You are on page 1of 9

15/03/2024

Lớp: 22128CL1A GV phụ trách: Ts. Trần Thị Nhung

Nhóm: 3

Tên thành viên:

Huỳnh Thị Bảo Ngọc MSSV: 22128048

Phạm Ngọc Vân Khánh MSSV: 22128035

Đoàn Thị Kim Tú MSSV: 22128087

Huỳnh Trương Anh Trúc MSSV: 22128083

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HÓA LÝ

BÀI 4: ĐỘNG HỌC THỦY PHÂN ESTER BẰNG KIỀM

I. MỤC TIÊU THÍ NGHIỆM

- Xác định phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm là phản ứng bậc 2.

- Nắm vững ý nghĩa của năng lượng hoạt hóa và ảnh hưởng của nhiệt độ lên hằng số tốc độ
của phản ứng qua hệ thức Arrhenius.

- Sử dụng phương pháp chuẩn độ ngược giúp xác định nồng độ NaOH.

- Hiểu lý do phải đun hoàn lưu hỗn hợp phản ứng.

II. GIỚI THIỆU

CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH


t=0 a b  0 0
t a-x b-x x x

Với: a, b là nồng độ đầu của ester và NaOH.

(a-x), (b-x) là nồng độ của ester và NaOH ở thời điểm t.

Đây là phản ứng bậc 2, biểu thức hằng số tốc độ phản ứng có dạng:

1 𝑏(𝑎−𝑥)
kt = 𝒍𝒏 (∗)
𝑎−𝑏 𝑎(𝑏−𝑥)
Gọi n0, nt, n là thể tích NaOH trong dung dịch phản ứng tại thời điểm t = 0, t và

t =  (phản ứng hoàn toàn ở t ).

Nồng độ NaOH ở các thời điểm sẽ tỉ lệ với các thể tích đó. Còn nồng độ ester ở thời điểm
đầu (t = 0) và thời điểm t sẽ tỷ lệ tương ứng với (n0 - n) và (nt - n).

Do đó: C0 NaOH = b = A. n0

C0 ester = a = A. (n0 - n)

Ct NaOH = b – x = A. nt

Ct ester = a – x = A [(n0 - n) – (n0 – nt)] = A (nt - n)


Với: A - là hằng số tỉ lệ.
Thay các giá trị trên vào phương trình (*), ta có:
1 𝐴.𝑛0 .𝐴(𝑛𝑡 −𝑛∞ )
kt= 𝒍𝒏
𝐴(𝑛0 −𝑛∞ )−𝐴.𝑛0 𝐴.𝑛𝑡 .𝐴.(𝑛0 −𝑛∞ )

1 𝑛0 (𝑛𝑡 −𝑛∞)
kt= 𝒍𝒏
−𝐴.𝑛∞ 𝑛𝑡 (𝑛0 −𝑛∞)

1 𝑛𝑡 (𝑛0 −𝑛∞ )
kt= 𝒍𝒏 (**)
𝐴.𝑛∞ 𝑛0 (𝑛𝑡 −𝑛∞ )

Tìm hằng số A trong biểu thức (**):


Dung dịch NaOH có nồng độ đương lượng 1/100 (N). Vậy số đương lượng NaOH có trong
𝑛0 (mL) dung dịch NaOH 1/100 (N) hay trong 25 mL dung dịch hỗn hợp phản ứng là:
1 𝑛0
𝑥 . (số đương lượng)
100 1000

Nồng độ đương lượng NaOH trong 25ml hỗn hợp phản ứng (mẫu thử) sẽ là:

1 𝑛0 1000 𝑛0
𝐶0,𝑁𝑎𝑂𝐻 = 𝑥 𝑥 =
100 1000 25 2500
1
Mà 𝐶0,𝑁𝑎𝑂𝐻 = 𝐴. 𝑛0 Suy ra: 𝐴 = 2500

 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hằng số tốc độ phản ứng

Phương trình Arrhénius mô tả sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ:

k = kOe−E/RT

Với: k0 – là thừa số tần số hay thừa số Arrhénius, không phụ thuộc vào nhiệt độ

E: năng lượng hoạt hóa của phản ứng.


