Professional Documents
Culture Documents
Biết rằng trong chuỗi này, X4 = X1 (X là loại phân rã). Phân rã phóng xạ tuân theo quy luật động học
phản ứng bậc nhất: dN/dt = -λN, trong đó λ là hằng số phân rã, N là số hạt nhân phóng xạ ở thời điểm
t.
1/ Xác định chu kì bán rã T1/2 của nguyên tố C (theo năm), biết rằng trung bình thì mỗi giây có 1 trong
số 7.24∙1012 nguyên tử C bị phân rã.
2/ Xác định nguyên tố C, sau đó là D, E, F - sử dụng các dữ kiện bổ sung sau:
+ sau 500 năm, từ 1 gam C xảy ra phân rã α thì có 9.333∙10-6 mol helium được tạo thành;
+ khối lượng nguyên tử của C lớn gấp 2.533 lần trị số điện tích hạt nhân.
3/ Trong tự nhiên, chỉ có 7 khoáng chất của nguyên tố I được biết đến. Hai trong số chúng là IAsSx và
I4Hg3SbxAs8S20, có hàm lượng I lần lượt là 60 % và 28.6 %.
Xác định các nguyên tố I và J, biết khối lượng nguyên tử của I lớn gấp 2.580 lần điện tích hạt nhân
của nó.
4/ Một mẫu phóng xạ nặng 3 gam chứa các đồng vị A1 (35 % về khối lượng, T1/2 = 2.1 ngày) và A2
(65 % về khối lượng, T1/2 = 4.4 ngày). Số khối của A1 lớn hơn 1 amu so với số khối của A, còn số khối
của A2 ít hơn 3 amu so với A. Xác định đồng vị A - "tổ tiên" của chuỗi phóng xạ này, biết rằng sau 12
giờ kể từ khi điều chế thì độ phóng xạ của mẫu là 4.61∙105 Curie (1 Curie = 3.7∙1010 phóng xạ/giây).
Độ phóng xạ của mẫu chứa nhiều đồng vị được tính theo tổng độ phóng xạ thành phần. Khối lượng
nguyên tử của A lớn gấp 2.548 lần trị số điện tích hạt nhân.
Xác định các hạt nhân B, G, H, K.
a/ Hãy tính của phản ứng trung hòa từng nấc axit ortho – photphoric bằng kiềm mạnh:
OH- + H3PO4 H2PO + H2O (1)
OH- + H2PO HPO + H2O (2)
OH- + HPO PO + H2O (3)
b/ Xác định các hằng số phân ly của axit ortho – photphoric ở điều kiện chuẩn
c/ Cho các dung dịch axit ortho – photphoric và kiềm NaOH đều có nồng độ 0,1M. Hãy xác định thể
tích của mỗi dung dịch để khi trộn chúng với nhau thu được dung dịch có thể tích 25 mL và tỏa ra 90
jun nhiệt.
Hãy xác định bậc phản ứng theo este và tính hằng số tốc độ biểu kiến của phản ứng này.
2/ Khi thuỷ phân metyl axetat có mặt base (dư 50%) thì thu được các dữ kiện sau:
Hãy xác định bậc phản ứng của este trong trường hợp này và tính hằng số tốc độ (với thứ nguyên).
Câu 8 (2 điểm): Phản ứng oxi hóa khử. Pin điện và điện phân
Pin điện hoá sau đây dựa trên phản ứng ở pha rắn và hoạt động thuận nghịch ở 1000K dưới
dòng khí O2. Các ion F- khuếch tán thông qua CaF2 (r) ở 1000 K.
(-) MgF2 (r), MgO (r) | CaF2 (r)| MgF2 (r) , MgAl2O4(r), Al2O3(r) (+)
Các nửa phản ứng:
Ở điện cực âm: MgO(r) + 2 F- MgF2 (r) + ½ O2 (k) +2e
Ở điện cực dương: MgF2 (r) + Al2O3(r) +½ O2 (k) +2e MgAl2O4(r) + 2F-
1/ Viết phương trình phản ứng tổng cộng khi pin hoạt động. Viết phương trình Nernst cho mỗi nửa pin
và cho cả pin. Tính suất điện động của pin ở 1000K. Coi áp suất O2(k) là như nhau ở 2 điện cực. Nồng
độ F- là bằng nhau ở 2 điện cực và được duy trì bởi dòng khuếch tán ion F - thông qua CaF2 (r). Biết
rằng, E0 (ở 1000 K) của phản ứng là 0,1529V
2/ Tính ∆G0 của phản ứng (ở 1000 K).
