Professional Documents
Culture Documents
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 2
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Bài 3
NĂNG LƯỢNG HOẠT HÓA
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 3
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
(a) Năng lượng hoạt hóa (kí hiệu (1) ………) là năng lượng (2) ………………. mà các chất phản
ứng cần phải có để phản ứng có thể xảy ra.
- Trong các phản ứng, va chạm tạo ra sản phẩm gọi là va chạm (3) …………... Số va chạm hiệu quả
càng lớn thì tốc độ phản ứng càng (4) ………….
- Năng lượng hoạt hóa càng lớn thì số va cham hiệu quả càng (5) ………. nên tốc độ phản ứng càng
(6)…………...
(b) Phương trình kinh nghiệm Arrhenius biểu diễn mối liên hệ giữa nhiệt độ, (7) …………………..
với hằng số tốc độ phản ứng
- Từ phương trình Arrhenius: ta suy ra khi Ea càng (8) ……….. hoặc nhiệt độ càng (9)
…….. thì tốc độ phản ứng càng lớn và ngược lại.
(c) Chất xúc tác là chất làm (10) ……… tốc độ phản ứng nhưng không bị biến đổi về chất và lượng
khi kết thúc phản ứng.
- Chất xúc tác làm (11) ………… năng lượng hoạt hóa của phản ứng từ đó làm tăng (12)
…………...
- Chất xúc tác có tính (13) …………
Câu 2. [CTST – CĐHT] Cho giản đồ năng lượng của các phản ứng:
(a) Hãy biểu diễn năng lượng hoạt hoá trên giản đồ năng lượng của phản ứng trong từng trường hợp.
(b) Giản đồ năng lượng nào biểu diễn ảnh hưởng của xúc tác đến năng lượng hoạt hoá của phản
ứng?
Câu 3. [CD - CĐHT] Vì sao trong lĩnh vực sản xuất hóa chất, người ra thường sử dụng chất xúc
tác? Hãy kể tên một số quá trình sản xuất hóa chất và chất xúc tác được sử dụng mà em biết?
Câu 4. [CD - CĐHT] Giả sử hai phản ứng hóa học khác nhau có cùng E a diễn ra ở cùng nhiệt độ.
Vậy hằng số tốc độ k có luôn bằng nhau không?
BÀI TOÁN SỬ DỤNG CÔNG THỨC ARRHENIUS
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Tại nhiệt độ T1 và T2 tương ứng với hằng số tốc độ k1 và k2, phương trình Arrhenius được viết như
Câu 17. [CD - CĐHT] Thực hiện hai thí nghiệm hòa tan đá vôi vào dung dịch HCl 1M ở cùng một
nhiệt độ.
Thí nghiệm 1: cho 0,5 gam đá vôi dạng bột vào 10 mL HCl 1 M.
Thí nghiệm 2: cho 0,5 gam đá vôi dạng viên vào 10 mL HCl 1M.
(a) Tốc độ phản ứng ở thí nghiệm nào nhanh hơn? Giải thích.
(b) Năng lượng hoạt hóa của hai phản ứng bằng nhau hay khác nhau?
Câu 18. [KNTT - CĐHT] Sự suy giảm tầng ozone và lỗ thủng tầng ozone (O 3) đã gây ra mối lo
ngại về việc gia tăng nguy cơ ung thư da, cháy nắng, mù mắt và đục thủy tinh thể,… Tầng ozone
ngăn chặn hầu hết các bước sóng có hại của tia cực tím (UV) đi qua bầu khí quyển của Trái Đất. Các
phân tử ozone bị phá hủy qua hai giai đoạn:
Cl + O3 → ClO + O2
và ClO + O3 → Cl + 2O2.
Chất xúc tác trong quá trình này là chất nào? Giải thích.
Câu 19. [CTST - CĐHT] Trong công nghiệp hoá chất, người ta sử dụng chất xúc tác để tăng tốc
độ của phản ứng, như phản ứng tổng hợp SO 3 từ SO2 và O2 dùng xúc tác V2O5. Hãy kể tên một số
xúc tác cho các phản ứng mà em biết.
