You are on page 1of 14

Trần Minh Hương

Bài giảng  Hóa Đại Cương

PHẦN II. CÁC QUY LUẬT DIỄN RA CỦA CÁC QUÁ


TRÌNH HÓA HỌC
CHƯƠNG IV: HIỆU ỨNG NHIỆT CỦA CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC
I. NHIỆT PHẢN ỨNG

1. Các khái niệm cơ bản

a. Khái niệm về nhiệt động lực học và nhiệt động hóa học

o Nhiệt động lực học là khoa học nghiên cứu các quy luật điều khiển sự trao đổi năng lượng,
đặc biệt là những quy luật có liên quan tới các biến đổi nhiệt năng thành các dạng năng lượng
khác.

Cơ sở lý thuyết của nó là 2 nguyên lý của nhiệt động lực học


o Nhiệt động hóa học: là lãnh vực khoa học nghiên cứu các quy luật về sự biến chuyển tương
hỗ của hóa năng và các dạng năng lượng trong quá trình hóa học

Nhiệt động hóa học cho phép giải quyết nhiều vấn đề quan trọng của hóa học:
o Xác định năng lượng liên kết

o Dự đoán chiều hướng diễn ra của quá trình hóa học

o Dự đoán mức độ tự diễn ra của quá trình hóa học và từ đó có thể xác định được hiệu suất của
phản ứng

b. Hệ nhiệt động: là lượng nhất định của một hay nhiều chất ở điều kiện nhiệt độ, áp
suất và nồng độ nhất định. Phần còn lại của vũ trụ bao quanh hệ được gọi là môi
trường.

Hệ + Môi trường xung quanh = Vũ trụ


Người ta phân biệt:
o Hệ hở: là hệ có thể trao đổi cả chất và năng lượng (nhiệt và công) với môi trường.

o Hệ kín: là hệ không có sự trao đổi chất mà chỉ có sự trao đổi năng lượng với môi trường, và
thể tích của nó có thể thay đổi

o Hệ cô lập: là hệ không trao đổi cả chất và năng lượng với môi trường
o Hệ đồng thể:  là hệ có các tính chất hóa lý giống nhau ở mọi điểm của hệ

o Hệ dị thể: là hệ có bề mặt phân chia hệ thành những phần có tính chất hóa lý khác nhau.

o Pha: là phần đồng thể của hệ dị thể, có thành phần, cấu tạo, tính chất nhất địnhvà được phân
chia với các phần khác bằng bề mặt phân chia nào đó. Như vậy hệ đồng thể là hệ một pha,
còn hệ dị thể là hệ nhiều pha.

o Hệ cân bằng: là hệ có nhiệt độ, áp suất, thành phần giống nhau ở mọi điểm của hệ và không
thay đổi theo thời gian.

a. Trạng thái và các thông số của hệ:

o Trạng thái của hệ được xác định bằng tập hợp các thông số biểu diễn các tính chất hóa lý của
hệ

o Thông số trạng thái: là tất cả các thông số đặc trưng cho hệ và cho mối liên hệ giữa hệ và
môi trường xung quanh (T, P, V, nội năng U, số mol n của mỗi chất trong hệ, và bất kỳ thông
số suy diễn nào có được từ các thông số trạng thái). Các thông số trạng thái liên hệ với nhau
bằng các phương trình trạng thái.  Các thông số trạng thái chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và
trạng thái cuối chứ không phụ thuộc vào đường đi của quá trình. Các thông số trạng thái được
chia thành hai loại: dung độ và cường độ.

