You are on page 1of 3

SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH ĐỀ THI OLYMPIC TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ X

TRƯỜNG THPT CHUYÊN MÔN: HÓA HỌC - KHỐI: 10


HẠ LONG Ngày thi: 01 tháng 08 năm 2014
Thời gian: 180 phút
Đề thi gồm: 03 trang.

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thí sinh không được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học
Bài 1 (2, 5 điểm)
1. 134Cs và 137Cs là sản phẩm phân hạch của nhiên liệu urani trong lò phản ứng hạt nhân. Cả
hai đồng vị này đều phân rã β-. Viết phương trình phản ứng hạt nhân biểu diễn các phân rã
phóng xạ của 134Cs và 137Cs, tính năng lượng (ra eV) được giải phóng trong phân rã của
134
Cs.
Cho biết: Nguyên tử khối (u) của 55134Cs là 133,906700; 56134Ba là 133,904490.
Số Avogađro NA = 6,02.1023; 1eV = 1,602.10-19J; c = 2,998.108 ms-1
2. Tính năng lượng ion hoá I4 và I5 của nguyên tử 5X
3. Đồng vị phóng xạ 13N có chu kì bán rã là 10 phút, thường được dùng để chụp các bộ phận
trong cơ thể. Nếu tiêm một mẫu 13N có hoạt độ phóng xạ là 40 Ci vào cơ thể, hoạt độ phóng
xạ của nó trong cơ thể sau 25 phút sẽ còn lại bao nhiêu?

Bài 2 (2,5 điểm)


1. Cho các phân tử XeF2, XeF4, XeOF4.
a. Viết công thức cấu tạo Li - uyt (Lewis) cho từng phân tử.
b. Dự đoán cấu trúc hình học của các phân tử đó.
c. Hãy cho biết kiểu lai hoá của nguyên tử trung tâm trong mỗi phân tử trên.
2. Cho kim loại A tồn tại ở cả 2 dạng lập phương tâm khối và lập phương tâm diện. Khi A tồn tại ở
dạng lập phương tâm khối thì khối lượng riêng của A là 15g/cm3. Hãy tính khối lượng riêng của A ở
dạng lập phương tâm diện. Cho rằng bán kính của A như nhau trong cả 2 loại tinh thể. (Chú ý: Học
sinh không bắt buộc phải vẽ ô mạng cơ sở)
3. Biết rằng mono – clobenzen có momen lưỡng cực 1 = 1,53 D. Hãy tính momen lưỡng cực
m ; p của meta, para – diclobenzen.

Bài 3 (2,5 điểm)


1. Ở nhiệt độ cao, có cân bằng : I2 (k) ⇌ 2 I (k) (1)
Bảng sau đây tóm tắt áp suất ban đầu của I2 (k) và áp suất tổng cân bằng đạt được ở
những nhiệt độ nhất định.
T (K) 1073 1173
P(I2) (atm) 0.0631 0.0684
P tổng (atm) 0.0750 0.0918
Tính H°, G° và S° ở 1100 K. (Giả sử H° và S° không phụ thuộc nhiệt độ trong khoảng
nhiệt độ nhất định). Cho: hằng số khí R = 8,314(J.mol-1.K-1)

1
2. Ở t0C và 1 atm, cân bằng (1) có Kp = 4, 9.10-3. Tính độ phân ly của I2 ở điều kiện này. Cho
biết giá trị Kp sẽ thay đổi thế nào khi cân bằng đã cho được viết dưới dạng: 1/2I 2(k) I(k).

Bài 4 (2,5 điểm)


1. Các quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể động vật có thể sản sinh ra các chất độc
hại, thí dụ O2. Nhờ tác dụng xúc tác của một số enzim (E) mà các chất này bị phá huỷ.
Thí dụ 2 O2 + 2 H+  O2 + H2O2 ()
Người ta đã nghiên cứu phản ứng () ở 25 C với xúc tác E là supeoxiđeđimutazơ (SOD).
o

Các thí nghiệm được tiến hành trong dung dịch đệm có pH = 9,1. Nồng độ đầu của SOD ở
mỗi thí nghiệm đều bằng 0,400.106 mol.L1. Tốc độ đầu Vo của phản ứng ở những nồng độ
đầu khác nhau của O2 được ghi ở bảng dưới đây:
Co (O2) (mol.L1) 7,69.106 3,33.105 2,00.104
Vo (mol.L1.s1) 3,85.103 1,67.102 0,100
a. Thiết lập phương trình động học của phản ứng () ở điều kiện thí nghiệm đã cho.
b. Tính hằng số tốc độ phản ứng. (Học sinh chỉ cần tính 1 giá trị của k)
2. Có phản ứng bậc một : CCl3COOH (k)  CHCl3 (k) + CO2 (k)
tiến hành ở 30oC, nồng độ chất phản ứng giảm đi một nửa sau 1 giờ 23 phút 20 giây. Ở 70oC,
nồng độ chất phản ứng giảm đi một nửa sau 16 phút 40 giây.
a. Tính thời gian cần để nồng độ giảm xuống còn 25% so với lượng chất ban đầu ở 70oC.
b.Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Bài 5 (2, 5 điểm)


1. Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,06M và Pb(NO3)2 0,04M. Tính pH của dd X. Biết:
Cu
*

( OH )
 108 ;  Pb
*

( OH )
 107,8 ;
2. Người ta điều chế một dung dịch Y bằng cách hoà tan 0,05 mol axit axetic và 0,05 mol
natri axetat trong nước rồi thêm nước đến thể tích 1 lít .Tính pH của dung dịch Y. Cho
Ka(CH3COOH) = 1,8.10-5.

Bài 6 (2,5 điểm)


1. Lập sơ đồ pin điện theo quy ước dựa trên hai bán phản ứng dưới đây :
Au3+ + 2e ƒ Au+ Fe3+ + 1e ƒ Fe2+
Chỉ rõ anot, catot và viết các quá trình oxi hóa –khử ở các điện cực, phản ứng tổng xảy ra
trong pin. Tính sức điện động chuẩn của pin và hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra tron g
pin. Giả sử tất cả các nồng độ là 1 M và các áp suất riêng phần là 1, 0 atm.
Cho EFe0 / Fe  0,037V ; EFe0 / Fe  0, 44V ; EAu
3 2 3
0

/ Au
 1, 26V .

2. Cân bằng các phản ứng oxi hoá khứ sau đây bằng phương pháp thăng bằng ion - electron:
a. Fe3P + NO3- + .......→ NO +H2PO4- +...
b. Cr3+ + ClO3- + OH- → CrO42- + Cl- +....
3. Cho giản đồ Latimer của photpho trong môi trường kiềm:

2
-1,345V

-1,12V -2,05V -0,89V


PO4 3- HPO32- H2PO2- P PH3
Tính thế khử chuẩn của cặp HPO32- / H2PO2-.

Bài 7 (2,5 điểm)


1. Cho 3 nguyên tố A, B và C. Biết đơn chất A tác dụng với đơn chất B ở nhiệt độ cao sinh
ra hợp chất D. Chất D bị thuỷ phân mạnh trong nước tạo ra khí cháy được và có mùi trứng
thối. Đơn chất B và đơn chất C tác dụng với nhau cho khí E, khí này tan được trong nước tạo
dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ. Hợp chất của A với C (hợp chất F) có trong tự nhiên và thuộc
một trong những chất có độ cứng rất cao. Xác định A, B, C, D, E, F và viết phương trình các phản
ứng đã nêu ở trên.
2. Các khí X, Y khác nhau được đựng trong hai bình. Cả hai khí đều có mùi khó chịu, không
màu và có tổng khối lượng là 6,8 gam. Khi đốt cháy hoàn toàn trong O2 dư, toàn bộ lượng
khí X tạo ra 5,4 gam H2O và khí Z rất ít tan trong nước. Khi đốt cháy trong oxi dư, toàn bộ
lượng khí Y tạo ra nước và khí T có thể làm mất màu dung dịch nước Brom. Nếu cho toàn bộ
cũng lượng khí Y như trên đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 23,9 gam kết tủa đen. Hỗn
hợp khí Z và T cân nặng 9,2 gam và chiếm thể tích 4,48 lít (đktc). Xác định khí X, Y, Z, T và
viết các phương trình phản ứng xảy ra. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 8 (2,5 điểm)
1.Viết các phương trình phản ứng xảy ra (dạng ion thu gọn):
a. Ion I- trong KI bị oxi hoá thành I2 bởi FeCl3, O3.
b. Ion Br- bị oxi hoá bởi H2SO4 đặc, BrO3- trong môi trường axit.
2. Một dung dịch A chứa 2 muối Na2SO3 và Na2S2O3. Cho Cl2 dư đi qua 100 ml dung dịch
A rồi thêm vào hỗn hợp sản phẩm một lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tách ra 6,524 gam kết
tủa. Mặt khác, nếu thêm vào 100ml dung dịch A một ít hồ tinh bột, sau đó chuẩn độ dung
dịch A đến khi màu xanh bắt đầu xuất hiện thì dùng hết 29 ml dung dịch iôt 0,5 M. Viết
phương trình hoá học ở dạng ion thu gọn và tính nồng độ mol mỗi chất trong dung dịch A.
Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố :


S = 32; Ba = 137; O = 16; H = 1; Pb =207; S = 32; N = 14; P = 31

....................................................Hết....................................................
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)

Họ tên thí sinh:............................................................SBD:..................................

Giám thị 1:...................................................................

Giám thị 2:.................................................................

You might also like