Professional Documents
Culture Documents
1. Tính được hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học dựa
vào định luật Hess và khái niệm về sinh nhiệt, nhiệt
cháy, năng lượng liên kết.
2. Trình bày được hai động lực của quá trình tự diễn biến
3. Chỉ ra được 4 trường hợp ảnh hưởng của nhiệt độ đến
dấu của ∆G
4. Tính được giá trị của ∆G để xác định chiều hướng và
giới hạn của một quá trình hóa học.
Lê Thành Phước (2009), Hóa đại cương vô cơ,
1 tập I,II, nxb y học.
2
NỘI DUNG HỌC TẬP
2.1 Entropy
Nhiệt 2.Nguyên lý II
động học 2.2 Cách xác
định entropy
❖ Hàm trạng thái là hàm mà giá trị của chúng chỉ phụ
thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối mà không
phụ thuộc vào cách tiến hành các quá trình đó.
Ví dụ: hàm trạng thái: ∆U, nhiệt đẳng tích Q V, nhiệt đẳng
áp QP, enthapy H, entropy S, năng lượng tự do G..
❖ Hàm quá trình là các hàm mà giá trị của chúng phụ
thuộc vào cách tiến hành các quá trình.
Ví dụ các hàm quá trình: công A, nhiệt Q, thế điện cực
E, ..
1. Nguyên lý thứ nhất
❖ Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự biến mất mà chỉ
có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác.
U = A + Q
H2O khí
CH4+2O2
Hđ Hc
Nhiệt thu vào
Nhiệt tỏa ra
H2O lỏng
CO2+2H2O
Hc Hđ
∂Qp T2
• Nhiệt dung đẳng áp Cp = dT hoặc Qp= ∆H = ∫T
1
Cp.dT
∂Qv T2
• Nhiệt dung đẳng tích Cv = dT hoặc Qv= ∆U = ∫T 1
Cv.dT
Hệ thức mayer Cp - Cv = R
❖. Định luật Kirchoff về ảnh hưởng nhiệt độ tới ∆H
Giả sử có p/u: a.A + b.B = x.X + y.Y
T2
∫T
∆HT2 - ∆HT1= ∆Cp.dT
1
∆Cp= (x.Cp.X +y.Cp.Y) – (a.CP.A+ b.CP.B)
❖. Phương trình nhiệt hóa học
Các phương trình hóa học có kèm theo hiệu ứng nhiệt ∆H
gọi là phương trình nhiệt hóa học.
Lưu ý: ∆H phụ thuộc vào T, P, lượng chất, trạng thái chất
nên trong phương trình cần ghi rõ các điều kiện trên.
Ví dụ 1: 2.H2O(l) = 2H2(k) + O2(k) ∆H= 572 kJ
2.H2O(k) = 2H2(k) + O2(k) ∆H= 422 kJ
Ví dụ 2: 2.H2(k) + O2(k) = 2H2O(l) ∆H= -572 kJ
H2(k) + ½.O2(k) = H2O(l) ∆H= -286 kJ
1.2 Các phương pháp xác định ∆H
1.2.1 Phương pháp xác định trực tiếp.
QV=?
Qp=?
(Hoặc biến thiên ∆H của quá trình bằng tổng biến thiên ∆H
của các bước riêng rẽ của quá trình.)
➢ Các bước tính ∆H theo định luật Hess.
• Xác định được phản ứng mục tiêu cần xác định ∆H
• Sắp xếp lại các phản ứng đã biết ∆H
lưu ý: đổi dấu ∆H nếu đổi chiều phản ứng
điều chỉnh lại số mol theo đúng hệ số cần lấy
• Cộng các p/u đã biết ∆H để thu được ∆H p/u mục tiêu
Ví dụ 1: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng sau
Sr + 3/2O2(k) → SO3(k) ∆H =?
Cho biết
Sr + O2(k) → SO2(k) ∆H1 = - 296 kJ(1)
2SO2 + O2(k) → 2.SO3(k) ∆H2 = - 198 kJ(2)
Cách 1
Lấy 1.pt(1) + ½.pt(2). ta được phương trình mục tiêu
∆H = ∆H1 + ½ ∆H2
Cách 2
∆H =?