3/ Sức điện động chuẩn của pin trong khoảng nhiệt độ từ 900 K đến 1250 K là:
E0 (V) = 0,1223 + 3,06. 10-5T. Giả thiết ∆H0, ∆S0 là hằng số, tính các giá trị này.
Câu 9 (2 điểm): Halogen, oxi, lưu huỳnh
1/ Cho 58 mg một oxit kim loại MO2, dung dịch HCl đặc và dung dịch KI được chuẩn bị trong các
dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:
Khí CO2 giúp điều chỉnh tốc độ nhỏ giọt của dung dịch HCl đặc trên phễu. Ống nghiệm A được
đậy kín như hình vẽ, sau đó được đun sôi trong khoảng 30 phút. Trong suốt thời gian này, khí CO 2 vẫn
được duy trì để đẩy HCl xuống còn sản phẩm thoát ra trong phản ứng sẽ được chưng cất dần sang bình
B và C. Kết thúc thí nghiệm, toàn bộ dung dịch trong bình C được chuyển sang bình eclen B. Sau đó
chuẩn độ dung dịch trong bình eclen B bằng dung dịch Na2S2O3 0,1 M cho đến khi dung dịch nhạt
màu, thêm ít hồ tinh bột vào rồi chuẩn độ đến khi dung dịch mất màu hoàn toàn. Thể tích dung dịch
Na2S2O3 đã dùng trong phép chuẩn độ trên là 4,85 mL.
a/ Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.
b/ Xác định kim loại trong oxit MO2 đã dùng.
2/ Viết phương trình phản ứng khi cho dung dịch chứa Fe 2(SO4)3; FeSO4; MgSO4; CuSO4 lần lượt tác
dụng với dung dịch BaS và dung dịch bão hòa H2S.
Biết: E0 của Fe3+ / Fe2+ = 0,771V; S / S2- = - 0,48V; pKa của H2S = 7,02; 12;90
pKs của Fe(OH)3 = 37; FeS = 17,2.
Câu 10(2 điểm): Đại cương hữu cơ (quan hệ giữa cấu trúc và tính chất)
1.Cho hai phân tử naphthalene và phenanthrene.
a. Đối với phân tử naphthalene, Giải thích tại sao độ dài liên kết C2-C3(1.42 Å) lớn hơn độ dài liên
kết C1- C2 (1.36 Å).
b. Chỉ ra và giải thích liên kết có độ dài ngắn nhất trong phân tử phenanthrene.
c. Phản ứng của phenanthrene với dung dịch Br2 tạo hợp chất C14H10Br2. Viết cấu trúc sản phẩm thu
được
2. Cho các hợp chất sau:.
mà rY = 1,772.rX.
⟹ Vô cơ sở = a.b.c = a2.c = a2. 0,707.(2rX + 2rY) = 4,592. 2.0,707.2,772 rX = 82,59 rX. (1)
2.V X +4 V Y
Mặt khác, độ đặc khít của ô mạng cơ sở ρ =
V ô cơ sở
1 4 3
⟹ Vô cơ sở = . . π .(24,256.r X ) = 148,75.r 3X (2)
0,6827 3
Từ (1) và (2) suy ra rX= 0,745 Å ⟹ rY = 1,32 Å
m N.MA 23
4 ,32.6,0223 .1 0 .61, 52.1 0
−24
Khối lượng riêng của A : d= = ⟹ M A= = 80,026 g.mol-1.
V N A .V 2
⟹ A là TiO2.