Câu 20. [CTST - CĐHT] Tại sao muốn cá, thịt mau mềm, người ta thường chế biến kèm với
những lát dứa (thơm) hoặc thêm một ít nước ép của dứa?
Câu 21. Nghiên cứu phản ứng I2(g) + H2(g) → 2HI(g). Cho thấy hằng số tốc độ phản ứng ở 418K
là 1,12.10-5 M-1.s-1 và ở 737K là 18,54.10-5 M-1.s-1.
(a) Xác định năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
(b) Tính hằng số tốc độ phản ứng ở 633,2K.
Câu 22. Xác định bằng thực nghiệm hằng số tốc độ phản ứng phân hủy N2O5 có kết quả:
Nhiệt độ (0C) 0 25 35 45 55 65
-15 -1
k.10 .s 0,0787 3,46 13,5 47,44 250 577,8
Xác định năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
Câu 23. [CD - CĐHT] Cho phản ứng: C2H4(g) + H2(g) C2H6(g).
Năng lượng hoạt hóa của phản ứng khi có xúc tác Pd là 35kJ mol -1. Hãy so sánh sự thay đổi tốc độ
phản ứng khi có xúc tác Pd ở nhiệt độ 300K và 475K.
Câu 24. [CTST – CĐHT] Phản ứng tổng hợp SO3 trong dây chuyền sản xuất sulfuric acid:
2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g)
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ từ 350 °C lên 450 °C. Biết năng lượng hoạt
hoá của phản ứng là 314 kJ/mol
Câu 25. [CD - CĐHT] Một phản ứng hóa học diễn ra ở nhiệt độ không đổi là 25 0C, nhưng ở hai
trường hợp có năng lượng hoạt hóa khác nhau: khi không có xúc tác E a(1) = 100kJ mol-1 và khi có
xúc tác Ea(2) = 50kJ mol-1. So sánh tốc độ của phản ứng trong hai trường hợp này.
Câu 26. Dung dịch hydro peroxide (công thức H2O2) hay còn gọi là nước oxy già được dùng trong y
tế. Khi sử dụng oxy già rửa vết thương hở, dung dịch oxy già giải phóng ra oxygen để loại bỏ các
mảnh vụn của mô và mủ bệnh ra khỏi vết thương. Phản ứng phân hủy H 2O2 có năng lượng hoạt hóa
bằng 75,312 kJ.mol-1, biết khi có mặt chất xúc tác men trong vết thương thì phản ứng phân hủy H 2O2
có năng lượng hoạt hóa bằng 8,368 kJ mol -1. Vậy khi có mặt chất xúc tác men thì tốc độ phản ứng
tăng lên bao nhiêu lần. Biết rằng phản ứng thực hiện ở 250C.
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 6
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
A. Năng lượng tối thiểu mà các chất phản ứng cần có để phản ứng hóa học xảy ra.
B. Năng lượng tối đa mà các chất phản ứng cần có để phản ứng hóa học xảy ra.
C. Năng lượng thu được khi xảy ra phản ứng hóa học.
D. Năng lượng cần cung cấp cho các chất phản ứng để phản ứng hóa học xảy ra.
Câu 2. Để phản ứng hóa học xảy ra thì các chất phải va chạm vào nhau, các va chạm gây ra phản
ứng gọi là
A. va chạm có ích. B. va chạm hiệu quả.
C. va chạm không hiệu quả. D. va chạm có hại.
Câu 3. Trong một phản ứng, khi năng lượng hoạt hóa càng nhỏ thì
A. số va chạm hiệu quả càng nhỏ. B. tốc độ phản ứng càng nhỏ.
C. số va chạm hiệu quả càng lớn. D. tốc độ phản ứng không đổi.
Câu 4. Phương trình Arrhenius biểu diễn mối liên hệ giữa nhiệt độ, năng lượng hoạt hóa với hằng số
tốc độ phản ứng là
A. B. C. . D.
Câu 5. Hằng số R trong phương trình Arrhenius có giá trị là
A. 8,314 kJ.mol-1K-1. B. 0,082 kJ.mol-1K-1.
C. 8,314 J.mol-1K-1. D. 0,082 J.mol-1K-1.
Câu 6. Nhận định nào dưới đây đúng?
