Professional Documents
Culture Documents
(k') của phản ứng nghịch ở 327 C và 372 C lần lượt là 83,9 và 407 dm3.mol−1.s−1 .
0 0
dNO −3 −1
Thí nghiệm [NO] (mol/dm3) [O2] (mol/dm3) r = , mol·dm ·s
dt
1 0,010 0,010 2,5.10−5
2 0,020 0,010 1,0.10−4
3 0,010 0,020 5,0.10−5
a) Xác định bậc riêng phần của từng cấu tử trong phản ứng dựa trên các giá trị cho ở bảng trên.
b) Tính giá trị hằng số tốc độ k.
c) Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch (E'a).
d) Tính entanpy của phản ứng ΔHr dựa vào các giá trị cho ở bảng sau.
NO NO2
ΔHf / kJ·mol−1 90.29 33.10
Bài 5: Xét phản ứng : 2A + B → C + D Hằng số tốc độ phản ứng tính theo đơn vị : mol-1 . l . s–1
Kết quả một số thí nghiệm như sau :
Nhiệt độ Nồng độ đầu của A Nồng độ đầu của B Tốc độ ban đầu của phản ứng
TN o
( C) (mol.l–1 ) (mol.l–1 ) (mol.l–1.s–1)
1 25 0,25 0,75 4,0.10–4
2 25 0,75 0,75 1,2.10–3
SCK11 1
ÔN TẬP HSG 11 CHUYÊN HÓA
3 55 0,25 1,50 6,4.10–3
1. Xác định bậc của phản ứng theo A, theo B và hằng số tốc độ phản ứng ở 25oC.
2. Tính hệ số nhiệt của tốc độ phản ứng.
Bài 6: Xét phản ứng:
a) Đo tốc độ phản ứng ở 123,5oC tại áp suất đầu khác nhau của 3-metylxiclobuten (3-MCB) được các kết
quả sau:
Po(3-MCB), kPa 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5
-7 -1 -1
vo.10 mol.L .s 0,211 0,422 0,633 0,844 1,055
Chứng minh rằng phản ứng (1) là phản ứng bậc một và tính hằng số tốc độ phản ứng k
b) Người ta thấy rằng, hằng số tốc độ phản ứng (1) ở nhiệt độ 143,5oC là 9,52.10-4 s-1. Hãy xác định năng
lượng hoạt hóa của phản ứng (1).
Bài 7: Tại 25oC phản ứng 2 N2O5 (k) → 4 NO2 (k) + O2 (k) có hằng số tốc độ k = 1,8.10-5. s-1; biểu thức
tính tốc độ phản ứng v = k. C N2O5. Phản ứng trên xảy ra trong bình kín thể tích 20,0 lit không đổi. Ban đầu
lượng N2O5 cho vừa đầy bình. Ở thời điểm khảo sát, áp suất riêng của N2O5 là 0,070 atm. Giả thiết các khí
đều là khí lí tưởng.
a) Tính tốc độ: a) tiêu thụ N2O5; b) hình thành NO2; O2.
b) Tính số phân tử N2O5 đã bị phân tích sau 30 giây.
1
c) Nếu phản ứng trên có phương trình N2O5 (k) → 2 NO2 (k) + 2O2 (k) thì trị số tốc độ phản ứng, hằng số
tốc độ phản ứng có thay đổi không? Giải thích.
Bài 8: Hydro arsenua AsH3 là một chất khí, khi nóng bị phân hủy theo phản ứng bậc một thành dihydro
và arsen. Để nghiên cứu phản ứng này người ta cho khí hydro arsenua vào một bình chân không, thể tích
không đổi, ở nhiệt độ thích hợp xác định. Khi đó áp suất trên áp kế là P0 = 760 mmHg. Sau 180 phút, áp
kế chỉ 874 mmHg.
1. Chấp nhận rằng thí nghiệm trên được thực hiện tại nhiệt độ mà arsen ở trạng thái rắn và không tác dụng
với dihydro. Giải thích tại sao áp suất trong bình lại tăng lên theo thời gian? Áp suất trong bình sẽ tăng tới
giới hạn bằng bao nhiêu?
2. Lập biểu thức tính hằng số tốc độ phản ứng theo thời gian t, áp suất tổng cộng P và áp suất ban đầu P0.
Từ đó tính hằng số tốc độ phản ứng khi thời gian biểu thị bằng phút.
3. Sau bao lâu thì một nửa lượng ban đầu của AsH3 bị phân hủy? Khi đó áp suất chung của hỗn hợp khí
trong bình là bao nhiêu?
4. Trong thí nghiệm thứ hai, người ta thực hiện phản ứng ở nhiệt độ rất cao và coi rằng phản ứng kết thúc
sau 3 giờ, áp suất ban đầu P0 vẫn bằng 760 mmHg. Thực tế sau 3 giờ, áp kế chỉ là 1330 mmHg. Giả thiết
rằng tại nhiệt độ này, H2 chưa bị phân li thành hydro nguyên tử mà chỉ có As rắn bị hóa thành hơi ở dạng
phân tử Asn. Xác định n.
Bài 9: Dữ kiện thực nghiệm của phản ứng: A → 2B + C được biểu diễn trên đồ thị theo 3 cách khác nhau
(với các đơn vị nồng độ theo mol.L‒1):
Thời gian t (s) 1 2 3 4 5 6
Đồ thị 1 [A] 0,050 0,034 0,025 0,019 0,017 0,015
Đồ thị 2 ln[A] ‒ 3,00 ‒ 3,40 ‒ 3,70 ‒ 3,90 ‒ 4,10 ‒ 4,25
Đồ thị 3 1/[A] 20 30 40 50 60 70
SCK11 2
ÔN TẬP HSG 11 CHUYÊN HÓA
Động học của phản ứng (1) được nghiên cứu ở môi trường đệm có pH = 9,1. Nồng độ đầu của enzim E là
4.10-7 mol/L trong mỗi thí nghiệm. Tốc độ ban đầu ro của các phản ứng được đo ở nhiệt độ phòng, tương
ứng với các nồng độ đầu khác nhau của O2-. Kết quả được cho trong bảng sau:
Co(O2-) (mol/L) 7,69.10-6 3,33.10-5 2,00.10-4
ro (mol/L-1.s-1) 3,85.10-3 1,67.10-2 0,100
a) Hãy xác định bậc n trong phương trình tốc độ r = k. [O2 ]
- n
Trong đó, E- là 1 tiểu phân trung gian, nó có thể là 1 gốc tự do. Biết quá trình proton hóa ion supeoxit (O22)
là quá trình nhanh. Hãy chứng minh cơ chế này phù hợp với phương trình động học ở trên.
SCK11 4