Professional Documents
Culture Documents
Nhóm: 3
- Xác định phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm là phản ứng bậc 2.
- Nắm vững ý nghĩa của năng lượng hoạt hóa và ảnh hưởng của nhiệt độ lên hằng số tốc độ
của phản ứng qua hệ thức Arrhenius.
- Sử dụng phương pháp chuẩn độ ngược giúp xác định nồng độ NaOH.
Đây là phản ứng bậc 2, biểu thức hằng số tốc độ phản ứng có dạng:
1 𝑏(𝑎−𝑥)
kt = 𝒍𝒏 (∗)
𝑎−𝑏 𝑎(𝑏−𝑥)
Gọi n0, nt, n là thể tích NaOH trong dung dịch phản ứng tại thời điểm t = 0, t và
Nồng độ NaOH ở các thời điểm sẽ tỉ lệ với các thể tích đó. Còn nồng độ ester ở thời điểm
đầu (t = 0) và thời điểm t sẽ tỷ lệ tương ứng với (n0 - n) và (nt - n).
Do đó: C0 NaOH = b = A. n0
Ct NaOH = b – x = A. nt
1 𝑛0 (𝑛𝑡 −𝑛∞)
kt= 𝒍𝒏
−𝐴.𝑛∞ 𝑛𝑡 (𝑛0 −𝑛∞)
1 𝑛𝑡 (𝑛0 −𝑛∞ )
kt= 𝒍𝒏 (**)
𝐴.𝑛∞ 𝑛0 (𝑛𝑡 −𝑛∞ )
Nồng độ đương lượng NaOH trong 25ml hỗn hợp phản ứng (mẫu thử) sẽ là:
1 𝑛0 1000 𝑛0
𝐶0,𝑁𝑎𝑂𝐻 = 𝑥 𝑥 =
100 1000 25 2500
1
Mà 𝐶0,𝑁𝑎𝑂𝐻 = 𝐴. 𝑛0 Suy ra: 𝐴 = 2500
Phương trình Arrhénius mô tả sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ:
k = kOe−E/RT
Với: k0 – là thừa số tần số hay thừa số Arrhénius, không phụ thuộc vào nhiệt độ
Như vậy, đường biểu diễn lnk = f(1/T) là đường thẳng có độ dốc –E/R
Gọi k1, k2 là hằng số tốc độ ở các nhiệt độ T1, T2, khi đó:
𝒌𝟐 𝑬 𝟏 𝟏
𝒍𝒏 = − 𝒙 ( 𝒙 ) (∗∗∗)
𝒌𝟏 𝑹 𝑻𝟐 𝑻𝟏
Dựa vào (***) ta có thể tìm được năng lượng hoạt hóa của phản ứng khi biết
hằng số tốc độ của phản ứng ở hai nhiệt độ khác nhau.
Theo Arrhénius, chỉ có những phân tử nào có năng lượng dư tối thiểu so với năng lượng
trung bình của phân tử thì mới có khả năng phản ứng hiệu quả. Năng lượng đó gọi là
năng lượng hoạt hóa.
Nói cách khác, năng lượng hoạt hóa là phần năng lượng dư của mỗi phân tử cần
có để lúc phản ứng dần đến biến hóa hóa học.