𝑬
Lấy logarit 2 vế: 𝒍𝒏𝑲 = 𝒍𝒏𝒌𝟎 − 𝑹𝑻

Như vậy, đường biểu diễn lnk = f(1/T) là đường thẳng có độ dốc –E/R

Gọi k1, k2 là hằng số tốc độ ở các nhiệt độ T1, T2, khi đó:

𝒌𝟐 𝑬 𝟏 𝟏
𝒍𝒏 = − 𝒙 ( 𝒙 ) (∗∗∗)
𝒌𝟏 𝑹 𝑻𝟐 𝑻𝟏

Dựa vào (***) ta có thể tìm được năng lượng hoạt hóa của phản ứng khi biết
hằng số tốc độ của phản ứng ở hai nhiệt độ khác nhau.

- Ý nghĩa năng lượng hoạt hóa:

Theo Arrhénius, chỉ có những phân tử nào có năng lượng dư tối thiểu so với năng lượng
trung bình của phân tử thì mới có khả năng phản ứng hiệu quả. Năng lượng đó gọi là
năng lượng hoạt hóa.

Nói cách khác, năng lượng hoạt hóa là phần năng lượng dư của mỗi phân tử cần
có để lúc phản ứng dần đến biến hóa hóa học.
III. THỰC NGHIỆM

a. Hóa chất và dụng cụ:

Dụng cụ Số lượng Hóa chất


Erlen nút nhám 500mL 03 𝐶𝐻3 𝐶𝑂𝑂𝐶2 𝐻5 1/200 (M)
Erlen 250mL 06 NaOH 1/100 (M)
Becher 100mL 02 HCl 1/100 (M)
Nhiệt kế 100℃ 01 Phenolphtalein 1%
Eprouvette 250mL 02 (w/v) trong ethanol 95%
Pipette 25mL 02
Burette 25mL 02
Ống ngưng hơi bầu 01
Quả bóp cao su 01
Bình xịt nước cất 01
Bể điều nhiệt 02
b. Qui trình thí nghiệm:

Tiến hành quá trình thủy phân ester ở nhiệt độ phòng 𝑇1


Dùng ống đong lấy 150mL dd
NaOH 1/100M và 150mL ester
1/200M cho vào 2 erlen 500mL 1
khác nhau ( đậy nút kín )

Chuẩn bị 12,5m L dd HCl 1/100M


cho vào 6 erlen 250mL khác nhau 2

Đổ nhanh dd NaOH vào ester ( ghi


thời điểm t = 0 ), đậy nắp lắc mạnh 3

Đọc nhiệt độ 𝑇1 của dd phản ứng Nhiệt độ


( nhúng nhiệt kế sạch vào dd )
4
phòng 𝑇1

Sau 5, 10, 20, 30, 40, 50 phút dùng pipette


hút 25mL hỗn hợp phản ứng cho vào erlen 5
chứa 12,5mL acid đã chuẩn bị trước

Chuẩn độ dung dịch HCl thừa bằng


dd NaOH 1/100M + 2 giọt chỉ thị 6
phenolphtalein

Sau phút thứ 50, đun hoàn lưu hỗn hợp còn thừa đến
70℃, giữ ở nhiệt độ đó trong 30 phút. Để nguội tới 7
nhiệt độ phòng, lấy mẫu và chuẩn độ như trên ( t = ∞ )
Tiến hành quá trình thủy phân ester ở nhiệt độ bể điều nhiệt 𝑇2

Dùng ống đong lấy 150mL dd


NaOH 1/100M và 150mL ester 1
1/200M cho vào 2 erlen 500mL
khác nhau ( đậy nút kín )

