Professional Documents
Culture Documents
Tương tự: Một phản ứng bậc 2 đơn giản xảy ra được 30% trong 30 phút. Hãy tính
hằng số tốc độ và sau 1 giờ còn lại bao nhiêu % chất phản ứng.
Giải
1 𝐶𝑜
Phản ứng bậc 1 : k = ln
𝑡 𝐶
1 𝐶𝑜
Sau 35 phút : k = ln = 0,01 ph-1 ⟹Sau 5 giờ lượng chất phản ứng còn lại : 5%
35 0,7𝐶𝑜
1 𝐶𝑜−𝐶
Phản ứng bậc 2: k = ( )
𝑡 𝐶𝑜.𝐶
1 𝐶𝑜−0,7𝐶𝑜 1
Sau 30 phút : k = ( )= 𝑀−1 ph-1 ⟹Sau 1 giờ lượng chất phản ứng còn lại :
30 0,7𝐶𝑜2 70𝐶𝑜
53,85%
Bài 2. Một phản ứng phân hủy chất khí có bậc 3/2. Nồng độ đầu của chất phản ứng
là 5,2.10-4 mol/l.
Nếu trong 50 phút phản ứng hết 55% thì hằng số tốc độ (thứ nguyên) bằng bao
nhiêu.
Giải
𝑑[𝐴] 𝑑𝑥 3 𝑑𝑥
Ta có: v = − = = k.[𝐴]2 ⟺ = kdt
𝑑𝑡 𝑑𝑡 (𝑎−𝑥)3/2
1 1 1
Lấy tích phân 2 vế ta có : k = [ − ]
0,5𝑡 (𝑎−𝑥)0,5 𝑎0,5
1 1 1
Sau 50 phút : k = [ − ] với a = 5,2.10-4 M ⟹ k = 0,86 M-0,5ph-1
0,5.50 (0,45𝑎)0,5 𝑎0,5
Bài 3. Hơi dimetyleter ở 504oC phân hủy theo phương trình: CH3OCH3 → CH4 + H2
+ CO
Sự phụ thuộc của áp suất chung vào thời gian như sau:
Giải
1 𝑃𝑜
Giả sử phản ứng bậc 1 : k = ln
𝑡 𝑃
Bài 4. Một phản ứng bậc 1 đã phản ứng được 25% trong 50 phút. Hỏi sau 50 phút
nữa nồng độ của tác chất là bao nhiêu. Biết nồng độ đầu là 5.103 mol.dm-3
Giải
Phản ứng bậc 1 đã phản ứng được 25% trong 50 phút ⟹ Sau 50ph nữa thì lương chất
còn lại là 1 nửa so với ban đầu ⟹ C100ph = 2,5.103 mol.dm-3
Bài 5. Trong phản ứng phân hủy N2O5 thành N2O4 và O2. Biết PN2O5 phụ thuộc vào
thời gian như sau:
Giải
1 𝑃𝑜
Giả sử phản ứng bậc 1 : k = ln
𝑡 𝑃
Ta có k1 ~ k2 ~ k3 ~ const ⟹ Giả sử đúng vậy bậc của phản ứng phân hủy N2O5 là bậc 1
∑3𝑛=1 𝑘𝑛
⟹ kpư = = 8,046.10-3 s-1
3
Bài 6. Phản ứng làm mất màu của một chất dưới tác động của tia tử ngoại được theo
dõi bằng phương pháp trắc quang. Mật độ quang D phụ thuộc vào thời gian như
sau:
Giải
1 𝐷𝑜−𝐷
Giả sử phản ứng bậc 2 : k = ( )
𝑡 𝐷𝑜.𝐷
Bài 7. Trong môi trường acid, đường saccaroz thủy phân theo phản ứng bậc 1 thành
glucoze và fructose theo phương trình: C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6.