2. sơ đồ TiO2 → TiCl4 → Ti(thô) → TiI4 → Ti (tinh).
a) Phương trình phản ứng
1. TiO2 + 2Cl2 + 2C → TiCl4 + 2CO
2. TiCl4 + 2Mg → 2MgCl2 + Ti.
o
3. Ti + I2 20 0 TiI4 (hơi)
→
o
4. TiI4 (hơi) 130 0 →, dây Ti Ti(rắn) + 2I2 (hơi)
b).
o
TiI4 (hơi) 130 0 →, dây Ti Ti(rắn) + 2I2 (hơi)
TTCB 20-x x 2x (mol)
2
4x
Suy ra: = 0,86; nên x = 5,57 (mol)
10.(20−x )
Khối lượng Ti thu được là 5,57 . 48 = 267,36 gam.
Độ chuyển hoá của phản ứng là: 5,57:20 = 27,85 %
Biết rằng trong chuỗi này, X4 = X1 (X là loại phân rã). Phân rã phóng xạ tuân theo quy luật động học
phản ứng bậc nhất: dN/dt = -λN, trong đó λ là hằng số phân rã, N là số hạt nhân phóng xạ ở thời điểm
t.
1/ Xác định chu kì bán rã T1/2 của nguyên tố C (theo năm), biết rằng trung bình thì mỗi giây có 1 trong
số 7.24∙1012 nguyên tử C bị phân rã.
2/ Xác định nguyên tố C, sau đó là D, E, F - sử dụng các dữ kiện bổ sung sau:
+ sau 500 năm, từ 1 gam C xảy ra phân rã α thì có 9.333∙10-6 mol helium được tạo thành;
+ khối lượng nguyên tử của C lớn gấp 2.533 lần trị số điện tích hạt nhân.
3/ Trong tự nhiên, chỉ có 7 khoáng chất của nguyên tố I được biết đến. Hai trong số chúng là IAsSx và
I4Hg3SbxAs8S20, có hàm lượng I lần lượt là 60 % và 28.6 %.
Xác định các nguyên tố I và J, biết khối lượng nguyên tử của I lớn gấp 2.580 lần điện tích hạt nhân
của nó.
4/ Một mẫu phóng xạ nặng 3 gam chứa các đồng vị A1 (35 % về khối lượng, T1/2 = 2.1 ngày) và A2
(65 % về khối lượng, T1/2 = 4.4 ngày). Số khối của A1 lớn hơn 1 amu so với số khối của A, còn số khối
của A2 ít hơn 3 amu so với A. Xác định đồng vị A - "tổ tiên" của chuỗi phóng xạ này, biết rằng sau 12
giờ kể từ khi điều chế thì độ phóng xạ của mẫu là 4.61∙105 Curie (1 Curie = 3.7∙1010 phóng xạ/giây).
Độ phóng xạ của mẫu chứa nhiều đồng vị được tính theo tổng độ phóng xạ thành phần. Khối lượng
nguyên tử của A lớn gấp 2.548 lần trị số điện tích hạt nhân.
Xác định các hạt nhân B, G, H, K.
HD
1/ Theo đề bài, ta có, dN/dt = -λN T1/2 = ln2. 7,24.1012 (giây) = 1,59.105
(năm)
Câu 4 (2 điểm): Nhiệt hóa học
1/ Một dung dịch gồm 2,895 g axit cacboxylic yếu X (X no, đơn chức) trong 500 g nước có nhiệt độ
đông đặc là 0,146oC. Biết rằng nếu hòa tan 0,957 g saccarozơ vào 100 g nước thì dung dịch này có
nhiệt độ đông đặc là 0,052oC. Hãy xác định axit, Ka và độ điện ly của axit trong dung dịch trên.
2/ Cho bảng số liệu sau:
a/ Hãy tính của phản ứng trung hòa từng nấc axit ortho – photphoric bằng kiềm mạnh:
OH- + H3PO4 H2PO + H2O (1)
OH- + H2PO HPO + H2O (2)
OH- + HPO PO + H2O (3)
b/ Xác định các hằng số phân ly của axit ortho – photphoric ở điều kiện chuẩn
c/ Cho các dung dịch axit ortho – photphoric và kiềm NaOH đều có nồng độ 0,1M. Hãy xác định thể
tích của mỗi dung dịch để khi trộn chúng với nhau thu được dung dịch có thể tích 25 mL và tỏa ra 90
jun nhiệt.