A. Năng lượng hoạt hóa càng lớn tốc độ phản ứng càng lớn.
B. Năng lượng hoạt hóa càng nhỏ tốc độ phản ứng càng lớn.
C. Năng lượng hoạt hóa không ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng hóa học.
D. Năng lượng hoạt hóa càng nhỏ thì tốc độ phản ứng càng nhỏ.
Câu 7. Nhận định nào dưới đây đúng?
A. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
B. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng giảm.
C. Khi nhiệt độ giảm thì tốc độ phản ứng tăng.
D. Sự thay đổi nhiệt độ không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Câu 8. Ảnh hưởng của chất xúc tác đối với năng lượng hoạt hoá của phản ứng như hình vẽ dưới
đây.
Chất xúc tác làm năng lượng hoạt hoá của phản ứng biến đổi như thế nào?
A. Tăng. B. Giảm
C. Không ảnh hưởng D. Tăng hoặc giảm tùy lượng chất xúc tác.
Câu 9. Phương pháp nào sau đây được sử dụng để làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng hóa
học?
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 7
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
A. Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. B. Tăng diện tích bề mặt chất tham gia.
C. Giảm nồng độ của các chất tham gia. D. Thêm xúc tác vào hệ phản ứng.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 10. Nhận định nào dưới đây đúng?
A. Chất xúc tác làm tăng năng lượng hoạt hóa nên tốc độ phản ứng tăng.
B. Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa nên tốc độ phản ứng giảm.
C. Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa nên tốc độ phản ứng tăng.
D. Chất xúc tác không làm thay đổi năng lượng hoạt hóa nên tốc độ phản ứng không đổi.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Năng lượng hoạt hóa là năng lượng tối thiểu mà chất phản ứng cần phải có để phản ứng có thể
xảy ra.
B. Khi năng lượng hoạt hóa lớn, hằng số tốc độ k nhỏ, tốc độ của phản ứng nhanh.
C. Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng hóa học, những vẫn được bảo toàn về khối lượng
và chất khi kết thúc phản ứng.
D. Chất xúc tác có vai trò làm giảm năng lượng hoạt hóa để tăng tốc độ của phản ứng.
Câu 12. Cho sơ đồ biểu diễn năng lượng hoạt hóa E a và nhiệt tạo thành tương ứng cho hai
phản ứng (1) và (2):
thì hằng số tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Tính năng lượng hoạt hóa (kJ/mol) của phản ứng:
A. 45. B. -48. C. -52,8. D. 52,8.
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 8
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Câu 16. Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa là 43,05 kJ/mol. Tính xem tốc độ của phản ứng ở
30oC lớn hơn tốc độ phản ứng ở 5oC bao nhiêu lần?
A. 4,65 lần. B. 6,45 lần. C. 5,46 lần. D. 5,64 lần.
Câu 17. Đối với nhiều phản ứng tốc độ sẽ tăng gấp đôi mỗi khi nhiệt độ tăng lên 10 oC. Giả thiết
rằng phản ứng đã cho xảy ra ở 305K và 315K. Hãy xác định năng lượng hoạt hóa.
A. 55366 J. B. 55366 cal. C. 56356 J. D. 28133 cal.
Câu 18. Hãy tính năng lượng hoạt hóa Ea cho phản ứng sau N2O5 (k) 2NO2(k) +1/2 O2(k). Cho biết
hằng số tốc độ k ở 25°C là 3,46.10-5/s và k ở 55°C là 1,5.10-3/s.