Sr + 3/2O2(k) SO3(k)
+
SO2(k)
∆H = ∆H1 + ½ ∆H2
Ví dụ 2: Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp và đẳng tích của phản
ứng sau ở 250
C2H4(k) + H2(k) = C2H6(k)
Cho biết:
∆Hf0(NO(k)) = 90,3 kJ
∆Hf0(NH3(k)) = - 45,9 kJ
∆Hf0(H2O (l)) = - 285,8 kJ
Nhiệt cháy ∆Hcom là hiệu ứng nhiệt của phản ứng đốt cháy 1
mol chất đó bằng oxi để tạo thành các oxyd bền nhất.
Nhiệt cháy ở điều kiện chuẩn ∆H0com gọi là nhiệt cháy chuẩn
Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng hóa học bằng tổng thiêu
nhiệt của các chất tham gia trừ đi tổng thiêu nhiệt của các
chất tạo thành ( sản phẩm ) ở cùng điều kiện.
Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng hóa học bằng tổng
năng lượng liên kết của các chất tham gia trừ đi tổng
năng lượng liên kết của các chất tạo thành ( sản
phẩm ) ở cùng điều kiện.
−
2E
+
o
R (A )
Quá trình hòa tan NH4NO3 vào nước tạo thành dd có ∆H>0
Kết luận :
➢ ∆H chưa đủ để kết luận khả năng tự diễn biến của
một quá trình hóa học
➢ Trong các quá trình hóa học còn yếu tố nào khác
quyết định quá trình tự diễn biến?
2.1. Entropy và nguyên lý II của nhiệt động học
Xu hướng vô trật tự
• Các hệ hóa học và vật lý bao gồm một số khổng lồ các phần
tử thì sự thay từ trạng thái trật tự cao sang trạng thái có trật
tự thấp xảy ra một cách tự diễn biến.
• Số lượng các cách sắp xếp những phần tử của hệ có thể đạt
được mà không làm thay đổi tổng năng lượng của hệ liên
quan trực tiếp tới một đại lượng gọi là Entropy.
• Entropy là thước đo mức độ vô trật tự của hệ.
• Entropy là một hàm trạng thái.
• Entropy là đại lượng khuếch độ
Nguyên lý II
Tất cả các quá trình xảy ra tự phát (tự diễn biến) đều là tăng
tổng Entropy của vũ trụ (của hệ + môi trường)
∆Stổng = ∆Shệ + ∆Smôi trường > 0
2.2.Xác định Entropy
a.Xác định Entropy của hệ
Xác suất nhiệt động W: là số các trạng thái vi mô có thể có
ứng với một trạng thái vĩ mô.
S= k.lnW nếu tính cho 1 mol S =R.lnW
Nếu hệ I: n1 mol A1 có W 1 W = W 1.W2
II: n2 mol A2 có W 2 S = S1 + S2
S phụ thuộc vào nhiệt độ, trạng thái vật lí, cấu trúc phức
tạp của phân tử.
Ở không độ tuyệt đối, tinh thể hoàn hảo có entropy bằng
không. (nguyên lý III)
Ví dụ 1: Sự phụ thuộc S0(J/mol/K) vào trạng thái chất
Chất Na H2O C
S0r 51 69,9 5,7
S0k 153 188 158
Khi phản ứng tỏa nhiệt ở nhiệt độ thấp thì ∆S tăng nhiều
Khi phản ứng tỏa nhiệt ở nhiệt độ cao thì ∆S tăng ít
Qhệ
∆Smôi trường = -
T
∆H
Khi p không đổi ∆Smôi trường = -
T
Ví dụ:phản ứng sau có tự xảy ra ở 25 0C hay không:
∆H
∆Smôi trường = - = 308 (J/K)
T
∆H
∆Smôi trường = - = - 365,8 (J/K)
T
∆Stổng = ∆Shệ + ∆Smôi trường = 38,7 (J/K)
∆Hhệ
∆Smôi trường = -
T
Vậy