Hướng dẫn:
1/ Xác định hằng số nghiệm lạnh của nước Kf.
Đường saccarozơ tan trong nước không bị phân ly, nên ta có:
Axit hữu cơ no đơn chức có công thức RCOOH, có khối lượng mol M.
Như vậy,
c/ Gọi thể tích dung dịch H3PO4 0,1M đã dùng là V(mL), thì thể tích dung dịch NaOH 0,1M là (25 –
V) mL.
Xét 4TH sau:
TH1: chỉ xảy ra phản ứng (1), khi đó, n(OH-) < n(H3PO4) hay V > 12,5 mL
OH- + H3PO4 H2PO + H2O (1)
-4
Mol: 10 (25-V) 10-4(25-V)
Theo đề bài, ta có Q = 10-4(25 – V).64.103 = 90J, suy ra V = 10,9375 < 12,5 (loại)
TH2: xảy ra hai phản ứng (1) và (2), khi đó, n(H3PO4) < n(OH-) < 2n(H3PO4) hay 8,33 < V < 12,5
OH- + H3PO4 H2PO + H2O (1)
Mol: 10-4V 10-4V 10-4V
OH- + H2PO HPO + H2O (2)
Mol: 10-4(25-V)- 10-4V 10-4V
3 -4 3 -4
Theo đề bài: Q = 64.10 .10 V + 52.10 .10 .(25-2V) = 90J, suy ra V = 10 mL (thỏa mãn)
TH3: xảy ra cả ba phản ứng (1), (2) và (3), sau (3), OH- hết tức 6,25 < V < 8,33
OH- + H3PO4 H2PO + H2O (1)
Mol: 10-4V 10-4V 10-4V
OH- + H2PO HPO + H2O (2)
Mol: 10-4V 10-4V 10-4V
OH- + HPO PO + H2O (3)
Mol: 10-4(25 – 3V)
Theo đề bài: Q = 64.103.10-4V + 52.103.10-4V + 41.103.10-4(25 – 3V) = 90J, suy ra V = 17,857(loại)
TH4: xảy ra cả ba phản ứng (1), (2), (3) và sau (3) OH- dư, tức V < 6,25
Theo đề bài: Q = 10-4V.(64 + 52 + 41).103 = 90, suy ra V = 5,732ml (thỏa mãn)
3/ Vì được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về áp suất cũng chính là tỉ lệ về số mol.
Vì vậy, phân tử khối trung bình của phân tử khí Selen là
= 475,5 g.mol-1.
Suy ra, = 6,02
4/ Tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí nên phân tử selen có khối
lượng phân tử lớn sẽ chiếm ưu thế, vì vậy, sẽ tăng
Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, phá vỡ liên kết tạo ra các phân tử
selen có khối lượng phân tử nhỏ hơn, vì vậy, giảm
Hãy xác định bậc phản ứng theo este và tính hằng số tốc độ biểu kiến của phản ứng này.
2/ Khi thuỷ phân metyl axetat có mặt base (dư 50%) thì thu được các dữ kiện sau:
Hãy xác định bậc phản ứng của este trong trường hợp này và tính hằng số tốc độ (với thứ nguyên).
Hướng dẫn:
1/ Vì không có nồng độ của este tại thời điểm ban đầu nên ta chọn t = 10 phút là thời điểm so sánh với
các thời gian khác
Giả sử phản ứng là bậc 1
Ta có: và
Từ đó suy ra
Lấy t1 cố định, thay đổi t2 theo bảng dữ liệu, được kết quả sau
Hằng số k xấp xỉ nhau giải sử đúng Phản ứng thủy phân este trong môi trường ax có bậc 1 đối
với este.
