You are on page 1of 18

Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - GV Lương Hải Anh 11 Hoá (2022 – 2023)

CHUYÊN ĐỀ 4: ĐỘNG HÓA HỌC


A. LÍ THUYẾT
1. TỐC ĐỘ PHẢN ÚNG HÓA HỌC
Xét phản ứng trong hệ đồng thể: nA + mB. →pC + qD

2. PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG HỌC VÀ BẬC PHẢN ỨNG

- k là hằng số tốc độ của phản ứng


- α, β là bậc riêng phần của A và của B.
- Tổng α + β là bậc toàn phần của phản ứng.
- Bậc của phản ứng được xác định bằng thực nghiệm, có thể là số nguyên, phân
số, dương, âm hoặc có thể bằng không.

Ví dụ 1: Phản ứng CH3CH=O→CH4+CO


Phương trình động học có dạng: v = k[CH3CHO]3/2, bậc của phản ứng =3/2.
Ví dụ 2: Phản ứng CH3COCH3+I2→CH3COCH2I+HI
Phương trình động học có dạng: v = k[CH3COCH3], bậc của phản ứng =1.
Đây là phản ứng phức tạp xảy ra tḥeo hai giai đoạn:
(1) enol hoá CH3COCH3⇄CH3−C(OH)=CH2
(2) CH3−C(OH)=CH2+I2⇄CH3−CO−CH2I+HI
Giai đoạn (1) xảy ra chậm hơn nhiều so với giai đoạn (2) nên giai đoạn (1) sẽ
quyết định tốc độ của phản ứng.

3. PHÂN LOẠI PHẢN ÚNG


Khi nghiên cứu động hoá học của phản ứng, để thuận tiện người ta chia phản
ứng ra thành hai loại:
a) Phản ứng đơn giản (hay còn gọi là phản ứng sơ cấp) là phản ứng một chiều
chỉ xảy ra trong một giai đoạn duy nhất, nghĩa là phản ứng đi trực tiếp từ tác

1
Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - GV Lương Hải Anh 11 Hoá (2022 – 2023)

chất tạo sản phẩm mà không có tạo các chất trung gian.
b) Những phản ứng không thỏa mãn điều kiện trên được gọi là phản ứng phức
tạp.
Ví dụ:
- Phản ứng NO+O3→NO2+O2 là phản ứng đơn giản vì phản ứng chỉ xảy ra một
giai đoạn duy nhất.
- Phản ứng: 2N2O5→4NO2+O2 là phản ứng phức tạp vì phản ứng này trải qua hai
giai đoạn nối tiếp:

N2O5→N2O3+O2
N2O3+N2O5→4NO2

4. ĐỘNG HỌC CÁC PHẢN ỨNG ĐƠN GIẢN

5. ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH BẬC 1

2
Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - GV Lương Hải Anh 11 Hoá (2022 – 2023)

Gọi a và b là nồng độ ở t=0 của A và B,(a−x) và (b+x) là nồng độ của chúng ở thời
điểm t, x là độ giảm nồng độ của A từ t=0 đến t.

Tốc độ của phản ứng thuận nghịch:

Khi đạt cân bằng (t=∞) thì v1=v2, khi đó v=0 và x=x∞. Ta có:

Từ đó suy ra hằng số cân bằng:

6. NĂNG LƯỢNG HOẠT HOÁ (EA)

B. Bài tập mẫu

Ví dụ 1. Lượng chất phóng xạ Poloni sau 14 ngày giảm đi 6,85% so với ban đầu. Xác
định hằng số tốc độ phóng xạ và chu kỳ bán hủy của Poloni. Cho biết phản ứng là
bậc 1.
Giải
3
Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - GV Lương Hải Anh 11 Hoá (2022 – 2023)

Vì phản ứng là bậc 1 ta có phương trình động học cho phản ứng bậc 1:
C0A
ln = kt
CA
Hằng số tốc độ của phản ứng trên là:
1 C0A
k= ln = 0,00507 (ngày-1)
14 0,9315C0A
Chu kỳ bán hủy là:
ln 2 0,693
t 1/ 2 = = = 136,7 (ngày)
k 0,00507

Ví dụ 2. Trong 10 phút, phản ứng giữa hai chất xảy ra hết 25% lượng ban đầu. Tính
chu kỳ bán hủy của phản ứng nếu nồng độ ban đầu hai chất trong phản ứng bậc hai
là như nhau.

