ứng bậc 0
Thời gian bán hủy tỉ lệ nghịch với nồng độ ban đầu của chất tham gia phản ứng
Thường hay gặp trong phản ứng phân hủy các thuốc có cấu trúc dung dịch
Các thuốc có cấu trúc hỗn dịch và nhũ tương thường được sản xuất dưới dạng đa liều nhằm tăng thời
gian bán hủy
Thời gian bán hủy không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của chất tham gia phản ứng
Thường hay gặp trong phản ứng phân hủy các thuốc có cấu trúc hỗn dịch và nhũ tương
2.[𝐴]𝑜
Thời gian bán hủy được tính theo công thức 𝑇1⁄ = 𝑘
2
Phản ứng xà phòng hóa ester bằng xút là phản ứng bậc 1
Thời gian bán hủy phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của chất tham gia phản ứng
1.015
Thời gian để nồng độ thuốc giảm đi 90% là 𝑇90% =
𝑘
Phản ứng thủy phân ester trong acid là phản ứng bậc 1
Chọn phát biểu đúng. Phản ứng bậc 1 hay gặp trong
Sự phân hủy thuốc có cấu trúc hỗn dịch hoặc nhũ tương
Hạn dùng của một thuốc có cấu trúc nhũ tương được tính như thế nào? Biết phản ứng phân hủy thuốc
xảy ra theo quy luật động học bậc 0
9. [𝐴]0
𝑇90% =
10𝑘
[𝐴]0
𝑇90% =
10𝑘
10. [𝐴]0
𝑇10% =
9𝑘
1. [𝐴]0
𝑇10% =
9𝑘
Chọn phát biểu đúng khi nói về phản ứng bậc 2 giữa hai phân tử cùng loại
Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base với nồng độ khác nhau là 1 ví dụ
Thời gian bán hủy tỉ lệ thuận với nồng độ ban đầu của chất tham gia
1
Hạn dùng của thuốc được tính theo công thức 𝑇90% = 9𝑘[𝐴]𝑜
Chọn phát biểu đúng khi nói về phản ứng bậc 2 giữa hai phân tử khác loại
Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base với nồng độ khác nhau là 1 ví dụ
Các phương pháp xác định bậc phản ứng, ngoại trừ
Điều kiện thử gắn liền với khí hậu nơi lưu hành thuốc
Chọn phát biểu đúng khi nói về phương pháp thử cấp tốc
Thường sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu và phát triển thuốc
Điều kiện thử cấp tốc ở Việt Nam: nhiệt độ 40 ± 2 oC, độ ẩm tuyệt đối 75 ± 5 %
Tốn nhiều thời gian nhưng kết quả đáng tin cậy
Chọn phát biểu sai khi nói về phương pháp thử cấp tốc
Thời gian thử thay đổi tùy từng điều kiện và công thức thuốc
Thường sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu và phát triển thuốc
Điều kiện thử cấp tốc ở Việt Nam: nhiệt độ 40 ± 2 oC, độ ẩm tuyệt đối 75 ± 5 %
Là phương pháp xác định tuổi thọ của thuốc ở điều kiện nhiệt độ cao