Đường saccaroze quay cực về phía phải, còn sản phẩm quay cực về phía trái. Người
ta đo độ quay cực chung α vào thời gian như sau.
a. Xác định hằng số tốc độ phản ứng.
a) Giải
1 −8,38−25,16
Hằng số tốc độ phản ứng k = ln = 5,03.10-3 ph-1
176 −8,38−5,46
Bài 8. Trộn 2 chất A và B có cùng thể tích và nồng độ. Phản ứng xảy ra theo phương
trình:
A + B → C. Sau 1 giờ A phản ứng hết 75%. Hỏi sau 2 giờ A còn lại bao nhiêu, nếu
phản ứng là:
Giải
1 𝐶𝑜(𝐴)
a) Phản ứng bậc 1 theo A : v = k.[A] ; k = ln
𝑡 𝐶(𝐴)
1 𝐶𝑜(𝐴)
Sau 1 giờ : k = ln = 1,386 h-1 ⟹ Sau 2 giờ A còn lại 6,25%
1 0,25.𝐶𝑜(𝐴)
1 𝐶𝑜−𝐶
b) Phản ứng bậc 1 theo mỗi cấu tử : v = k.[A].[B] ; do CA = CB nên k = ( )
𝑡 𝐶𝑜.𝐶
1 𝐶𝑜−0,25𝐶𝑜 3
Sau 1 giờ : k = ( )= M-1h-1 ⟹ Sau 2 giờ A còn lại 14,285%
1 𝐶𝑜.0,25𝐶𝑜 𝐶𝑜
1
c) Phản ứng bậc 0 theo mỗi cấu tử : k = (Co – C)
𝑡
1
Sau 1 giờ : k = (Co – 0,25Co) = 0,75Co (M.h-1)
1
Ta có : với phản ứng bậc 0 có k = 0,75Co thì phản ứng giữa A à B kết thúc sau 1 giờ 19
phút
Bài 9. Một phản ứng có phương trình tỉ lượng: 2A + B → 2C nhưng tốc độ lại phụ
thuộc bậc 1 vào
Giải
𝑑𝐶 𝑑𝐶𝐴 𝑑𝐶𝐵
Ta có tại thời điểm t : =- =- = k.[A].[B]
𝑑𝑡 2𝑑𝑡 𝑑𝑡
𝑑𝑥 𝑑𝑥
→ = k.(a-2x).(b-x) ⇔ = kdt
𝑑𝑡 (𝑎−2𝑥)(𝑏−𝑥)
Kết quả chuẩn độ cùng một thể tích mẫu hỗn hợp phản ứng bằng với dd NaOH
được cho trong bảng sau:
Hãy xác định hằng số tốc độ phản ứng. Sau bao lâu ba acid có hàm lượng bằng
nhau?
Giải
Tại thời điểm t bất kì thì VNaOH = 𝑉𝑡(𝐶𝑙𝐶𝐻2 𝐶𝑂𝑂𝐻) + 2VHCl = 12,9 + a (ml)
1 𝑉𝑜
Giả sử phản ứng bậc 1 : k = ln
𝑡 𝑉
𝑙𝑛2
Tại thời điểm 3 acid có hàm lượng bằng nhau thì a = 6,45 ml = 0,5 Vo ⟹ t1/2 = =
𝑘
1591,98 phút.
Bài 11. a) Dựa vào độ biến thiên nồng độ tác chất và biến thiên nồng độ sản phẩm,
hãy biểu thị tốc độ trung bình của phản ứng sau:
b) Dựa vào độ biến thiên nồng độ tác chất và biến thiên nồng độ sản phẩm, hãy biểu
thị tốc độ
Giải
a) Ta có:
b) Ta có:
∆𝐶 𝑑𝐶
Vtt = lim ± =± (M-1.s-1)
∆𝑡→0 ∆𝑡 𝑑𝑡
như sau:
a. Bậc tổng quát của phản ứng và phương trình động học của phản ứng.
Giải
Vậy PTĐH của phản ứng : vpư = k.[𝑆2 𝑂82− ].[I-] ⟹ Bậc của phản ứng là bậc 1.
Từ các dữ kiện dưới đây, hãy xác định phương trình động học của phản ứng và tính
hằng số tốc độ của phản ứng.
Giải
Bài 14. Viết PTĐH cho các phản ứng sau với giả thuyết chúng là những phản ứng
đơn giản:
Giải
Bài 15. Phản ứng phân hủy ozon là một phản ứng bậc hai.