 Thông số cường độ: là những thông số không phụ thuộc vào lượng chất như nhiệt độ
T, áp suất p, nồng độ C, mật độ, tỷ khối, thể tích riêng, thể tích mol... Các thông số
cường độ đặc trưng cho hệ vì không có tính cộng

 Thông số dung độ (khuyếch độ) là những thông số phụ thuộc vào lượng chất, như
khối lượng m, thể tích V, nội năng U, entalpi, entropi ... Với các hệ lý tưởng các
thông số khuyếch độ có tính cộng; nghĩa là khuyếch độ của hệ bằng tổng khuyếch độ
của các hợp phần. Ví dụ V = Vi

o Trạng thái cân bằng: là trạng thái tương ứng với hệ cân bằng khi các thông số trạng thái
giống nhau ở mọi điểm của hệ và không thay đổi theo thời gian.

o Hàm trạng thái: là đại lượng nhiệt động có giá trị chỉ phụ thuộc các thông số trạng thái của hệ
mà không phụ thuộc vào cách biến đổi (đường đi) của hệ: T, P, V, U…

o Hàm quá trình: là các thông số phụ thuộc vào đường đi của quá trình: Q, A…

o Trạng thái chuẩn  của chất tương ứng các điều kiện chuẩn:

o Chất phải tinh khiết và ở trạng thái liên hợp bền dưới áp suất và nhiệt độ chuẩn.

o Nếu là chất rắn phải ở dạng đa hình bền ở điều kiện nhiệt độ, áp suất chuẩn.

o Nếu là chất khí thì phải là khí lý tưởng ở áp suất chuẩn.

o Nếu là chất ở trong dung dịch thì nồng độ của nó phải là 1 mol/lít.
o Áp suất chuẩn là 101,325 kPa (tương ứng 1 atm)

o Nhiệt độ chuẩn có thể là nhiệt độ bất kỳ, nhưng thực tế thường lấy nhiệt độ 298,15K (tương
0
ứng 25 C)

a. Quá trình: là sự biến đổi xảy ra trong hệ gắn liền với sự thay đổi của ít nhất là một
thông số trạng thái.

o Quá trình thuận nghịch: là quá trình có thể xảy ra theo 2 chiều ngược nhau và tương đối
chậm, sao cho ở mỗi thời điểm người ta có thể biết được trạng thái của hệ. Quá trình thuận và
quá trình nghịch cùng đi theo một con đường và do đó hệ không gây ra một biến đổi nào về
môi trường xung quanh.

o Quá trình bất thuận nghịch: là quá trình không tuân theo các điều kiện trên. Tất cả các quá
trình tự diễn ra trong tự nhiên đều là bất thuận nghịch.

o Quá trình đẳng áp: p = const

o Quá trình đẳng tích: V = const

o Quá trình đẳng nhiệt: T = const

o Quá trình đoạn nhiệt : Q = const. Hệ không trao đổi nhiệt song có thể trao đổi công với môi
trường xung quanh.

2. Các đại lượng nhiệt động

 Nội năng U:

 Nội năng của một chất chỉ dự trữ năng lượng của chất đó, bao gồm năng lượng của
tất cả các dạng chuyển động của nguyên tử (tịnh tiến, quay, dao động), của electron
và hạt nhân, năng lượng chứa đựng trong hạt nhân nguyên tử và thế năng của nó ở
trong trọng trường. Nói cách khác, nội năng là năng lượng toàn phần của hệ trừ động
năng và thế năng toàn hệ.

 Đơn vị đo: J/mol; cal/mol 1 cal = 4,184J

 Người ta không thể xác định được trị tuyệt đối của nội năng (vì không thể đưa hệ về
nhiệt độ 0 tuyệt đối), nhưng dựa vào năng lượng phát ra hay thu vào của một hệ
người ta có thể suy ra một cách chính xác độ biến thiên nội năng U của hệ khi
chuyển từ trạng thái có nội năng U1 sang trạng thái có nội năng U2:  U = U2 – U1

 Khi truyền một nhiệt lượng Q cho hệ, trong trường hợp chung, lượng nhiệt đó sẽ
dùng để làm tăng nội năng của hệ (hệ nóng lên) và thực hiện một công dãn nở A: Q
=  U + A

Công dãn nở A = P V =  U + P V


Nếu quá trình là đẳng tích:  V = 0 (công dãn nở A = 0)
QV = U
→ Trong quá trình đẳng tích, nếu hệ không thực hiện một công nào khác thì nhiệt
lượng QV  cung cấp cho hệ sẽ làm thay đổi nội năng U của hệ.
Tuy nhiên các phản ứng hóa học thường được thực hiện ở áp suất không đổi của khí
quyển là 1 atm
o Entanpi H

