You are on page 1of 23

CATALYSIS

• Một số khái niệm, phân loại:


- chất xúc tác (catalyst) , chất ức chế (inhibitor). Xúc tác
đồng thể, dị thể, enzyme.
- sự xúc tác, sự ức chế
- cơ chế xúc tác: tạo chất trung gian với tác chất, làm
thay đổi cơ chế phản ứng cùng năng lượng hoạt hóa.
Ví dụ: giả sử ở T=300 K, khi thêm chất xúc tác, năng
lượng hoạt hóa giảm 40 kJ/mol. Xem thừa số tần số A
trong phương trình Arrhenius thay đổi không đáng kể.
Hằng số tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu lần?
ĐS: khoảng 10 triệu lần
Đặc điểm: xúc tác không làm thay đổi các thông số nhiệt
động của phản ứng, vốn chỉ phụ thuộc trạng thái đầu và
cuối của phản ứng).
HOMOGENEOUS
• Phương trình động học tùy theo cơ chế cụ thể.
CATALYSIS
Đa số trường hợp xúc tác đồng thể trải qua giai đoạn cân bằng nhanh giữa xúc
tác và tác chất.
• Example 1: iodide-catalyzed decomposition of hydrogen peroxide
2 H2O2(aq) → 2 H2O(l) + O2(g)
(1) H3O+ + H2O2 ⬄ H3O2+ + H2O(k1 and k-1)
(2) H3O2+ + I- → HOI + H2O (k2)
(3) HOI + H2O2 →I- + O2 + H3O+ (k3)
a) Derive the rate law for the overall reaction.
b) It is known that the second step is rate-determining (very slow compared to
other steps). Show that equilibrium (1) is established and remains during the
reaction.
• In acid catalysis the crucial step is the transfer of a proton to the
substrate:
X + HA → HX+ + A− (fast)
HX+ (+B)→ products (slow)
Acid catalysis is the primary process in the solvolysis of esters and
keto–enol tautomerism:
• In base catalysis, a proton is transferred from the substrate to a base:
XH + B → X− + BH+
X− (+N)→ products
Base catalysis is the primary step in the isomerization and halogenation of organic
compounds, and of the Claisen and aldol condensation reactions. The
base-catalyzed version of keto–enol tautomerism, for instance, is
Self-test questions
ENZYME CATALYSIS
✔ Enzymes are homogeneous, biological catalysts.
✔ Principal features:
-For a given initial concentration of substrate, [S]O,
the initial rate of product formation is proportional to
the total concentration of enzyme, [E]O.

-For a given [E] O and low values of [S]O, the rate of


product formation is proportional to [S]O.

-For a given [E] O and high values of [S]O, the rate of


product formation becomes independent of [S] O,
reaching a maximum value known as the maximum
velocity, vmax.
Michaelis–Menten mechanism
E + S ⬄ ES k1,k-1
ES → P + E k2
To identify KM and k2

Turnover frequency, or catalytic constant, of an enzyme, kcat,


is the number of catalytic cycles (turnovers) performed by the
active site in a unit of time kcat = k2
Example
The enzyme carbonic anhydrase catalyses the hydration of CO2 in red blood cells to
give bicarbonate (hydrogen carbonate) ion:
CO2(g) + H2O(l) → HCO3-(aq) + H+(aq)
The following data were obtain for the reaction at pH = 7.1, 273.5 K and an enzyme
concentration of 2.3 nM..
Calculate Michaelis constant and maximum rate of this reaction at given conditions.
XÚC TÁC DỊ THỂ (HETEROGENEOUS CATALYSIS)
• 5 GIAI ĐOẠN CỦA PHẢN ỨNG DỊ THỂ
Khuếch tán (diffusion) tác chất đến bề mặt phân chia pha (interface)
Hấp phụ (adsorption) tác chất lên bề mặt phân chia pha
Phản ứng hóa học
Giải hấp phụ (desorption) sản phẩm khỏi bề mặt phân chia pha
Khuếch tán sản phẩm khỏi bề mặt phân chia pha
Tốc độ quá trình chậm nhất quyết định tốc độ chung của toàn bộ phản ứng (thường là
giai đoạn phản ứng
HẤP PHỤ
(tham khảo thêm sách Hóa lý tập 2, nhiệt động học –Trần Văn Nhân)
• Định nghĩa: Là sự tăng nồng độ chất trên bề mặt phân chia pha (xảy ra tự phát). Sự giảm
nồng độ chất trên bề mặt phân chia là sự giải hấp phụ.
• Phân biệt với hấp thụ
• Khi hệ đạt cân bằng, tốc độ hấp phụ bằng tốc độ giải hấp
• Đơn vị đo: thường là mmol/m2 (kí hiệu α) hoặc mmol/g (kí hiệu a)
• Phân biệt chất hấp phụ (adsorbent) và chất bị hấp phụ (adsorbate)
HẤP PHỤ
(tham khảo thêm sách Hóa lý tập 2, nhiệt động học –Trần Văn Nhân)
• Phân loại: hấp phụ hóa học (có sự bẻ gãy và tạo liên kết hóa học và tạo
chất mới) và hấp phụ vật lý (nhờ các tương tác liên phân tử). Đôi khi
khó phân biệt (xảy ra cả 2; không phân tích được)
Hấp phụ vật Hấp phụ hóa học