Giải
a) vpư = k1.[O3]2
b) vpư = k2.[O3]
Bài 16. Nồng độ được dùng là nồng độ mol/l, thời gian tính bằng giây (s). Hãy cho
biết đơn vị của hằng số tốc độ k của từng phản ứng có bậc sau đây:
Bài 17. Phản ứng phân hủy N2O5 là một phản ứng bậc một có giá trị k = 5,1.10-4 s-1
tại 45oC.
a. Biết nồng độ đầu của N2O5 là 0,25 M. Sau 3,2 phút, nồng độ của nó là bao nhiêu?
Giải
1 𝐶𝑜
Phản ứng bậc 1 : k = ln
𝑡 𝐶
1 0,25
b) Ta có 5,1.10-4 = ln ⟹ t = 1001,62 s
𝑡 0,15
Giải
Thứ nguyên của hằng số tốc độ phản ứng có dạng time-1 nên bậc của phản ứng là bậc 1
𝑙𝑛2
⟹ t1/2 = = 1034,5 s
𝑘
Bài 19. Thời gian nửa phản ứng của một phản ứng bậc một là 84,1 phút. Tính hằng
số tốc độ của phản ứng tại nhiệt độ đã cho.
Giải
𝑙𝑛2
k= = 8,242.10-3 ph-1
84,1
Bài 20. Phản ứng phân hủy phóng xạ của một đồng vị là bậc một và có chu kỳ bán
hủy t1/2 = 15 phút.
Giải
𝑙𝑛2
Hằng số tốc độ của phản ứng phân rã phóng xạ : k = = 0,0462 ph-1
15
1
𝑙𝑛
0,2
Thời gian để 80% đồng vị phân rã : t = = 34,83 phút
0,0462
Bài 21. Phản ứng phân hủy khí A sau đây là một phản ứng bậc nhất:
Xuất phát từ khí A nguyên chất, áp suất hỗn hợp khí sau 10 phút là 176 mmHg và
sau một thời gian rất dài là 270 mmHg. Thể tích bình phản ứng không đổi, nhiệt độ
được giữ cố định. Tìm:
Giải
𝑜
𝑛𝐴 𝑅𝑇 (𝑛𝐵 +𝑛𝐶 )𝑅𝑇
a) Ta có : 𝑃𝐴𝑜 = ∞
; 𝑃ℎℎ =
𝑉 𝑉
Ta có T,V = const; sau thời gian rất dài coi như A đã chuyển hóa hết ta có nB + nC = 3nA
1
⇒ 𝑃𝐴𝑜 = 𝑃ℎℎ
∞
= 90 mmHg
3
b)
⟹ PA(t) = Po – x = 47 mmHg
1 𝑃𝑜 1 90
c) Phản ứng bậc 1 : k = ln ⟹ kpư = ln = 0,065 ph-1
𝑡 𝑃 10 47
𝑙𝑛2
Chu kì bán hủy của phản ứng : t1/2 = = 10,67 phút
𝑘𝑝ư
Bài 22. Ở pha khí, hai nguyên tử iod kết hợp cho một phân tử iod.
Hằng số tốc độ của phản ứng trên là k = 7,0.109 mol-1.l.s-1 tại 23oC
a. Lúc đầu, nguyên tử iod có nồng độ 0,086 M. Tính nồng độ của iod sau 2 phút.
b. Tính chu kỳ bán hủy của phản ứng nếu lúc đầu:
Giải
a) Ta có bậc của phản ứng là bậc 2 do HSTĐ phản ứng có thứ nguyên dạng mol-1.l.s-1
1 𝐶𝑜−𝐶
Phản ứng bậc 2: k = ( )
𝑡 𝐶𝑜.𝐶
1 0,086−𝐶
Sau 2 phút : 7.109 = ( ) ⟺ C = 7,14.10-11 M
2 0,086.𝐶
Bài 23. Phản ứng xà phòng hóa ester metyl acetat trong dung dịch kiềm:
Giải
1 𝐶𝑜−𝐶
Phản ứng bậc 2: k = ( )
𝑡 𝐶𝑜.𝐶
1 0,05−95%.0,05
Để 5% ester bị xà phòng hóa : 0,137 = ( ) ⟺ t = 7,683 s
𝑡 95%.0,052
Bài 24. Phản ứng A + B → C có bậc động học là một đối với từng tác chất và có
hằng số tốc độ k = 0,01 mol-1.l. s-1 ở một nhiệt độ xác định. Nồng độ đầu mỗi tác
chất là 0,100 M. Tính nồng độ còn lại của A sau 100 giây.