 Trong trường hợp áp suất không đổi ta có:

Qp = U +PV mà U = U2 – U1


V = V2 – V1
Nên : Qp = (U2 – U1) + P(V2 – V1)
= (U2 – PV2) – (U1 + PV1)
đặt : H = U + PV. H được gọi là entanpi và cũng là một thông số trạng thái của hệ. H
bao gồm U và khả năng sinh công tiềm ẩn của hệ. Vậy H là dự trữ năng lượng toàn
phần của hệ.
Vậy: Qp = H2 – H1 = H
→ Trong quá trình đẳng áp, nếu hệ không thực hiện công nào khác ngoài công dãn nở
thì nhiệt lượng Qp cung cấp cho hệ sẽ làm thay đổi entanpi của hệ
 Đơn vị đo: kJ/mol

 Nhiệt dung

o Nhiệt dung của một chất là lượng nhiệt cần dùng để nâng nhiệt độ của chất lên thêm 10

o Nhiệt dung riêng - nhiệt dung của 1 mol chất

o Đơn vị đo: J/mol.K

o  

Mà: Qp = H QV = U


Nên:  

o Đối với các khí lý tưởng: Cp – CV = R

II. PHƯƠNG TRÌNH NHIỆT HÓA HỌC


1. Nhiệt của các quá trình hóa học
a. Hiệu ứng nhiệt
o Hiệu ứng nhiệt: là lượng nhiệt mà hệ thu vào hay phát ra trong quá trình hóa học dùng để thay
đổi nội năng hoặc entanpi của hệ

o Thông thường các phản ứng hóa học xảy ra trong điều kiện đẳng áp nên hiệu ứng của nhiệt
phản ứng hóa học chính là độ thay đổi entanpi  H

o Trong các phản ứng chỉ có chất lỏng và chất rắn tham gia:  V 0. Nếu những phản ứng này
được thực hiện ở áp suất tương đối bé như áp suất khí quyển thì P V 0 nên  H  U

o Trong các phản ứng có chất phản ứng hay sản phẩm là chất khí,  H và  U có thể khác nhau

Đối với khí lý tưởng: PV = nRT


Nên: P V = RT n
Khi  n = 0 thì  H =  U
 n 0 thì  H  U
b. Phương trình nhiệt hóa học
o Phương trình nhiệt hóa học là phương trình phản ứng hóa học thông thường có ghi kèm hiệu
ứng nhiệt và trạng thái tập hợp của các chất tham gia phản ứng và sản phẩm

o Quy ước: Phản ứng thu nhiệt có  H > 0

Phản ứng tỏa nhiệt có  H < 0


o Dự đoán chiều hướng diễn ra của phản ứng hóa học: Trong điều kiện bình thường, phản ứng
tỏa nhiệt ( H < 0) là phản ứng có khả tự xảy ra

c. Nhiệt tiêu chuẩn:


 L

ượng chất: 1 mol


 Nhiệt độ: T Ký hiệu 

 Áp suất: 1 atm

o Ví dụ: Zn(r) + 2HCl(dd) = ZnCl2(dd) + H2(k),  = -152.6kJ/mol

½ H2(k) + ½ Cl2(k) = HCl(k)  = -92,8kJ/mol


C(gr) + H2O(k) = CO(k) + H2(k),  = + 131,3 kJ/mol
o Chú ý: hiệu ứng nhiệt tỷ lệ với lượng chất phản ứng và sản phẩm

H2(k) + Cl2(k) = 2 HCl(k)  = - 185,6kJ/mol


d. Hiệu ứng nhiệt của các quá trình
 Nhiệt tạo thành: là hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành 1 mol chất từ các đơn
chất ứng với trạng thái tự do bền nhất

o Ký hiệu nhiệt tạo thành tiêu chuẩn: 

o Nhiệt tạo thành của các đơn chất bền ở điều kiện tiêu chuẩn được nhận bằng 0

o Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn là giá trị tra bảng

o Nhận xét:

 Nhiệt tạo thành của đa số các chất là âm, nhưng cũng có một số ít có giá trị
dương. Nhiệt tạo thành của hợp chất càng âm, hợp chất càng bền. các hợp
chất có nhiệt tạo thành dương thường kém bền trong tự nhiên.