Giải
Nồng độ ban đầu hai chất bằng nhau, ta có:
1 1
- o = kt
CA CA
Hằng số tốc độ của phản ứng là:
1 1
o
- o = 10k
0,75CA CA
1
Þ k=
30CoA
Chu kỳ bán huỷ của phản ứng là:
1
t 1/ 2 = = 30 (phút)
kC 0A

Ví dụ 3. Chu kỳ bán hủy của N2O5 là 5,7 giờ. Tính hằng số tốc độ phản ứng và thời
gian cần thiết để phản ứng hết 75% và 87% lượng chất ban đầu nếu phản ứng là bậc
1.
Giải

Vì phản ứng là bậc 1 ta có:


ln 2 0,693
k= = = 0,1216 (giờ-1)
t 1/ 2 5,7
Thời gian để phản ứng hết 75% lượng chất ban đầu là:

4
Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - GV Lương Hải Anh 11 Hoá (2022 – 2023)

C 0A
ln
0,25C 0A
t 75% = = 11,4 (giờ)
0,1216
Thời gian để phản ứng hết 87% lượng chất ban đầu là:
C 0A
ln
0,13C 0A
t 87% = = 16,78 (giờ)
0,1216

Ví dụ 4. Trong 10 phút hai phản ứng bậc một và hai đều phản ứng hết 40%. Tính thời
gian để hai phản ứng đều hết 60% khi cho nồng độ ban đầu của phản ứng bậc 2 là
như nhau.

Giải
Đối với phản ứng bậc 1:
1 C 0A
k= × ln 0
= 0,0511 (phút-1)
10 0,6C A
Thời gian (ph) để phản ứng hết 60% lượng chất là:

Đối với phản ứng bậc 2:


1 1 1 1
- o = kt Þ - = 10k
CA CA 0,6CoA CoA
Hằng số tốc độ của phản ứng là:
1 1 1
k= - =
6CA 10CA 15CoA
o o

Thời gian (ph) để phản ứng hết 60% lượng chất là:

Ví dụ 5. Ở 3780C, chu kỳ bán hủy của phản ứng bậc nhất là 363 phút. Tính thời gian
để phản ứng hết 75% lượng ban đầu ở 4500C, biết năng lượng hoạt hóa của phản
ứng là 52.000 cal.mol-1.

Giải
Vì phản ứng là bậc 1 nên ta có hằng số tốc độ tại nhiệt độ 3780C là:

5
Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - GV Lương Hải Anh 11 Hoá (2022 – 2023)

ln 2 0,693
k1 = = = 0,00191 (phút-1)
t 1/ 2 363
Hằng số tốc độ của phản ứng ở 4500C được tính theo phương trình:
k -Ea 1 1
ln 2 = ( - )
k1 R T2 T1
k2 -52000 1 1
Þ ln = ( - )
0,00191 1,987 723 651
Þ k2 = 0,1046 (phút-1)
Thời gian (phút) phản ứng hết 75% lượng chất ở 4500C là:

Ví dụ 6. Cho phản ứng:


CH3COCH3 = C2 H4 + CO + H2
Áp suất tổng biến đổi như sau:

Thời gian (phút) 0 6,5 13 19,9

Ptổng (N/m2) 41589,6 54386,6 65050,4 74914,6

Xác định bậc phản ứng và tính giá trị hằng số tốc độ phản ứng.

Giải

CH3COCH3 = C2 H4 + CO + H2
P0 0 0 0
(P0 – x) x x x
Gọi áp suất ban đầu của Aceton là P0.
Áp suất tại các thời điểm t của Aceton là P = PO - x
Áp suất tổng cộng của hệ là PT = PO + 2x
3P - PT
ÞP= o
2
Tại t = 6,5 phút:
3P - PT 3.41589,6 - 54386,6
P6,5 = o = = 35191,1N / m2 Tại t = 13 phút:
2 2

6
Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - GV Lương Hải Anh 11 Hoá (2022 – 2023)