Giải
Ta có bậc của phản ứng là bậc 2 do HSTĐ phản ứng có thứ nguyên dạng mol-1.l.s-1
1 𝐶𝑜−𝐶
Phản ứng bậc 2: k = ( )
𝑡 𝐶𝑜.𝐶
1 0,1−𝐶 1
Sau 100s : 0,01 = ( )⟺C= M
100 0,1.𝐶 11
1
Vậy nồng độ còn lại của A sau 100s là M
11
Bài 25. Phản ứng xà phòng hóa ester etyl aceat bằng dung dịch NaOH ở 10oC có
hằng số tốc độ bằng 2,38 mol-1.l.ph-1. Tính thời gian cần để xà phòng hóa 50% etyl
acetat ở 10oC khi trộn 1 lít dung dịch etyl acetat 0,05 M với:
Giải
Ta có bậc của phản ứng là bậc 2 do HSTĐ phản ứng có thứ nguyên dạng mol-1.l.ph-1
1 𝐶𝑜−𝐶
Phản ứng bậc 2: k = ( )
𝑡 𝐶𝑜.𝐶
1 𝑎(𝑏−𝑥)
Ta có kt = [ln( )] ; với b là nồng độ NaOH và a là nồng độ AcOEt thời điểm t
𝑏−𝑎 𝑏(𝑎−𝑥)
Thời gian cần để xà phòng hóa 50% etyl acetat : 6,81 phút
1 𝑎(𝑏−𝑥)
Ta có kt = [ln( )] ; với a là nồng độ NaOH và b là nồng độ AcOEt thời điểm t
𝑏−𝑎 𝑏(𝑎−𝑥)
Thời gian cần để xà phòng hóa 50% etyl acetat : 24,175 phút
Bài 26. Tại 20oC, dung dịch CH3COOC2H5 nồng độ 0,010 M tác dụng với dung dịch
NaOH 0,002 M. Sau 23 phút, dung dịch etyl acetat bị xà phòng hóa 10%.
a. Tính thời gian để dung dịch etyl acetat 0,01 M bị xà phòng hóa 10% bởi dung
dịch NaOH 0,004 M.
b. Tính thời gian để dung dịch etyl acetat 0,01 M bị xà phòng hóa 10% bởi dung
dịch NaOH 0,006 M.
Giải
Phản ứng thủy phân AcOEt trong môi trương kiềm là phản ứng bậc 2
1 𝑎(𝑏−𝑥)
Ta có kt = [ln( )]; với a là nồng độ NaOH và b là nồng độ AcOEt thời điểm t
𝑏−𝑎 𝑏(𝑎−𝑥)
a) Thời gian để dung dịch etyl acetat 0,01 M bị xà phòng hóa 10% : 9,514 phút
b) Thời gian để dung dịch etyl acetat 0,01 M bị xà phòng hóa 10% : 6,024 phút
Bài 27. Phản ứng A + B → C có bậc động học là một đối với A và một đối với B,
hằng số tốc độ k = 0,001 mol-1.l.s-1. Biết nồng độ đầu của A là 0,100 M và nồng độ
đầu của B là 0,200 M. Tính độ giảm nồng độ và nồng độ của A còn lại sau 100 giây.
Giải
1 𝑎(𝑏−𝑥)
Ta có kt = [ln( )]; với a là nồng độ Avà b là nồng độ B thời điểm t
𝑏−𝑎 𝑏(𝑎−𝑥)
Bài 28. Viết biểu thức tốc độ cho hai bước sơ cấp của phản ứng sau:
a. A + B → C + D
b. 2A → E + F
Giải
a) v = k.[A].[B]
b) v = k.[A]2
Bài 29. Phản ứng 2NO + Br2 → 2NOBr có cơ chế như sau:
Giai đoạn châm quyết định tốc độ phản ứng : v = k2.[NOBr2].[NO] (b)
[𝑁𝑂𝐵𝑟 ]
Ta có K = [𝑁𝑂].[𝐵𝑟2 ⟹ [NOBr2] = K.[NO].[Br2] (a)
2]
Bài 30. Giải thích tại sao H2O trong phản ứng sau không ảnh hưởng đến tốc độ của
phản ứng và xem như phản ứng bậc 1.