Chuẩn bị 12,5m L dd HCl 1/100M


cho vào 6 erlen 250mL khác nhau 2

Ngâm hai bình đựng ester và NaOH Nhiệt độ


trong bể điều nhiệt ít nhất 20 phút 3 bể điều
nhiệt 𝑇2

Để đạt nhiệt độ khoảng 38℃-45℃


( ghi nhiệt độ chính xác 𝑇2 , theo bể 4
điều nhiệt ) rồi mới bắt đầu phản ứng

Tiến hành thí nghiệm tương tự


như ở nhiệt độ phòng 5

IV. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

a. Kết quả thô:

- Thể tích hỗn hợp được lấy để chuẩn độ: Vhh = 25mL

- Thể tích NaOH ban đầu có trong hỗn hợp được lấy để chuẩn độ: V0 = 150 mL

- Thể tích HCl được cho vào hỗn hợp : VHCl = 12.5 mL

Nhiệt độ Thời điểm (phút)


5 10 20 30 40 50 
T1= 31oC 3.5 3.55 4.06 4.55 5.05 5.5 6.1

T2= 45 oC 2.7 3.05 3.45 3.75 4.05 4.45 5.8

b. Kết quả sau xử lí:

- Công thức tính VtNaOH = VHCl – VNaOHcđ = 12.5 – VNaOHcđ

𝐶𝑁𝑎𝑂𝐻 0.01
- Xác định hằng số C1: C1 = = = 0.0004𝑀
𝑉ℎℎ 25

- Vvc = 6.1
- Vt = 12.5-3.5

- Vo = 150ml

- Tính kt1 và kt2 bằng công thức dưới đây:

1 𝑛𝑡 (𝑛0 −𝑛∞ )
kt= 𝒍𝒏 (**)
𝐴.𝑛∞ 𝑛0 (𝑛𝑡 −𝑛∞ )

Phản ứng ở nhiệt độ phòng t1 = 31 oC

Thời điểm 5 10 20 30 40 50
(phút)
VNaOHcđ 3.5 3.55 4.06 4.55 5.05 5.5

VtNaOH 9 8.95 8.44 7.95 7.45 7


kt1 18.18 18.38 20.688 23.608 27.78 33.496

Phản ứng ở nhiệt độ t2 = 45 oC

Thời điểm 5 10 20 30 40 50
(phút)
VNaOHcđ 2.7 3.05 3.4 3.75 4.05 4.45

VtNaOH 9.8 9.45 9.1 8.75 8.45 8.05


kt2 15.542 16.592 17.802 19.216 20.637 22,94

Tính k trung bình của mỗi nhiệt độ

18.18 + 18.38 + 20.688 + 23.608 + 27.7 + 33.496 1


𝑘1 = = 23,69 ( )
6 𝑝ℎú𝑡. 𝑚𝑜𝑙

15.542 + 16.592 + 17.802 + 19.216 + 20.637 + 22.94 1


𝑘2 = = 18.788 ( )
6 𝑝ℎú𝑡. 𝑚𝑜𝑙

Tính kt1 và kt2 bằng phương pháp bình phương cực tiểu

- Đưa phương trình tính k(**) về dạng y=Ax+B. Với:

+ x là thời gian t + 𝐴 = 𝑘𝑡1 ∗ 𝐶1 ∗ 𝑉𝑣𝑐

𝑡𝑉 𝑉0 −𝑉𝑣𝑐
+ y là 𝑉 −𝑉 +𝐵=
𝑡 𝑣𝑐 𝑉0
Tính kt1

nhiệt độ
(x) VNaOHcd Vt y
29 3.5 9 3.10344828
29.7 3.55 8.95 3.14035088
30 4.06 8.44 3.60683761
30.1 4.55 7.95 4.2972973
31 5.05 7.45 5.51851852
31.1 5.5 7 7.77777778
Kt trung
31.1 6.1 bình

𝐴 = 𝑘𝑡1 ∗ 𝐶1 ∗ 𝑉𝑣𝑐 = 0.0578

0.0578 1
Vậy 𝑘𝑡1 = 0.0004∗6.1 = 23.69 (𝑝ℎú𝑡.𝑚𝑜𝑙 )