3Po - PT 3.41589,6 - 65050,4


P13 = = = 29859,2N / m2 Tại t = 19,9 phút:
2 2
3P - PT 3.41589,6 - 74914,6
P19,9 = o = = 24927,1N / m2 Giả sử phản ứng là bậc 1
2 2
áp dụng phương trình động học cho phản ứng bậc 1 ta có:
CoA
ln = kt với CoA = 41589,6
CA
41589,6
ln
Tại t = 6,5 phút ta có k1 =
35191,1
= 0,0257phut -1
6,5
41589,6
ln
29859,2
Tại t = 13 phút ta có: k 2 = = 0,0255phut -1
13
41589,6
ln
24927,1
Tại t = 19,9 phút ta có: k 3 = = 0,0256phut -1
19,9
Ta nhận thấy tại các thời điểm khác nhau có các giá trị của k là sấp xỉ nhau nên ta
kết luận phản ứng là bậc 1 và có hằng số tốc độ là:
k + k2 + k3
k= 1 = 0,0256phut -1
3

Ví dụ 7. Hằng số tốc độ phản ứng xà phòng hóa etylacetat bằng xút ở 283K là 2,38
l.đlg-1.ph-1. Tính thời gian cần thiết để xà phòng hóa 50% luợng etylacetat ở nhiệt độ
trên, nếu trộn 1lít dung dịch etyl acetat 1/20N với:

a. 1 lít dung dịch xút 1/20N


b. 1 lít dung dịch xút 1/10N.

Giải

a. Khi trộn 1lít dung dịch etylacetat 1/20N với 1 lít dung dịch NaOH 1/20N ta có:
CoA = CBo
1
CoA = CBo = = 0,025N
40
Thời gian phản ứng hết 50% lượng chất cũng chính là chu kỳ bán hủy của phản
ứng đó.
1 1
t1/ 2 = t 50% = o
= = 16,8phut
kCA 2,38.0,025

7
Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - GV Lương Hải Anh 11 Hoá (2022 – 2023)

b. Khi trộn 1lít dung dịch etylacetat 1/20N với 1 lít dung dịch NaOH 1/10N ta có:
CoA ¹ CBo
1 1
CoA = = 0,025N và CBo = = 0,05N
40 20
Thời gian (phút) phản ứng hết 50% lượng chất là:
t 1/2 = t 50% =
1
ln
(2 ´ 0,05 - 0,025) = 6,8
2,38(0,05 - 0,025) 0,05

Ví dụ 8. Nếu phản ứng bậc 1 có năng lượng hoạt hóa là 25.000 cal/mol và trong
phương trình Arhenius có hằng số k0 là 5.1013 giây-1, ở nhiệt độ nào chu kỳ bán hủy
của phản ứng là 1 phút và 30 ngày.

Giải

Khi chu kỳ bán hủy là 1 phút ta có hằng số tốc độ là:


ln 2 0,693
k= = = 0,01155 (giây-1)
t 1/ 2 60
Ea
lnk = - + lnk o
RT
Nhiệt độ cần thiết là:
Ea 25000
T= = = 349K
R(lnk o - lnk) 1,987.(ln5.1013 - ln0,01155)
Khi chu kỳ bán hủy là 30 ngày (2592000 giây) thì hằng số tốc độ của phản ứng
là:
ln 2 0,693
k1 = = = 0,267.10 -6 (phút-1)
t 1/ 2 2592000
Ea
lnk = - + lnk o
RT
Nhiệt độ cần thiết là:
Ea 25000
T= = = 269K
R(lnk o - lnk) 1,987.(ln5.1013 - ln0,267.10 -6 )
Ví dụ 9. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng là bao nhiêu để tốc độ phản ứng tăng
lên 3 lần khi tăng nhiệt độ lên 10 độ tại 300K và tại 1000K?
Giải

Tại 300K tốc độ tăng 3 lần thì hằng số tốc độ của phản ứng cũng tăng 3 lần ta
có:

8
Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - GV Lương Hải Anh 11 Hoá (2022 – 2023)

k 2 -Ea 1 1
ln = ( - )
k1 R T2 T1
-Ea 1 1
Þ ln3 = ( - )
1,987 310 300
Ea = 20,3 (kcal/mol)
Tại 1000K:
-Ea 1 1
ln3 = ( - )
1,987 1010 1000
Þ Ea = 220 (kcal/ mol)

Ví dụ 10. Cho phản ứng: A + B = AB, thu được vận tốc theo nồng độ đầu các chất
là:

C 0A 1,0 0,1 1,0

C 0B 1,0 1,0 0,1

Wo 0,025 0,0025 0,00025

Hãy viết phương trình động học của phản ứng.