Giải
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ saccarozơ, nước và ion H+ dùng làm chất xúc
tác. Nhưng lượng nước dùng thực tế rất lớn nên coi như không đổi, còn nồng độ ion H+
giữ nguyên trong suốt thời gian phản ứng, vì vậy phản ứng có thể xem là bậc một.
Bài 31. Tốc độ phân hủy của tác chất là 14,5 khi phản ứng được 5% và tốc độ phân
hủy là 10,25 khi phản ứng được 20%. Tìm bậc của phản ứng.
Giải
𝑣1 14,5 95% a
= =( ) ⟹a=2
𝑣2 10,25 80%
Bài 32. Biến hóa acid ℽ-oxibutylic thành ℽ-lacton trong môi trường nước là phản
ứng thuận nghịch bậc 1: CH2(OH)-CH2-CH2-COOH ↔ (CH2-CH2-CH2-CO)O +
H2O
Nồng độ đầu của acid là 18,23 mol/l. Lượng acid (x) đã phản ứng ở các thời điểm t
như sau:
Hãy xác định hằng số tốc độ của phản ứng thuận k1, phản ứng nghịch k2 và hằng số
cân bằng K.
Giải
Ta có : a = 18,23; b = 0; xc = 13,28
[ℽ−𝐥𝐚𝐜𝐭𝐨𝐧] 𝑥𝑐
Kcb = = = 2,682
[ℽ−𝐨𝐱𝐢𝐛𝐮𝐭𝐲𝐥𝐢𝐜] 𝑎−𝑥𝑐
∑220
𝑡=21(𝑘𝑡 +𝑘𝑛 )
Ta có : = 9,402.10-3
5
Ta có hệ phương trình :
𝑘𝑡
𝐾𝑐𝑏 =
𝑘𝑛
= 2,682 𝑘𝑡 = 6,85. 10−3
{ ⟺{
(𝑘𝑡 + 𝑘𝑛 )𝑡𝑏 = 9,402. 10−3 𝑘𝑛 = 2,55. 10−3
Bài 33. Cho phản ứng thuận nghịch A ↔ B với nồng độ đầu của A bằng Ao, của B
bằng 0. Cho hằng số tốc độ của phản ứng thuận kt = 1,6×10-6- s-1 và hằng số cân
bằng K = 1,12. Tính t để A còn lại 70%.
Giải
𝑘𝑡
Ta có : 𝐾𝑐𝑏 = = 1,12 ⟹ 𝑘𝑛 = 1,43.10-6 s-1
𝑘𝑛
𝐾.𝐴𝑜
A = 𝑥∞ = = 0,53Ao
𝐾+1
1 0,53𝐴𝑜
⟺ 3,03.10-6 = ln = 275510,8s
𝑡 0,53𝐴𝑜 −0,3𝐴𝑜
Bài 34. Cho phản ứng thuận nghịch bậc một A ⟷ B với hằng số tốc độ k và k’ của
phản ứng thuận và phản ứng nghịch với nồng độ ban đầu của A và B tương ứng là
Ao và Bo. Hãy chứng minh:
Giải
a)
𝑑(𝐴) 𝑑𝑥
Ta có : v = − = = k.(Ao – x) – k’.(Bo + x) =kt.Ao – kn.Bo – x(kt + kn)
𝑑𝑡 𝑑𝑡
𝑘
𝑘(𝐾+1) 𝑘( +1) 𝑑(𝐴)
Ta có = 𝑘′
𝑘 = k + k’ ⟹ − = (k + k’)(xc – x) giống (1) (ĐPCM)
𝐾 𝑑𝑡
𝑘′
𝑑(𝐴) 𝑘(𝐾+1)
Vậy − = 𝑘𝑅 ([𝐴] − [𝐴]∞ ) với kR =
𝑑𝑡 𝐾
𝑥𝑐
Lấy tích phân 2 vế ta có : ln = t.(k + k’) (2)
𝑥𝑐 −𝑥
[𝐴]−[𝐴]∞ 𝑥𝑐 −𝑥
Theo đề ta có : ln = ln = - (k + k’)t giống (2) (ĐPCM)
[𝐴]𝑜 −[𝐴]∞ 𝑥
Bài 35. Tốc độ W của phản ứng chuyển hóa ortho-para hydro: o-H2 = p-H2 trên
chất xúc tác Ni/Al2O3 tuân theo phương trình W = k1(𝒚∞ - yp) với yp là tỉ lệ mol của
p-H2, k1 là hệ số tỉ lệ. Hãy chứng minh phản ứng trên là thuận nghịch bậc 1.