 Trong cùng một dãy đồng đẳng, khối lượng phân tử càng tăng nhiệt tạo
thành càng tăng.

 Đối với các hợp chất vô vơ, nhiệt tạo thành của các hợp chất cùng loại của
nhóm nguyên tố trong bảng HTTH cũng thay đổi một cách có quy luật (ví dụ
nhiệt tạo thành của dãy BeF2 – MgF2 – CaF2… tăng dần)

 Nhiệt đốt cháy: là hiệu ứng nhiệt của phản ứng đốt cháy bằng oxy 1 mol chất hữu cơ
để tạo thành khí CO2 , nước lỏng và một số sản phẩm khác.

o Nhiệt đốt cháy tiêu chuẩn của các hợp chất hữu cơ là giá trị tra bảng

o Nhận xét:

o Tất cả các chất đều có nhiệt đố cháy âm.

o Nhiệt đốt cháy của một chất thường lớn hơn nhiệt tạo thành của nó và có giá trị trên 400 kJ

 Nhiệt của các quá trình chuyển pha

Ví dụ: - Quá trình thăng hoa: I2(r) = I2(k)  62,44 kJ


- Quá trình bay hơi: H2O(ℓ) = H2O(k)  44,01 kJ
- Quá trình nóng chảy: AlBr3(r) = AlBr3(ℓ)  11,33 kJ
- Quá trình chuyển từ trạng thái vô định hình sang trạng thái tinh thể:
B2O3(vđh) = B2O3(tt)  18,39 kJ
- Quá trình chuyển biến đa hình của Carbon từ dạng grafit sang kim cương:
C(gr) = C(kc)  1,895 kJ
 Nhiệt hòa tan là hiệu ứng nhiệt của quá trình hòa tan 1 mol chất tan vào trong dung
môi.

o Quá trình hòa tan đa số là thu nhiệt, nhưng cũng có một số ít là tỏa nhiệt.

o Bản chất chất tan hầu như không có ảnh hưởng rõ ràng đến nhiệt hòa tan. Nhiệt hòa tan tương
đối nhỏ và thường có giá trị khoảng 40kJ. Nhưng hiệu ứng nhiệt hòa tan lại chịu ảnh hưởng
rất lớn của lượng và bản chất dung môi.

Ví dụ: H2SO4(ℓ) + H2O(ℓ) = H2SO4.H2O(dd)  -28,05 kJ/mol


H2SO4(ℓ) + 100H2O(ℓ) = H2SO4.100H2O(dd)  -73,32 kJ/mol
H2SO4(ℓ) + 104H2O(ℓ) = H2SO4.104H2O(dd)  -86,23 kJ/mol
H2SO4(ℓ) + H2O(ℓ) = H2SO4.H2O(dd)  -95,18 kJ/mol
 Nhiệt phân ly: là hiệu ứng nhiệt của quá trình phân ly 1 mol chất thành các nguyên
tử ở trạng thái khí

o Nhiệt phân ly của các chất thường dương và có giá trị lớn

2. Định luật nhiệt Hess và hệ quả


a. Định luật Hess:
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học chỉ phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của
các chất đầu và sản phẩm cuối chứ không phụ thuộc vào đường đi của quá trình,
nghĩa là không phụ thuộc vào số lượng và đặc điểm của các chất giai đoạn trung
gian.
→ có thể cộng hay trừ những phương trình nhiệt hóa như những phương trình đại số.
b. Hệ quả 1
Biết nhiệt tạo thành từ các nguyên tố của các chất sau đây:
2Al(r)+ 3/2O2(k) = Al2O3 (1)  kJ/mol
S(r) + 3/2 O2(k) = SO3(k) (2)  = -396,1kJ/mol
2Al(r) + 3S(r) + 6O2(k)= Al2(SO4)3 (r), (3)  = -3442 kJ/mol
Ta có thể tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng sau:
Al2O3 (r) + 3SO3(k) )= Al2(SO4)3 (r), (4)  = ?
giải: ta có (4) = (3) – [(1) – 3x(2)]
→  = 