Giải
Phương trình động học của phản ứng có dạng:
W = kCaA CBb
Dựa vào giá trị tốc độ đầu ta xác định giá trị của a và b .
W01 = k(CoA )a (CBo )b = k1a1b = 0,025
W02 = k(CoA )a (CBo )b = k0,1a1b = 0,0025
W03 = k(CoA )a (CBo )b = k1a0,1b = 0,00025
Ta tính được a = 1, b = 2 và k = 0,025
Vậy phương trình động học của phản ứng trên là:
W = 0,025(CoA )(CBo )2

Ví dụ 11. Động học phản ứng bậc một hình thành axit được nghiên cứu bằng cách
lấy mẫu từ hỗn hợp phản ứng theo từng chu kỳ và định phân bằng dung dịch kiềm.
Thể tích dung dịch kiềm dùng để định phân ở các thời điểm khác nhau sau khi phản
ứng bắt đầu thu được như sau:

9
Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - GV Lương Hải Anh 11 Hoá (2022 – 2023)

Thời gian (phút) 0 27 60 ¥

Thể tích kiềm (ml) 0 18,1 26 29,7

Chứng minh phản ứng là bậc một và tính hằng số tốc độ phản ứng.

Giải
Tại thời điểm t = ¥ thì thể tích kiềm tiêu tốn chính là lượng ban đầu của A hay
C = 29,7 .
o
A

Tại t = 27 phút thì CA = 29,7 - 18,1 = 11,6


Tại t = 60 phút thì CA = 29,7 - 26 = 3,7
Giả sử phản ứng là bậc 1. Áp dụng phương trình động học cho phản ứng bậc 1
ta có:
Tại t = 27 phút
1 C0 1 29,7
k = × ln A = × ln = 0,0348 (phút-1)
t C A 27 11,6
Tại t = 60 phút
1 C 0A 1 29,7
k = × ln = × ln = 0,0347 (phút-1)
t C A 60 3,7
Vì các giá trị của k là bằng nhau nên ta kết luận phản ứng là bậc 1 và hằng số
tốc độ là: k = 0,03475 phút-1

Ví dụ 12. Dung dịch este etylacetat có nồng độ ban đầu 0,01N xà phòng hóa với dung
dịch NaOH có nồng độ 0,002N trong thời gian 23 phút đạt được độ chuyển hóa là
10%. Nếu nồng độ ban đầu giảm đi 10 lần thì thời gian phản ứng sẽ là bao nhiêu nếu
muốn đạt được độ chuyển hóa là 10% như trước.
Giải

CH3COOC2H5 + NaOH = CH3COONa + C2H5OH


0,01 0,002
0,001 0,001
0,009 0,001
Đây là phản ứng bậc 2 ta có:
1 CoA (CBo - x)
kt = o ln
(CB - CoA ) CBo (CoA - x)

10
Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - GV Lương Hải Anh 11 Hoá (2022 – 2023)

Hằng số tốc độ phản ứng (lit/ mol.phut) là:


1 1 0,002(0,01 - 0,001)
k= × ln = 3,194
23 (0,01 - 0,002) 0,01(0,002 - 0,001)
Khi nồng độ đầu giảm đi 10 lần thì:
1 1 0,0002(0,001 - 0,0001)
t= × ln = 230
3,194 (0,001 - 0,0002) 0,001(0,0002 - 0,0001)
Khi nồng độ ban đầu giảm đi 10 lần để đạt được mức độ chuyển hoá 10% thì
cần 1 khoảng thời gian là 230 phút.