III. THỰC NGHIỆM
Sau phút thứ 50, đun hoàn lưu hỗn hợp còn thừa đến
70℃, giữ ở nhiệt độ đó trong 30 phút. Để nguội tới 7
nhiệt độ phòng, lấy mẫu và chuẩn độ như trên ( t = ∞ )
Tiến hành quá trình thủy phân ester ở nhiệt độ bể điều nhiệt 𝑇2
- Thể tích hỗn hợp được lấy để chuẩn độ: Vhh = 25mL
- Thể tích NaOH ban đầu có trong hỗn hợp được lấy để chuẩn độ: V0 = 150 mL
- Thể tích HCl được cho vào hỗn hợp : VHCl = 12.5 mL
𝐶𝑁𝑎𝑂𝐻 0.01
- Xác định hằng số C1: C1 = = = 0.0004𝑀
𝑉ℎℎ 25
- Vvc = 6.1
- Vt = 12.5-3.5
- Vo = 150ml
1 𝑛𝑡 (𝑛0 −𝑛∞ )
kt= 𝒍𝒏 (**)
𝐴.𝑛∞ 𝑛0 (𝑛𝑡 −𝑛∞ )
Thời điểm 5 10 20 30 40 50
(phút)
VNaOHcđ 3.5 3.55 4.06 4.55 5.05 5.5
Thời điểm 5 10 20 30 40 50
(phút)
VNaOHcđ 2.7 3.05 3.4 3.75 4.05 4.45
Tính kt1 và kt2 bằng phương pháp bình phương cực tiểu
𝑡𝑉 𝑉0 −𝑉𝑣𝑐
+ y là 𝑉 −𝑉 +𝐵=
𝑡 𝑣𝑐 𝑉0
Tính kt1
nhiệt độ
(x) VNaOHcd Vt y
29 3.5 9 3.10344828
29.7 3.55 8.95 3.14035088
30 4.06 8.44 3.60683761
30.1 4.55 7.95 4.2972973
31 5.05 7.45 5.51851852
31.1 5.5 7 7.77777778
Kt trung
31.1 6.1 bình
0.0578 1
Vậy 𝑘𝑡1 = 0.0004∗6.1 = 23.69 (𝑝ℎú𝑡.𝑚𝑜𝑙 )
Tính kt2
0.0436 1
Vậy 𝑘𝑡2 = 0.0004∗5.8 = 18.788 (𝑝ℎú𝑡.𝑚𝑜𝑙)
- t1 = 31+273 = 304K
- t2 = 45+273 = 318K
1
- kt1 = 23.69 ( )
phút.mol
1
- kt2 = 18.788 (phút.mol)
- R = 8.314J/mol.K
𝑘𝑡2 𝐸𝑎 1 1
𝑙𝑛 =− ( − )
𝑘𝑡1 𝑅 𝑡2 𝑡1
23.69 𝐸𝑎 1 1
Tương đương: 𝑙𝑛 18.788 = − 8.314 (318 − 304)
c. Các khó khăn gặp phải trong quá trình thực nghiệm và biện pháp khắc phục:
Khó khăn:
- Các thao tác thiếu chính xác trong quá trình thực nghiệm cũng như trong việc đo đạc
=> Dẫn đến sai số và khó xác định điểm đổi màu của chất chỉ thị
Khắc phục:
1. Giải thích cơ chế chuẩn độ ngược dùng trong thí nghiệm trên.
- Lấy chính xác dung dịch chuẩn HCl cho vào dung dịch hỗn hợp ( NaOH + ester ) để tiến
hành chuẩn độ
- Sau đó chuẩn độ dung dịch HCl thừa bằng dung dịch NaOH ( dùng chỉ thị phenolphtalein )
- Qua đó ta tìm được lượng ester hay nồng độ NaOH dựa vào công thức:
2. Hằng số tốc độ phản ứng và năng lượng hoạt hóa phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào
về mặt lý thuyết.
- Về mặt lý thuyết thì hằng số tốc độ phản ứng và năng lượng hoạt hóa phản ứng phụ thuộc
vào nhiệt độ
3. So sánh giá trị hằng số tốc độ phản ứng k tại các nhiệt độ khác nhau và giải thích
nguyên nhân khác biệt.
- Hằng số tốc độ phản ứng K tại các nhiệt độ khác nhau là khác nhau. Vì hằng số tốc độ phụ
thuộc vào nhiệt độ, nhiệt độ càng cao thì hằng số tốc độ phản ứng càng lớn và ngược lại.
4. Nêu các sai số có thể ảnh hưởng đến kết quả đo trong bài thí nghiệm trên.
- Do sai số trong quá trình tiến hành thực hiện thí nghiệm như: cân, đo đạc, pha chế hóa chất,
các thao tác thực hiện thí nghiệm và sai sót trong quá trình chuẩn độ,...dẫn đến sai số ảnh
hưởng kết quả đo.
- Do hóa chất không được tinh khiết, thuốc thử NaOH không được chuẩn xác vì không chuẩn
lại với dung dịch gốc.
- Do các yếu tố tự nhiên của môi trường như: nhiệt độ, độ ẩm, áp suất