→ Phát biểu: Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng tổng nhiệt tạo thành của các sản
phẩm trừ đi tổng nhiệt tạo thành của các chất đầu
c. Hệ quả 2: Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng tổng nhiệt đốt cháy của các chất đầu
trừ đi tổng đốt cháy của các sản phẩm phản ứng
d. Hệ quả 3 (định luật Lavoisier – La Place):Hiệu ứng nhiệt của phản ứng thuận
bằng hiệu ứng nhiệt của phản ứng nghịch.

 
3. Áp dụng định luật Hess
a. Tính hiệu ứng nhiệt của các quá trình
o Ví dụ 1: Áp dụng định luật Hess

Biết hiệu ứng nhiệt của các phản ứng sau:


C(gr) + O2(k) = CO2(k) (1),  = -393.5kJ/mol
CO(k) + ½O2(k) = CO2(k) (2),  = -283.0kJ/mol
Hãy tính nhiệt tạo thành của CO từ các nguyên tố
Giải: lấy (1) – (2) ta được:
C(gr) + ½ O2(k) = CO(k)  = -393.5 + 283.0 = -110.5 kJ/mol
o Ví dụ 2: Áp dụng các hệ quả

Phản ứng: CO(k ) + ½ O2(k) = CO2(k)


Với  của các chất là: -110,52 -393,51 kJ/mol
 của các chất là: -107,61 -389,80 kJ/mol
hiệu ứng nhiệt của phản ứng:  = – 393,51 – (-110,52) = -283,01 kJ/mol
hiệu ứng nhiệt của phản ứng:  = – 389,80 – (-107,61) = 282,19 kJ/mol
Nhận xét: Khi nhiệt độ tăng,  H của phản ứng tăng không đáng kể. Do đó, nếu khoảng
nhiệt độ thay đổi không lớn lắm, một cách gần đúng, có thể coi  H của phản ứng
không phụ thuộc vào nhiệt độ.
b. Tính năng lượng liên kết.
Ví dụ: Xác định năng lượng liên kết H – O trong phân tử H2O, biết:
2H(k) + O(k) = H2O(k),  H0 = -924.2kJ
Theo cấu trúc của phân tử thì trong H2O có 2 liên kết H – O, nên năng lượng liên kết
H – O sẽ là: 
c. Tính năng lượng mạng tinh thể.
Năng lượng mạng tinh thể ion là năng lượng tạo thành dạng tinh thể của hợp chất từ
các ion ở trạng thái khí.
Ví dụ: Xác định năng lượng mạng ion của tinh thể NaCl
Na+(k) + Cl-(k) = NaCl(r),  (1)
Để xác định năng lượng mạng lưới người ta thường sử dụng chu trình Born – Haber:
Na+(k) + Cl-(k) NaCl(r)
 
 

Na(k) Cl(k)
 
 

Na(r) + ½Cl2(k)
Năng lượng thăng hoa Na: Na(r) = Na(k)  = 107,32 kJ (2)

Năng lượng phân ly Cl2: ½ Cl2(k) = Cl(k)  = 121,68 kJ (3)

Năng lượng ion hóa Na: Na(k) = Na+(k) + 1e  = 495,84 kJ (4)

Ái lực electron của Cl: Cl(k) +1e = Cl-(k)  = -349 kJ (5)

Nhiệt tạo thành NaCl: Na(r) + ½Cl2(k) = NaCl(r)  = -411,15 kJ (6)

Theo định luật Hess: (1) = (6) – (2) – (3) – (4) – (5)