Tính kt2

thời gian (x) nhiệt độ VNaOHcd Vt y


5 35.8 2.7 9.8 2.45
10 37.8 3.05 9.45 2.5890411
20 40.1 3.4 9.1 2.75757576
30 40.3 3.75 8.75 2.96610169
40 43.5 4.05 8.45 3.18867925
50 43.7 4.45 8.05 3.57777778
Kt trung
∞ 45 5.8 bình
𝐴 = 𝑘𝑡2 ∗ 𝐶1 ∗ 𝑉𝑣𝑐 = 0.0436

0.0436 1
Vậy 𝑘𝑡2 = 0.0004∗5.8 = 18.788 (𝑝ℎú𝑡.𝑚𝑜𝑙)

Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng:

- t1 = 31+273 = 304K

- t2 = 45+273 = 318K

1
- kt1 = 23.69 ( )
phút.mol

1
- kt2 = 18.788 (phút.mol)

- R = 8.314J/mol.K

𝑘𝑡2 𝐸𝑎 1 1
𝑙𝑛 =− ( − )
𝑘𝑡1 𝑅 𝑡2 𝑡1

23.69 𝐸𝑎 1 1
Tương đương: 𝑙𝑛 18.788 = − 8.314 (318 − 304)

Suy ra: 𝐸𝑎 = 13309.5 𝐽

c. Các khó khăn gặp phải trong quá trình thực nghiệm và biện pháp khắc phục:

Khó khăn:

- Các thao tác thiếu chính xác trong quá trình thực nghiệm cũng như trong việc đo đạc

- Cân khối lượng bị lệch

=> Dẫn đến sai số và khó xác định điểm đổi màu của chất chỉ thị
Khắc phục:

- Làm kĩ lưỡng các thao tác

- Cho chất chỉ thị đúng với nồng độ liều lượng

- Đảm bảo nhiệt độ

V. TRẢ LỜI CÂU HỎI

1. Giải thích cơ chế chuẩn độ ngược dùng trong thí nghiệm trên.

- Lấy chính xác dung dịch chuẩn HCl cho vào dung dịch hỗn hợp ( NaOH + ester ) để tiến
hành chuẩn độ

- Sau đó chuẩn độ dung dịch HCl thừa bằng dung dịch NaOH ( dùng chỉ thị phenolphtalein )

- Qua đó ta tìm được lượng ester hay nồng độ NaOH dựa vào công thức:

𝑉𝑒𝑠𝑡𝑒𝑟 . 𝑁𝑒𝑠𝑡𝑒𝑟 = 𝑉𝐻𝐶𝑙 . 𝑁𝐻𝐶𝑙 − 𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻 . 𝑁𝑁𝑎𝑂𝐻

2. Hằng số tốc độ phản ứng và năng lượng hoạt hóa phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào
về mặt lý thuyết.

- Về mặt lý thuyết thì hằng số tốc độ phản ứng và năng lượng hoạt hóa phản ứng phụ thuộc
vào nhiệt độ

3. So sánh giá trị hằng số tốc độ phản ứng k tại các nhiệt độ khác nhau và giải thích
nguyên nhân khác biệt.

- Hằng số tốc độ phản ứng K tại các nhiệt độ khác nhau là khác nhau. Vì hằng số tốc độ phụ
thuộc vào nhiệt độ, nhiệt độ càng cao thì hằng số tốc độ phản ứng càng lớn và ngược lại.

4. Nêu các sai số có thể ảnh hưởng đến kết quả đo trong bài thí nghiệm trên.

- Do sai số trong quá trình tiến hành thực hiện thí nghiệm như: cân, đo đạc, pha chế hóa chất,
các thao tác thực hiện thí nghiệm và sai sót trong quá trình chuẩn độ,...dẫn đến sai số ảnh
hưởng kết quả đo.

- Do hóa chất không được tinh khiết, thuốc thử NaOH không được chuẩn xác vì không chuẩn
lại với dung dịch gốc.

- Sai số do dụng cụ đo.

- Do các yếu tố tự nhiên của môi trường như: nhiệt độ, độ ẩm, áp suất

You might also like