Professional Documents
Culture Documents
Bài 1: Cho phản ứng A(k) → B(k) là phản ứng thuận nghịch bậc 1. Thực hiện phản ứng trong bình
kín X có thể tích 5 lít. Thành phần % về thể tích của khí A trong hỗn hợp sản phẩm tại các thời
điểm khác nhau được ghi trong bảng sau:
Thời gian(s) 0 60 120 180 380 574 ¥
%V(A) 100 88,86 79,27 71,01 50,94 39,05 20
a) Hãy xác định hằng số tốc độ của phản ứng thuận( kt) và hằng số tốc độ của phản ứng
nghịch( kn)?
b) Nếu ban đầu trong bình phản ứng có 5 mol khí A và 1k mol khí B thì tại thời điểm cân bằng,
1
nồng độ mol của mỗi khí bằng bao nhiêu? k -1
Bài 2: Động học của phản ứng CH2OH-(CH2)2-COOH Lacton (Ester vòng) + H2O trong
dung dịch nước được nghiên cứu bằng các theo dõi biến thiên nồng độ Lacton tại 25oC với nồng
độ CH2OH-(CH2)2-COOH ban đầu bằng 0,1823M. Kết quả thu được như sau:
Ở 20oC phản ứng này có chu kỳ bán hủy là 125000 năm và năng lượng hoạt hóa của phản
ứng này là 139,7 kJ/mol. Sau một thời gian rất dài thì tỉ lệ allo/iso đạt trị số cân bằng là 1,38. Có
thể giả thiết rằng hằng số cân bằng không phụ thuộc nhiệt độ.
Sự phụ thuộc thời gian phản ứng vào nồng độ trong một phản ứng thuận nghịch được cho bởi
phương trình:
æ [ A] - [ A]eq ö
ln ç ÷ = - ( k1 + k-1 ) t
ç [ A]o - [ A]eq ÷
è ø
Khi nghiên cứu hóa thạch của xương hàm dưới một con hà mã sống ở tiết xuân ấm áp ở
một vùng thuộc Nam Phi thì tỉ lệ allo/iso của nó là allo/iso = 0,42. Kết quả xác định niên đại bằng
đồng vị cacbon vốn không phụ thuộc vào nhiệt độ cho biết số tuổi của hóa thạch này là 38600
năm.
Giả sử ban đầu không hề có đồng phân allo, hãy xác định hằng số tốc độ của phản ứng
thuận và phản ứng nghịch cũng như hằng số tổng (k1 + k-1)
Bài 4: 1. Ở 700oC hai phản ứng sau xảy ra song song:
CH3COOH ® CH4 + CO2 (1); k1 = 3,50 s-1
CH3COOH ® CH2 = C = O + H2O. (2); k2 = 4,50 s-1
a) Hỏi cần bao nhiêu thời gian để 90% CH3COOH ban đầu phân hủy theo hai phương trình.
b) Tính khối lượng CH4 và xeten tạo thành từ 100,0 gam CH3COOH.
Bài 5: 1. Sự phân hủy propan-2-ol với V2O3 làm xúc tác diễn ra theo phương trình sau:
k1 C3H6O
k2
C3H7OH C3H6
k3
C3H8
Giả thiết rằng phản ứng theo mỗi hướng là một chiều bậc 1.
a) Hãy thiết lập biểu thức hằng số tốc độ phản ứng k (k = k1 + k2 +k3) với a là nồng độ đầu của
C3H7OH, x là nồng độ của C3H7OH mất đi sau thời gian t.
b) Xác định nồng độ đầu của C3H7OH nếu sau 4,3 giây ở 588K, nồng độ (mol/L) của các chất
trong hỗn hợp phản ứng như sau: (C3H7OH – 27,4; C3H6O – 7,5; C3H6 – 8,1; C3H8 – 1,7).