Giải
Chứng minh tương tự bài 34 với [A]o và [B]o lần lượt là nồng độ đầu của o-H2 và p-H2;
4
1 3
CP = 1M ⟺ k1 + k-1 = ln 4 ⟺ t = 23,1s
𝑡 −1
3
Bài 37. Cho phản ứng nối tiếp sau có nồng độ đầu là 3 M, k1 = 0,25 ph-1 và
k2 = 0,10 ph-1. Hãy cho biết thời gian nào nồng độ của B là cực đại, tính [B]?
Giải
Bài 38. Một mol chất A phản ứng tạo thành 2 mol chất B như sơ đồ sau: A ⟷ 2B
với kt = 2.10-2 s-1 và kn = kt . Nếu nồng độ đầu của [A]o = 2,0 M. Ở thời gian nào,
nồng độ sản phẩm B là 1 M?
Giải
𝑥𝑐
Ta có : PTĐH của phản ứng ln = (kt + 2kn)t
𝑥𝑐 −𝑥
𝑘𝑡 .[𝐴]𝑜 2
Với xc = = 𝑀 ⟹ nồng độ sản phẩm B là 1 M ⟺ t = 23,1 s
𝑘𝑡 +2𝑘𝑛 3
Bài 39. Cho phản ứng song song: được đặc trưng bằng các dữ kiện
sau:
Tính k1 và k2
Giải
1 𝑎
𝑘1 + 𝑘2 = ln
𝑡 𝑎−𝑥
{ 𝑘1 𝑥1 ; với x1 = 63%, x2 = 37%
=
𝑘2 𝑥2
𝑘1 + 𝑘2 = 0,0365 𝑘1 = 0,023
Giải hệ phương trình: { 𝑘1 63% ⟺{
= = 1,702 𝑘2 = 0,0135
𝑘2 37%
Bài 40. Cho phản ứng song song bậc nhất: A → B ; A → C. Sự phụ thuộc của nồng
độ A và B theo thời gian (t) được biểu diễn bằng các phương trình sau:
Hãy thiết lập phương trình biểu diễn sự phụ thuộc của nồng độ C theo thời gian (t).
Biết a là nồng độ đầu của A.