Hằng số tốc độ biểu kiến của phản ứng = (k1 + k2 + k3 + k4) / 4 = 6,27.10-4 (min-1)
2/ Phương trình luật tốc độ phản ứng thủy phân este trong mt bz: r = k(Ceste)a.(COH-)b
Co(este) = 0,5M; Co(OH-) = 0,75M (OH- dùng dư 50%), bổ sung vào bảng số liệu, ta có:
Do H3PO4 có Ka1 >> Ka2 >> Ka3; (C.Ka1)H3PO4 >> (C.Ka1)H2CO3; (C.Ka1)H3PO4 >> KW nên có thể bỏ
qua cân bằng phân li nấc 2, 3 của H3PO4; bỏ qua sự phân li của H2CO3 và H2O. Do vậy pH của dung
dịch được quyết định bởi sự phân li nấc 1 của H3PO4.
Xét cân bằng:
H3PO4 H2PO4 + H+ Ka1 = 10–2,15
C 5,16.10–3
[ ] (5,16.10–3 – h) h h
trong không khí thì nồng độ CO2 còn lại là nồng độ của H3PO4
không thay đổi.
Do CO2 đóng góp H+ không đáng kể, pH quyết định bởi sự phân li nấc 1 của H3PO4 nên khi nồng độ
CO2 giảm cũng không làm thay đổi pH của dung dịch.
Chú ý: có thể tính pH của dung dịch khi cân bằng với không khí. Tại thời điểm cân bằng với không
khí:
Do C(CO2) << C(H3PO4) nên coi như ảnh hưởng của CO2 là không đáng kể.
+ Tại pH = 8,0 thì thành phần chính của hệ gồm H2PO4 và HPO42.
Phản ứng:
(1)/ H3PO4 + OH- H2PO4- + H2O
(2)/ H2PO4- + OH- HPO42- + H2O
Trong đó:
Giả sử sự phân li của H2PO4 và HPO42 không đáng kể.
Mặt khác
Giả thiết hợp lí. Thể tích dung dịch NaOH là 19,20 mL.
(Nếu thí sinh tính cả phản ứng của CO2 với NaOH thì V = 19,22 (mL) 19,20 mL)
4/ Tại pH = 7, dạng tồn tại chính của P là H2PO4- và HPO42- , tính toán được: [H2PO4−] = 1,856.10–3 M;
[HPO42−] =1,144.10–3 M; [PO43-] = 1,826.10-9M Ks = 2,7.10–94.
Sau khi coca trộn với nước bọt: Dung dịch gồm: C(H2PO4−) = 4,64.10–4 M; C(HPO42−) =2,86.10–4 M;
C(H3PO4) = 3,87.10–3 M; C(Ca2+) = 2,5.10–4 M.
TPGH gồm: C(H2PO4−) = 1,036.10–3 M; C(H3PO4) = 3,584.10–3 M; C(Ca2+) = 2,5.10–4 M; pH = 2,62.
[Ca2+] = 2,5.10–4 M; [PO43−] = 4,62.10−3.a = 1,77.10−17 M; [OH−] = 10−11,38. [Ca2+]10.[PO43−]6.[OH−]2 =
5,096.10−160 < Ks Men răng có tan ra.
Câu 8 (2 điểm): Phản ứng oxi hóa khử. Pin điện và điện phân
Pin điện hoá sau đây dựa trên phản ứng ở pha rắn và hoạt động thuận nghịch ở 1000K dưới
dòng khí O2. Các ion F- khuếch tán thông qua CaF2 (r) ở 1000 K.
(-) MgF2 (r), MgO (r) | CaF2 (r)| MgF2 (r) , MgAl2O4(r), Al2O3(r) (+)
Các nửa phản ứng:
Ở điện cực âm: MgO(r) + 2 F- MgF2 (r) + ½ O2 (k) +2e
Ở điện cực dương: MgF2 (r) + Al2O3(r) +½ O2 (k) +2e MgAl2O4(r) + 2F-
1/ Viết phương trình phản ứng tổng cộng khi pin hoạt động. Viết phương trình Nernst cho mỗi nửa pin
và cho cả pin. Tính suất điện động của pin ở 1000K. Coi áp suất O2(k) là như nhau ở 2 điện cực. Nồng
độ F- là bằng nhau ở 2 điện cực và được duy trì bởi dòng khuếch tán ion F - thông qua CaF2 (r). Biết
rằng, E0 (ở 1000 K) của phản ứng là 0,1529V
2/ Tính ∆G0 của phản ứng (ở 1000 K).