Ví dụ 13. Xác định bằng thực nghiệm hằng số tốc độ phản ứng phân hủy N2O5 có kết
quả:

Nhiệt độ (0C) 0 25 35 45 55 65

k.10-15.s-1 0,0787 3,46 13,5 47,44 250 577,8

Xác định năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Giải

Khi T1 = 273K và T2 = 298K thì hằng số tốc độ k1 = 0,0787.10-15s và k2 = 3,46.10-15s:


k 2 -Ea 1 1 3,46.1015 -Ea 1 1
ln = ( - ) Þ ln 15
= ( - )Þ Ea = 24,463 (kJ/mol)
k1 R T2 T1 0,0787.10 1,987 298 273

Khi T1 = 308K và T2 = 318K thì hằng số tốc độ :


k1= 13,5.1015s và k2= 19,8.1015s:
k 2 -Ea 1 1 47,44.1015 -Ea 1 1
ln = ( - ) Þ ln 15
= ( - )
k1 R T2 T1 13,5.10 1,987 318 308

Þ Ea = 24,460 (kJ/mol)
Khi T1 = 328K và T2 = 338K thì hằng số tốc độ :
k1 = 250.1015s và k2 = 487.1015s:
k 2 -Ea 1 1 577,8.1015 -Ea 1 1
ln = ( - ) Þ ln 15
= ( - )
k1 R T2 T1 250.10 1,987 338 328

Þ Ea = 24,461 (kJ/mol)
Vậy năng lượng hoạt hóa của phản ứng là:
Ea = 24,461 (kJ/mol)

11
Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - GV Lương Hải Anh 11 Hoá (2022 – 2023)

Ví dụ 14: Người ta đo tốc độ đầu hình thành C đối với phản ứng:
A + B = C và thu được kết quả sau:

Số TN CoA (M) CBo (M) Wo.103 (M.phút-1)

1 0,1 0,1 2,0

2 0,2 0,2 8,0

3 0,1 0,2 8,0

a. Bậc phản ứng đối với A và B.


b. Hằng số tốc độ phản ứng.
c. Tính Wo khi CoA = CBo =0,5M.

Giải
a. Phương trình động học của phản ứng có dạng:
W = kCaA CBb
Dựa vào giá trị tốc độ đầu ta xác định giá trị của a và b .
W01 = k(CoA )a (CBo )b = k0,1a0,1b = 2.103
W02 = k(CoA )a (CBo )b = k0,2a0,2b = 8.103
W03 = k(CoA )a (CBo )b = k0,1a0,2b = 8.103
Từ 3 phương trình trên ta tính được a = 0 và b = 2
b. Hằng số tốc độ của phản ứng là: k = 0,2 M-1.phút-1
c. Khi CoA = CBo =0,5M.
Ta có: Wo = 0,2.0,5o.0,52 = 0,05M / phut

Ví dụ 15. Phản ứng trong pha khí giữa NH3 và NO2 trong giai đoạn đầu là phản ứng
bậc 2.

a. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng.


b. Tính thừa số k0 của phương trình Arrhenius.

Biết ở nhiệt độ 600K và 716K, hằng số tốc độ phản ứng có giá trị tương ứng bằng
0,385 M-1.s-1 và 16 M-1.s-1.

Giải
k 2 -Ea 1 1
a. Sử dụng phương trình: ln = ( - )
k1 R T2 T1

12
Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - GV Lương Hải Anh 11 Hoá (2022 – 2023)

16 -Ea 1 1
Þ ln = ( - ) Þ Ea = 114778J / mol
0,385 8,314 716 600
E
b. Tính hằng số k0: lnk = - a + lnk o
RT
114778
Þ ln 0,385 = - + lnk o
8,314.600
Þ k o = 378,559.107 M-1.s -1

Ví dụ 16. Nghiên cứu phản ứng 2I(k) + H2(k) = 2HI(k). Cho thấy hằng số tốc độ phản
ứng ở 418K là 1,12.10-5 M-2.s-1 và ở 737K là 18,54.10-5 M-2.s-1. Xác định năng lượng
hoạt hóa và hằng số tốc độ phản ứng ở 633,2K.
Giải
k 2 -Ea 1 1
Áp dụng phương trình: ln = ( - )
k1 R T2 T1
Với T1 = 418K, T2 = 737K và k1 = 1,12.10-5, k2 = 18,54.10-5 ta có:
18,54.10 -5 -Ea 1 1
ln -5
= ( - )
1,12.10 8,314 737 418
Þ Ea = 22,522kJ / mol
k -Ea 1 1
Cũng áp dụng phương trình: ln 2 = ( - )
k1 R T2 T1
Với T1= 418K, T2= 633,2K và k1 = 1,12.10-5, Ea = 22,522kJ / mol ta có:
k2 -22522 1 1
ln -5
= ( - )
1,12.10 8,314 633,2 418
Þ k 633,2K = 10,114.10 -5 M-2s-1

Ví dụ 17. Trong một phản ứng bậc nhất tiến hành ở 270C, nồng độ chất đầu giảm đi
một nữa sau 5000s. Ở 370C nồng độ giảm đi một nữa sau 1000s. Xác định năng
lượng hoạt hóa của phản ứng.