= – 411,15 – 107,32 – 121,68 – 495,84 + 349 = -786,99 kJ


Vậy năng lượng mạng lưới ion của NaCl là 786,99kJ
Chương V. CHIỀU CỦA CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC
I. ENTROPI
Chương IV: quá trình tự diễn ra khi  H < 0. Tuy nhiên trong thực tế có nhiều quá trình
có  H ≥ 0 nhưng vẫn tự diễn ra. VD
o Quá trình khuyếch tán của các khí: tự diễn ra,  H = 0

o Quá trình nóng chảy, bay hơi: tự diễn ra,  H > 0

1. Entropi – Thước đo độ hỗn độn của một chất hay một hệ


 Quan sát các quá trình tự diễn ra có  H = 0 hay  H > 0 cho thấy rằng trong các quá
trình này hệ chuyển từ trạng thái có mức độ hỗn loạn thấp đến cao hơn

N2O4  2NO2  n > 0
Để đặc trưng cho mức độ hỗn loạn của hệ người ta dùng 1 đại lượng gọi là entropi S
mức độ hỗn loạn 2

mức độ hỗn loạn 1

S = S2 – S1  Rln
 

Quá trình tự diễn ra: mức hỗn loạn 2 > mức hỗn loạn 1 thì  S > 0
Vậy: Trong các hệ cô lập, quá trình tự diễn ra thì  S >0
o Định luật Nernst (nguyên lý III): Entropi của các nguyên chất dưới dạng tinh thể hoàn hảo
ở nhiệt độ không tuyệt đối bằng không.

→ từ nguyên lý III ta có thể xác định được entropi tuyệt đối của các chất ở bất kỳ nhiệt
độ nào.
o Đơn vị đo: J/mol.K

E ntropi tiêu chuẩn:


 Lượng chất: 1 mol

 Nhiệt độ: 250C Ký hiệu S


 Áp suất: 1atm

 Entropi tiêu chuẩn là các giá trị tra bảng

 Nhận xét:

 Đối với cùng một chất: S ở trạng thái hơi > S ở


trạng thái lỏng > S ở trạng thái rắn

 Đối với cùng một chất: nhiệt độ tăng làm tăng


entropi, áp suất ta8ngla2m giản entropi

 S của chất vô định hình > S của chất ở dạng tinh


thể

 Ở cùng một trạng thái vật lý, phân tử, hệ càng


phức tạp thì entropi càng lớn

2. Sự biến thiên entropi trong quá trình hóa học

o  

Chú ý: nhớ nhân hệ số tỷ lượng


o Ví dụ: Tính  và  của phản ứng

C(gr) + CO2(k) = 2CO(k)


Biết:  (J/mol.K) 5.74 213.68 197.54
 (J/mol.K) 33.44 291.76 248.71
o Giải:

Đây là phản ứng làm tăng thể tích nên entropi tăng, S > O

o Nhận xét: Khi nhiệt độ tăng,  của phản ứng tăng không đáng kể . Do đó, nếu khoảng nhiệt độ
thay đổi không quá lớn, một cách gần đúng, có thể coi  của phản ứng không phụ thuộc vào
nhiệt độ.

II. BIẾN THIÊN NĂNG LƯỢNG TỰ DO GIBBS, THƯỚC ĐO CHIỀU


HƯỚNG CỦA CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC.
1. Các yếu tố entanpi, entropi và chiều hướng diễn ra của các quá trình hóa học
Có hai yếu tố tác động lên chiều hướng diễn ra các quá trình hóa học. Đó là yếu tố
entanpi và entropi.
o Trong điều kiện bình thường quá trình tự diễn ra khi  , nghĩa là khi năng lượng của hệ giảm,
hệ chuyển từ trạng thái có năng lượng cao hơn sang trạng thái có năng lượng thấp hơn., do đó
trở thành bền vững hơn.

o Trong hệ cô lập, quá trình tự diễn ra  >0, nghĩa là hệ chuyển từ trạng thái hỗn loạn thấp hơn
sang trạng thái có độ hỗn loạn cao hơn, có độ tự do cao hơn.