A. 105102 J. B. 102105 J. C. 100215 J. D. 98520 J.
o o
Câu 19. Một phản ứng tiến hành ở 20 C kết thúc sau 40s. Hỏi ở 60 C phản ứng kết thúc sau bao lâu?
Biết năng lượng hoạt hoá của phản ứng là 125,4 kJ.mol-1.
A. 0,5825 (s). B. 0,8250 (s). C. 0,0525 (s). D. 0,0825 (s).
2
Câu 20. Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa là 4,82.10 cal/mol. Nếu ở 275K phản ứng có hằng
số tốc độ là 8,82.10-5, thì ở 567K hằng số tốc độ là:
A. 6,25. B. 1,39.10-4. C. 5,17.102. D. 36.10-3.
Câu 21. Cho phản ứng: CO + NO2 → CO2 + NO có hằng số tốc độ phản ứng ở 425oC và 525oC lần
lượt là 1,3 mol-1.l.s-1 và 23 mol-1.l.s-1. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng trên là
A. 133kJ. B. 130kJ. C. 53kJ. D. 100kJ.
Câu 22. Nếu tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần khi tăng nhiệt độ lên 10 độ tại 300K thì năng lượng hoạt
hóa của phản ứng gần nhất với giá trị
A. 152 kJ/mol. B. 37 kJ/mol. C. 232 kJ/mol. D. 85 kJ/mol.
Câu 23. Một phản ứng xảy ra ở 500oC, năng lượng hoạt hóa khi không có xúc tác và khi có xúc tác
lần lượt là 55,4 kJ/mol và 13,5 kJ/mol. Vậy khi có xúc tác tốc độ phản ứng tăng lên gần
A. 1,5 lần. B. 678 lần. C. 23 lần. D. 23846 lần.
Câu 24. Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa là 43,05 kJ/mol. Vậy tốc độ của phản ứng ở 30 oC lớn
hơn tốc độ phản ứng ở 5oC
A. 5,82 lần. B. 4,65 lần. C. 2,0 lần. D. 1,2 lần.
Câu 25. Trong quá trình làm sữa chua có công đoạn ủ sữa chua, mục đích làm cho hỗn hợp sữa
nhanh lên men; nhiệt độ trong quá trình ủ sữa chua phải cao hơn nhiệt độ thường. Biết phản ứng hóa
học xảy ra trong quá trình ủ sữa chua có năng lượng hoạt hóa 43,05 kJmol -1. Tốc độ của phản ứng
thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng từ 25oC lên 60oC?
A. Tăng 1,83 lần. B. Tăng 6,21 lần. C. Tăng 120 lần. D. Tăng 1 lần.
Câu 26. Phản ứng phân huỷ H2O2 là phản ứng bậc nhất. Năng lượng hoạt hóa Ea = 75,312 kJ/mol.
Khi có mặt men (enzyme) xúc tác trong vết thương, năng lượng hoạt hóa chỉ còn là 8,368 kJ/mol.
Nếu ở 200C, khi có mặt men xúc tác thì vận tốc phản ứng tăng lên bao nhiêu lần so với khi không có
xúc tác?
A. 7,2.105 lần. B. 1,5 lần. C. 8,61.1011 lần. D. 8,61 lần.
Câu 27. Hằng số tốc độ của phản ứng: CH 3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH. Ở 9,4oC
là k = 2,37 (s-1) và ở 14,4oC là k = 3,204 (s-1). Vậy khi k = 15 (s-1) thì ở nhiệt độ nào?
A. 32,04oC B. 18,68oC C. 23,15oC D. 43,05oC
Câu 28. Xác định bằng thực nghiệm hằng số tốc độ phản ứng phân hủy N2O5 có kết quả:
Nhiệt độ (0C) 0 25 35 45 55 65
-5 -1
k.10 .s 0,0787 3,60 14,01 49,94 164,7 506,52
8 8
Năng lượng hoạt hóa của phản ứng là
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 9
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 10