3/ Sức điện động chuẩn của pin trong khoảng nhiệt độ từ 900 K đến 1250 K là:
E0 (V) = 0,1223 + 3,06. 10-5T. Giả thiết ∆H0, ∆S0 là hằng số, tính các giá trị này.
Hướng dẫn:
1/ Các nửa phản ứng:
Ở điện cực dương: MgF2 (r) + Al2O3(r) +½ O2 (k) +2e MgAl2O4(r) + 2F- (1)
Ở điện cực âm: MgO(r) + 2 F- MgF2 (r) + ½ O2 (k) +2e (2)
Phản ứng tổng cộng khi pin hoạt động là:
Al2O3(r) + MgO(r) MgAl2O4(r)
Phương trình Nernst cho:
2/
3/
Vậy,
Khí CO2 giúp điều chỉnh tốc độ nhỏ giọt của dung dịch HCl đặc trên phễu. Ống nghiệm A được
đậy kín như hình vẽ, sau đó được đun sôi trong khoảng 30 phút. Trong suốt thời gian này, khí CO 2 vẫn
được duy trì để đẩy HCl xuống còn sản phẩm thoát ra trong phản ứng sẽ được chưng cất dần sang bình
B và C. Kết thúc thí nghiệm, toàn bộ dung dịch trong bình C được chuyển sang bình eclen B. Sau đó
chuẩn độ dung dịch trong bình eclen B bằng dung dịch Na2S2O3 0,1 M cho đến khi dung dịch nhạt
màu, thêm ít hồ tinh bột vào rồi chuẩn độ đến khi dung dịch mất màu hoàn toàn. Thể tích dung dịch
Na2S2O3 đã dùng trong phép chuẩn độ trên là 4,85 mL.
a/ Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.
b/ Xác định kim loại trong oxit MO2 đã dùng.
2/ Viết phương trình phản ứng khi cho dung dịch chứa Fe 2(SO4)3; FeSO4; MgSO4; CuSO4 lần lượt tác
dụng với dung dịch BaS và dung dịch bão hòa H2S.
Biết: E0 của Fe3+ / Fe2+ = 0,771V; S / S2- = - 0,48V; pKa của H2S = 7,02; 12;90
pKs của Fe(OH)3 = 37; FeS = 17,2.
Hướng dẫn:
1/ a. phương trình phản ứng 2MO2 + 4HCl 2MCln +(4 – n)Cl2 + 2H2O
Cl2 + 2I- I2 + 2Cl-
I2 + I- I3-
(hoặc viết gọn: Cl2 + 3I- 2Cl- + I3- )
I3- + 2S2O32- 3I- + S4O62-
b/ Theo bảo toàn electron: n(MO2).(4 – n) = n(Cl2).2 = n(I3-).2 = n(S2O32-).1
n(MO2) = 4,85.0,1.1/(4 – n) = 0,485 / (4 – n) (mmol)
Vì MO2 là chất oxi hóa nên n < 4; n nguyên n nhận các giá trị = 1; 2; 3
Ta có bảng:
n 1 2 3
M 326,8 207,2 87,6
Kết luận Loại Pb Loại
Vậy, kim loại trong oxit là Pb
2/
+ Tác dụng với dung dịch BaS
Ba2+ + SO42- BaSO4 (1)
2+ 2-
Mg + S + H2O Mg(OH)2 + H2S (2)
Cu2+ + S2- CuS (3)
Fe3+ td với S2- xảy ra phản ứng ax – bz hay pư oxi hóa khử thì ta xét đến hằng số cân bằng của
các pư sau:
2Fe3+ + 3S2- 2FeS + S có K1 = 1017,2x2.102(0,771 +0,48)/0,0592 = 1076,6
2Fe3+ + 3S2- + 6H2O 2Fe(OH)3 + 3H2S có K2 = Ks-2.Kw6.(Ka1.Ka2)-3 = 1049,76
Ta có: K1 >> K2 nên Fe3+ td với dd S2- chủ yếu theo phản ứng:
2Fe3+ + 3S2- 2FeS + S (4)
Fe2+ + S2- FeS (5)
+ Tác dụng với dung dịch H2S
2Fe3+ + H2S 2Fe2+ + 2H+ + S (6)
2+ +
Cu + H2S CuS + 2H (7)
Câu 10(2 điểm): Đại cương hữu cơ (quan hệ giữa cấu trúc và tính chất)
1.Cho hai phân tử naphthalene và phenanthrene.