Giải
Tại 270C ta có:
ln 2 0,693
k1 = = = 1,386.10 -4 s -1
t1/ 2 5000
Tại 370C ta có:
ln 2 0,693
k2 = = = 6,93.10 -4 s -1
t1/ 2 1000

13
Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - GV Lương Hải Anh 11 Hoá (2022 – 2023)

k 2 -Ea 1 1
Áp dụng phương trình: ln = ( - )
k1 R T2 T1
Þ E a = 124,4 (kJ/ mol)

C. BÀI TẬP:
Bài 1: Dựa vào dữ kiện thực nghiệm sau, hãy xác định bậc và hằng số tốc độ của phản
ứng ở 300 K: 2NO + Cl2 → 2NOCl
Nồng độ đầu (mol/l) Tốc độ
Thí
đầu
nghiệm
CNO CCl2 (mol/l.s)

1 0,010 0,010 1,2⋅10−4

2 0,010 0,020 2,3⋅10−4

3 0,020 0,020 9,6.10−4

Bài 2: Sự phân hủy axeton diễn ra theo phương trình:


CH3COCH3→C2H4+CO+H2
Theo thời gian phản ưng, áp suất chung của hệ đo được như sau:

t (phút) 0 6,5 13,0 19,9

P(N/m2) 41589,6 54386,6 65050,4 74914,6

a) Xác định bậc của phản ứng.


b) Tính hằng số tốc độ của phản ứng.
Bài 3: Phản ứng: S2O82- + 2I− ⇄ 2SO42− + I2 (1) được khảo sát bằng thực nghiệm như
sau:
Trộn dung dịch KI với dung dịch hồ tinh bột, dung dịch S2O32−; sau đó thêm dung
dịch S2O82− vào dung dịch trên. Các dung dịch đều có nồng độ ban đầu thích hợp.
14
Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - GV Lương Hải Anh 11 Hoá (2022 – 2023)

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra; tại sao dung dịch từ không
màu chuyển sang màu xanh lam?
b) Người ta thu được số liệu sau đây:
Thời gian thí nghiệm (theo
Nồng độ I- (theo mol.1 −1 )
giây)

0 1,000

20 0,752

50 0,400

80 0,010

Hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng (1) dựa vào các số liệu trên.
Bài 4: Đối với phản ứng đơn giản: A+B ⟶ C+D

1. Trộn 2 thể tích bằng nhau của dung dịch chất A và dung dịch chất B có cùng nồng
độ 1M :
a) Nếu thực hiện phản ứng ở nhiệt độ 333,2 K thì sau 2 giờ nồng độ
của C bằng 0,215M. Tính hằng số tốc độ của phản ứng.
b) Nếu thực hiện phản ứng ở 343;2 K thì sau 1,33 giờ nồng độ của A giảm đi 2 lần.
Tính năng lượng hoạt hoá của phản ứng (theo kJ⋅mol−1 ).
2. Trộn 1 thể tích dung dịch chất A với 2 thể tích dung dịch chất B, đều cùng nồng
độ 1M, ở nhiệt độ 333,2 K thì sau bao lâu A phản ứng hết 90% ?

Bài 5: Một phản ứng pha khí xảy ra theo phương trình: X(k) ⟶Y(k) (1). Khi nồng độ
đầu [X0] = 0,02 mol/l thì tốc độ đầu của phản ứng vo (ở 25oC) là 4.10-4 mol/l.phút;
định luật tốc độ của phản ứng có dạng: v = k.[X] (2), trong đó k là hằng số tốc độ của
phản ứng.

15
Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - GV Lương Hải Anh 11 Hoá (2022 – 2023)

1. Tìm biểu thức liên hệ lgv (logarit của tốc độ phản ứng) với thời gian phản ứng t và
tính các hệ số trong biểu thức này cho trường hợp của phản ứng (1).
2. Tính thời gian phản ứng một nửa trong các điều kiện nói trên.