2. Kali là một nguyên tố thuộc nhóm IA với đồng vị phóng xạ 40K theo hai phản ứng tạo ra 40Ca
và 40Ar và tia b+ b- với tỉ lệ tương ứng là 89,3% và 10,7%. Xác định hằng số phân rã cho từng
phản ứng, biết chu kì bán rã của 40K là 1,3.109 năm.
Bài 6: Giả thiết có phản ứng chuyển hóa C thành D và E như ở hình bên.
Các hằng số tốc độ có giá trị : k1 = 1,2.10–2 giây–1 ; k–1 = 1,5.10–5 giây–1 ;
k2 = 3,2.10–2 giây–1 ; k–2 = 1,1.10–4 giây–1. Tại thời điểm t = 0, nồng độ các
chất như sau: [C]o = 1M ; [D]o = [E]o = 0.
a) Tính nồng độ các chất C, D và E tại thời điểm t = 30 giây.
b) Tính nồng độ các chất C, D và E tại thời điểm t = ∞.
Bài 7:
Bài 8: 1. Khi cracking dầu hỏa thì xăng là sản phẩm trung gian. Hãy xác định lượng xăng cực đại
và thời điểm để đạt được lượng xăng ấy khi cracking 1 tấn dầu hỏa, nếu biết ở 673K hằng số tốc
độ hình thành xăng là k1 = 0,283 giờ-1 và hằng số tốc độ phân hủy xăng là k2 = 0,102 giờ-1.
2. Xét quá trình phân rã phóng xạ:
226
88 Ra (t1/2 = 1290 năm) ¾¾®
k 1 222
86 Rn (t1/2 = 3,825 ngày) ¾¾®
k2 218
84 Po
Sau bao lâu thì hàm lượng Rn đạt giá trị cực đại? (Cho 1 năm có 365 ngày).
210
3. Sự phân hủy đồng vị phóng xạ Bi diễn ra theo sơ đồ:
30 Zn ® 31 Ga ® 32 Ge
Hàm lượng cực đại của đồng vị phóng xạ gali sẽ đạt được sau 30,3 giờ. Theo đó thì tỉ số
giữa số nguyên tử của đồng vị kẽm và số nguyên tử của đồng vị gali là 3,48. Xác định chu kì bán
hủy của đồng vị kẽm và gali.
Bai 9: Hàm lượng cồn trong máu sau khi uống có thể được tính toán theo quy luật của động hóa
học. Quá trình loại bỏ ethanol khỏi cơ thể được đơn giản hóa bằng một phương trình động học:
k1 k2
A ¾¾ ® B ¾¾ ®D
Trong đó A là etanol trong dạ dày, B là etanol trong máu, D là sản phẩm oxi hóa enzim của
etanol trong gan. Quá trình đầu tiên etanol được hấp thụ từ dạ dày vào máu theo phản ứng bậc 1,
sau đó là phản ứng oxi hóa etanol theo phản ứng bậc không.
a) Những sản phẩm nào được tạo thành từ quá trình oxi hóa etanol trong gan? Viết phương
trình phản ứng?
b) Nồng độ etanol trong dạ dày giảm đi một nửa trong 5 phút. Tính hằng số k1?
c) Viết phương trình động học cho sự thay đổi nồng độ etanol trong máu, d[B]/dt?
d) Phương trình động học từ ý (3) có dạng: [B] = [A]0 . (1 - e - k t ) - k 2 t
1
Trong đó, [A]0 là nồng độ ban đầu của etanol trong dạ dày. Nếu [A]0 = 3,8 g.l-1 thì sau 20
giờ không có dấu vết của etanol trong máu. Tính hằng số k2 (g.l-1.h-1) ?
e) Xác định, sau thời gian nào nồng độ etanol trong máu sẽ cao nhất. Tính giá trị của nồng
độ này?
f) Sau thời gian bao lâu thì nồng độ etanol trong máu sẽ bằng với mức tối đa cho phép lái
xe có giá trị là 1,0 g.l-1 ?