Giải
Bài 41. Sự phân hủy của rượu isopropylic với xúc tác V2O5 diễn ra như sau:
Giả thiết rằng phản ứng theo mỗi hướng là bậc 1. Hãy thiết lập biểu thức tốc độ
phản ứng k (k = k1 + k2 + k3) và tính k, k1, k2, k3. Với a là nồng độ đầu của rượu; x
là độ giảm nồng độ của rượu theo thời gian t. Phản ứng được thực hiện ở 588 K và
sau 4,3 giây nồng độ của hỗn hợp như sau:
Giải
Với x = x1 + x2 + x3; a là nồng độ đầu của C3H7OH
𝑑𝐴 𝑑𝐵 𝑑𝐶
v1 = − = k1.(a-x) ; v2 = − = k2.(a-x) ; v3 = − = k3.(a - x)
𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡
Từ x = x1 + x2 + x3
𝑑𝑥
∫ 𝑎−𝑥 = ∫( k1 + k2 + k3 )dt
Khi x = 0; t = 0 ⟺ C = -lna
𝑎
Vậy biểu thức TĐPƯ của phản ứng : ln = (k1 + k2 + k3)t (1)
𝑎−𝑥
𝑥1 = 7,5
𝑥 = 8,1
Theo đề ta có sau 4,3s ở 588K:{ 𝑥23= 1,7 ⟹ a = 44,7
𝑥 = 17,3
𝑥1 𝑘1 𝑘1 𝑥1 𝑘1 𝑘1
Ta có : = = 0,926 ⟺ k2 = (a) ; = = 4,412 ⟺ k3 = (b)
𝑥2 𝑘2 0,926 𝑥3 𝑘3 4,412
44,7 1 1
Thay (a) và (b) vào (1) ta có : ln = (1 + + )k1t ⟺ k1 = 0,0493 s-1
27,4 0,926 4,412
𝑘2 = 0,0532 𝑠 −1
⟹{ ⟹ k = k1 + k2 + k3 = 0,1137 s-1
𝑘3 = 0,0112 𝑠 −1
Bài 42. Cho phản ứng thuận nghịch bậc 1: A ↔ B
Nồng độ đầu của A là 18,23 M. Lượng A đã phản ứng (x) ở các thời điểm t được
cho dưới đây:
Giải
Ta có : a = 18,23; b = 0; xc = 13,28
[ℽ−𝐥𝐚𝐜𝐭𝐨𝐧] 𝑥𝑐
Kcb = = = 2,682
[ℽ−𝐨𝐱𝐢𝐛𝐮𝐭𝐲𝐥𝐢𝐜] 𝑎−𝑥𝑐
∑220
𝑡=21(𝑘𝑡 +𝑘𝑛 )
Ta có : = 9,402.10-3
5
Ta có hệ phương trình :
𝑘𝑡
𝐾𝑐𝑏 =
𝑘𝑛
= 2,682 𝑘𝑡 = 6,85. 10−3
{ ⟺{
(𝑘𝑡 + 𝑘𝑛 )𝑡𝑏 = 9,402. 10−3 𝑘𝑛 = 2,55. 10−3
Giải
1 𝑥𝑐 𝐾.𝑎
a) Ta có kt + kn = ln ; với xc =
𝑡 𝑥𝑐 −𝑥 𝐾+1
𝑘𝑡
K = 1,12 = ⟹ kn = 1,43.10-6 s-1
𝑘𝑛
⟹ tcb = 1,52.106 s
𝐾.𝑎
1 𝐾+1
b) CA = 70%a ⟹ kt + kn = ln 𝐾.𝑎 ⟹ t = 2,77.105 s
𝑡 −30%𝑎
𝐾+1
Biết [A]o = 0,05 M; [B]o = 0; nồng độ A ở trạng thái cân bằng là 0,01 M. Tính tỉ số
kt/kn
Giải
𝐾.[𝐴]𝑜 𝑘𝑡
Ta có xC = 0,01 = ⟹K= = 0,25
𝐾+1 𝑘𝑛
Giải
[𝐶 ] = 0,683 𝑀
⟹ xc = 0,117 M ⟹ Tại thời điểm cân bằng : {
[𝐷 ] = 0,183 𝑀
Bài 46. Hằng số cân bằng của một phản ứng thuận nghịch bậc 1 là 10. Hãy xác định
thời gian để phản ứng đạt cân bằng nếu tại thời điểm đầu chưa có sản phẩm phản
ứng. Biết kt = 0,20 ph-1.
Giải
𝑘𝑡
Gọi [tác chất]o = a (M); Kcb = =10 ⟹ kn = 0,02 ph-1
𝑘𝑛
1 𝑥𝑐 𝐾.𝑎
Ta có : Phản ứng thuận nghịch bậc 1 ⟹ kt + kn = ln ; với xc =
𝑡 𝑥𝑐 −𝑥 𝐾+1
Thời gian để Bmax là 126,5 giây và khi đó tỉ số nồng độ giữa B và A là 4,53. Thời
gian để 25% chất A chuyển hóa là 85 giây. Tính k1 và k2
Giải
⟹ k1 = 3,38.10-3 s-1
𝑘
𝑙𝑛 1
𝑘2
Ta có tBmax = ⟹ k2 = 0,0153 s-1
𝑘1 − 𝑘2