Có thể nhận xét rằng hai yếu tố này tác động đồng thời lên hệ, nhưng theo hai chiều
ngược nhau.
o Về phương diện hóa học, entanpi giảm (yếu tố entanpi là thuận lợi) khi các nguyên tử kết hợp
với nhau để tạo thành các phân tử với các liên kết bền vững. Nhưng trong trường hợp đó  vì
độ hỗn loạn của giảm đi (yếu tố entropi là bất lợi).

o Ngược lại, khi  , nghĩa là yếu tố entropi là thuận lợi cho sự diễn biến của quá trình, thì hệ lại
hấp thụ năng lượng để phá vỡ các liên kết của các phân tử, do đó entanpi của hệ tăng lên (yếu
tố entanpi là bất lợi).

Nói các khác, trong mỗi quá trình luôn luôn có sự cạnh tranh giữa hai yếu tố entanpi
(giảm năng lượng) và entropi (tăng độ hỗn loạn). Như vậy chiều hướng diễn ra của
quá trình hóa học sẽ được quyết định bởi yếu tố nào chiếm ưu thế hơn.
Sự cạnh trang của hai yếu tố entanpi và entropi trong các quá trình hóa học xảy ra ở
nhiệt độ và áp suất không đổi được thể hiện qua đại lượng thế đẳng áp – đẳng nhiệt G
(còn gọi tắt là thế đẳng áp, entanpi tự do, năng lượng tự do Gibbs).
G = H - TS - phương trình cơ bản của nhiệt động hóa học
 Đơn vị đo: kJ/mol

2. Biết thiên năng lượng tự do và chiều diễn ra của một quá trình hóa học
  < 0: quá trình tự xảy ra; phản ứng xảy ra theo chiều thuận

  > 0: quá trình không tự xảy ra; phản ứng xảy ra theo chiều nghịch

  = 0: quá trình đạt trạng thái cân bằng

3. Tác động của nhiệt độ lên chiều hướng diễn ra của các quá trình hóa học
o Ở nhiệt độ và áp suất không đổi một phản ứng sẽ tự xảy ra khi:
o Dấu của G do dấu của H và S quyết định

STT Dấu Kết luận

H S G

1 - + - Tự xảy ra ở mọi T
2 + - + Không tự xảy ra ở mọi T
3 - - +/- Tự xảy ra ở T thấp
4 + + +/- Tự xảy ra ở T cao
4. Biến thiên năng lượng tự do chuẩn của chất và của quá trình hóa học
a. Biến thiên năng lượng tự do chuẩn của chất
Năng lượng tự do chuẩn của quá trình tạo thành của một chất ΔG0t là sự thay đổi năng
lượng tự do trong quá trình hình thành một mol chất trong điều kiện chuẩn từ mỗi đơn
chất, các đơn chất này cũng ở trong điều kiện chuẩn.
  của các đơn chất bền = 0
b. Biến thiên năng lượng tự do chuẩn của các quá trình hóa học
o Theo định luật Hess: 

0 0 0
o Theo phương trình: G  = H  - TS

o Theo hằng số cân bằng: 

o Theo sức điện động của nguyên tố Ganvanic: G0 = -nFE0

Ví dụ: Tính  của phản ứng:


CaCO3(r) = Cao(r) + CO2(k)
Biết:  -1205.93 -634.94 -392.92
 92.63 39.71 213.31
 -1129 -604 -394.38
Giải:
  

ở 298K phản ứng không xảy ra vì 


ở 1500K phản ứng xảy ra vì G < 0
c. Thế đẳng áp tiêu chuẩn và chiều diễn ra của các quá
trình hóa học

Trên thực tế: 


Do đó: Khi G0 < – 40 kJ  G < 0  phản ứng xảy ra hoàn toàn theo chiều thuận
G0 > + 40 kJ  G > 0  phản ứng xảy ra hoàn toàn theo chiều nghịch
– 40 kJ < G0 < + 40 kJ  phản ứng là thuận nghịch

You might also like