Bài 6: Phản ứng oxi hoá ion I−bằng ClO−trong môi trường kiềm diễn ra theo phương
trình: ClO−+I−⟶Cl−+IO−(a) và tuân theo định luật tốc độ thực nghiệm
v = k [ClO−][I−][OH−]−1.
Cho rằng phản ứng (a) xảy ra theo cơ chế:

Nhanh
Chậm
Nhanh

1. Co chế trên có phù hợp với thực nghiệm động học hay không?
2. Khi [I−]0 rất nhỏ so với [ClO−]0 và [OH−]0 thì thời gian để nồng độ I− còn
lại 6,25% so với lúc ban đầu sẽ gấp bao nhiêu lần thời gian cần thiết
để 75% lượng I- ban đầu mất đi do phản ứng (a)?

Bài 7: Thực nghiệm cho biết sự nhiệt phân ở pha khí N2O5 ⟶ NO2+O2(∗) là phản ứng
một chiều bậc nhất. Cơ chế được thừa nhận rộng rãi của phản ứng này là

k3

Áp dụng sự gần đúng trạng thái dừng cho NO, NO3 ở cơ chế trên, hãy thiết lập
biểu thức tốc độ của (∗). Kết quả đó có phù hợp với thực nghiệm không?

16
Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - GV Lương Hải Anh 11 Hoá (2022 – 2023)

Bài 8: Phản ứng 2NO(k) + 2H2(k) ⟶ N2(k) + 2H2O(k) tuân theo quy luật động học
thực nghiệm: v = k [NO]2 [H2]. Hai cơ chế được đề xuất cho phản ứng này:

Cơ chế nào là phù hợp với quy luật động học thực nghiệm? Tại sao?
Bài 9: Để phân hủy hiđro peoxit (H2O2) với chất xúc tác là ion iođua trong dung dịch
có môi trường trung tính, người ta trộn dung dịch H2O2 3% (chấp nhận tương đương
với 30 gam H2O2 trong 1 lít dung dịch) và dung dịch KI 0,1M với nước theo tỉ lệ
khác nhau về thể tích để tiến hành thí nghiệm xác định thể tích oxi (VO2) thoát ra.
TN VH2O2(ml) VKI(ml) VH2O(ml) VO2(ml/phút) ở 298 K và 1 atm

1 25 50 75 4,4

2 50 50 50 8,5

3 100 50 0 17,5

4 50 25 75 4,25

5 50 100 0 16,5

1. Xác định bậc phản ứng phân huỷ đối với H2O2 và đối với chất xúc tác I−.
2. Viết phương trình hoá học và biểu thức tính tốc độ phản ứng.
3. Tính nồng độ mol của H2O2 khi bắt đầu thí nghiệm 4 và sau 4 phút.

17
Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - GV Lương Hải Anh 11 Hoá (2022 – 2023)

Bài 10: Phương trình phản ứng iot hoá axeton trong dung dịch có xúc tác axit:

Thực nghiệm cho thấy phản ứng là bậc nhất đối với axeton và bậc nhất đối với H+.
Mặt khác, thực nghiệm cũng cho thấy trong quá trình phản ứng có tạo ra các chất
trung gian

Từ đó người ta nêu gỉa thiết phản ứng trên xảy ra qua 3 giai đoạn.
a) Viết phương trình biểu diễn định luật tốc độ của phản ứng và cho biết đơn vị (thứ
nguyên) của hằng số tốc độ phản ứng.
b) Viết biểu thức biểu diễn tốc độ phản ứng qua: tốc độ tiêu hao (A), (B); tốc độ tạo
thành (E),(F)
c) Viết phương trình biểu diễn 3 giai đoạn của phản ứng. Giai đoạn nào quyết định
tốc độ phản ứng. Hãy chứng minh cơ chế anh (chị) nêu ra phù hợp với phương trình
đã viết ở a).
d) Một thí nghiệm, người ta lấy nồng độ ban đầu của axeton, iot và ion H+ đều
bằng 0,1M. Sau 30 phút, nồng độ axeton giảm bớt 15% so với nồng độ ban đầu. Tốc
độ tạo thành HI tại thời điểm 30 phút là 3,47⋅10−5 mol.l−1. phút −1. Hãy tính hằng số
tốc độ phản ứng.

18

You might also like