Nhiệt hấp phụ <30 >40
(kJ/mol)
Nhiệt độ xảy ra Thấp Cao
Năng lượng Thấp Cao
hoạt hóa
Sự đặc hiệu Thấp Cao
PHƯƠNG TRÌNH HẤP PHỤ ĐẲNG NHIỆT
LANGMUIR

ϴ - phần bề mặt phân chia bị che phủ bởi chất hấp phụ;
P – áp suất chất khí bị hấp phụ trong pha khí. Có thể
thay bằng CM (mol/L)
K – hằng số hấp phụ Langmuir, cũng là hằng số cân bằng
của quá trình hấp phụ A(k)⬄ A(hp)
Đơn vị của K tùy vào đơn vị của P hay C trong công thức
trên

Các giả định để thiết lập phương trình Langmuir:


• Bề mặt hấp phụ đồng nhất về năng lượng
• Hấp phụ đơn lớp
• Các phân tử chất bị hấp phụ không tương
tác với nhau trên bề mặt chất hấp phụ
PHƯƠNG TRÌNH LANGMUIR VỚI NHIỀU
CHẤT CÙNG BỊ HẤP PHỤ
Ví dụ có hai chất khí A và B cùng bị hấp phụ trên bề mặt chất rắn, khi
đó:
The data given below are for the adsorption of CO on charcoal at 273 K.
Confirm that they fit the Langmuir isotherm, and find the constant K
and the volume corresponding to complete coverage. In each case V
has been corrected to 1.00 atm (101.325 kPa).

P, kPa 13.3 26.7 40.0 53.3 66.7 80.0 93.3


V, cm3 10.2 18.6 25.5 31.5 36.9 41.6 46.1
XÁC ĐỊNH NHIỆT HẤP PHỤ ĐẲNG LƯỢNG
Ví dụ: Dữ kiện bên dưới cho biết áp suất
CO cần thiết để thể tích bị hấp phụ là 10.0
cm3 (đã hiệu chỉnh, ở 1.00 atm và 273 K)
với cùng một mẫu chất hấp phụ. Tính
Mà nhiệt hấp phụ ứng với độ che phủ bề
mặt trong thí nghiệm này.

T, K 200 210 220 230 240 250


P, kPa 4.00 4.95 6.03 7.20 8.47 9.85
ĐỘNG HỌC MỘT SỐ PHẢN ỨNG TRÊN BỀ MẶT
XÚC TÁC DỊ THỂ

Từ biểu thức này, hãy rút ra biểu thức


tốc độ và bậc phản ứng trong các
trường hợp sau:
Mà 1. Cả S và P đều hấp phụ rất yếu
2. S hấp phụ rất mạnh so với P, áp
suất S cao (ví dụ ở đầu phản ứng)
3. S hấp phụ rất mạnh so với P, áp
Nên:
suất S thấp (ví dụ cuối phản ứng, hệ
kín)
4. P hấp phụ rất mạnh so với S, áp
suất P thấp
5. P hấp phụ rất mạnh so với S, áp
suất P cao
ĐỘNG HỌC MỘT SỐ PHẢN ỨNG TRÊN BỀ MẶT
XÚC TÁC DỊ THỂ
Cơ chế Langmuir-Hinshelwood: hai tác chất đều bị hấp phụ trên bề mặt xúc tác, bỏ
qua sự hấp phụ của sản phẩm. Ví dụ oxi hóa CO thành CO2.
A(hp) + B(hp) → P

Nên

Tương tự như trên, hãy rút ra phương trình


động học cho phản ứng hai tác chất, trong đó ĐS
chỉ có một tác chất bị hấp phụ (cơ chế :
ĐỘNG HỌC MỘT SỐ PHẢN ỨNG TRÊN BỀ MẶT XÚC TÁC DỊ THỂ
• Câu hỏi:
1) Với điều kiện nào thì phản ứng xúc tác dị thể theo cơ chế
Langmuir-Hinshelwood (xem slide trước) sẽ có bậc toàn phần là 0?
2) Khí HI hấp phụ rất mạnh trên vàng, nhưng chỉ hơi bị hấp phụ trên Pt.
Giả sử sự hấp phụ tuân theo phương trình Langmuir. Hãy dự đoán bậc
của phản ứng phân huỷ HI trên bề mặt mỗi kim loại này.
3) Phản ứng oxy hoá CO trên bề mặt xúc tác Pd xảy ra như sau:

Biết rằng cân bằng trên bề mặt xúc tác xảy ra nhanh, còn bước giải hấp phụ
CO2 xảy ra chậm. Sử dụng phương trình Langmuir đối với sự hấp phụ đồng
thời nhiều chất, hãy rút ra phương trình động học tính tốc độ tạo ra khí CO2
theo áp suất riêng phần của các khí có trong phản ứng.

You might also like