Professional Documents
Culture Documents
Quá trình là con đường mà hệ chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác.
Quá trình thuận nghịch: là quá trình có thể xảy ra theo 2 chiều ngược nhau và
tương đối chậm, hệ chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng
khác một cách vô cùng chậm, qua liên tiếp các trạng thái cân bằng rất gần nhau.
Quá trình bất thuận nghịch: là các quá trình không tuân theo các điều kiện trên.
Xảy ra nhanh.
Q = ∆U + A
2. Quy ước dấu của A và Q:
Thu Sinh
Q >0 <0
A <0 >0
IV. Hiệu ứng nhiệt của các quá trình hóa học:
1. Hiệu ứng nhiệt:
Hiệu ứng nhiệt là năng lượng giải phóng ra hoặc thu vào của một phản ứng (nó
bao gồm nhiệt tỏa ra hoặc thu vào và công có ích (nếu có) mà phản ứng đó thực
hiện).
Khi Acó ích = 0 thì hiệu ứng nhiệt bằng nhiệt.
◦
Hiệu ứng nhiệt tiêu chuẩn: ∆HT
+ Áp suất chuẩn: 1 atm.
◦
+ Nhiệt độ T , thường lấy 298 K, kí hiệu: ∆H298 .
+ Các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành đều ở cùng nhiệt độ T và ở trạng
thái chuẩn (nếu chất khí thì Pk = 1 atm, nếu dung dịch thì C = 1 mol/L).
2. Phương trình nhiệt hóa học:
Phương trình nhiệt hóa học là phương trình hóa học có kèm thêm trạng thái các
chất và hiệu ứng nhiệt phản ứng.
Ví dụ: CH4(k) + 2O2(k) → CO2(k) + 2H2 O(l)
Dấu của ∆H phản ứng:
+ ∆H > 0: phản ứng thu nhiệt.
+ ∆H < 0: phản ứng tỏa nhiệt.
a. Nhiệt tạo thành: Nhiệt tạo thành (sinh nhiệt) là hiệu ứng nhiệt của phản ứng
hình thành 1 mol chất đó từ những đơn chất với trạng thái bền nhất (hoặc là
thường gặp chất của những nguyên tố tự do của hợp chất trong những điều kiện
đã cho về áp suất hay nhiệt độ).
Ví dụ: C(gr) + H2(k) → C2 H2(k)
Nhiệt tạo thành của các đơn chất bền ở điều kiện tiêu chuẩn được quy ước bằng
không.
b. Nhiệt phân hủy: Ví dụ: CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k)
c. Nhiệt đốt cháy: là hiệu ứng nhiệt của phản ứng oxy hóa hoàn toàn 1 mol chất
(có thể là đơn chất hay hợp chất) bằng oxy phân tử cho đến khi được các oxide
cao nhất của các nguyên tố tương ứng.
3 t◦
Ví dụ: CH3 OH(k) + O2(k) −→ CO2(k) + 2H2 O(l)
2
d. Năng lượng liên kết: là năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết đó tạo thành
các nguyên tử ở thể khí.
e. Ái lực electron: năng lượng kèm theo quá trình nhận thêm e của hệ ở trạng
thái cơ bản. Nếu hệ đó là nguyên tử phi kim và quá trình nhận là nhận 1 e thì ái
lực e thường là năng lượng toả ra.
f. Năng lượng ion hóa: Là năng lượng cần cung cấp để tách 1 e ra khỏi hệ ở
trạng thái cơ bản:I1 , I2 ,...
g. Năng lượng mạng lưới tinh thể: là năng lượng cần cung cấp để phá vỡ 1 mol
chất ở trạng thái tinh thể thành các phần tử cấu trúc ở trạng thái khí (cũng có 1
số sách định nghĩa năng lượng mạng lưới là năng lượng được giải phóng khi hình
thành 1 mol chất tinh thể từ các ion ở thể khí).
h. Nhiệt chuyển pha: Nhiệt chuyển pha là năng lượng toả ra hoặc thu vào khi một
mol chất chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác (ở nhiệt độ chuyển pha).
i. Nhiệt hydrate hóa (nhiệt solvate hóa với dung môi bất kì): Là nhiệt lượng toả
ra khi một ion ở trạng thái khí kết hợp với nước để thành ion bị hidrat hoá
(∆H < 0).
◦ ◦ ◦
∆H298 pứ = Σ∆H298 tt (sản phẩm) − Σ∆H298 tt (chất đầu)
- Hiệu ứng nhiệt của phản ứng là tổng hiệu ứng nhiệt đốt cháy của các chất
đầu trừ cho tổng hiệu ứng nhiệt đốt cháy của các chất sản phẩm.
◦ ◦ ◦
∆H298 pứ = Σ∆H298 đc (chất đầu) − Σ∆H298 đc (sản phẩm)
Entropy (S)
I. Khái niệm
- Entropy được định nghĩa như là một đơn vị đo lường khả năng mà một hệ có
thể rơi vào trạng thái động trong một tình trạng, thường được gọi là "sự hỗn
loạn" hay "tính bừa" thể hiện trong một hệ.
• trạng thái rắn sẽ có độ hỗn loạn < lỏng < khí.
• Nhiệt độ cao sẽ có độ hỗn loạn > nhiệt độ thấp.
• Áp suất thấp có độ hỗn loạn > áp suất cao.
• Dung dịch có độ hỗn loạn > chất tan + dung môi.
- Entropy S (năng lượng/mol.độ) là một hàm trạng thái, là đại lượng dung độ,
không phải là đại lượng biểu diễn năng lượng. Đơn vị thường gặp (J/mol.K),
(cal/mol.K)
II. Nguyên lí hai nhiệt động lực học
- Entropy của một hệ kín chỉ có thể tăng lên hoặc giữ nguyên hay một hệ lớn
không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có entropy luôn tăng hoặc giữ
nguyên theo thời gian.
- Các cách phát biểu khác từ hệ quả :
• Nhiệt không truyền từ vật lạnh sang vật nóng (Clausius)
• Không thể chế tạo được động cơ làm việc theo chu trình lấy nhiệt từ một
nguồn và biến hoàn toàn thành công (động cơ vĩnh cữu loại hai, Thomson)
• Trong một hệ cô lập, quá trình tự diễn ra là quá trình tiến dần đến mức độ
hỗn loạn cao
δQ
- dS ⩾
T
dấu "=" ứng với quá trình biến đổi thuận nghịch, dấu ">" ứng với quá trình bất
thuận nghịch.
∆G = ∆H − T × ∆S
∆G◦ ◦ ◦
T = ∆HT − T × ∆ST
• Chính xác khi xét một phản ứng xảy ra ở một điều kiện không chuẩn thì phải
dùng ∆G tương ứng với điều kiện không chuẩn đó
• Gần đúng có thể dựa vào ∆G◦ 298K để dự đoán chiều của quá trình, tuy nhiên
lưu ý
∆G◦
298K <−40kJ thì phản ứng có thể xảy ra hoàn toàn.
∆G◦
298K > 40kJ thì phản ứng không thể xảy ra.
aA + bB ⇌ cC + dD
Ta có:
kt
= Kcb
kn
kT +n×10 T2 −T1
γn = ⇐⇒ vT2 = vT1 × γ 10
kT