(a) Đối với phân tử naphthalene, Giải thích tại sao độ dài liên kết C2-C3(1.42 Å) lớn hơn độ dài liên
kết C1- C2 (1.36 Å).
(b) Chỉ ra và giải thích liên kết có độ dài ngắn nhất trong phân tử phenanthrene.
(c) Phản ứng của phenanthrene với dung dịch Br2 tạo hợp chất C14H10Br2. Viết cấu trúc sản phẩm thu
được
2. Cho các hợp chất sau:.
Giải thích các vấn đề sau
a.Hợp chất A tồn tại chủ yếu dạng enol B
b.Hợp chất C là hợp chất thơm
c.D làm mất Br- tạo thành cacbocation dễ hơn dẫn xuất E
d. So sánh tính axit của F và G
Gợi ý
1.(1 điểm)
a. 0,25(0,125 vẽ 3 cấu trúc CH + 0,125 nhận xét)
-Các cấu trúc cộng hưởng của naphthalene,
-Liên kết C1-C2 là liên kết đôi ở 2 trong số 3 cấu trúc cộng hưởng, trong khi đó liên kết C2-C3 là liên
kết đôi chỉ xuất hiện ở một cấu trúc cộng hưởng. Vì vậy, liên kết C1-C2 có đặc điểm liên kết đôi nhiều
hơn C2-C3, do đó độ dài liên kết C1-C2 ngắn hơn
(b)( 0,5 điểm= 0,375 đ viết 5 cấu trúc CH+ 0,125 nhận xét, kết luận)
Xét cấu trúc cộng hưởng của phenanthrene
-Liên kết C9-C10 là liên kết đôi xuất hiện ở 4 trong số 5 cấu trúc cộng hưởng. Không có liên kết nào
trong phân tử có đặc điểm này. Vì vậy C9-C10 được mong đợi có nhiều đặc điểm liên kết đôi nhất, do
vậy có độ dài ngắn nhất
(c)0,25( 0,125 đ mỗi cấu trúc sp)
Ở phần b, nhận thấy liên kết C9-C10 có đặc điểm liên kết đôi nhiều nhất nên phản ứng Br2 xảy ra tại
vị trí này
2. (1,0 điểm) 4 ý, mỗi ý 0,25 điểm bao gồm cả giải thích
a..B tạo cộng hưởng thành hệ thơm nên B ưu thế hơn A
b.Cặp e trên N cho vào hệ thống giúp cho mỗi vòng đều có 6eπ thỏa mãn Huckel
c.Cation sinh ra từ D có được sự ổn định từ nhiều hệ thơm hơn so với E(cũng có thể giải thích cation D
có nhiều cộng hưởng nên bền hơn)
d. Anion xiclopentadienyl có năm cấu trúc cộng hưởng tương đương nhau
Còn anion indenyl tuy có nhiều cộng hưởng hơn nhưng những cấu trúc khiến cho hệ thơm
benzen bị phá vỡ làm giảm đi tính bền của hệ khiến cho nó trở nên ít ưu thế hơn
Thế nên dù có nhiều cộng hưởng hơn, nhưng sự thiếu ổn định trong các cộng hưởng( phá vỡ hệ thơm
vòng benzen) khiến cho anion indenyl kém bền hơn xiclopentadienyl, nên xiclopentadien có tính axit
ao hơn inden G